Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Tuần 29 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.76 KB, 51 trang )

Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

TUẦN 29
Thứ hai, ngày 26 tháng 3 năm 2018
Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA PA
(Nguyễn Phan Hách)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;
bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Kĩ năng: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm
yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi;
thuộc hai đoạn cuối bài).
-Thái độ: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi. Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.HĐ Khởi động: (5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi:
Bắn tên
+ BẠn hãy đọc bài tập đọc: Con sẻ.
+ Trên đường đi con chó thấy gì? Theo
em, nó định làm gì?


HOẠT ĐỘNG HỌC
- HS cùng tham gia trò chơi
- Hs đọc bài Con sẻ
- Con chó thấy một con sẻ non núp vàng
óng rơi từ trên tổ xuống. Con chó chậm
rãi lại gần …
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2.Hoạt động luyện đọc:(8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm một
đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng,
tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các
từ ngữ gợi tả.
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả
lớp
a. Giới thiệu bài:
Nước ta có rất nhiều cảnh đẹp mà Sa - HS lắng nghe.
Pa là một trong những cảnh đẹp nổi
tiếng. Sa Pa là một huyện thuộc tỉnh
Lào Cai. Đây là một địa điểm du lịch,
nghỉ mát rất đẹp ở miền Bắc nước ta.
Bài Đường đi Sa Pa hôm nay chúng ta
học sẽ cho các em thấy được vẻ đẹp rất
Giáo viên

Trường Tiểu học

1



Giáo án lớp 4
riêng của đất trời Sa Pa
b.Hướng dẫn luyện đọc
GV hoặc HS đọc rồi hướng dẫn chia
đoạn: 3 đoạn.
* Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ.
* Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt.
* Đoạn 3: Còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV gọi HS nêu từ khó HD luyện đọc
từ khó. Kết hợp hướng dẫn đọc câu văn
dài khó.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- GV giải nghĩa một số từ khó.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp –
thi đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng,
nhất giọng ở các từ ngữ thể hiện sự
ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của
du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa
Pa, phong cảnh Sa Pa chênh vênh, sà
xuống, bồng bềnh, trắng xoá,..
* Lưu ý giúp đỡ hs M1 đọc lưu loát.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi
vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình

cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối
với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được
các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài).
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
* Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh
đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả
những điều em hình dung được về mỗi
bức tranh?

Năm học 2017 - 2018

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1.
- HS luyện đọc từ, câu khó.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp – thi đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.

- HS tìm hiểu các nhân và chia sẻ
Đoạn 1: Du khách đi lên Sa Pa có cảm
giác như đi trong những đám mây trắng
bồng bềnh, đi giữa những tháp trắng xoá
… liễu rũ.
Đoạn 2:Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực
rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những em
bé HMông, Tu Dí …
Đoạn 3: Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên
bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái
là vàng rơi … hiếm quý.
* Những bức tranh bằng lời trong bài -VD: Những đám mây nhỏ sà xuống của

thể hiện sự quan sát rất tinh tế của tác kính ô tô tạo nên cảm giác bồng
giả. Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự bềnhhuyền ảo khiến du khách như đang
2

Giáo viên

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

quan sát tinh tế ấy?

đi bean những thác trắng xoá tựa mây
trời.
+ Sự thay đổi của Sa Pa: Thoát cái, lá
vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.
Thoắt cáo, trắng long lanh một cơn mưa
tuyết… nòng nàn.
* Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà * Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi
tặng diệu kỳ” của thiên nhiên?
mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng,
hiếm có.
* Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả * Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước
đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?
cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa là
một món quà diệu kì của thiên nhiên
dành cho đất nước ta.

*Hãy nêu nội dung của bài
Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc
đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu
mến thiết tha của tác giả đối với cảnh
đẹp của đất nước.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
* KL:
4. HĐ Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm đoạn
2 với giọng phù hợp.
* Cách tiến hành: HĐ cá nhân - Cả
lớp
-Gọi HS đọc tiếp nối đoạn toàn bài, cả
- HS đọc toàn bài.
lớp theo dõi, nêu giọng đọc của bài.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm - hs đọc thầm trong nhóm
đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, xác định cách đọc hay.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
+ Luyện đọc theo nhóm đôi
+ Gọi vài em nhóm thi đọc diễn cảm
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn
+ Bình chọn người đọc hay.
nhóm đọc hay.
- Nhận xét, khen/động viên.
* Lưu ý hs M3+M4 đọc diễn cảm toàn

bài.
5. Hoạt động tiếp nối: (3p
- Liên hệ giáo dục.
- Dặn HS học bài và Chuẩn bị bài
“Trăng ơi…”
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh: .................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Giáo viên

Trường Tiểu học

3


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

_____________________________________
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 149)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Kĩ năng: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* BT cần làm: Bài 1 (a, b), bài 3, bài 4.HS năng khiếu có thể hoàn thành tất cả các
bài tập.
-Thái độ: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập
II. CHUẨN BỊ:

1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp hỏi đáp, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút.
- Hình thức dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp,
2. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu nhóm ghi sẵn nội dung BT 2,5 đặt tại góc chờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. HĐ Khởi động: (5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi:
Bắn tên
- Bạn hãy lên bảng làm lại bài 4 tiết
trước.
- GV nhận xét và khen/ động viện.
2. HĐ thực hành: (29p)
* Mục tiêu: Viết được tỉ số của hai đại
lượng cùng loại.Giải được bài toán Tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó. Bài tập cần làm:Bài 1 (a, b), bài 3,
bài 4.
* Cách tiến hành: cá nhân,nhóm, cả
lớp
a.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học; ghi bảng
tên bài.
- Nhắc HS các BT cần hoàn thành; sau
khi hoàn thành có thể tự giác lên góc
chờ nhận phiếu và làm các BT còn lại
được ghi sẵn trong phiếu đặt tại góc
chờ.

Bài 1a, b: (HS năng khiếu hoàn thành
cả bài)
+ GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, mời
2 HS thực hiện trên bảng lớp.
4

Giáo viên

HOẠT ĐỘNG HỌC

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.

- HS lắng nghe.

Thực hiện theo HD của GV. VD:

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4
+ Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, chốt KQ đúng; Khen
ngợi/ động viên.
- Động viên HS chia sẻ với cả lớp về
cách viết tỉ số của hai số.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và chia
sẻ:
+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+HS nhận phiếu và thực hiện theo
nhóm 4 .YC nhóm nào xong trước gắn
KQ trên bảng lớn và giành quyền chia
sẻ trước lớp.
+ Mời các nhóm khác cùng nhận xét,
bổ sung.
+ GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen
ngợi/ động viên.

Năm học 2017 - 2018
a
3
= .
b
4
a
5
b) a = 5m ; b = 7m. Tỉ số = .
b
7

a) a = 3, b = 4. Tỉ số

- Thực hiện theo HD của GV.
- Hs phân tích bài toán
- Hs thực hiện theo nhóm 4
Giải:
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ

hai nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai.
?
Sốthứnhất:|----|
1080
Số thứ hai:|----|----|----|----|----|----|----|
?
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 ( phần)
Số thứ nhất là:
1080: 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 – 135 = 945
Đáp số: Số thứ nhất:135
Bài 4
Số thứ hai: 945
- HD tương tự bài 3.
Thực hiện theo HD của GV.
Giải:
Ta có sơ đồ:
?m
Chiều rộng:|----|----|
Chiều dài: |----|----|----| 125m
?m
Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau
là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125: 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 – 50 = 75 (m)

Đáp số: Chiều rộng: 50m
* Mời những HS đã hoàn thành các BT
Chiều dài: 75m
còn lại gắn KQ trên bảng lớn hoặc trình
bày cách làm, mời cả lớp cùng nhận Thực hiện theo HD của GV.
xét, GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen
ngợi/ động viên.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn
thành các bài tập
* Hỏi xem học sinh nào đã hoàn
Giáo viên

Trường Tiểu học

5


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

thành bài tập thì làm hoặc chia sẻ
cách làm bài tập 2,5 với các bạn.
Bài 2:
Tổng 2 số
Tỉ số của 2 số

72

120


45

1
5

1
7

2
3

Số bé
Số lớn

12
60

15
105

18
27

Bài 5:
Đ/s: Chiều dài: 20m
Chiều rộng: 12m
(Dạng toán ... tổng - hiệu...)

3. Hoạt động tiếp nối:(3p)

- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.
Điều chỉnh: .................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
____________________________________________________________________
Thứ ba, ngày 27 tháng 3 năm 2018
Chính tả (Nghe - viết)
AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4,…?
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
-Kĩ năng: Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT), BT
CT phương ngữ (2) a/.
-Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Hai tờ phiếu khổ rộng để viết BT2, BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. HĐ Khởi động: (5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi:

Rung bảng vàng
+ Các bạn hãy viết các từ sau:(TBHT + học sinh cùng viết vào bảng con.
Đọc )
- Sai, sảng, sặc, siêng / xoan, xốp, xiêm,
6

Giáo viên

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

xuân.
- Buổi, biển, hiểu, hửng/ lưỡi, những,
đãi, mãn.
+ Nhận xét, khen/ động viên.
+ Nhận xét, bổ sung.
2. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:
(7p)
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài
chính tả và viết được một số từ khó.
* Cách tiến hành: HĐ cả lớp
* Tái hiện nội dung bài
1. Nghe – viết:Ai đã nghĩ ra các chữ số
1,2,3,4…?
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- HS đọc bài và theo dõi trong SGK.

+ Em hãy nêu nội dung bài viết?
+ Bài viết giải thích các chữ số 1,2,3,4…
không phải do người A- rập nghĩ ra. Một
nhà thiên văn người Ấn Độ khi sang Bát
– đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng
thiên văn có các chữ số Ấn Độ
1,2,3,4…?
* Luyện viết từ khó:
- Cho HS luyện các từ ngữ sau: A- rập,
Bát – đa, Ấn Độ, quốc vương, truyền
bá, sự thực, rộng rãi,…
- GV đọc từ khó
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết vào vở nháp.
3. HĐ Viết bài chính tả: (12p)
* Mục tiêu: Nghe-viết đúng bài CT;
trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ
số.
* Cách tiến hành: HĐ cá nhân.
+ GV đọc bài chính tả, theo dõi, giúp + HS viết bài.
dỡ hs.
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ
HS M1+M2.
* KL:
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận + HS soát bài
ngắn trong câu cho HS viết.
- GV đọc lại một lần cho HS soát bài.
- HS đổi vở cho nhau sửa lỗi, ghi lỗi ra
4. HĐ Đánh giá và nhận xét bài: (5p) bên lề.
* Mục tiêu: Giúp hs tự đánh giá được + HS sửa bài.
bài viết của mình và của bạn.

2. Bài tập:
* Cách tiến hành: HĐ cá nhân - HĐ - Thực hiện theo HD của GV.
cặp đôi
Đ/a:
+ GV đọc cho HS soát bài.
Tr: trai, trái, trại, trâu, trầu, trăng, trắng,
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
trân, trám, trán...
Ch: chai, chái, chảm, chan, chán, chạn,
* Giúp đỡ hs M1 nhận ra lỗi viết chưa châu chấu, chăng, chân...
đúng.
Giáo viên

Trường Tiểu học

7


Giáo án lớp 4
+ Thu vở chữa và nhận xét bài (sửa
những lỗi sai cơ bản)
* KL:
5. HĐ Làm bài tập chính tả: (8p)
* Mục tiêu: : Làm đúng BT3 (kết hợp
đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh
BT), BT CT phương ngữ (2) a/.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân chia sẻ cặp đôi - báo cáo trước lớp
HĐ2: Nhóm:
Bài tập 2a: ( bài tập lựa chọn)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT a.

- GV cho HS thảo luận cặp đôi làm bài.
- Cho HS chữa bài bằng hình thức thi
tiếp sức.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
HĐ3: Cá nhân:
* Bài tập 3:
- Cho HS tự làm bài. GV gắn lên bảng
lớp tờ phiếu đã viết sẵn BT.
- Gọi 1 HS lên bảng, HS còn lại làm
vào vở.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
+ Theo em câu chuyện trên có tính hài
hước ở điểm nào?

Năm học 2017 - 2018

- Thực hiện làm bài cặp đôi sau đó chia
sẻ bằng hình thức thi tiếp sức.
Đ/a:
** Những tiếng thích hợp cần điền vào ô
trống là: nghếch – châu - kết – nghệt –
trầm – trí.
- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- Hs làm bài vào bảng nhóm.lớp làm bài
vào vở.
+ Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng
Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ
tốt, nhớ được cả những câu chuyện xảy
ra từ 500 năm trước – cứ như là chị đã

sống được hơn 500 năm.

*Lưu ý: Hs M1+M2 điền đúng từ.
Hs M3+M4 còn phải luyện
phát âm đúng các từ đó.
6. Hoạt động tiếp nối:(3p)
-GV củng cố bài học
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ vừa
được học
- Chuẩn bị bài “Nhớ – viết: Đường đi
Sa Pa…”
- GV nhận xét tiết học.
Điều chỉnh: .................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
________________________________________
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU:

8

Giáo viên

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018


-Kiến thức: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu
tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
- Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm.
-Thái độ: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, quan sát, luyện tập - thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, nhóm 4
2. Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ giấy để HS làm BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. HĐ Khởi động: (5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi:
Hộp quà bí mật
+ Bạn hãy nêu định nghĩa về câu kể Ai
làm gì?
+ Bạn hãy nêu ví dụ về kiểu câu đó?
2. Hoạt động thực hành: (29p)
* Mục tiêu: Hiểu các từ du lịch, thám
hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý
nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên
sông cho trước đúng với lời giải câu đố
trong BT4.
* Cách tiến hành:Hoạt động nhóm, cả
lớp
HĐ1:Cả lớp:
Bài tập 1: Những hoạt động nào được

gọi là du lịch? Chọn ý đúng để trả lời:
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và
chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để
trả lời.
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
Bài tập 2: Theo em, thám hiểm là gì?
Chọn ý đúng để trả lời:
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và
chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để
trả lời.
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
Giáo viên

HOẠT ĐỘNG HỌC
+ Hát.
- HS trả lời

- Hs thực hiện cá nhân sau đó chia sẻ.
- Một số HS lần lượt phát biểu.
Ýb: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi,
ngắm cảnh.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Hs làm bài cá nhân
- Một số HS lần lượt phát biểu.
Ýc: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu
những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy

hiểm.
- Lớp nhận xét.
+ HS nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
Trường Tiểu học

9


Giáo án lớp 4
HĐ2: Nhóm:
Bài tập 3: Em hiểu câu “Đi một ngày
đàng học một sàn khôn” nghĩa là gì?
* GV cho HS hiểu hiểu biết nghĩa của
từ:
Đàng hay còn được gọi là đường; sàng
khôn là nhiều sự không ngoan, hiểu
biết.

- GV nhận xét và chốt lại.
Bài tập 4: Trò chơi du lịch trên sông:
Chọn các tên sông trong ngoặc đơn để
giải các câu đó dưới nay.
+ Chia lớp thành nhóm, phát bảng
nhóm cho HS thảo luận ghi kết quả,
chọn tên các con sông đã cho để giải đố
nhanh. Các em chi ghi ngắn gọn. VD:
sông Hồng.
- GV lập tổ trọng tài: mời hai nhóm thi
trả lời nhanh: Nhóm 1 đọc câu hỏi/

nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết một nửa
bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ.

Năm học 2017 - 2018
- HS thảo luận nhóm đôi + tìm câu trả
lời.
+ HS trình bày bài.
- Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở
rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan
trưởng thành hơn. Hoặc: Chịu khó đi
đây, đi đó để học hỏi, con người mới
sớm khôn ngoan, hiểu biết.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS nhận bảng nhóm và thảo luận theo
nhóm
- Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm
2 trả lời.
- Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm
1 trả lời.

- Đại diện các nhóm lên dán bài làm trên
bảng.
a) sông Hồng
b) sông Cửu Long
c) sông Cầu
- Cho các nhóm dán lời giải lên bảng e) sông Mã
lớp.
g) sông Đáy

h) sông Tiền, sông Hậu
d sông Lam
i) sông Bạch Đằng
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
- Lớp nhận xét.
* Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 trả lời
được câu hỏi
- HS M3+M4 giải nghĩa đúng các từ
3. Hoạt động tiếp nốí:(5p)
- Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ ở
BT4 và học thuộc câu tục ngữ: Đi một
ngày đàng học một sàn khôn.
- GV nhận xét tiết học.
Điều chỉnh: .................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
___________________________________
Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
10

Giáo viên

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018


I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
-Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
*BT cần làm: Bài 1. HS năng khiếu có thể hoàn thành tất cả các BT.
- Thái độ: Tích cực, tự giác học bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Hình thức dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu nhóm ghi sẵn nội dung BT 2, 3 đặt tại góc chờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. HĐ Khởi động: (5p)
TBHT điều khiển trò chơi: BẮn tên
+ Bạn hãy lên bảng trình bày bài tập
4( trang 149)
TBHT củng cố trò chơi và mời gv vào
bài dạy
-GV nhận xét và vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới:(13p)
* Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm
hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
HĐ1: Cả lớp:
1.Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
 Bài toán 1

- Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số
đó là

HOẠT ĐỘNG HỌC

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn

- HS nghe và nêu lại bài toán.

3
. Tìm hai số đó.
5

+ Bài toán cho ta biết những gì?

+ Bài toán cho biết hiệu của hai số là
24, tỉ số của hai số là

+ Bài toán yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS cả lớp dựa vào tỉ số của hai
số để biểu diễn chúng bằng sơ đồ đoạn
thẳng.
- Yêu cầu HS biểu thị hiệu của hai số
trên sơ đồ.
- GV kết luận về sơ đồ đúng:
+ Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy
Giáo viên


3
.
5

+ Yêu cầu tìm hai số.
- HS phát biểu ý kiến và vẽ sơ đồ: Biểu
thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn
là 5 phần như thế.
- HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ.
+ Số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau.
Trường Tiểu học

11


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

phần bằng nhau?
+ Em làm thế nào để tìm được 2 phần?

+ Em đếm, thực hiện phép trừ:
5 – 3 = 2 (phần).
+ Như vậy hiệu số phần bằng nhau là + Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau
mấy?
là:
5 – 3 = 2 (phần)
+ Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị?
+ 24 đơn vị.

+ Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần, + 24 tương ứng với hai phần bằng
theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn nhau.
vị, vậy 24 tương ứng với mấy phần bằng
nhau?
+ Như vậy hiệu hai số tương ứng với + Nghe giảng.
hiệu số phần bằng nhau.
+ Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng + Giá trị của một phần là: 24: 2 = 12.
nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần.
+ Vậy số bé là bao nhiêu?
+ Số bé là: 12  3 = 36.
+ Số lớn là bao nhiêu?
+ Số lớn là: 36 + 24 = 60.
Bài toán 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
trong SGK.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó.
- Hiệu của hai số là bao nhiêu?
- Là 12m.
7
- Tỉ số của hai số là bao nhiêu?
- Là .
4

- Hãy vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán trên.

- 1 HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ
ra giấy nháp.

- Yêu cầu HS nhận xét sơ đồ bạn vẽ trên - Nhận xét sơ đồ, tìm sơ đồ đúng nhất
bảng lớp, sau đó kết luận về sơ đồ đúng theo hướng dẫn của GV.
và hỏi:
+ Vì sao em lại vẽ chiều dài tương ứng + Vì tỉ số của chiều dài và chiều rộng
7
với 7 phần bằng nhau và chiều rộng
hình chữ nhật là
nên nếu biểu thị
4
tương ứng với 4 phần bằng nhau?
chiều dài là 7 phần bằng nhau thì chiều
rộng là 4 phần như thế.
+ Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3
+ Hiệu số phần bằng nhau là mấy?
(phần)
+ Hiệu số phần bằng nhau tương ứng với + Hiệu số phần bằng nhau tương ứng
với 12 mét.
bao nhiêu mét? Vì sao?
+ Vì sơ đồ chiếu dài hơn chiều rộng 3
phần, theo đề bài chiều dài hơn chiều
rộng 12 mét nên 12 mét tương ứng với
3 phần bằng nhau.
+ Giá trị của một phần là:
+ Hãy tính giá trị của một phần.
12: 3 = 4 (m)
+ Chiều dài hình chữ nhật là:
+ Hãy tìm chiều dài.
12

Giáo viên


Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4
+ Hãy tìm chiều rộng hình chữ nhật.

Năm học 2017 - 2018
4  7 = 28 (m)
+ Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 – 12 = 16 (m)

Kết luận:
- Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu - HS trao đổi, thảo luận và trả lời:
các bước giải bài toán về tìm hai số khi  Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
 Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng
nhau.
 Bước 3: Tìm giá trị của một phần.
 Bước 4: Tìm các số.
3. Hoạt động thực hành: (17p)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng giải toán có lời
văn.BT cần làm: Bài 1. HS năng khiếu
có thể hoàn thành tất cả các BT.
* Cách tiến hành: Cá nhân,nhóm, cả
lớp
Bài 1
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc bài
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
trong SGK.

+ Gv đặt câu hỏi gợi mở và hướng dẫn - 1 em lên bảng, lớp làm bài vào vở sau
HS giải.
đó chia sẻ bài với bạn.
Giải:
?

Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất: |-----|-----|
123
Số thứ hai: |-----|-----|-----|-----|-----|
?
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng
nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Số thứ nhất là:123: 5 x 2 = 82
Số thứ hai là: 123 + 82 = 205
Đáp số: Số bé:82 ,
* Mời hs chia sẻ cách làm với cả lớp;
Số lớn: 205
mời cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khen ngợi/động viên.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết thực
hiện dạng toán
* Hỏi xem những hs nào đã hoàn
thành bài tập rồi thì tiếp tực làm hoặc Bài 2:
nêu cách làm bài tập 2,3
Giải:
Ta có sơ đồ:
? tuổi
Tuổi con: |-----|-----|

25 tuổi
Tuổi mẹ: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|
? tuổi
Giáo viên

Trường Tiểu học

13


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng
nhau là:
7 – 2 = 5 (phần)
Tuổi con là:25: 5 x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi mẹ là: 10 + 25 = 35 (tuổi)
Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi
Tuổi mẹ: 35 tuổi
Bài 3:
Số bé nhất có 3 chữ số là 100.
Ta có sơ đồ:
?
SB |-----|-----|-----|-----|-----|
100
SL: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|---|-----|
?
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng
nhau là:

9 – 5 = 4 (phần)
Số bé là:100 : 4 x 5 = 125
Số lớn là: 125 : 100 = 225
Đáp số: Số bé: 125
Số lớn: 225

4. Hoạt động tiếp nối:(3p)
- GV tổng kết giờ học.
- Gọi HS nhắc lại cách tính hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.
Điều chỉnh: .................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
____________________________________________________________________
Thứ tư, ngày 28 tháng 3 năm 2018
Kể chuyện
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng
đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1).
-KĨ năng: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).
-Thái độ: GD HS phải mạnh dạn, tự tin mới sớm mở rộng tầm hiểu biết, mới mau
khôn lớn, vững vàng …
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp- cách thức tổ chức:
PP quan sát, thảo luận nhóm,quan sát tranh và TLCH
2. Đồ dùng:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
14

Giáo viên

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

HOẠT ĐỘNG DẠY
1.HĐ Khởi động:(5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi: Bắn
tên
+ Bạn hãy kể lại câu chuyện đã nghe, đã
đọc nói về lòng dũng cảm?
Củng cố trò chơi và vào bài mới.
2. Hoạt động nghe-kể:(8P)
* Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và
tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng
đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện
Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý
(BT1).
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, lớp
HĐ1: GV kể chuyện:
** GV kể lần 1:
- GV kể lần 1 (không chỉ tranh).
+ Đoạn 1 + 2: Kể giọng chậm rãi, nhẹ
nhàng. Nhấn giọng ở các từ ngữ: trắng

nõn nà, bồng bềnh, yêu chú ta nhất,
cạnh mẹ, suốt ngày …
+ Đoạn 3 + 4: giọng kể nhanh hơn, căng
thẳng. Nhấn giọng: sói xám, sừng sững,
mếu máo, …
+ Đoạn 5: kể với giọng hào hứng.
** GV kể lần 2:
- Kể lần 2 kết hợp với chỉ tranh.
+ Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn
quýt bên nhau.
- GV đưa tranh 1 lên và từ từ kể (tay chỉ
tranh) và cứ lần lượt từng tranh.
+ Tranh 2: Ngựa trắng ước ao có đôi cánh
như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó:
muốn có cánh phải đi tìm, đừng suốt
ngày quanh quẩn bên mẹ.
+ Tranh 3: Ngựa trắng xin phép mẹ được
đi xa cùng Đại Bàng.
+ Tranh 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa
Trắng.
+ Tranh 5: Đại Bằng Núi từ trên cao lao
xuống, bổ mạnh vào trán Sói, cứu Ngựa
Trắng thoát nạn.
+ Tranh 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa
Trắng thấy bốn chân mình that sự bay
Giáo viên

Năm học 2017 - 2018

HOẠT ĐỘNG HỌC


- HS kể chuyện
- Hs lắng nghe và nhận xét.

- HS lắng nghe GV kể.

- HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV
kể.

Trường Tiểu học

15


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

như Đại Bàng.
3 . Thực hành kể chuyện:(10p)
* Mục tiêu: Hs kể được nội dung câu
chuyện theo lời kể của mình.
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, lớp
HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện và
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
b) Cho HS kể chuyện theo nhóm.
- Mỗi nhóm 3- 4 HS, mỗi HS kể theo
1- 2 tranh. Sau đó mỗi em kể cả

chuyện trong nhóm và cùng trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
c) Cho HS thi kể.
- HS lên thi kể từng đoạn theo 6 tranh.
- HS lên thi kể cả câu chuyện. Sau khi
kể xong, HS nêu ý nghĩa của câu
chuyện hoặc đối thoại cùng các bạn về
ý nghĩa câu chuyện.
+ Câu hỏi có thể đặt ra là:
+ Vì sao Ngựa Trằng xin mẹ đi xa
cùng Đại Bàng Núi? ( Vì nó ước mơ có
đôi cánh giống như Đại Bàng)
+ Chuyến đi đã mạng lại cho Ngựa
Trắng điều gì? (Chuyến đi mạng lại
cho Ngựa Trắng nhiều hiểu biết, làm
cho nó bạo dạn hơn; làm cho bốn vó
- GV nhận xét + bình chọn HS kể hay của Ngựa Trắng thực sự trở
nhất.
thànhnhững cái cánh).
4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu
chuyện:(10p)
* Mục tiêu: Biết trao đổi với các bạn về
ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên
khác cho truyện phù hợp với nội dung.
* Cách tiến hành: Hs thảo luận trong
nhóm.
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện:
- Ý nghĩa: Câu chuyện khuyên mọi
người phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới
mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn

*Giúp đỡ hs M1+M2 kể đúng nội dung lớn, vững vàng …
câu truyện.
Hs M3+M4 kể được lưu lát kết hợp
giọng điệu phù hợp.
5. Hoạt động tiếp nối: (3p)
* Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về * Có thể sử dụng câu tục ngữ:
chuyến đi của ngựa trắng?
Đi cho biết đó biết đây
Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
Hay:
16

Giáo viên

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018
Đi một ngày đàng học một sàng
khôn

- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.
- Dặn HS đọc thuộc nội dung bài KC
tuần 30.
- GV nhận xét tiết học.
Điều chỉnh: .................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
_________________________________
Tập đọc
TRĂNG ƠI . . .TỪ ĐÂU ĐẾN?
( Trần Đăng Khoa)
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước
đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.
-Kĩ năng: Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên
nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài).
-Thái độ: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp- cách thức tổ chức:
- PP hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, động não, thực hành,
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, trò chơi.
2. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.HĐ Khởi động: (5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi:
Bắn tên
+ Bạn hãy đọc thuộc lòng đoạn văn đã
quy định trong bài Đường đi Sa Pa?
+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà
tặng diệu kỳ” của thiên nhiên?

HOẠT ĐỘNG HỌC
+ Hát
- HS đọc thuộc lòng đoạn văn quy định.

-Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự đổi
mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng
hiếm có.
- HS trả lời
Nhận xét

+ Bạn hãy nêu nội dung bài tập đọc?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. HĐ Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm một - HS lắng nghe.
đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm; bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở
các dòng thơ.
* Cách tiến hành: HĐ cá nhân, nhóm,
Giáo viên

Trường Tiểu học

17


Giáo án lớp 4
cả lớp
Bài chia: 6 khổ
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV gọi HS nêu từ khó HD luyện đọc
từ khó. Kết hợp hướng dẫn đọc câu thơ
có nhịp khó.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- GV giải nghĩa một số từ khó.

Lửng lơ: Ở nửa chừng, không cao cũng
không thấp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp –
thi đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
* Toàn bài cần đọc cả bài với giọng
thiết tha.
- Đọc câu Trăng ơi … từ đâu đến? Với
giọn hỏi nay ngạc nhiên, ngưỡng mộ;
đọc chậm rãi, tha thiết, trải dài ở khổ
cuối. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ:từ
đâu đến?, hồng như?, tròn như, hay,
soi, soi vàng, sáng hơn.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đọc cho lưu
loát.
3.Hoạt động Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tình cảm yêu
mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng
và thiên nhiên đất nước (trả lời được
các câu hỏi trong SGK; thuộc 3, 4 khổ
thơ trong bài).
* Cách tiến hành: Cá nhân-cặp đôi-cả
lớp.
* Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so
sánh với những gì?

Năm học 2017 - 2018

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1.

- HS luyện đọc từ, câu khó.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp – thi đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.

- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và…
* Trăng được so sánh với quả chín:
Trăng hồng như quả chín
* Trăng được so sánh như mắt cá:
Trăng tròn như mắt cá.
* Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh * Tác giả nghĩa trăng đến từ cánh đồng
đồng xa, từ biển xanh?
vì trăng hồng như một quả chín treo
lửng lơ trước nhà.
* Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn
như mắt cá không bao giờ chớp mi.
- HS đọc thầm 4 khổ thơ…
* Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn * Vầng trăng gắn với đối tượng cụ thể
với một đối tượng cụ thể. Đó là những đó là: sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú
gì? Những ai?
Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc
18

Giáo viên

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4


Năm học 2017 - 2018

sân ......
* Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả * Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào
đối với quê hương đất nước như thế về quê hương đất nước. Tác giả cho
nào?
rằng không có trăng nơi nào sáng hơn
đất nước em.
*Hãy nêu nội dung của bài thơ.
Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm
yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với
trăng, đây là phát hiện độc đáo của
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn nhà thơ về vầng trăng- vầng trăng
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài.
dưới con mắt trẻ thơ.
* KL:
4. Hoạt động Luyện đọc diễn cảm: (810p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm
thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài).
* Cách tiến hành:Cá nhân, nhóm, cả
lớp.
-Gọi HS đọc tiếp nối đoạn toàn bài, cả
- HS đọc toàn bài.
lớp theo dõi, nêu giọng đọc của bài.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
đoạn tiêu biểu trong bài: 2 khổ thơ đầu.
+ Đọc mẫu đoạn thơ
+ Theo dõi.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm

+ Luyện đọc theo nhóm đôi
+ Gọi vài em nhóm thi đọc diễn cảm
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn
+ Bình chọn người đọc hay.
nhóm đọc hay.
- Nhận xét, khen/động viên.
- Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc
- HS HTL bài thơ.
lòng.
- HS thi đọc từng khổ, cả bài.
- Nhận xét, khen/ động viên.
* Giúp đỡ hs M1+M2 đọc lưu loát, yêu
cầu hs M3+M4 đọc diễn cảm.
5. Hoạt động tiếp nối: (5p)
- Liên hệ giáo dục.
- Dặn HS học bài và Chuẩn bị bài “Hơn
một nghìn ngày …”
- Nhận xét tiết học
Điều chỉnh: .................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
______________________________
Toán
LUYỆN TẬP (tr. 151)
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

Giáo viên


Trường Tiểu học

19


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

-Kĩ năng: BT cần làm: Bài 1, bài 2. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài
tập.
-Thái độ: Tích cực, tự giác học bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút.
- Hình thức dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng:
- Phiếu nhóm ghi sẵn nọi dung BT 3, 4 đặt tại góc chờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1.HĐ Khởi động: (5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi:
Bắn tên
+ BẠn hãy lên bảng làm bài tập 3 tiết - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
trước.
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của

- GV nhận xét, khen/ động viên.
bạn.
2. HĐ thực hành:(29p)
* Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm
hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó.BT cần làm: Bài 1, bài 2. KK HS
năng khiếu hoàn thành tất cả các bài
tập.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
- HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài toán:
+ Bài toán YC tìm gì?
+ Để tìm được hai số, ta áp dụng cách
giải dạng toán nào?
- Thực hiện theo HD của GV.
+ Các bước giải bài toán là gì?
Bài giải
Ta có sơ đồ:
?
ST1: |-----|-----|-----|
85
ST2: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|
?

- 1 cặp chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên.
- Cả lớp cùng chữa bài; nhận xét, bổ
20


Giáo viên

Hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 3 = 5 (phần)
Số bé là:
85: 5  3 = 51
Số lớn là:
51 + 85 = 136
Đáp số: Số bé: 51
Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

sung.
Số lớn: 136
- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động
viên.
Bài 2
- HD tương tự bài 1, Lưu ý để HS nhận - Thực hiện phân tích bài toán
biết được:
- Làm bài theo cặp, sau đó chia sẻ bài
+ Bài toán thuộc dạng toán ... hiệu - tỉ...
+ Hiệu là 250 bóng đèn.
+ Tỉ số là

5

3

Bài giải
? bóng

Ta có sơ đồ:
Đèn màu: |-----|-----|-----|-----|-----|
Đèn trắng: |-----|-----|-----| 250 bóng
? bóng
Ta có hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số bóng đèn màu là:
250: 2  5 = 625 (bóng)
Số bóng đèn trắng là:
625 – 250 = 375 (bóng)
Đáp số: Đèn màu: 625 bóng ;
Đèn trắng: 375 bóng.
* Mời những HS đã hoàn thành các BT - Thực hiện theo HD của GV.
còn lại gắn KQ lên bảng lớn hoặc chia
sẻ cách làm với cả lớp; mời cả lớp nhận
xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khen ngợi/động viên.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn
thành bài tập dạng tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số
* GV xem học sinh nào đã hoàn *Bài 3:
tahnhf bài rồi thì yêu cầu các em làm
Bài giải
hoặc nêu cách làm bài tập 3, 4.
Số học sinh lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:

35 – 33 = 2 (học sinh)
Mỗi học sinh trồng số cây là:
10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng số cây là:
5 x 35 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là:
175 – 10 = 165 (cây)
Đáp số: 4A: 175 cây
4B: 165 cây
*Bài 4:
- HS tự đặt đề toán rồi giải.
Đ/s: SB: 90; SL: 162
Giáo viên

Trường Tiểu học

21


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

3. Hoạt động tiếp nối: (3p)
- GV tổng kết giờ học.
- Gọi HS nhắc lại cách tính hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.

Điều chỉnh: .................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Thứ năm, ngày 29 tháng 3 năm 2018
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Lập được dàn ý bài văn tả một cây ăn quả (một luống rau, cây hoa...).
-Kĩ năng: Viết được bài văn dựa vào dàn ý vừa lập.
-Thái độ: Tích cực, tự giác học bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp ghi sẵn đề bài:
Bài 1: Em hãy lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả (một luống rau hoặc một cây hoa...)
mà em biết.
Bài 2: Dựa vào dàn ý đã lập, hãy viết một bài văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1.HĐ Khởi động: (5p)
TBVN điều khiển lớp hát đồng thanh - HS cùng hát kết hợp với vận động .
bài hát: Ai trồng cây.
2. Hoạt động thực hành: (28p)

* Mục tiêu: Lập được dàn ý bài văn
tả một cây ăn quả (một luống rau, cây
hoa...).Viết được bài văn dựa vào dàn
ý vừa lập.
* Cách tiến hành:Thực hiện cá nhân,
nhóm, cả lớp.
Bài 1:
Đề bài: Em hãy lập dàn ý miêu tả một
cây ăn quả (một luống rau hoặc một
cây hoa...) mà em biết.
22

Giáo viên

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4
- Cho HS đọc đề bài.
- GV gạch dưới những từ ngữ quan
trọng trên đề bài đã viết trước trên
bảng lớp.
- GV dán một số tranh ảnh lên bảng
lớp, giới thiệu lướt qua từng tranh.
- Gọi HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.
- YC HS thảo luận nhóm 4 xây dựng
dàn ý cho bài văn.
- Gọi 1 – 2 nhóm trình bày dàn ý, các
nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.

- Nhận xét chung.
Bài 2: Dựa vào dàn ý đã lập, hãy viết
một bài văn.
- YC HS viết bài.
- Gọi một số HS đọc bài viết trước
lớp.
- GV nhận xét và khen ngợi những HS
viết hay.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết
đúng đoạn văn
-HS M3+M4 viết được bài văn giàu
hình ảnh, cảm xúc.
3. Hoạt động tiếp nối:(5p)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt
về nhà viết lại vào vở.

Năm học 2017 - 2018
- HS đọc lại đề bài
Đề bài: Em hãy lập dàn ý miêu tả một cây
ăn quả (một luống rau hoặc một cây
hoa...) mà em biết
- HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.
- HĐ nhóm 4.
Có thể xây dựng dàn ý theo gợi ý sau:
- Giới thiệu cây định tả.
- Tả bao quát.
- Tả từng bộ phận của cây.
- Nêu lợi ích của cây, nêu cảm nghĩ của
em.

- Viết ra giấy nháp  viết vào vở.
- Một số HS đọc bài viết của mình.(nếu
xong)
- Lớp nhận xét.

Điều chỉnh: .................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
___________________________________
Luyện từ và câu
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).
-Kĩ năng: Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân
biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép
lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho
trước (BT4).
* HS năng khiếu đặt được hai câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho ở BT4.
-Thái độ: Tích cực, tự giác học bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
Giáo viên

Trường Tiểu học

23


Giáo án lớp 4


Năm học 2017 - 2018

- Phương pháp vấn đáp, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút,
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
- 1 tờ phiếu ghi lời giải BT2 + 3 (phần nhận xét).
- Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần luyện tập).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. HĐ Khởi động:(5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi:
Ai nhanh ai đúng
+ Theo bạn những hoạt động nào được * Đi du lịch là hoạt động đi chơi xa để
gọi là du lịch?
nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
+ Theo bạn thám hiểm là gì ?
* Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những
nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới:(13p)
* Mục tiêu: Hiểu thế nào là lời yêu
cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:Hoạt động nhóm, cả
lớp
HĐ1: Cả lớp:

- Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4. - HS đọc thầm mẩu chuyện. HS lần lượt
phát biểu.
* Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị + Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong
trong mẫu chuyện đã đọc.
mẫu chuyện là:
 Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên
nhé, trễ giờ học rồi (lời Hùng nói với bác
Hai).
 Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy
vậy (lời Hùng nói với bác Hai).
 Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé.
(Lời của Hoa nói với bác Hai).
* Em hãy nêu nhận xét về cách nêu yêu + Nhận xét về cách nói của Hùng và
cầu của 2 bạn Hùng và Hoa.
Hoa.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất
lịch sự.
 Yêu cầu của Hoa nói với bác Hai là
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết cách nói lịch sự.
được các câu yêu cầu, đề nghị.
* Bài tập 4:
+ Theo em như thế nào là lịch sự khi + Lời yêu cầu lịch sự là lời yêu cầu phù
yêu cầu, đề nghị?
hợp với quan hệ giữa người nói và người
24

Giáo viên

Trường Tiểu học



Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
nghe, có cách xưng hô phù hợp.
VD: Lời yêu cầu, đề nghị của Hoa với
bác Hai là lời nói lịch sự.
b). Ghi nhớ:
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- GV có thể chốt lại một lần nội dung
ghi nhớ + dặn HS học thuộc ghi nhớ.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
3. Hoạt động thực hành: (15p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết nói lời yêu
cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục
III); phân biệt được lời yêu cầu, đề
nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị
không giữ được phép lịch sự (BT3);
bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp
với 1 tình huống giao tiếp cho trước
(BT4).
* Cách tiến hành: HĐ cá nhân, nhóm,
HĐ2: Cá nhân:
* Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.

- HS làm bài cá nhân
- Gọi HS chia sẻ ý kiến, HS khác theo - HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói
dõi, nhận xét, bổ sung.
đúng, lịch sự.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
+ Ý b: Lan ơi, cho tớ mượn cái bút!
+ Ý c: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
cái bút được không?
+ Ý b,c.
- Lớp nhận xét.
* Bài tập 2:
- HS đánh dấu lời giải đúng vào vở.
- Cách tiến hành như BT1.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
- HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói
đúng, lịch sự.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lời giải đúng: Cách trả lời b, c, d là
cách trả lời đúng. Ý c, d là cách trả lời
hay hơn.
* Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp - 4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp câu
câu khiến.
khiến.
- YC HS so sánh các cặp câu khiến.
- HS so sánh các cặp câu khiến.
- Gọi HS lần lượt phát biểu ý kiến, HS - HS lần lượt phát biểu ý kiến.

khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
a)Câu Lan ơi, cho tớ về với! là lời nói
lịch sự
Giáo viên

Trường Tiểu học

25


×