Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING – MIX CỦA CÔNG TY HỮU HẠN VMEP VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**********

BÙI HUY THẮNG

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
HOẠT ĐỘNG MARKETING – MIX
CỦA CÔNG TY HỮU HẠN VMEP VIỆT NAM

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012
 
 


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**********

BÙI HUY THẮNG

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
HOẠT ĐỘNG MARKETING – MIX
CỦA CÔNG TY HỮU HẠN VMEP VIỆT NAM

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: TRẦN ĐÌNH LÝ

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012
 


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING – MIX CỦA CÔNG TY HỮU HẠN VMEP
VIỆT NAM” do BÙI HUY THẮNG, sinh viên khóa 34, ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thương Mại, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày______________.

TRẦN ĐÌNH LÝ
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày
 

tháng

năm 2012

tháng


năm 2012

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, con xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến với cha mẹ. Cảm ơn cha mẹ đã
nuôi dưỡng con khôn lớn, luôn ở bên con, động viên an ủi, giúp đỡ con trong suốt
chặng đường chinh phục tri thức. Gia đình là nguồn động lực vô cùng to lớn luôn bên
cạnh và hỗ trợ cho con những lúc con cần.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh Tế cùng toàn thể quý thầy
cô trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt cho
tôi những kiến thức quý báu trong suốt 4 năm đại học. Đặc biệt tôi xin chân thành
cảm ơn thầy Trần Đình Lý – Người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành
Khóa luận Tốt nghiệp. Tạo cho tôi một cách nhìn rộng và mới hơn về phương pháp
thực hiện một đề tài nghiên cứu mà tôi có thể mang theo trên con đường sự nghiệp của
mình.
Và để có được những kinh nghiệm thực tế góp phần hoàn thiện chuyên đề thực
tập của mình, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới anh Trương Duy Nghĩa – Phó
trưởng phòng Văn Phòng Tổng Giám Đốc, người đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo
trong suốt quá trình tôi thực tập tại Công ty. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn tới các
anh chị Phòng TCHC và các anh chị trong Công ty đã luôn nhiệt tình giúp đỡ và tạo
cho tôi một môi trường thực tập với điều kiện và tâm lý thoải mái nhất.

Cuối cùng tôi xin gửi lời chúc sức khỏe tới quý Thầy cô trường Đại học Nông
Lâm Thành phố Hồ Chí Minh và toàn thể các anh chị Công ty Hữu Hạn Chế Tạo Công
nghiệp và Gia công Chế biến hàng xuất khẩu Việt Nam.
Chúc mọi người sức khỏe, luôn thành công trên con đường sự nghiệp.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
Sinh viên thực hiện

Bùi Huy Thắng

 


NỘI DUNG TÓM TẮT
BÙI HUY THẮNG. Tháng 5 năm 2012. “Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động
Marketing – Mix Của Công Ty Hữu Hạn VMEP Việt Nam”
BUI HUY THANG. May 2010. “Solutions For Perfecting Marketing – Mix
Activities Of VMEP Vietnam Co., Ltd”
Hoạt động Marketing ngày nay đã trở thành một công cụ vô cùng hữu hiệu giúp
cho doanh nghiệp có thể quảng bá sản phẩm, dịch vụ cũng như hình ảnh của công ty
đến với người tiêu dùng. Hơn thế nữa, nó còn là nhân tố vô cùng quan trọng trong việc
nâng cao doanh thu và lợi nhuận của công ty. Khoá luận nghiên cứu về chiến lược
Marketing – Mix của công ty, phân tích thực trạng thị trường xe gắn máy tại Việt Nam
nhằm tìm ra những cơ hội, thách thức cho VMEP. Bên cạnh đó cũng cố gắng thu thập
những thông tin về các đối thủ cạnh tranh để làm cơ sở đề xuất chiến lược hợp lý. Sau
khi nghiên cứu thực trạng chiến lược Marketing – Mix, khoá luận tiến hành khảo sát
người tiêu dùng về sản phẩm và về các hoạt động Marketing cho sản phẩm để nhận
biết được những phản hồi khách quan từ phía thị trường. Qua phân tích SWOT, khoá
luận đã mạnh dạn đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện hoat động Marketing – Mix
của công ty.
Xuyên suốt khóa luận chúng ta có thể thấy VMEP là công ty có vị thế tốt trên

thị trường xe gắn máy Việt Nam, các hoạt động Markeing – Mix của công ty là khá tốt
và mang lại iệu quả cao. Công ty đang nỗ lực trong việc gia tăng thị phần thị trường
cũng như nâng cao niềm tin của khách hàng và các sản phẩm, dịch vụ của công ty. Tuy
nhiên, cũng còn một số hạn chế trong các hoạt động này và khóa luận cũng đã trình
bày một số hạn chế đó. Hy vọng rằng với những nỗ lực tìm hiểu và nghiên cứu, khoá
luận sẽ mang đến một phần đóng góp nhỏ thiết thực cho công ty và cho những ai có
cùng mối quan tâm nghiên cứu về lĩnh vực này.

 


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG



DANH MỤC CÁC HÌNH

xi 

DANH MỤC PHỤ LỤC

xiii 

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU



1.1. Đặt vấn đề




1.2. Mục tiêu của đề tài



1.3. Phạm vi nghiên cứu



1.3.1. Không gian nghiên cứu



1.3.2. Thời gian nghiên cứu



1.4. Cấu trúc khóa luận



CHƯƠNG 2



TỔNG QUAN




2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Hữu hạn VMEP



2.1.1. Giới thiệu chung về công ty



2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển công ty VMEP



2.1.3. Lĩnh vực hoạt động và sản xuất



2.1.4. Quá trình phát triển



2.1.5. Thành tựu đạt được

10 

2.2. Cơ cấu tổ chức và tình hình lao động tại công ty

11 

2.2.1 Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự của VMEP


11 

2.2.2. Chức năng, mục tiêu nhiệm vụ của công ty

12 

2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của chủ quản các bộ phận

13 

2.3. Trụ sở chính và các chi nhánh

15 

2.4. Triết lý kinh doanh

16 

CHƯƠNG 3

17 

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

17 

3.1. Cơ sở lý luận

17 
v


 


3.1.1. Khái niệm chung về Marketing

17 

3.1.2. Marketing truyền thống và Marketing hiện đại

18 

3.1.2. Tầm quan trọng của Marketing đối với doanh nghiệp

19 

3.1.3. Mục tiêu và chức năng của Marketing

19 

3.1.4. Marketing – Mix

20 

3.1.4.1. Định nghĩa

20 

3.1.4.2. Cơ cấu Marketing – Mix


20 

3.1.4.3. Các thành phần chính của Marketing – Mix

21 

3.2. Phương pháp nghiên cứu

30 

CHƯƠNG 4

31 

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

31 

4.1. Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing của công ty
4.1.1. Môi trường bên ngoài

31 
31 

4.1.1.1. Kinh tế

31 

4.1.1.2. Chính trị, pháp luật


34 

4.1.1.3. Văn hóa, xã hội

34 

4.1.2. Môi trường bên trong

35 

4.1.2.1. Công tác hoạch định quản trị của công ty

35 

4.1.2.2. Công tác quản trị nguồn nhân lực

36 

4.1.2.3. Chính sách Marketing

39 

4.2. Thực trạng ngành xe gắn máy tại Việt Nam và chân dung các đối thủ cạnh tranh
của công ty

39 

4.2.1. Đối thủ trực tiếp

40 


4.2.2 Đối thủ gián tiếp

42 

4.3. Tổng quan về hoạt động của công ty từ năm 2008 – 2011
4.3.1. Thị trường của công ty

45 

4.3.2. Doanh Thu

48 

4.3.3. Lợi nhuận

49 

4.4. Chiến lược Marketing – Mix của công ty
4.4.1. Chiến lược sản phẩm

50 
50 

vi
 

45 



4.4.2. Chiến lược giá

57 

4.4.3. Chiến Lược Phân Phối

59 

4.4.4. Chiến lược chiêu thị cổ động

60 

4.5. Đánh giá chiến lược Marketing – Mix của công ty

68 

4.5.1. Chiến lược sản phẩm

68 

4.5.2. Chiến lược giá

69 

4.5.3. Chiến lược phân phối

69 

4.5.4. Chiến lược chiêu thị cổ động


70 

4.5.4.1. Khuyến mãi (Sales Promotion)

70 

4.5.4.2. PR (Public relations)

70 

4.5.4.3. Bán hàng trực tiếp

71 

4.5.4.4. Các chương trình quảng cáo

72 

4.6. Phân tích ma trận SWOT

72 

4.7. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing – Mix của công ty SYM 74 
4.7.1. Chính sách sản phẩm

74 

4.7.2. Chính sách giá

75 


4.7.3. Chính sách phân phối

76 

4.7.4. Chính sách chiêu thị cổ động

76 

4.7.5. Dự kiến ngân sách cho hoạt động Marketing

77 

CHƯƠNG 5

79 

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

79 

5.1. Kết luận

79 

5.2. Kiến nghị

79 

5.2.1. Đối với nhà nước


79 

5.2.2. Đối với công ty

80 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

82 

PHỤ LỤC



vii
 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CFG

: Chinfon Group

CPI

: Chỉ số giá tiêu dùng (Customer Price Index)

CH XHCN


: Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa

DN

: Doanh nghiệp

DT

: Doanh thu

ĐVT

: Đơn vị tính

FDI

: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)

GDP

: Tổng thu nhập quốc dân (Gross Domestic Product)

HĐQT

: Hội đồng quản trị

KCN

: Khu công nghiệp


KD

: Kinh doanh

KH

: Khách hàng

LN

: Lợi Nhuận

MKT

: Marketing

NSX

: Nhà sản xuất

NTD

: Người tiêu dùng

PR

: Quan hệ công chúng (Public Relation)

SP


: Sản phẩm

SX

: Sản xuất

SWOT

: Điểm mạnh – Điểm yếu – Cơ hội – Đe dọa (Strengths –
Weaknesses – Opportunities – Threats)

SYM

: Sanyang Motor

TCHC

: Tổ chức hành chánh

TGĐ

: Tổng giám đốc

TP. HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

USD

: Đô la


VMEP

: Viet Nam Manufacturing Import & Export processing Co, Ltd
viii

 


(Công ty Hữu Hạn Chế Tạo Công nghiệp và Gia công Chế biến
hàng xuất khẩu Việt Nam)
VN

: Việt Nam

VNĐ

: Việt Nam đồng

ix
 


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Sự Khác Nhau Cơ Bản giữa Quan Điểm MKT Truyền Thống và MKT
Hiện Đại

19 

Bảng 4.1. Số Lượng Nhân Sự và Tốc Độ Tăng Nhân Sự từ năm 2008 – 2011


36 

Bảng 4.2. Tình Hình Sử Dụng Lao Động của Công Ty phân theo Trình Độ tính
đến cuối năm 2011

37 

Bảng 4.3. Tình Hình Sử Dụng Lao Động của Công Ty phân theo Độ Tuổi tính đến
cuối năm 2011

38 

Bảng 4.4. Số Lượng Khách Hàng Mua Xe Gắn Máy của các Hãng Xe tính đến
cuối năm 2011

44 

Bảng 4.5. Thị Phần Thị Trường của SYM ở một số Tỉnh Thành Phố trên cả nước
đến cuối năm 2011 (chỉ tính những đại lý 3S)

45 

Bảng 4.6. Sản Lượng Tiêu Thụ Xe của SYM Trong và Ngoài Nước

46 

Bảng 4.7. Tình Hình Doanh Thu của Công Ty từ năm 2008 – 2011

48 


Bảng 4.8. Tình Hình Lợi Nhuận của Công Ty từ năm 2008 – 2011

49 

Bảng 4.9.Các Sản Phẩm Xe Số và Xe Tay Ga của SYM

51 

Bảng 4.10. Thống Kê Đánh Giá của Khách Hàng đối với Thái Độ Phục Vụ của
Nhân Viên ở Đại Lý

54 

Bảng 4.11. Thống Kê Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng của Khách Hàng về Dịch Vụ
Sửa Chữa Bảo Hành của Công Ty

57 

Bảng 4.12. Số Lượng Đại Lý qua các năm (gồm đại lý 3S, 2S, 1S)

60 

Bảng 4.13. Thống Kê Đánh Giá của Khách Hàng đối với Hình Thức Khuyến Mãi
của Công Ty so với các Công Ty Khác

61 

Bảng 4.14. Ngân Sách Dành cho Chiêu Thị Cổ Động của Công Ty trong năm 2010
và 2011 (triệu đô)


66 

Bảng 4.15. Ngân Sách Dành Cho các Hoạt Động Chiêu Thị Cổ Động phân theo
Hình Thức trong năm 2010 và 2011

67 

x
 


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Các Loại Xe Số của SYM



Hình 2.2. Các Loại Xe Tay Ga của SYM



Hình 2.3. Cơ Cấu Tổ Chức của SYM

11 

Hình 3.1. Cơ Cấu Marketing – Mix

21 

Hình 3.2. Những Nhân Tố Ảnh Hưởng đến Quyết Định Giá của DN


23 

Hình 3.3. Hệ Thống Kênh Phân Phối

25 

Hình 4.1. Tốc Độ Tăng Trưởng Kinh Tế (GDP) từ năm 2000 – 2011 (%)

32 

Hình 4.2. Mức Lạm Phát của Nền Kinh Tế Việt Nam trong năm 2010 và 2011 33 
Hình 4.3. Diễn Biến Thu Hút Vốn FDI 8 Tháng năm 2011 và 2010

33 

Hình 4.4. Số Lượng Nhân Sự của Công Ty từ năm 2008 – 2011

36 

Hình 4.5. Tình Hình Sử Dụng Lao Động của Công Ty phân theo Trình Độ tính
đến cuối năm 2011

37 

Hình 4.6. Tình Hình Sử Dụng Lao Động của Công Ty phân theo Độ Tuổi tính đến
cuối năm 2011

38 


Hình 4.7. Số Lượng Khách Hàng Mua và Sử Dụng Xe Gắn Máy của các Hãng Xe
tính đến cuối năm 2011

44 

Hình 4.8. Thị Phần Thị Trường của SYM đến cuối năm 2011

46 

Hình 4.9. Sản Lượng Tiêu Thụ Xe Gắn Máy của Công Ty Trong Nước

47 

Hình 4.10. Sản Lượng Tiêu Thụ Xe Gắn Máy của Công Ty Ngoài Nước

47 

Hình 4.11. Tình Hình Doanh Thu của Công Ty từ năm 2008 – 2011

48 

Hình 4.12. Tốc Độ Gia Tăng Doanh Thu và Lợi Nhuận từ năm 2008 – 2011

49 

Hình 4.13. Thống Kê Đánh Giá của Khách Hàng đối với Thái Độ Phục Vụ của
Nhân Viên ở Đại Lý

55 


Hình 4.14. Thống Kê Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng của Khách Hàng về Dịch Vụ
Sửa Chữa Bảo Hành của Công Ty

57 

Hình 4.15. Số Lượng Đại Lý qua các năm

60 

xi
 


Hình 4.16. Thống Kê Đánh Giá của Khách Hàng đối với Hình Thức Khuyến Mãi
của Công Ty so với các Công Ty Khác

62 

Hình 4.17. Ngân Sách Dành Cho các Hoạt Động Chiêu Thị Cổ Động phân theo
Hình Thức trong năm 2010 và 2011

67 

xii
 


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát khách hàng đến đại lý của SYM  
Phụ lục 2: Bảng thống kê khảo sát khách hàng đến đại lý của SYM.  

Phụ lục 3: Giá Bán các Loại Xe Số và Tay Ga của SYM   

xiii
 


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Gần 5 năm trôi qua kể từ khi Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức thương mại
thế giới WTO, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước tiến dài trên con đường trở
thành một nước công nghiệp phát triển. Việt Nam đã trở thành điểm đến lý tưởng cho
các nhà đầu tư khắp nơi trên thế giới. Các chỉ số về kinh tế trong những năm gần đây
là bằng chứng rõ nét nhất về sự phát triển này.
Cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế thì thu nhập của người dân Việt Nam
cũng ngày một tăng cao, nhu cầu về việc thưởng thức đời sống tinh thần, đặc biệt là
nhu cầu về việc sử dụng xe máy cũng tăng lên. Chiếc xe máy giờ đây không đơn thuần
như là một phương tiện đi lại thông thường mà hơn thế nữa, nó còn được xem như là
một vật có tác dụng làm đẹp, nâng cao giá trị của người sử dụng, đi kèm với đó là
nhiều tính năng hiện đại và đặc biệt là phải tiết kiệm nhiên liệu – một trong những tiêu
chí hàng đầu khi lựa chọn mua xe máy trong thời buổi mà giá xăng biến động đầy
phức tạp.
Chính vì thế mỗi doanh nghiệp phải hiểu rõ thị hiếu của khách hàng, nắm bắt
thị trường và khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng của doanh nghiệp. Để từ đó đáp
ứng được cả về chất lượng chủng loại cũng như mẫu mã sản phẩm theo yêu cầu của
khách hàng. Tất cả những khó khăn trên, đòi hỏi doanh nghiệp cần có các chiến lược
Marketing hợp lý. Trong bối cảnh thị trường “muôn hình vạn trạng” như hiện nay thì
doanh nghiệp nào nắm bắt được thị hiếu của khách hàng tốt nhất, thỏa mãn các nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng và mang lại sự tiết kiệm cao nhất cho khách hàng

thì sẽ dành được một chỗ đứng tốt trong tâm trí của khách hàng. Muốn được như thế
thì việc sử dụng công cụ Marketing – Mix là một vũ khí chiến lược, là nòng cốt trong


việc tiếp cận khách hàng mục tiêu. Nó là khâu quan trọng ảnh hưởng đến khả
năng thành công của doanh nghiệp, tạo cơ hội chiếm lĩnh thị trường, mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm và tăng nguồn vốn cho công ty.
Được thành lập vào năm 1992 tại Đồng Nai, trải qua hơn 20 năm phát triển, với
một định hướng phát triển rất chặt chẽ và rõ ràng, cùng với đó là khả năng quản lý rất
chuyên nghiệp của các bộ phận chức năng cũng như nguồn nhân lực trẻ trung đầy
năng động, luôn phục vụ khách hàng hết mình nhằm mang lợi nhuận cao nhất cho
doanh nghiệp đồng thời luôn đảm bảo sự hài lòng của khách hàng. Công ty VMEP
Việt Nam đã có những bước tiến dài để trở thành 1 trong những nhà kinh doanh xe
máy hàng đầu tại Việt Nam.
Với mong muốn được tham gia vào đội ngũ trẻ trung, chuyên nghiệp, góp phần
vào sự thành công chung của doanh nghiệp, phát triển thương hiệu của VMEP. Tôi đã
chọn đề tài “GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING – MIX
CỦA CÔNG TY HỮU HẠN VMEP VIỆT NAM”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
Nghiên cứu các hoạt động Marketing của công ty Hữu Hạn VMEP nhằm tìm ra
điểm mạnh, điểm yếu trong các hoạt động Marketing của công ty. Trên cơ sở đó đề
xuất giải pháp hoàn thiện công tác Marketing của công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Không gian nghiên cứu
Tại công ty Hữu Hạn VMEP tọa lạc tại Khóm 5, Phường Tam Hiệp, thành phố
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 2/2012 đến tháng 4/2012.
1.4. Cấu trúc khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương:

Chương 1: Mở đầu
Lý do chọn đề tài, chọn công ty và mục tiêu nghiên cứu của đề tài

2
 


Chương 2: Tổng quan
Khái quát lịch sử hình thành, phát triển và sơ đồ tổ chức của công ty Hữu Hạn
VMEP.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Cung cấp cơ sở lý luận thông qua các thành phần Marketing và phương pháp
thực hiện đề tài.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Trình bày nội dung và kết quả nghiên cứu về hoạt động Marketing – Mix của
công ty Hữu Hạn VMEP.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Dựa vào kết quả nghiên cứu để kết luận và đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt
động Marketing – Mix của công ty Hữu Hạn VMEP.

3
 


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Hữu hạn VMEP
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty: Công ty Hữu Hạn Chế Tạo Công nghiệp và Gia công Chế biến

hàng xuất khẩu Việt Nam
Tên tiếng Anh: Viet Nam Manufacturing Import & Export processing Co, Ltd
(VMEP).
Trụ sở chính: khóm 5, phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Tel: 84 – 61 – 3812080 & 84 – 89305333 & 84 – 4 – 38237483
Fax: 84 – 8 – 9303391 & 84 – 4 – 8237470 & 84 – 34 – 825598
Văn phòng Chi nhánh Miền Nam: 452A Nguyễn Thị Minh Khai Q.3 – Tp.
HCM (Tel: 84 – 08 – 39293181).
Văn phòng Chi nhánh Miền Bắc: 28A, Cát Linh, phường Đống Đa, Hà Nội
(Tel: 84 – 04 38237483).
Website: />Ngày thành lập: 01/07/1993 nhà máy Đồng Nai bắt đầu sản xuất dưới dạng
HKD.
Tổng vốn đầu tư: 160.000.000 USD
Vốn điều lệ : 58.560.000 USD
Chủ tịch HĐQT: Ông Chen Pang Hsiung
Tổng giám đốc: Ông Chen Pang Hsiung


Logo công ty:
 SYM: Sanyang Motor
 Mũi tên: sự phát triển không ngừng của công ty
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển công ty VMEP
Công ty Hữu hạn Chế tạo Công nghiệp và Gia công chế biến hàng xuất khẩu
Việt Nam là công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài, được thành lập và hoạt động theo
giấy phép đầu tư số 341/QP ngày 25/03/1992 của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu
tư (nay là Bộ Kế hoạch và Đầu tư). Đây là công ty có vốn nước ngoài đầu tiên được
phép sản xuất lắp ráp, kinh doanh xe máy và phụ tùng xe máy mang nhãn hiệu SYM
tại Việt Nam.
Thời gian hoạt động là 50 năm kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư, công ty
bắt đầu hoạt động từ tháng 8 năm 1993 với tổng vốn đầu tư là 120 triệu USD trong đó

vốn pháp định là 42 triệu USD.
Ngày 26/05/2000 đánh dấu một bước chuyển mình mạnh mẽ khi công ty cổ
phần VMEP chuyển từ Tập đoàn Chinfon sang Tập đoàn Sanyang
Bốn đặc trưng lớn của Công ty công nghiệp Sanyang
- Đặc trưng về nghiên cứu phát triển: là doanh nghiệp đầu tiên ở Đài Loan thành
lập bộ phận Nghiên cứu và Phát triển, đầu tư nhiều thiết bị nghiên cứu nhất, có thể chủ
động nghiên cứu thiết kế những sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường xe máy trong và
ngoài nước. Xe máy 100% do công ty chủ động nghiên cứu và phát triển tự sáng lập
nên thương hiệu SYM mang tính quốc tế.
- Đặc trưng về kỹ thuật chế tạo: có quy trình sản xuất mang tính tự động hóa giá
thành thấp, chất lượng cao, đi đầu trong việc truyền bá kỹ thuật chế tạo xe máy ra hải
ngoại, khai thác thành công thị trường hải ngoại.
- Đặc trưng về mở rộng mạng lưới kinh doanh: có mạng lưới tiêu thụ rộng lớn
với hơn 150 cứ điểm kinh doanh ô tô và hơn 2000 cứ điểm kinh doanh xe máy, có
trung tâm huấn luyện điều khiển ôtô và xe máy an toàn nhất Đài Loan và lớn nhất
5
 


Đông Nam Á. Thiết lập hàng trăm cứ điểm kinh doanh và bảo hành xe máy ở Việt
Nam và Trung Quốc, đi sâu vào khai thác thị trường hải ngoại.
- Đặc trưng kinh doanh: kinh doanh ôtô và xe máy được coi trọng như nhau,
phân chia rủi ro kinh doanh, kết cấu tài chính tốt, kinh doanh ổn định, có trung tâm
huấn luyện nhân viên.
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính là sản xuất và kinh doanh xe gắn máy,
ngoài ra Công ty còn kinh doanh các phụ tùng liên quan. Từ khi được thành lập đến
nay công ty đã từng bước ổn định và không ngừng phát triển, mở rộng quy mô sản
xuất kinh doanh, từ khi bắt đầu thành lập công ty phải nhập nguyên chiếc (CBU) sau
đó lắp ráp cụm lớn (SKD) kế tiếp là lắp ráp (CKD) và hiện nay là lắp ráp (KHD).
Ngoài ra công ty còn sản xuất nhiều loại linh kiện máy đồng thời tìm kiếm linh kiện

nội địa hoá để tìm cách hạ giá thành sản phẩm. Đa dạng hoá các loại xe dần dần khẳng
định mình là một trong những công ty hàng đầu trong ngành lắp ráp xe máy đầu tiên
tại thị trường Việt Nam, ngoài ra công ty đang mở rộng tìm kiếm thị trường mới như
Châu Mỹ, Châu Phi và các nước Đông Nam Á.
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động và sản xuất
Sản xuất, lắp ráp xe máy, động cơ và linh kiện phụ tùng xe máy nhãn hiệu SYM
và SANDA.
Kinh doanh xe máy và phụ tùng xe máy nhãn hiệu SYM và SANDA.
Nghiên cứu phát triển cải tiến mẫu mã xe mới.
Hỗ trợ kỹ thuật, liên doanh liên kết với các Maker sản xuất phụ tùng xe máy.
Mở rộng thị trường xe máy sang các nước Asean.

6
 


Hình 2.1. Các Loại Xe Số của SYM

 

Nguồn: Phòng Kinh Doanh
Hình 2.2. Các Loại Xe Tay Ga của SYM
 Attila Victoria

Nguồn: Phòng Kinh Doanh

7
 



 Attila Alizabeth

Nguồn: Phòng Kinh Doanh
 Enjoy

Nguồn: Phòng Kinh Doanh
 Joyride

Nguồn: Phòng Kinh Doanh
8
 


 Shark 125 & 170

Nguồn: Phòng Kinh Doanh
2.1.4. Quá trình phát triển
25/03/1992: Được cấp giấy phép đầu tư (341/GP) tại nước CHXHCN Việt
Nam.
01/07/1993: Nhà máy Đồng Nai bắt đầu sản xuất dưới dạng HKD.
26/05/2000: Công ty cổ phần VMEP chuyển từ Tập đoàn Chinfon sang Công
nghiệp Sanyang.
01/07/2000: Nhà máy chế tạo động cơ chính thức hoạt động.
12/04/2002: Đầu tư thành lập công ty Hữu hạn Tín Dũng sản xuất linh kiện
động cơ xe máy.

9
 



14/06/2002: Đầu tư thành lập công ty Hữu hạn Đức Phát sản xuất khuôn mẫu,
đồ gá, đồ kiếm.
20/12/2003: Xưởng gia công bánh răng và Xử lý nhiệt (GMF) chính thức đi vào
hoạt động.
28/03/2005: Thành lập Trung tâm Phụ tùng Đông Nam Á (tại KCN Amata).
01/06/2005: Đưa vào sử dụng hệ thống ERP “TIPTOP” (khu vực miền Nam).
25/04/2006: Lể Động thổ Trung tâm Ngiên cứu Phát triển.
2.1.5. Thành tựu đạt được
07/07/2001: Vinh dự đoạt giải “Quả Cầu Vàng” do Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư
trao tặng, giải thưởng đầu tiên cho Doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.
20/08/2003: Được cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO – 9001:2000.
20/02/2004: Vinh dự nhận giải thưởng The Top 40 FDI.
12/11/2004: Kỷ niệm 12 năm thành lập và sản xuất chiếc xe thứ 1 triệu.
29/06/2005: Được Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt thành lập Xưởng sản xuất
ô tô, trở thành Công ty sản xuất xe ô tô đầu tiên có 100% vốn đầu tư nước ngoài.
20/01/2006: Đoạt giải thưởng "Rồng vàng" – Doanh nghiệp có phong cách kinh
doanh xuất sắc năm 2005.
30/12/2006: Vinh dự nhận "Giải thưởng Hàng Việt Nam chất lượng cao" do
người tiêu dùng bình chọn.
04/02/2007: Đoạt giải thưởng "Rồng vàng" – Doanh nghiệp có phong cách kinh
doanh xuất sắc năm 2006.
10/10/2007: Vinh dự đón nhận danh hiệu "Doanh nghiệp xuất sắc" tỉnh Đồng
Nai năm 2006.
15/02/2008: Vinh dự nhận "Giải thưởng Hàng Việt Nam chất lượng cao" do
người tiêu dùng bình chọn năm 2007.
Trong năm 2009 đã vinh dự nhận được giải thưởng “VietNam Golden FDI”
trong số 100 doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có thành tích xuất sắc
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Năm 2011: Vinh dự nhận được giải thưởng công nhận “SYM là Thương hiệu
nổi tiếng tại Việt Nam năm 2012 do Người tiêu dùng bình chọn”.

10
 


Tháng 11/2011: VMEP được công nhận thuộc “TOP 100 Sản phẩm – Dịch vụ
tốt năm 2011” trong Dự án Hỗ trợ Doanh nghiệp thành viên nâng cao năng lực cạnh
tranh do Mạng Hội đồng Doanh nghiệp Việt Nam tổ chức.
Hiện đứng vị trí thứ 3 trong số các doanh nghiệp sản xuất xe gắn tại Việt Nam,
chỉ đứng sau HONDA và YAMAHA, đồng thời là doanh nghiệp duy nhất có 100%
vốn đầu tư nước ngoài.
2.2. Cơ cấu tổ chức và tình hình lao động tại công ty
2.2.1 Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự của VMEP
Hình 2.3. Cơ Cấu Tổ Chức của SYM
Chủ tịch HĐQT
Tổng Giám Đốc
Phó TGĐ Thường Trực
Văn phòng Tổng Giám Đốc

Khối

Khối

Bộ Phận

Khối

Khối

Vật Tư


Sản Xuất

Quản Lý

Kinh

Quản Lý

Nghiên

 

Chất

Doanh 

 

Cứu & Kỹ

 

Lượng  

 

 

Thuật


Nguồn: Phòng Hành Chánh – Nhân Sự
Tình hình nhân sự
Do công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài nên cơ cấu tổ chức của công ty
VMEP có những điểm khác biệt so với các công ty ở trong nước. Hầu hết các vị trí
điều hành then chốt đều do các chủ đầu tư người Đài Loan đảm nhiệm.

11
 


×