Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẤM LỢP TẠI NAVI 1 THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

ĐINH THỊ MỸ DUNG

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẤM LỢP TẠI NAVI 1 THUỘC CÔNG TY
CỔ PHẦN NAM VIỆT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

ĐINH THỊ MỸ DUNG

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẤM LỢP TẠI NAVI 1 THUỘC CÔNG TY
CỔ PHẦN NAM VIỆT

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: Th.S NGUYỄN THỊ MINH ĐỨC


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, Trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Tập Hợp
Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tấm Lợp Tại Navi 1 Thuộc Công Ty Cổ phần
Nam Việt” do Đinh Thị Mỹ Dung, sinh viên khóa 34, ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng vào ngày _________________ .

Ths.NGUYỄN THỊ MINH ĐỨC
Giáo viên hướng dẫn,

_______________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

__________________________
Ngày

tháng

năm 2012

tháng

năm 2012

Thư kí hội đồng chấm báo cáo


___________________________________
Ngày

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Lời chân thành đầu tiên con xin gửi lời biết ơn đến ba mẹ, người luôn ở bên con
chăm lo, động viên, khuyến khích, giúp cho con từng bước trưởng thành và có được
như ngày nay.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu cùng toàn thể quý thầy cô trường Đại
học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, những người đã truyền đạt cho em nhiều
kiến thức bổ ích trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Minh Đức, Cô đã tận tình chỉ
bảo và hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và toàn thể anh chị Công Ty Cổ phần
Nam Việt và đặc biệt là các anh chị phòng Kế toán đã giúp đỡ em trong suốt thời gian
thực tập tại công ty.
Xin gửi lời cảm ơn đến các bạn bè của tôi, những người đã gắn bó giúp đỡ tôi
nhiều trong học tập cũng như trong cuộc sống. Đặc biệt, xin cảm ơn bạn Nguyễn Thị
Thanh Tuyền, người bạn đã sát cánh và cùng tôi vượt qua những khó khăn trong suốt
quá trình thực hiện khóa luận.
Lời cuối cùng, xin chân thành cảm ơn tất cả, cảm ơn gia đình, người thân, bạn
bè đã hết lòng vì tôi trong suốt thời gian tôi học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

Thủ Đức, ngày tháng năm 2012
Sinh viên

Đinh Thị Mỹ Dung


NỘI DUNG TÓM TẮT
ĐINH THỊ MỸ DUNG. Tháng 06 năm 2012 “Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và
Tính Giá Thành Sản Phẩm Tấm Lợp Tại Navi 1 Thuộc Công Ty Cổ Phần Nam
Việt”.
ĐINH THI MY DUNG. June 2012 “Accounting Production Costs And Unit
Cost Of Tam Lop At Navi 1 Of Nam Viet Joint Stock Company ”.
Khóa luận đi sâu tìm hiểu quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tấm lợp tại Navi 1 thuộc Công ty Cổ Phần Nam Việt thông qua các phương
pháp nghiên cứu như: thu thập, phỏng vấn, mô tả... Qua đó, đối chiếu với những kiến
thức đã học nêu lên một số nhận xét về công tác tổ chức hạch toán kế toán của công ty
về ưu nhược điểm, trên cơ sở đó đề xuất một số ý kiến đóng góp với mong muốn hoàn
thiện hơn công tác kế toán chi phí, giá thành và đảm bảo tính hiệu quả của công tác kế
toán tại đơn vị.
Qua khoá luận có thể thấy Công ty Cổ phần Nam Việt là một trong những
doanh nghiệp đầu ngành về lĩnh vực tấm lợp. Với trang thiết bị và máy móc hiện đại
cùng đội ngũ Cán bộ Công nhân viên lành nghề, sản phẩm tấm lợp mang nhãn hiệu
NAVIFICO luôn được duy trì ở chất lượng tốt nhất trong nước. Hiện tại, dây chuyền
sản xuất tấm lợp của Công ty là hiện đại nhất so với các Công ty khác trong lĩnh vực
này. Sản phẩm của Công ty có mặt ở hầu hết các Tỉnh, Thành trong cả nước và đặc
biệt là khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long. Hi vọng trong thời gian tới Công ty sẽ tiến
xa hơn nữa trên thị trường trong nước và quốc tế.
Do hạn chế về kiến thức, thời gian, kinh phí, và phạm vi nghiên cứu, cho nên
việc nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp ý kiến
của tất cả quý Thầy Cô, Ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị em nhân viên Công ty
Cổ phần Nam Việt.
Xin chân thành cám ơn!



MỤC LỤC
 

 

 

 

 

 

 

 

             

                    Trang 

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................................... x
DANH MỤC PHỤ LỤC ........................................................................................................... xi
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1.1.

Đặt vấn đề .................................................................................................................... 1


1.2.

Mục tiêu của đề tài ....................................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 2

1.4.

Cấu trúc của luận văn................................................................................................... 3

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ...................................................................................................... 4
2.1.

Giới thiệu chung về công ty ......................................................................................... 4

2.2.

Quá trình hình thành và phát triển ............................................................................... 5

2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................... 5
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................................ 6
2.3.

Cơ cấu tổ chức và chức năng quản lý .......................................................................... 6

2.3.1. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................................... 6
2.3.2. Chức năng quản lý .................................................................................................... 7

2.3.3. Các đơn vị trực thuộc ............................................................................................... 9
2.4.

Đặc điểm công tác tổ chức kế toán ở công ty .............................................................. 9

2.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................ 9
2.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán ............................................. 10
2.4.3. Tổ chức công tác kế toán ở công ty ........................................................................ 12
CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 16
3.1.

Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .............................. 16

3.1.1. Chi phí sản xuất ...................................................................................................... 16
3.1.2. Giá thành sản phẩm ................................................................................................ 19
3.1.3. Mối quan hệ giữa đối tượng hạch toán CPSX và đối tượng tính Z ........................ 21
3.1.4. Nhiệm vụ của kế toán CPSX và tính Z................................................................... 23
3.1.5. Trình tự hạch toán CPSX và tính Z sản phẩm ........................................................ 23
3.1.6. Mối quan hệ giữa CPSX và Z sản phẩm ................................................................ 23
3.2.

Kế toán tập hợp CPSX ............................................................................................... 24

3.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................................................ 24
3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................................................ 26
v


3.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ............................................................................... 27
3.2.4. Kế toán các thiệt hại trong sản xuất........................................................................ 30

3.2.5. Kế toán hoạt động SXKD phụ ................................................................................ 33
3.3.

Tổng hợp chi phí sản xuất .......................................................................................... 36

3.3.1. Kế toán chi tiết........................................................................................................ 36
3.3.2. Kế toán tổng hợp .................................................................................................... 36
3.4.

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .......................................................................... 38

3.4.1. Sản phẩm dở dang .................................................................................................. 38
3.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ....................................................................... 38
3.4.3. Đánh giá SPDD theo chi phí NVL trực tiếp ( hay NVL chính ) ............................ 38
3.4.4. Đánh giá SPDD theo phương pháp ước lượng SPHT tương đương....................... 38
3.4.5. Đánh giá SPDD theo 50% chi phí chế biến ............................................................ 39
3.4.6. Đánh giá SPDD theo CP định mức ( CP kế hoạch )............................................... 39
3.5.

Kế toán giá thành ....................................................................................................... 40

3.5.1. Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn) ..................................................... 40
3.5.2. Phương pháp tổng cộng chi phí .............................................................................. 40
3.5.3. Phương pháp hệ số.................................................................................................. 41
3.5.4. Phương pháp tỉ lệ .................................................................................................... 41
3.5.5. Phương pháp loại trừ CP ........................................................................................ 42
3.5.6. Phương pháp đơn đặt hàng ..................................................................................... 42
3.5.7. Phương pháp phân bước ......................................................................................... 43
3.5.8. Phương pháp liên hợp ............................................................................................. 44
3.6.


Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 44

3.6.1. Phương pháp thu thập ............................................................................................. 44
3.6.2. Phương pháp phỏng vấn ......................................................................................... 44
3.6.3. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................... 44
3.6.4. Phương pháp mô tả ................................................................................................. 44
3.6.5. Phương pháp so sánh .............................................................................................. 44
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................................. 45
4.1.

Sơ lược về công tác tập hợp CPSX và tính Z sản phẩm tại phân xưởng Navi 1 ....... 45

4.1.1. Quy trình sản xuất tấm sóng Fibro xi măng ( tấm lợp ) ......................................... 45
4.1.2. Kỳ tính giá thành .................................................................................................... 48
4.1.3. Đối tượng tập hợp CPSX ........................................................................................ 48
4.1.4. Đối tượng tính giá thành ......................................................................................... 48
4.1.5. Phương pháp tính Z ................................................................................................ 49
4.1.6. Phân loại CPSX tại đơn vị ...................................................................................... 49
4.2.

Công tác tính giá thành sản phẩm tại Navi 1 ............................................................. 49
vi


4.2.1. Kế toán CP NVL trực tiếp ...................................................................................... 49
4.2.2. Kế toán CPNC trực tiếp .......................................................................................... 54
4.2.3. Kế toán CPSXC ...................................................................................................... 58
4.2.4. Kế toán tổng hợp CPSX và đánh giá SPDD cuối kỳ của xí nghiệp Navi 1 ........... 64
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................ 69

5.1.

Kết luận ...................................................................................................................... 69

5.1.1. Ưu điểm .................................................................................................................. 69
5.1.2. Nhược điểm ............................................................................................................ 71
5.2.

Kiến nghị.................................................................................................................... 71

5.2.1. Đối với công ty ....................................................................................................... 71
5.2.2. Đối với nhà nước .................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 75

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


KPCĐ

Kinh phí công đoàn

BCTC

Báo cáo tài chính

CP

Chi phí

CPNC

Chi phí nhân công

CPNVL

Chi phí nguyên vật liệu

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPSXKD


Chi phí sản xuất kinh doanh

DD

Dở dang

DN

Doanh Nghiệp

DT

Doanh thu

HĐQT

Hội đồng quản trị

HT

Hoàn thành

KD

Kinh doanh

KQKD

Kết quả kinh doanh


MMTB

Máy móc thiết bị

NVKT

Nghiệp vụ kinh tế

PS

Phát sinh

SP

Sản phẩm

SX

Sản xuất

TCHCNS & QTSX

Tổ chức hành chính nhân sự và quản trị sản xuất

TK

Tài khoản

TSCĐ


Tài sản cố định

XN

Xí nghiệp

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
 

 

 

 

 

 

 

 

             

                   Trang


Bảng 2.1. Bảng Thời Gian Tính Khấu Hao .......................................................................... 13
Bảng 4.1. Bảng Tiêu Chuẩn Chất Lượng Việt Nam Cho SP Tấm Lợp................................ 45
Bảng 4.2. Bảng NVL Định Mức Cho 1 SP Tấm Lợp 1.52 (SP Chuẩn) ............................... 49
Bảng 4.3. Các Khoản Trích và Trừ Theo Lương.................................................................. 55
Bảng 4.4. Bảng Hệ Số Quy Đổi M 2 SP ............................................................................... 56
Bảng 4.5. Bảng Phân Bổ Đơn Giá Tiền Lương .................................................................... 57
Bảng 4.6. Bảng Trích Khấu Hao TSCĐ ............................................................................... 62
Bảng 4.7. Bảng Tổng Hợp CPSX ......................................................................................... 64

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
 

 

 

 

 

 

 

 

             


                    Trang

Sơ đồ 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Của Navifico ............................................................................... 7
Sơ đồ 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán ...................................................................................... 10
Sơ đồ 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Nhật Ký Chung .............. 14
Sơ đồ 2.4. Trình Tự Ghi Sổ Trên Máy Vi Tính .................................................................... 14
Sơ đồ 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp ..................................... 25
Sơ đồ 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp .............................................. 27
Sơ đồ 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung ....................................................... 29
Sơ đồ 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán SP Hỏng Sữa Chữa Được ...................................................... 30
Sơ đồ 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán SP Hỏng Không Sữa Chữa Được .......................................... 31
Sơ đồ 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán SP Hỏng Ngoài Định Mức .................................................... 31
Sơ đồ 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Thiệt Hại Ngừng SX Ngoài Kế Hoạch .................................. 32
Sơ đồ 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán SP Phụ Không Cung Cấp Lẫn Nhau ..................................... 33
Sơ đồ 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán SP Phụ Cung Cấp Lẫn Nhau ................................................. 34
Sơ đồ 3.10. Sơ Đồ Phân Bổ Trực Tiếp ................................................................................. 35
Sơ đồ 3.11. Sơ Đồ Phân Bổ Bậc Thang ............................................................................... 36
Sơ đồ 3.12. Sơ Đồ Tập Hợp CPSX Theo Phương Pháp Kê Khai Thường Xuyên ............... 37
Sơ đồ 3.13. Sơ Đồ Tập Hợp CPSX Theo Phương Pháp Kiểm Kê Định Kỳ ........................ 37
Sơ đồ 3.14. Sơ Đồ Kết Chyển Tuần Tự................................................................................ 43
Sơ đồ 3.15. Sơ Đồ Kết Chuyển Song Song .......................................................................... 44
Sơ đồ 4.1. Quy Trình Sản Xuất Tấm Sóng Fibroximent (Tấm Lợp) ................................... 47
Sơ đồ 4.2. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Quá Trình Xuất Kho NVL ............................. 52
Sơ đồ 4.3. Biểu Đồ Thể Hiện Tỉ Lệ Các CP ........................................................................ 65
Sơ đồ 4.3. Sơ Đồ Tổng Hợp TK 1541 .................................................................................. 67

x



DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01

Phiếu đề nghị xuất vật tư

Phụ lục 02

Phiếu xuất kho

Phụ lục 03

Phiếu nhập kho

Phụ lục 04

Bảng phân bổ tổng quỹ lương

Phụ lục 05

Phiếu chi

Phụ lục 06

Phiếu hạch toán

Phụ lục 07

Sổ cái

Phụ lục 08


Sổ Chi tiết

Phụ lục 09

Báo cáo sản lượng sản xuất

Phụ lục 10

Thành phẩm nhập kho

Phụ lục 11

Bảng nhập xuất tồn hàng hóa

Phụ lục 12

Bảng tính Z

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.

Đặt vấn đề
Sự phát triển của xã hội loài người gắn liền với quá trình sản xuất. Xã hội ngày


càng tiến bộ, nhu cầu con người ngày càng đa dạng đòi hỏi sản xuất cũng không ngừng
mở rộng. Vì vậy, quá trình sản xuất có ý nghĩa quan trọng, chiếm một khối lượng lớn
trong công việc hàng ngày của xã hội.
Trong nền kinh tế thị trường, để có thể đứng vững và phát triển thì đòi hỏi các
doanh nghiệp phải biết tạo cho mình những lợi thế riêng.
Đối với mọi doanh nghiệp sản xuất thì lợi thế chính là sản phẩm đạt chất lượng
và giá cả hợp lý. Sản phẩm có chất lượng tốt, giá thấp sẽ là điều kiện tích cực giúp
doanh nghiệp mở rộng, tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường, mang lại ngày càng
nhiều lợi nhuận .
Vấn đề đặt ra là làm thế nào để chi phí bỏ ra cho sản xuất sản phẩm là thấp nhất
mà lợi nhuận thu về lại là cao nhất. Chính vì thế công tác hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm là vô cùng quan trọng và cần thiết để đảm bảo tính ổn định,
tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Tính được giá thành sẽ cho phép doanh
nghiệp có một chiến lược về giá và kiểm soát được lợi nhuận để sản phẩm mang tính
cạnh tranh cao mà vẫn có lãi.
Từ các thông tin về tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm do kế toán cung
cấp, các doanh nghiệp mới có thể xác định đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình và khắc phục được những mặt còn thiếu sót. Mặt khác, phân tích đánh
giá được tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn có hiệu quả hay không, tiết kiệm
hay lãng phí, tình hình thực hiện kế hoạch, giá thành như thế nào…Nhưng thực tiễn và
lý luận về tập hợp chi phí, tính giá thành còn nhiều nhân tố đối lập, mâu thuẫn, tương
tác lẫn nhau,… đôi khi sự ứng dụng không hiệu quả sẽ ảnh hưởng xấu đến kết quả hoạt
1


động sản xuất kinh doanh. Vì vậy hiểu rõ và thực hiện tốt kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm là hết sức cấp thiết.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian thực tập Công ty
Cổ phần Nam Việt, được sự giúp đỡ tận tình của thầy cô và các cán bộ Phòng Kế toán
của Công ty, em đã chọn đề tài: " Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành

Sản Phẩm Tấm Lợp Tại Navi 1 Thuộc Công Ty Cổ Phần Nam Việt" để thực hiện
quá trình nghiên cứu của mình.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều song do thời gian thực tập ngắn, trình độ hạn chế
nên không thể tránh khỏi những sai sót, kính mong sự cảm thông và đóng góp ý kiến
của các thầy cô, bạn bè và các anh chị Phòng Kế toán để đề tài hoàn thiện hơn.
1.2.

Mục tiêu của đề tài
Nhằm hệ thống hóa các kiến thức về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Giúp nhận biết thực trạng và hiệu quả của công tác tập hợp chi phí, tính giá

thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Nam Việt.
Trong quá trình thực tập, em chủ yếu đi sâu nghiên cứu công tác tập hợp chi phí
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Nam Việt nhằm tìm ra những vấn đề
còn tồn tại trong công tác mà Công ty đang áp dụng cho phân xưởng Navi 1, tìm hiểu
nguyên nhân của những tồn tại đó. Từ đó tìm ra các giải pháp thích hợp để khắc phục
và hoàn thiện chúng. Với mục đích làm cho công tác tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm thực sự phát huy vai trò của nó đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
1.3.

Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Nam Việt,

18F Tăng Nhơn Phú, Phường Phước Long B, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh.
Phạm vi thời gian : Từ tháng 03 đến tháng 05 năm 2012
Phạm vi số liệu: Toàn bộ chứng từ, sổ sách liên quan đến CPSX và tính Z SP.
Nội dung nghiên cứu: Công tác tập hợp CPSX và tính Z SP tại Công ty Cổ
phần Nam Việt.
Giới hạn trong phạm vi tấm lợp không liên quan đến các SP khác của công ty.


2


1.4.

Cấu trúc của luận văn
Đề tài “ Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tấm

Lợp Tại Navi 1 Thuộc Công Ty Cổ phần Nam Việt” bao gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, phạm vi đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Khái quát lịch sử hình thành, phát triển và sơ đồ tổ chức, chức năng quản lý, kết
quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Nam Việt.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Cơ sở lý luận: nêu khái niệm và những vấn đề có tính chất lý thuyết về kế toán
tập hợp CP và tính Z.
Phương pháp nghiên cứu: nêu lên các công cụ, phương pháp thực hiện khóa
luận.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tấm lợp
tháng 12/2011tại Công ty Cổ phần Nam Việt.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu, nhìn nhận lại những ưu nhược điểm, trên cơ sở
đó đề xuất các phương án khắc phục góp phần làm hoàn thiện công tác kế toán tại
Công ty cho phù hợp với quy định.

3



CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1.

Giới thiệu chung về công ty

-

Tên công ty

: CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT

-

Tên tiếng anh

: NAM VIET JOINT – STOCK COMPANY

-

Tên viết tắt

: NAVIFICO

-

Mã chứng khoán


: NAV

-

MST

: 302205973

-

Trụ sở chính

: 18F Tăng Nhơn Phú, Phường Phước Long B, Quận 9,

Thành phố Hồ Chí Minh
-

Điện thoại

: (84.8) 7313990

-

Fax

: (84.8) 7313641

-

Email


:

-

Website

: www.navifico.vn

-

Logo

:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103000281 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư Tp. HCM cấp lần đầu ngày 01/02/2001, đăng ký thay đổi lần 2 ngày 18/12/2002,
đăng ký thay đổi lần 3 ngày 27/9/2004 và đăng ký thay đổi lần 4 ngày 14/06/2006, và
đăng ký thay đổi lần 7 ngày 10/10/2009.
Tài khoản: Số 102010000181130 tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi
nhánh 14, Tp.HCM.
4


Tổng vốn đầu tư: 80 tỷ VNĐ, trong đó:
 20% vốn nhà nước.
 80% vốn cổ đông.
2.2.

Quá trình hình thành và phát triển


2.2.1.

Lịch sử hình thành và phát triển

Công ty Cổ phần Nam Việt (Navifico) tiền thân là XN Nam Việt Fibrociment
thành lập năm 1963 là đơn vị đầu tiên tại Việt Nam SX tấm lợp xi măng.
Năm 1975, Navifico chuyển thành DN Nhà Nước trực thuộc UBND Tp.HCM.
Năm 1978, UBND Tp.HCM có Quyết định số 2440/QĐ-UB ngày 18/08/1978
chuyển XN Nam Việt Fibrociment thành XN Quốc doanh Tấm lợp.
Ngày 28/06/1989, UBND Tp.HCM có Quyết định số 375A/QĐ-UB đổi tên XN
Quốc doanh Tấm lợp thành Nhà máy Tấm lợp Navifico.
Đến ngày 01 tháng 12 năm 1992, Nhà máy Tấm lợp Navifico được thành lập lại
theo Quyết định 151/QĐ-UB do UBND Tp.HCM ký và chính thức trực thuộc Tổng
Công ty Xây dựng Sài Gòn.
Do nhu cầu quản lý chuyên ngành vật liệu xây dựng, UBND Tp. HCM có
Quyết định số 785/QĐ-UB ngày 20/02/1997 chuyển Nhà máy Tấm lợp Navifico trực
thuộc Tổng Công ty Vật liệu Xây dựng Tp.HCM.
Năm 1999, DN là một trong những đơn vị đầu tiên của Tp.HCM được nhà nước
chọn để tiến hành cổ phần hoá theo Quyết định số 2402/QĐ- UB-CNN của UBND
Tp.HCM.
Ngày 01/02/2001, Navifico được chuyển thành Công ty Cổ phần Nam Việt từ
việc cổ phần hóa Nhà máy Tấm lợp Navifico. Cũng vào năm này, Công ty đầu tư vào
lĩnh vực chế biến gỗ. Phân xưởng gỗ đầu tiên chính thức đi vào hoạt động vào đầu
tháng 12 năm 2001.
Ngày 22 tháng 12 năm 2006 cổ phiếu công ty được niêm yết tại Sở Giao Dịch
Chứng Khoán Tp.HCM.
Trải qua 48 năm hình thành và phát triển, Navifico liên tục giữ vững tốc độ phát
triển bền vững, cùng với những thành quả sản phẩm tấm lợp xi măng đáp ứng nhu cầu
của ngành xây dựng, công ty còn mở rộng sang sản xuất, cơ khí, các mặt hàng trang trí

nội thất, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
5


2.2.2.
a)

Chức năng và nhiệm vụ
Chức năng

-

SX kinh doanh tấm lợp, cấu kiện bê tông.

-

SX mua bán các loại nhà lắp ghép, phụ tùng thiết bị, máy móc cơ khí.

-

Kinh doanh vật liệu xây dựng.

-

Thi công, xây lắp các công trình công nghiệp và dân dụng.

-

SX kinh doanh chế biến gỗ.
b)


-

Nhiệm vụ

Công ty thường xuyên mở rộng thị trường tiêu thụ, mở rộng SXKD nhằm tăng

cường quy mô hoạt động và tăng DT cho công ty.
-

Kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký.

-

Thực hiện đúng chế độ chính sách tài chính kế toán của Nhà nước.

-

Đảm bảo sự phát triển của công ty và chấp hành đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà

nước và Xã hội.
-

Quản lý và sử dụng tốt về nhân lực, vốn và tài sản của công ty.

-

Chăm lo đời sống tinh thần cán bộ công nhân viên chức, thực hiện tốt về chế độ

chính sách lao động của Nhà nước; tăng cường bồi dưỡng giáo dục nâng cao trình độ

văn hóa, kỹ thuật và tay nghề của người lao động.
2.3.

Cơ cấu tổ chức và chức năng quản lý

2.3.1.

Cơ cấu tổ chức

6


Sơ đồ 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Của Navifico
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

BAN KIỂM SOÁT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

THƯ KÝ CÔNG TY

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Phòng
Quản lý
chất lượng

Phòng
Marketing
và XNK


Phòng
Tổ chức
Hành chính
Nhân sự &
Quản trị SX

Phòng
Kế toán

Phòng
Nghiên cứu
và Phát triển

Phòng
Đầu tư

XN
SX tấm lợp
và cấu kiện bê
tông

XN
Cơ khí
chế tạo

XN
Kinh doanh

XN

NAVI –
Furniture

XN
NAVI DECOR

(NAVI 1)

(NAVI 2)

(NAVI 3)

(NAVI 4)

(NAVI 5)

Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính Nhân sự và Quản trị sản xuất
2.3.2.

Chức năng quản lý

* Đại hội đồng Cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và là cơ
quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, có quyền quyết định tỷ lệ trả cổ tức hàng
năm; phê chuẩn BCTC hàng năm; bầu và bãi miễn HĐQT, BKS; bổ sung và sửa đổi
điều lệ; quyết định loại và số lượng cổ phần phát hành; sáp nhập hoặc chuyển đổi; tổ
chức lại và giải thể công ty...
* Hội đồng quản trị: Gồm 7 thành viên. Đây là cơ quan quản lý cao nhất của
Công ty giữa hai kỳ Đại hội cổ đông, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định
7



mọi vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền của ĐHĐCĐ.
* Ban kiểm soát: Gồm 3 thành viên do ĐHĐCĐ bầu ra. BKS có nhiệm vụ
kiểm soát hoạt động kinh doanh, BCTC của công ty. BKS hoạt động độc lập với
HĐQT và bộ máy điều hành của Ban Tổng Giám đốc.
* Thư ký Công ty: Là bộ phận phân phối thông tin và truyền đạt công việc từ
cấp trên đến các bộ phận bên dưới đồng thời hỗ trợ Ban Giám Đốc một số công việc
trong giới hạn cho phép.
* Ban Tổng Giám đốc:
Ban Tổng Giám đốc Công ty gồm Tổng Giám đốc là ông Tôn Thất Mạnh và 2
Phó Tổng Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm và bãi nhiệm. Các thành viên HĐQT được
kiêm nhiệm thành viên Ban Tổng Giám đốc, Chủ tịch HĐQT được kiêm nhiệm Tổng
Giám đốc Công ty.
Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp và chủ yếu trước HĐQT về việc tổ
chức, quản lý, điều hành toàn diện các hoạt động tác nghiệp hằng ngày của Công ty
theo Nghị quyết, Quyết định của HĐQT. Các Phó Tổng Giám đốc được Tổng Giám
đốc phân công, ủy nhiệm quản lý và điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động
của công ty.
Phó Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và liên đới trách
nhiệm với Tổng Giám đốc trước HĐQT trong phạm vi được phân công, ủy nhiệm.
Các phòng ban chức năng
* Phòng TCHCNS & QTSX: Để thực hiện chương trình TPS: Theo dõi, nhận
biết và kiểm tra quá trình sản xuất, đào tạo lại lực lượng lao động, tuyển dụng nhân
viên có trình độ trung cấp-cao đẳng-đại học nhằm thay đổi về chất lượng lao động.
Nâng cao sự phối hợp giữa các đơn vị. Chuẩn hoá bản lương theo các công việc cụ thể
để hợp lý hoá phương thức tiền lương-tiền công đối với người lao động.
* Phòng Đầu tư: Lập kế hoạch SXKD hàng tháng, quý và năm, lựa chọn đối
tác đầu tư và quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.
* Phòng Quản lý chất lượng: Kiểm tra chất lượng sản phẩm, ngăn ngừa các

yếu tố có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, tiến hành kiểm tra các loại vật
tư trước khi nhập kho.
8


* Phòng Nghiên cứu phát triển: Nghiên cứu tiến bộ khoa học kỹ thuật, giám
sát sản xuất, nghiên cứu đa dạng hoá mẫu mã. Nghiên cứu giảm thiểu thất thoát trong
sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm.
* Phòng Marketing và Xuất nhập khẩu: Bộ phận Marketing có chức năng
tìm kiếm thị trường, thực hiện các kế hoạch chiến lược 4P. Bộ phận XNK có nhiệm vụ
nghiên cứu theo dõi các chủ trương chính sách XNK, thuế của Nhà nước ban hành để
tổ chức triển khai và thực hiện đúng quy định, cung cấp chứng từ XNK, hóa đơn xuất
nhập hàng hóa, đồng thời quản lý chặt chẽ hàng hóa và hệ thống kho hàng của ông ty.
* Phòng Kế toán: Thực hiện chức năng hoạch toán, ghi sổ lưu trữ và lập chứng
từ, hóa đơn. Quản lý tài sản, nguồn vốn trên sổ sách. Thống kê, tổng hợp kết quả, lập
báo cáo, phân tích kết quả kinh doanh. Theo dõi công nợ, phản ánh kế hoạch thu chi
tiền mặt, thanh toán, quyết toán...
2.3.3.

Các đơn vị trực thuộc

XN sản xuất tấm lợp và cấu kiện bê tông (Navi 1): Ngành nghề hoạt động: SX
tấm lợp, tấm vách xi măng sợi, gạch block, gạch lát vỉa hè.
XN cơ khí chế tạo (Navi 2): Ngành nghề hoạt động: chế tạo máy và thiết bị sản
xuất tấm lợp công nghệ xeo, hệ thống hút bụi Optiflow, máy móc chế biến gỗ, nhập
khẩu và kinh doanh thiết bị chế biến gỗ, thi công lắp đặt hệ thống khí nén, thang cáp
điện công nghiệp.
XN kinh doanh (Navi 3): Phụ trách các hoạt động kinh doanh XNK.
XN Navi – Furniture (Navi 4): Ngành nghề hoạt động: SX công nghiệp sản
phẩm gỗ nội thất.

XN Navi – Decor (Navi 5): Ngành nghề hoạt động: SX sản phẩm gỗ nội thất
công trình, trang trí nội thất.
2.4.

Đặc điểm công tác tổ chức kế toán ở công ty

2.4.1.
a)

Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Đặc điểm

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung: Toàn bộ
công việc xử lý thông tin trong công ty, các phần hành của kế toán đều được thực hiện
tập trung ở phòng kế toán. Điều này giúp cho công việc kế toán ở công ty được gọn
nhẹ, tiết kiệm, việc xử lý và cung cấp thông tin nhanh chóng.
9


Ngoài ra, công ty còn áp dụng hình thức kế toán phân tán: Ở bộ phận kho có kế
toán vật tư hàng hóa theo dõi giám sát và bảo quản, sử dụng MMTB, báo cáo việc
nhập xuất tồn vật tư, hàng hóa.
b)

Sơ đồ bộ máy kế toán

Sơ đồ 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG

PHÓ PHÒNG KẾ

TOÁN

KT Công
Nợ

KT Thanh
toán-Tạm
ứng &
Ngân hàng

KT Giá
thành-Gỗ
kiêm KT
Thuế

Thủ quỹ
kiêm KT
TSCĐ

KT Kho

Nguồn: Phòng Kế toán
2.4.2.

Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán

* Kế toán trưởng:
Phụ trách chung phòng kế toán, phụ trách tài chính và theo dõi tình hình cổ
phiếu công ty để báo cáo thông tin chính xác cho Ban Lãnh Đạo.
* Phó phòng kế toán:

Phụ trách tổ chức hạch toán kế toán của phòng, tính toán tổng hợp và phân bổ
số liệu phục vụ cho các phần hành kế toán.
Báo cáo Z, hiệu quả SXKD hàng tháng của NAVI 1 và tổng hợp toàn công ty.
Quản lý máy và mạng máy tính nhà máy.
* Kế toán công nợ:
Là người đứng ra theo dõi cập nhật kịp thời và lập tờ khai chi tiết các khoản
công nợ người mua, người bán, các khoản phải thu phải trả khác. Cuối mỗi tháng căn
cứ vào tờ khai hải quan và giấy báo Nợ của Ngân hàng kế toán kết chuyển chênh lệch
tỉ giá cho hàng xuất nhập khẩu vào TK 635 hoặc TK 515.
10


Theo dõi việc huy động vốn, lưu trữ các hồ sơ, chứng từ liên quan đến người
mua, người bán. Cung cấp số liệu, tài liệu kế toán thuộc phần việc của mình cho các
bộ phận có liên quan như kế toán thanh toán, kế toán Z…
Lập báo cáo nghiệp vụ hàng ngày và định kỳ thuộc phần việc kế toán theo phân
công như báo cáo công nợ khách hàng và công nợ nhà cung cấp, đối chiếu công nợ với
khách hàng hoặc nhà cung cấp hàng tháng.
Sổ sách: Sổ chi tiết phải trả người bán, nhà cung cấp; Sổ cái TK 138 và 338,
phân tích công nợ phải thu, TK 3111 ( vay ngắn hạn )…
* Kế toán Thanh toán – Tạm ứng & Ngân hàng:
Thanh toán và giải chi tạm ứng tiền lương và các khoản khác.
Làm thủ tục liên quan đến công tác thanh toán, vay ngân hàng.
Chứng từ: lập phiếu thu, phiếu chi, giấy tờ làm thủ tục vay ngân hàng.
* Kế toán Z – Gỗ kiêm Kế toán Thuế:
Là người đứng ra tập hợp CPSX của XN gỗ.
Theo dõi tình hình nhập xuất tồn NVL, TP, SPDD của XN gỗ.
Cuối mỗi tháng kế toán căn cứ vào số liệu của các phần hành khác tiến hành kết
chuyển DT và CP của tháng để xác định KQKD của tháng và lập BCTC theo quy định
trên hệ thống phần mềm, sau đó in và chuyển giao cho kế toán trưởng kiểm tra xác

nhận. Đồng thời ngày 25 hàng tháng lập khai báo thuế trên phần mềm khai báo thuế
của cục thuế Thành Phố Hồ Chí Minh.
Chứng từ là phiếu xuất kho của bộ phận Kế toán kho và bảng tổng hợp lương
do Phòng TCHCNS & QTSX chuyển qua chuyển qua cùng với các giấy tờ khác có
liên quan như các hóa đơn CP mua ngoài phục vụ SX như điện, nước,…phiếu nhập
kho TP.
TK theo dõi là TK 154, 155, 621, 622, 627 cùng với Sổ cái, Sổ chi tiết các TK
trên.
* Thủ quỹ kiêm kế toán TSCĐ:
Thống kê toàn bộ giá trị hiện giá TSCĐ của công ty, phản ánh kịp thời các phát
sinh tăng giảm TSCĐ của công ty theo đúng chuẩn mực TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô
hình, hàng tháng trích khấu hao liên quan đến hoạt động SXKD chuyển lên kế toán Z.
11


Là người giữ quỹ tiền mặt của công ty đảm bảo đủ lượng tiền chi dùng hàng
ngày đồng thời ký xác nhận vào phiếu thu và phiếu chi do kế toán thanh toán chuyển
qua.
Liên hệ với Ngân hàng mua bán chuyển đổi ngoại tệ cho công ty.
Lập thủ tục mở L/C.
* Kế toán kho:
Theo dõi tình hình Nhập-Xuất-Tồn NVL.
Làm các thủ tục khi tiến hành khi tiến hành Nhập hoặc Xuất NVL.
Kịp thời báo cáo lượng NVL còn lại trong kho để đảm bảo đáp ứng đủ NVL
cho SX.
Lập phiếu Nhập, Xuất nguyên liệu, vật tư theo yêu cầu sử dụng hàng ngày của
xưởng SX.
Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập, Phiếu xuất.
2.4.3.


Tổ chức công tác kế toán ở công ty

* Chế độ kế toán áp dụng:
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ - BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính và
thông tư sửa đổi bổ sung số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài Chính.
* Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
* Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam.
* Phương pháp tính khấu hao:
Ngày 12/12/2003, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 206/2003/QĐ-BTC
thay thế cho Quyết định 166/1999/QĐ-BTC quy định các tỷ lệ khấu hao được áp dụng
tại Việt Nam. Công ty đã áp dụng Quyết định mới này kể từ ngày 01/01/2004; tuy
nhiên việc áp dụng này không làm thay đổi các tỷ lệ khấu hao được áp dụng cho các
năm trước đó. Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng
dựa trên thời gian hữu dụng ước tính như sau:

12


Bảng 2.1. Bảng Thời Gian Tính Khấu Hao
Tài sản

Năm



Nhà xưởng, vật kiến trúc

10-50




Máy móc, thiết bị

10



Phương tiện vận tải

10



Thiết bị văn phòng

3-8



Tài sản vô hình khác

3
Nguồn: Phòng Kế toán

* Phương pháp tính giá trị tồn kho: bình quân gia quyền cố định (cuối kỳ).
* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
* Thuế giá trị gia tăng: nộp theo phương pháp khấu trừ.
* Hệ thống TK: Đơn vị áp dụng hệ thống TK ban hành theo quyết định 15 của
Bộ Tài Chính ngày 20/03/2006.

* Hình thức Sổ kế toán và phần mềm sử dụng:
Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung trên máy tính để ghi sổ.
Sử dụng phần mềm kế toán OCEAN ACB 5.0 trong công tác kế toán.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật Ký Chung là tất cả các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh phải được ghi vào Sổ Nhật Ký mà chính là Sổ Nhật Ký Chung theo
trình tự phát sinh của nghiệp vụ. Sau đó lấy số liệu trên các Sổ Nhật Ký để ghi Sổ Cái
theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán nhật ký chung bao gồm các sổ: Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật
ký đặc biệt, Sổ cái, các sổ thẻ kế toán chi tiết.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối
số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký
chung ( hoặc sổ nhật ký chung và các sổ nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng
lặp trên các sổ nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.

13


×