Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ACB – CHI NHÁNH TRẦN KHAI NGUYÊN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.42 KB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*************

DƯƠNG VĂN TRUNG

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ACB – CHI NHÁNH
TRẦN KHAI NGUYÊN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH TẾ NƠNG LÂM

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
***********

DƯƠNG VĂN TRUNG

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ACB – CHI NHÁNH
TRẦN KHAI NGUYÊN

Ngành: Kinh Tế Nông Lâm

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: TS. TRẦN ĐỘC LẬP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Thực trạng và giải pháp
nâng cao hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh trần Khai
Nguyên” do Dương Văn Trung, sinh viên khóa 34, ngành Kinh Tế Nơng Lâm, đã bảo
vệ thành công trước hội đồng vào ngày

TS. Trần Độc Lập
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cha mẹ tôi, người
đã có cơng sinh thành và ni dưỡng tơi, tạo điều kiện cho tơi được học tập để có kiến
thức làm hành trang bước vào đời.
Cám ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nơng Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
cùng tồn thể các thầy cơ giáo Khoa Kinh Tế đã dạy dỗ, truyền đạt cho tơi những kiến
thức bổ ích cả về chuyên môn và cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn thầy Trần Độc Lập – người đã tận tình hướng dẫn, cho
tơi những lời khun thật hữu ích, giúp đỡ và động viên tơi để tơi có thể hồn thành tốt
luận văn tốt nghiệp.
Cám ơn Ban Giám Đốc ngân hàng ACB – Trần Khai Nguyên cùng toàn thể các
anh chị trong ngân hàng đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian tôi thực tập tại đây. Đặc
biệt, tôi xin cảm ơn Anh Trần Phạm Phú Khanh - Giám đốc ngân hàng đã cho tôi cơ
hội được thực tập tại chi nhánh và giúp đỡ tôi rất nhiều. Kế đến tơi muốn gởi lời cảm
ơn Chị Hồng Ngọc Bích – Nhân viên phịng tín dụng đã trực tiếp chỉ dẫn cho tôi tiếp
cận thực tế và tham gia các công việc của ngân hàng cũng như nhiệt tình giúp đỡ tôi
trong việc thu thập số liệu và cho tôi những lời khun hữu ích. Kế đến nữa, tơi xin
gởi lời cảm ơn chân thành đến Chị Chi, Chị Thủy, Anh Hảo đã luôn thân thiện với tôi
và cung cấp cho tơi những số liệu cần thiết để tơi có thể hồn thành tốt đề tài.
Cuối cùng, tơi xin gởi lời cảm ơn đến bạn bè tôi – những người đã theo tôi
trong suốt 4 năm đại học, đã chia sẻ với tôi những buồn vui trong học tập và cuộc
sống.


Tp. Hồ Chí Minh, ngày 5 tháng 05 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Dương Văn Trung


NỘI DUNG TÓM TẮT
DƯƠNG VĂN TRUNG. Tháng 05 năm 2012. “ Thực Trạng và Giải Pháp
Nâng Cao Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng TMCP ACB – Chi Nhánh Trần
Khai Nguyên”.
DƯƠNG VĂN TRUNG. May 2012. “ Reality Activities and Solutions To
Improve Credit Activities At The Commercial Joint Stock Bank ACB – Tran
Khai Nguyen Affiliats”
Nội dung chủ yếu của tiểu luận là phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng
Á Châu ACB – Chi nhánh Trần Khai Nguyên qua 3 năm từ 2009 – 2011. Thơng qua
việc phân tích, so sánh sụ biến động chênh lệch qua các năm về tương đối cũng như
tuyệt đối nhằm làm rõ các chỉ tiêu về doanh số huy động, doanh số cho vay, doanh số
thu nợ, doanh số dư nợ, nợ quá hạn của hoạt động tín dụng tại ngân hàng cho ta thấy
ngân hàng có khả năng tự chủ độc lập trong phần vốn huy động, linh hoạt trong cho
vay và kiểm sốt được các khoản nợ của mình. Từ các kết quả nghiên cứu, tiểu luận
đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tín dụng và nâng cao chất lượng tín
dụng tại chi nhánh.
Qua phân tích ba năm cho thấy hoạt động tín dụng ngân hàng đã đạt được sự
tăng trưởng đáng kể về doanh số huy động vốn cũng như doanh số cho vay, doanh số
thu nợ. Tuy nhiên bên cạch sự tăng trưởng đó thì ngân hàng cũng còn tồn tại nhiều mặt
hạn chế cần khắc phục để có thể cạch tranh với các ngân hàng bạn trên địa bàn, làm
cho hình ảnh của ACB ngày càng uy tín và thành cơng hơn.


MỤC LỤC

Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................x 
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ xi 
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ xii 
CHƯƠNG I......................................................................................................................1 
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 
1.1.  Đặt vấn đề .............................................................................................................1 
1.2.  Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2 
1.2.1. Mục tiêu chung .............................................................................................2 
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................2 
1.3.  Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2 
1.4.  Cấu trúc của tiểu luận ...........................................................................................3 
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................................4 
TỔNG QUAN..................................................................................................................4 
2.1. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng á châu ...........................................................4 
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................4 
2.1.2. Tầm nhìn và chiến lược ................................................................................7 
2.1.3. Tình hình hoạt động .....................................................................................9 
2.1.4. Định hướng phát triển ................................................................................10 
2.2.  Giới thiệu khái quát về ACB –Chi nhánh Trần Khai Nguyên ...........................12 
2.2.1. Bối cảnh thành lập......................................................................................12 
2.2.2. Hoạt động của chi nhánh Trần Khai Ngun. ............................................12 
2.2.3. Nhiệm vụ phịng tín dụng và thực trạng hoạt động tín dụng. ....................13 
2.2.4. Sơ đồ các phịng ban ..................................................................................14 
2.2.5. Chức năng các phòng ban ..........................................................................14 
vi


2.2.6. Một số quy định về hình thức vay vốn tại ngân hàng ................................17 
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................19 

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................19 
3.1.  Cơ sở lý luận .......................................................................................................19 
3.1.1. Khái niệm tín dụng .....................................................................................19 
3.1.2. Vai trị và chức năng của tín dụng .............................................................19 
3.1.2.1.  Vai trị của tín dụng ..........................................................................19 
3.1.2.2.  Chức năng của tín dụng ....................................................................20 
3.1.3. Phân loại tín dụng.......................................................................................21 
3.1.4. Rủi ro tín dụng ...........................................................................................23 
3.1.5. Lãi suất tín dụng .........................................................................................25 
3.1.6. Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại ...................................26 
3.1.7. Các phương thức cho vay...........................................................................27 
3.1.8. Các chỉ tiêu đề cập trong bài ......................................................................28 
3.2.  Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................28 
3.2.1. Phương pháp thu thập và sử lý số liệu .......................................................28 
3.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................................29 
3.2.3. Phương pháp so sánh..................................................................................29 
3.2.4. Phương pháp chuyên gia ............................................................................29 
CHƯƠNG 4 ...................................................................................................................30 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................................................30 
4.1.  Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ACB – Chi nhánh Trần Khai
Nguyên qua 3 năm từ 2009 – 2011 ....................................................................30 
4.2.1. Cơ cấu nguồn vốn phân theo hình thái tiền tệ qua 3 năm từ 2009 – 2011.33 
4.2.2. Huy động tiền theo thành phần kinh tế qua 3 năm từ 2009 – 2010 ...........35 
4.2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời hạn qua 3 năm từ 2009 – 2011 .....37 
vii


4.2.4. Lãi suất huy động ACB – CN Trần Khai Nguyên .....................................38 
4.3.  Phân tích hoạt động cho vay của ngân hàng qua 3 năm 2009 – 2011 ................39 
4.3.1. Cho vay theo ngành kinh tế qua 3 năm 2009 – 2011 .................................40 

4.3.2. Doanh số cho vay theo thời hạn vay qua 3 năm 2009 – 2011 ...................43 
4.3.3. Cho vay theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2009 – 2011 .........................44 
4.3.4. Lãi suất cho vay của ACB – CN Trần Khai Ngun .................................46 
4.4.  Phân tích tình hình thu nợ của ngân hàng qua 3 năm 2009 – 2011....................47 
4.4.1. Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2009 – 2011 ............47 
4.4.2. Doanh số thu nợ theo thời hạn vay qua 3 năm 2009 – 2011 ......................49 
4.4.3. Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế qua 3 năm 2009 – 2011 ....................50 
4.5.  Phân tích tình hình dư nợ của ngân hàng qua 3 năm 2009 – 2011 ....................51 
4.5.1. Dư nợ theo ngành kinh tế qua 3 năm 2009 – 2011 ....................................51 
4.5.2. Dư nợ theo thời hạn qua 3 năm 2009 – 2011 .............................................53 
4.5.3. Dư nợ theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2009 – 2011 ............................54 
4.6.  Các dịch vụ khác của ngân hàng qua 3 năm 2009 – 2011 .................................55 
4.7.  Chất lượng tín dụng tại ngân hàng .....................................................................56 
4.8.  Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ACB - chi nhánh Trần
Khai Nguyên .......................................................................................................57 
4.8.1. Áp dụng mức lãi suất linh hoạt cho hình thức huy động nguồn vốn theo
thời hạn .......................................................................................................57 
4.8.2. Nâng cao trình độ năng lực nhân viên .......................................................59 
4.8.3. Thực hiện đầy đủ quy trình tín dụng ..........................................................60 
4.8.4. Đa dạng hóa các hình thức tín dụng ...........................................................62 
4.8.5. Theo dõi, giám sát các khoản nợ vay .........................................................62 
CHƯƠNG 5 ...................................................................................................................63 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................63 
viii


5.1.  Kết luận ............................................................................................................63 
5.2.  Kiến nghị ............................................................................................................64 
5.2.1. Đối với chính phủ .......................................................................................64 
5.2.2. Đối với ngân hàng ......................................................................................64 

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 

ix


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu
(Asia commercial joint – stock bank)

ATM

Máy rút tiền tự động (Automatic teller machine)

CHXHCN

Cộng hịa xã hội chủ nghĩa

DV

Dịch vụ

ĐVT

Đơn vị tính

HĐQT

Hội đồng quản trị


Loan CSA

Nhân viên dịch vụ tín dụng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NQH

Nợ quá hạn



Quyết định

TCKT

Tổ chức kinh tế

TTCK

Thị trường chứng khoán

TMCP


Thương mại cổ phần

TGĐ

Tổng giám đốc

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TPKT

Thành phần kinh tế

PGD

Phịng giao dịch

VNĐ

Việt Nam Đồng

x


DANH MỤC CÁC BẢNG
        Trang 
Bảng 2.1. Tình Hình Hoạt Động của ACB Qua 3 Năm từ 2009 – 2011 .......................10 
Bảng 4.1. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Qua 3 Năm từ 2009 – 2011 .....................30 

Bảng 4.2. Cơ Cấu Nguồn Vốn Phân theo Hình Thái Tiền Tệ .......................................33 
Bảng 4.3. Huy Động Tiền theo Thành Phần Kinh Tế ...................................................35 
Bảng 4.4. Cơ Cấu Nguồn Vốn Huy Động theo Thời Hạn.............................................37 
Bảng 4.5. Lãi Suất Huy Động Bình Quân của Ngân Hàng Qua 3 Năm 2009 – 2010 ..39 
Bảng 4.6.Cho Vay theo Ngành Kinh Tế........................................................................40 
Bảng 4.7. Doanh Số Cho Vay theo Thời Hạn ...............................................................43 
Bảng 4.8. Cho Vay theo Thành Phần Kinh Tế ..............................................................44 
Bảng 4.9. Lãi Suất Cho Vay Bình Quân Qua 3 Năm 2009 – 2011 ...............................46 
Bảng 4.10. Doanh Số Thu Nợ theo Thành Phần Kinh Tế .............................................47 
Bảng 4.11. Doanh Số Thu Nợ theo Thời Hạn ...............................................................49 
Bảng 4.12. Doanh Số Thu Nợ theo Ngành Kinh Tế .....................................................50 
Bảng 4.13. Dư Nợ theo Ngành Kinh Tế ........................................................................51 
Hình 4.10. Biểu Đồ Dư Nợ theo Ngành Kinh Tế ..........................................................52 
Bảng 4.14. Dư Nợ theo Thời Hạn .................................................................................53 
Bảng 4.15. Dư Nợ theo Thành Phần Kinh Tế ...............................................................54 
Bảng 4.16. Các Dịch Vụ Khác của Ngân Hàng ............................................................55 
Bảng 4.17. Chất Lượng Tín Dụng tại Ngân Hàng.........................................................56 
Bảng 4.18. So Sánh Mức Lãi Suất và Cơ Cấu Nguồn Vốn Huy Động Được theo Thời
Hạn.................................................................................................................................58 
Bảng 4.19. Bảng Kỳ Vọng Mức Lãi Suất và Cơ Cấu Nguồn Vốn Huy Động theo Thời
Hạn.................................................................................................................................59 
Bảng 4.20. Tình Hình Nguồn Nhân Sự của Ngân Hàng ACB – Trần Khai Nguyên ....59 
 

xi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang 
Hình 2.1. Biểu Đồ Tình Hình Hoạt Động Của ACB .....................................................10 

Hình 2.2. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Tại Chi Nhánh ........................................................14 
Hình 4.1. Biểu Đồ Cơ Cấu Nguồn Vốn Phân theo Hình Thái Tiền Tệ .........................33 
Hình 4.2. Biểu Đồ Cơ Cấu Huy Động Tiền theo Thành Phần Kinh Tế ........................35 
Hình 4.3. Biểu Đồ Cơ Cấu Nguồn Vốn Huy Động theo Thời Hạn...............................37 
Hình 4.4. Biểu Đồ Cho Vay theo Ngành Kinh Tế.........................................................41 
Hình 4.5. Biểu Đồ Doanh Số Cho Vay theo Thời Hạn .................................................43 
Hình 4.6. Biểu Đồ Cho Vay theo Thành Phần Kinh Tế ................................................45 
Hình 4.7. Biểu Đồ Doanh Số Thu Nợ theo Thành Phần Kinh Tế .................................48 
Hình 4.8. Biểu Đồ Doanh Số Thu Nợ theo Thời Hạn ...................................................49 
Hình 4.9. Biểu Đồ Doanh Số Thu Nợ theo Ngành Kinh Tế .........................................51 
Hình 4.10. Biểu Đồ Dư Nợ theo Ngành Kinh Tế ..........................................................52 
Hình 4.11. Biểu Đồ Dư Nợ theo Thời Hạn ...................................................................53 
Hình 4.12. Biểu Đồ Dư Nợ theo Thành Phần Kinh Tế .................................................54 

xii


CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm qua, tình hình chính trị, xã hội của nước ta vẫn tiếp tục ổn
định, quốc phịng và an ninh ln được giữ vững các chủ trương chính sách của đảng
và nhà nước về xây dựng kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ngày càng khẳng
định đúng đắn và đi vào đời sống kinh tế xã hội. Đóng góp khơng nhỏ vào thành tưu
chung đó chúng ta khơng thể phủ nhận vai trị tích cực của hệ thống ngân hàng, tầm
quan trọng của hệ thống ngân hàng ngày càng phát triển khi nền kinh tế phát triển
mạnh và khi các doanh nghiệp của thành phần kinh tế hoạt động sôi nổi.
Ngân hàng là loại hình kinh doanh có nhiều rủi ro và nếu xẩy ra rủi ro thì
thường tổn hại lớn khơng chỉ ảnh hưởng đến riêng ngân hàng và khách hàng mà cịn

ảnh hương chung đến nền kinh tế có thể dẫn đến khủng hoảng kinh tế trong nước và cả
khu vực liên quan đến toàn thế giới. Minh chứng cho điều đó là cuộc khủng hoảng tài
chính khu vực năm 1997-1998 và mới đây là cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu
2008 cũng bắt đầu từ cuộc sụp đổ hàng loạt các ngân hàng và tổ chức tín dụng nổi
đình nổi đám ở Mỹ. Nó đã gây ra một làn sóng hoang mang ảnh hương sâu sắc đến các
nhà đầu tư và làm tê liệt nền tài chính của các quốc gia mà thiệt hại của nó chúng ta sẽ
mất nhiều thời gian mới khơi phục lại được. Điều đó đã chứng minh rằng khơng phải
sự tăng trưởng mà chính là sự an tồn tín dụng là điều cần thiết đảm bảo cho nền kinh
tế bền vững.
Việt Nam là thành viên thứ 150 của tổ chức WTO. Điều đó đồng nghĩa kinh tế
Việt Nam tiếp tục hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế thế giới. Hoạt động ngân
hàng đang có nhiều cơ hội và thách thức mới. Ngân hàng Á Châu ra đời với tư cách
trung gian tài chính, thực hiện u cầu huy đơng vốn, cung cấp vốn, góp phần vào sự
phát triển đất nước.


Trong số các hoạt động ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một trong những
hoạt động chính tạo ra thu nhập cho Ngân Hàng, song tiềm ẩn rủi ro rất lớn vì thế việc
nâng cao chất lượng tín dụng hạn chế rủi ro đã trở nên cấp thiết đối với hệ thống ngân
hàng Việt Nam.
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt
động tín dụng tại ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Trần Khai Nguyên” , nhằm
tìm hiểu thực tế hoạt động tín dụng tại ngân hàng từ đó đưa ra các đề xuất nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động tại chi nhánh.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu của việc phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP
ACB – Chi nhánh Trần Khai Nguyên để thấy được tình hình biến động trong kinh
doanh tín dụng tại chi nhánh trong 3 năm 2009 đến 2011, từ đó rút ra những nguyên
nhân, để đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng trong

lĩnh vực này.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung như đã nêu trên, đề tài sẽ đi vào phân tích các mục
tiêu cụ thể như sau:
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Á Châu – Chi
nhánh Trần Khai Ngun qua 3 năm 2009-2011
- Phân tích tình hình nguồn vốn huy động qua 3 năm từ 2009-2011
- Phân tích hoạt động cho vay của ngân hàng qua 3 năm 2009-2011
- Phân tích tình hình thu nợ của ngân hàng qua 3 năm 2009-2011
- Các dịch vụ khác của ngân hàng qua 3 năm 2009-2011
- Chất lượng tín dụng tại ngân hàng
- Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh ACB
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: đề tài được nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Á Châu- Chi nhánh
Trần Khai Nguyên.
Về thời gian: đề tài này được thực hiện tại ngân hàng bắt đầu từ ngày 12/02/2012
đến 5/05/2012
2


1.4. Cấu trúc của tiểu luận
Chương I: Đặt vấn đề: Chương này bao gồm lý do chọn đề tài, mục đích của việc
nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc của đề tài.
Chương II: Tổng quan: mô tả những khái quát về ngân hàng ACB, quá trình
phát triển và những thành tựu đạt được, tầm nhìn chiến lược của ngân hàng ACB, giới
thiệu tổng quan về ACB- Chi nhánh Trần Khai Nguyên tình hình tổ chức, nhân sự tại
ngân hàng.
Chương III: Cơ sơ lý luận và phương pháp nghiên cứu: Trình bày những vấn đề
lý luận liên quan đến tín dụng và giới thiệu các phương pháp nghiên cứu được sử dụng
để đạt được các mục tiêu nghiên cứu của khóa luận.

Chương IV: Kết quả nghiên cứu và thảo luận: Đây là phần quan trọng, là nội
dung chính của khóa luận. Từ những số liệu về kết quả hoạt động tín dụng thu thập
được tại ngân hàng tiến hành phân tích đưa ra những nhận xét, đánh giá và đề ra một
số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động này tại chi nhánh…
Chương V: Kết luận và kiến nghị: Trên cơ sở phân tích ở chương IV rút ra những
kết luận chung về tình hình hoạt động tại chi nhánh và đề ra những kiến nghị giúp cho
hoạt động tín dụng của ngân hàng ngáy càng hiệu quả hơn.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng á châu
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Pháp lệnh về Ngân hàng nhà nước và Pháp lệnh về ngân hàng thương mại, hợp
tác xã tín dụng và cơng ty tài chính được ban hành vào tháng 5 năm 1990 đã tạo dựng
một khung pháp lý cho hoạt động ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Trong bối cảnh
đó, Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) đã được thành lập theo Giấy phép
số 0032/NH-GP do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 24/04/1993, GIấy phép
số 553/GP-UB do Ủy ban Nhân dân TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 13/05/1993. Ngày
04/06/1993, ACB chính thức đi vào hoạt động.
Trụ sở chính: Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: (848) 3929 0999
Fax: (848) 3839 9885
Từ ngày chính thức hoạt động, ngân hàng Á Châu đã phát triển các cột mốc
đáng ghi nhớ sau:
Ngày 04/06/1993: ACB chính thức hoạt động.
Năm 1996: ACB là ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam phát

hành thẻ tín dụng quốc tế ACB-Mastercard.
Năm 1997: ACB phát hành thẻ tín dụng quốc tế ACB-Visa. Cũng trong năm
này, ACB bắt đầu tiếp cận nghiệp vụ ngân hàng hiện đại dưới hình thức của một
chương trình đào tạo nghiệp vụ ngân hàng tồn diện kéo dài hai năm, do các giảng
viên nước ngoài trong ngành ngân hàng thực hiện. Thơng qua chương trình đào tạo
này, ACB nắm bắt một cách hệ thống các nguyên tắc vận hành của một ngân hàng
hiện đại, các chuẩn mực và thông lệ trong quản lý rủi ro, đặc biệt trong lĩnh vực ngân
hàng bán lẻ, và nghiên cứu ứng dụng trong điều kiện Việt Nam.


Năm 1999: ACB triển khai chương trình hiện đại hóa công nghệ thông tin ngân
hàng, xây dựng hệ thống mạng diện rộng, nhằm trực tuyến hóa và tin học hóa hoạt
động giao dịch; và cuối năm 2001, ACB chính thức vận hành hệ thống công nghệ ngân
hàng lõi là TCBS ( The Complete Banking Solution: Giải pháp ngân hàng toàn diện ),
cho phép tất cả các chi nhánh và phòng giao dịch nối mạng với nhau, giao dịch tức
thời, dùng chung cơ sở dữ liệu tập trung.
Năm 2000: ACB sau những bước chuẩn bị từ năm 1997, đã thực hiện tái cấu
trúc như là một bộ phận của chiến lược phát triển trong nửa đầu thập niên 2000 (2000
– 2004). Cơ cấu tổ chức được thay đổi theo định hướng kinh doanh và hỗ trợ. Các khối
kinh doanh gồm có Khối Khách hàng cá nhân, Khối Khách hàng doanh nghiệp và
Khối Ngân quỹ. Các đơn vị hỗ trợ gồm có Khối Công nghệ thông tin, Khối Giám sát
điều hành, Khối Phát triển kinh doanh, Khối Quản trị nguồn lực và một số phòng ban
do Tổng giám đốc trực tiếp chỉ đạo. Hoạt động kinh doanh của Hội sở được chuyển
giao cho Sở giao dịch (TP.HCM). Việc tái cấu trúc nhằm đảm bảo tính chỉ đạo xun
suốt tồn hệ thống; sản phẩm được quản lý theo định hướng khách hàng và được thiết
kế phù hợp với từng phân đoạn khách hàng; quan tâm đúng mức việc phat triển kinh
doanh và quản lý rủi ro.
Năm 2003: ACB xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000 và được công nhận đạt tiêu chuẩn trong lĩnh vực huy động vốn, cho vay
ngắn hạn và trung dài hạn, thanh toán quốc tế và cung ứng nguồn lực tại Hội Sở.

Năm 2005: ACB và Ngân hàng Standard Charterd ký kết thỏa thuận hỗ trợ kỹ
thuật toàn diện; và SCB trở thành cổ đông chiến lược cùa ACB. ACB triển khai giai
đoạn hai của chương trình hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng, bao gồm các cấu phần:
nâng cấp máy chủ, thay thế phần mềm xử lý giao dịch thẻ ngân hàng bằng một phần
mềm mới có khả năng tích hợp với nền công nghệ lõi hiện nay và lắp đặt hệ thống máy
ATM.
Năm 2006: ACB niêm yết tại trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội.
Năm 2007: ACB mở rộng mạng lưới hoạt động, thành lập mới 31 chi nhánh và
phòng giao dịch, thành lập Cơng ty Cho th tài chính ACB, hợp tác với các đối tác
như Open Solutions (OSI) – Thiên Nam để nâng cấp hệ ngân hàng cốt lõi, hợp tác với
Microsoft về việc áp dụng công nghệ thông tin vào vận hành và quản lý, hợp tác với
5


ngân hàng Standard Chatered về việc phát hành trái phiếu. ACB phát hành 10 triệu cổ
phiếu mệnh giá 100 tỷ đồng, với số tiền thu được là hơn 1.800 tỷ đồng.
Năm 2008: ACB thành lập mới 75 chi nhánh và phòng giao dịch, hợp tác với
American Express về séc du lịch, triển khai dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ JCB.
ACB tăng vốn điều lệ lên 6.355.812.780 tỷ đồng. ACB đạt danh hiệu “ Ngân hàng tốt
nhất Việt Nam năm 2008” do tạp chí Euromoney trao tặng tại Hong Kong.
Năm 2009: ACB hồn thành cơ bản chương trình tái cấu trúc nguồn nhân lực,
tái cấu trúc hệ thống kênh phân phối, xây dựng mơ hình chi nhánh theo định hướng
bán hàng. Tăng thêm51 chi nhánh và phòng giao dịch. Hệ thống chấm điểm tín dụng
đối với khách hàng cá nhân vàdoanh nghiệp cũng đã hồn thành và áp dụng chính
thức. Hệ thống bàn trợ giúp (help desk) bắtđầu được triển khai. Và lần đầu tiên tại Việt
Nam, chỉ có ACB nhận được 6 giải thưởng “Ngân hàngtốt nhất Việt nam năm 2009 ”
do 6 tạp chí tài chính ngân hàng danh tiếng quốc tế bình chọn(Asiamoney,
FinanceAsia, Global Finance, Euromoney, The Asset và The Banker).
Năm 2010, ACB tăng cường công tác dự báo tình hình để có các quyết sách
phù hợp nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả hoạt động. Xây dựng Trung tâm dữ liệu

dự phòng đạt chuẩn ở tỉnh Đồng Nai. Phát triển hệ thống kênh phân phối phi truyền
thống như ngân hàng điện tử và bán hàng qua điện thoại (telesales). Điểm nổi bật là
trong quý 3 hội đồng quản trị đã thảo luận sâu rộng về chiến lược mới của ACB.
Tính đến ngày 09/10/2010: ACB nhận được 4 giải thưởng Ngân hàng tốt nhất
Việt Nam 2010. từ các tạp chí tài chính danh tiếng là Asiamoney, FinanceAsia, The
Asian Banker và Global Finance.
Tháng 1/2011, định hướng Chiến lược phát triển của ACB giai đoạn 20112015 và tầm nhìn 2020 được ban hành. Trong đó nhấn mạnh đến chương trình chuyển
đổi hệthống quản trị điều hành phù hợp với các quy định pháp luật Việt Nam và hướng
đến áp dụng các thông lệ quốc tế tốt nhất. Các nội dung lớn của chương trình này gồm
có: (1) Phân định rõ vai trò và trách nhiệm, cơ chế ra quyết định của các cơ quan lãnh
đạo củaACB; (2) Tăng cường năng lực chỉ đạo của Hội đồng quản trị; (3) Tăng cường
trách nhiệm và thẩm quyền điều hành hoạt động kinh doanh của Tổng giám đốc; (4)
Tăng cường vai trị độc lập của Ban kiểm sốt, nâng cao năng lực Ban kiểm toán nội
bộ, và xây dựng khung quản lý rủi ro tích hợp. Cuối năm, ACB đa khánh thành Trung
6


tâm Dữ liệu dạng mô-đun (enterprise module data center) tại Tp. HCM với tổng giá trị
đầu tư gần 2 triệu USD. Đây là trung tâm dữ liệu xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế đầu
tiên tại Việt Nam. Ngoài ra, Trung tâm Vàng ACB là đơn vị đầu tiên trong ngành cùng
một lúc được Tổ chức QMS Australia chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng đáp
ứng yêu cầu tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và Tổ chức Công nhận Việt Nam
(Accreditation of Vietnam) công nhận năng lực thử nghiệm và hiệu chuẩn (xác định
hàm lượng vàng) đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005. Đây là bước đầu
trong định hướng cho Trung tâm Vàng ACB xây dựng Nhà máy tinh luyện vàng và
Phịng thí nghiệm giám định tuổi vàng theo chuẩn mực quốc tế trong tương lai. Trong
năm, ACB đưa vào hoạt động thêm 45 chi nhánh và phòng giao dịch.
Ngành Nghề kinh doanh
Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn theo các hình thức tiền gửi tiết kiệm, tiền
gửi thanh toán, chung chi tiền gửi, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư, nhận vốn từ các tổ

chức tìn dụng trong và ngoài nước, cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn, chiết khấu
thương phiếu, cơng trái và giấy tờ có giá, đầu tư vào chứng khoán và các tổ chức kinh
tế , làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng , kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh
toán quốc tế, bao thanh tốn, mơi giới và tư vấn đầu tư chứng khốn, lưu ký, tư vấn tài
chính doanh nghiệp và bảo lãnh phát hành, cung cấp các dịch vụ về đầu tư, quản lý nợ
và khai thác tài sản, cho thuê tài chính và các dịch vụ ngân hàng khác.
2.1.2. Tầm nhìn và chiến lược
Ngay từ ngày đầu hoạt động, ACB đã xác định tầm nhìn là trở thành ngân hàng
thương mại cổ phần bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Trong bối cảnh kinh tế xã hội Việt
Nam vào thời điểm đó “Ngân hàng bán lẻ với khách hàng mục tiêu là cá nhân, doanh
nghiệp vừa và nhỏ” là một định hướng rất mới đối với ngân hàng Việt Nam, nhất là
một ngân hàng mới thành lập như ACB
Cơ sở cho việc xây dựng chiến lược hoạt động qua các năm là:
Tăng trưởng cao bằng cách tạo nên sự khác biệt trên cơ sở hiểu biết nhu cầu
khách hàng và hướng tới khách hàng
Xây dựng hệ thống quản lý rủi ro đồng bộ, hiệu quả và chuyên nghiệp để đảm
bảo cho sự tăng trưởng được bền vững
7


Duy trì tình trạng tài chính ở mức độ an tồn cao, tối ưu hóa việc sử dụng vốn
cổ đơng để xây dựng ACB trở thành một định chế tài chính vững mạnh, có khả năng
vượt qua mọi thách thức trong mơi trường kinh doanh cịn chưa hồn hảo của ngành
ngân hàng Việt Nam
Có chiến lược chuẩn bị nguồn nhân lực và đào tạo lực lượng nhân viên chuyên
nghiệp nhằm đảm bảo quá trình vận hành của hệ thống liên tục, thơng suốt và hiệu quả
Xây dựng “Văn hóa ACB” trở thành yếu tố tinh thần gắn kết toàn hệ thống một
cách xuyên suốt ACB đang từng bước thực hiện chiến lược tăng trưởng ngang và đa
dạng hóa.
 Chiến lược tăng trưởng ngang: thể hiện 3 hình thức:

Tăng trưởng thơng qua mở rộng hoạt động: hiện nay trên phạm vi tồn quốc,
ACB đang tích cực phát triển mạng lưới kênh phân phối tại thị trường mục tiêu, khu
vực thành thị Việt Nam, đồng thời nghiên cứu và phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng mới để cung cấp cho thị trường đang có và thị trường mới trong tình hình yêu
cầu của khách hàng ngày càng tinh tế và phức tạp. Ngoài ra, khi điều kiện cho phép,
ACB sẽ mở văn phịng đại diện tại Hoa Kỳ.
Tăng trưởng thơng qua hợp tác, liên minh với các đối tác chiến lược: hiện nay,
ACB đã xây dựng được mối quan hệ với các định chế tài chính khác, ví dụ như các tổ
chức thẻ quốc tế (Visa, Master Card), các công ty bảo hiểm (Prudential, AIA, Bảo
Việt, Bảo Long), chuyển tiền Western Union, các ngân hàng bạn (Banknet), các đại lý
chấp nhận thẻ, đại lý chi trả kiều hối, v.v… Để thực hiện mục tiêu tăng trưởng, ACB
đang quan hệ hợp tác với các định chế tài chính và doanh nghiệp khác để cùng nghiên
cứu phát triển các sản phẩm tài chính mới và ưu việt cho khách hàng mục tiêu, mở
rộng hệ thống kênh phân phối đa dạng. Đặc biệt, ACB đã có một đối tác chiến lược là
Ngân hàng Standard Chartered, một ngân hàng nổi tiếng về các sản phẩm của ngân
hàng bán lẻ. ACB đang nỗ lực tham khảo kinh nghiệm, kỹ năng chuyên môn cũng như
công nghệ của các đối tác để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình cho quá trình hội
nhập.

8


Tăng trưởng thông qua hợp nhất và sáp nhập: ACB ý thức là cần phải xây dựng
năng lực tiếp nhận đối với loại tăng trưởng không cơ học này và thực hiện chiến lược
hợp nhất và sáp nhập khi điều kiện cho phép.
 Chiến lược đa dạng hố:
Đa dạng hóa là một chiến lược tăng trưởng khác mà ACB quan tâm thực hiện,
ACB đã có Cơng ty chứng khốn (ACBS), Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản
(ACBA), đang chuẩn bị thành lập Công ty Cho thuê tài chính và Cơng ty Quản lý quỹ.
Với vị thế cạnh tranh đã được thiết lập khá vững chắc trên thị trường, trong thời gian

sắp tới, ACB có thể xem xét thực hiện chiến lược đa dạng hóa tập trung để từng bước
trở thành nhà cung cấp dịch vụ tài chính tồn diện thơng qua các hoạt động sau đây:
-

Cung cấp và tăng cường quan hệ hợp tác với các công ty bảo hiểm để phối hợp
cung cấp các giải pháp tài chính cho khách hàng.

-

Nghiên cứu thành lập cơng ty thẻ (phát triển từ trung tâm thẻ hiện nay), công ty
tài trợ mua xe .

-

Nghiên cứu khả năng thực hiện hoạt động dịch vụ ngân hàng đầu tư.
Tuy ACB đã khẳng định được mình nhưng ln nhận thức rằng thách thức vẫn

cịn phía trước và phải nỗ lực rất nhiều, đẩy nhanh hơn nữa việc thực hiện các chương
trình trợ giúp kỹ thuật, các dự án nâng cao năng lực hoạt động, hướng đến áp dụng các
chuẩn mực và thông lệ quốc tế để có khả năng cạnh tranh và hội nhập khu vực thành
công. Do vậy, từ năm 2005, ACB đã bắt đầu cùng các cổ đông chiến lược xây dựng lại
chiến lược mới. Đó là chương trình Chiến lược 5 năm (2006-2011) và tầm nhìn 2015.
2.1.3. Tình hình hoạt động
Trong 19 năm hoạt động, ACB luôn gữi vững sự tăng trưởng mạnh mẽ và ổn
định. Điều này được thể hiện bằng các chỉ số tài chính tín dụng của ACB qua các năm
như sau:

9



Bảng 2.1. Tình Hình Hoạt Động của ACB Qua 3 Năm từ 2009 – 2011
ĐVT: Tỷ đồng
Chênh lệch
Chỉ tiêu

Số tiền

Tổng tài sản hợp nhất

2011

2010/2009

2011/2010

±

±

2009

2010

%

%

167.724

205.103 281.019 37.379 22.3 75.916 37.1


Tổng huy động hợp nhất 134.988

183.132

234.503 48.144 35.7 51.371 28.1

Tổng cho vay hợp nhất

62.358

87.271

104.094

24.913 39.9 16.823 19.3

Lợi nhuận trước thuế

2.838

3.102

4.203

0.264

9.3

1.101 35.5


hợp nhất
Nguồn: Báo Cáo Thường Niên Năm 2011 Của ACB
Hình 2.1. Biểu Đồ Tình Hình Hoạt Động Của ACB
300,000
250,000

Tỷ đồng

200,000
Tổng tài sản hợp nhất

150,000

Tổng huy động hợp nhất
Tổng cho vay hợp nhất

100,000

Lợi nhuận trước thuế hợp nhất
50,000
0
2007

2008

2009

2010


2011

Năm

Nguồn: Báo Cáo Thường Niên Năm 2011 Của ACB
2.1.4. Định hướng phát triển
Năm 2011 là năm đầu tiên ACB bắt đầu thực hiện Định hướng Chiến lược phát
triển giai đoạn 2011 - 2015. Định hướng này có hai nội dung nền tảng:
a) Tầm nhìn và sứ mệnh
ACB cần tận dụng các thời cơ trong giai đoạn phát triển mới của Việt Nam để
tiếp tục củng cố, nâng cao vị thế và xây dựng ACB trở thành một định chế tài chính
10


ngân hàng hàng đầu ở Việt Nam, thực hiện thành công sứ mệnh là Ngân hàng của mọi
nhà, là địa chỉ đầu tư hiệu quả của các cổ đông, là ngân hàng tận tụy phục vụ khách
hàng, cung cấp cho khách hàng sản phẩm dịch vụ chất lượng hàng đầu, là nơi thuận lợi
phát triển sự nghiệp và cuộc sống của tập thể cán bộ nhân viên, là đối tác đáng tin cậy
trong cộng đồng tài chính ngân hàng, và là thành viên có nhiều đóng góp cho cộng
đồng xã hội.
b) Tham vọng và mục tiêu
(1) Với phương châm hành động “Tăng trưởng nhanh – Quản lý tốt – Hiệu quả
cao”, ACB quyết tâm và nỗ lực phấn đấu để đến năm 2015 trở thành một trong bốn
ngân hàng có quy mơ lớn nhất, hoạt động an tồn và hiệu quả ở Việt Nam.
(2) Để đảm bảo năng lực quản lý vận hành hiệu quả một ngân hàng lớn mà
ACB có tham vọng đạt tới, ACB sẵn sàng chấp nhận các thay đổi cần thiết để có thể
sớm đưa các chuẩn mực và thông lệ quốc tế tốt nhất vào áp dụng trong quản trị, điều
hành ngân hàng, phù hợp với các điều kiện cụ thể của ACB và thị trường Việt Nam.
Trong năm 2011, về kinh doanh có năm sáng kiến chiến lược của hai khối kinh
doanh đa kết thúc giai đoạn dự án và bắt đầu áp dụng trong toàn hệ thống từ đầu năm

2012. Về chuyển đổi hệ thống kênh phân phối, đa kết thúc giai đoạn chuẩn bị và từ
năm 2012 sẽ bắt đầu sắp xếp lại hệ thống chi nhánh và phòng giao dịch, chuyển đổi
mạng lưới kênh phân phối hiện nay thành hệ thống hai cấp. Về công nghệ thông tin,
cùng với việc tiếp tục thực hiện các dự án công nghệ hiện nay, với sự tư vấn của Cơng
ty Kiểm tốn PricewaterhouseCoopers, ACB đa xây dựng kế hoạch tổng thể và lộ trình
phát triển công nghệ thông tin giai đoạn 2011- 2015 và bắt đầu thực hiện từ 2012. Về
quản trị điều hành, ACB thực hiện mục tiêu chuyển đổi hệ thống quản trị điều hành
hướng theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế, phù hợp với pháp luật Việt Nam và thực
tiễn của ACB. Năm 2011 ACB đa rà soát, điều chỉnh cơ cấu tổ chức và hoạt động của
Hội đồng quản trị, thành lập mới và điều chỉnh tổ chức, hoạt động một số uỷ ban của
Hội đồng quản trị. Năm 2012 ACB sẽ tiếp tục thực hiện các chương trình nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng quản trị, đồng thời thực hiện kế hoạch chuyển
đổi hệ thống điều hành ACB sang mơ hình hội đồng điều hành và chế độ thủ trưởng ở
các cấp trong hệ thống điều hành. Với sự tham gia tích cực của các nhân sự biệt phái
từ Ngân hàng Standard Chartered, bắt đầu từ năm 2011 và trong các năm tiếp theo,
11


ACB đang xây dựng mới và nâng cao năng lực quản trị điều hành trong các lĩnh vực
đặc biệt quan trọng là quản trị rủi ro, quản trị tài chính và quản trị nguồn nhân lực.
2.2. Giới thiệu khái quát về ACB –Chi nhánh Trần Khai Nguyên
2.2.1. Bối cảnh thành lập
Căn cứ vào luật tổ chức tín dụng ban hành theo lệnh số 01/LTCN ngày
26/02/1997 của chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam
Căn cứ quyết định QĐ-NHNN ngày 01/08/2003 của Thống Đốc NHNN Việt
Nam về việc chuẩn y bầu chức danh HĐQT ban kiểm sốt của ACB nhiệm kì 20032008.
Căn cứ QĐ số 486/TCQĐ – HĐQT 05 ngày 21/10/2005 của HĐQT về việc
thông qua kế hoạch phát triển mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch.
Ngày 11/06/2007 chủ tịch HĐQT TMCP Á Châu ban hành quyết định số
1017/TCQĐ-PTCN.07 về việc thành lập ACB- chi nhánh Ngô Gia Tự theo quyết định

số 1691/TCQĐ-PTCN.07 ngày 08/09/2007 của TGĐ về việc khai trương chi nhánh
Ngô Gia Tự. Ngày 08/10/2007 chi nhánh Ngơ Gia Tự chính thức đi vào hoạt động.
Nhưng chi nhánh Ngô Gia Tự nằm trên đường Ngô Gia Tự không thuận lợi và
do nhu cầu về cơ sở vật chất nên Ngân Hàng ACB đã quyết định dời chi nhánh sang
ngã tư Hùng Vương và Nguyễn Tri Phương có khu dân cư đơng đúc và đổi tên của chi
nhánh thành Trần Khai Nguyên và chi nhánh Ngơ Gia Tự đổi thành phịng giao dịch
Ngô Gia Tự.
(TPHCM) Ngày 29/06/2009, ngân hàng Á Châu đã tổ chức khánh thành trụ sở
mới chi nhánh Trần Khai Nguyên và khai trương thêm 1 đơn vị mới tại TPHCM, nâng
tổng số chi nhánh, phòng giao dịch của ACB lên đến 200 đơn vị trên toàn quốc. chi
nhánh Trần Khai Nguyên: 134 Nguyễn Tri Phương, phường 9, Quận 5, Tp.HCM
Điện Thoại: (08) 3833 9123- Fax: (08) 3833 9122
2.2.2. Hoạt động của chi nhánh Trần Khai Nguyên.
Tương tự các chi nhánh, phòng giao dịch khác trong hệ thống, chi nhánh Trần
Khai Nguyên hoạt động với chức năng:
 Nhận tiền gửi bằng VNĐ, ngoại tệ, vàng.
 Cho vay phục vụ sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng.
 Dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, chuyển tiền nhanh Western Union.
12


 Thu đổi ngoại tệ.
Các dịch vụ thẻ quốc tế và thẻ nội địa (ACB Card)
 Các dịch vụ ngân hàng khác …
2.2.3. Nhiệm vụ phịng tín dụng và thực trạng hoạt động tín dụng.
a) Nhiệm vụ phịng tín dụng :
Lập kế hoạch kinh doanh
Làm đầu mối trong quan hệ, chăm sóc khách hàng, trực tiếp giới thiệu, giải
thích về các sản phẩm tín dụng, dịch vụ mới với khách hàng tiếp nhận các phản ánh,
khiếu nại của khách hàng về sản phẩm, chất lượng dịch vụ và liên hệ các bộ phận có

liên quan để phản hồi.
Tiếp xúc, hướng dẫn thủ tục và tiếp nhận hồ sơ vay vốn của ngân hàng .
Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay, giám sát tính hính hoạt động kinh doanh,
tình hình trả nợ của khách hàng nhằm phát hiện những rủi ro có thể xẩy ra để có những
biện pháp ứng xử phù hợp, kịp thời.
Theo dõi, đôn đốc, nhắc nợ, thu hồi nợ đúng hạn theo đúng quy trình cho vay
của ACB.
Tham gia góp ý xây dựng và thực hiện quy trình, quy chế và quy định nghiệp
vụ trong lĩnh vực tín dụng.
Báo cáo hoạt động kinh doanh và các vấn đề có liên quan cho trưởng các đơn vị
kinh doanh và các khối, phòng, ban chức nưng tại hội sở.
b) Thực trạng hoat động tín dụng
ACB- Chi Nhánh Trần Khai Nguyên do mới chuyển từ chi nhánh Ngô Gia Tự
nên sẽ có rất nhiều khó khăn trong việc tạo lập tìm kiếm mối quan hệ với lượng khách
hàng mới.
Nhưng khi chuyển sang trụ sở mới vì đây là nơi địa bàn dân cư đơng đúc và do
cịn duy trì mối quan hệ với những khách hàng cũ nên hoạt động tín dụng của chi
nhánh có phần phát triển và chi nhánh cũng đang phấn đấu để hoạt động tín dụng được
tốt hơn nữa để hoàn thành các chỉ tiêu mà chi nhánh đề ra.

13


×