Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XNK–TM TOÀN CẦU VIỆT, Q.PHÚ NHUẬN, TP.HCM ( Quý 4 – 2011) LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.27 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
***********

HỒ THỊ MỸ LINH

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XNK–TM
TOÀN CẦU VIỆT, Q.PHÚ NHUẬN, TP.HCM
( Quý 4 – 2011)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Tp. Hồ Chí Minh
Tháng 06 năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
***********

HỒ THỊ MỸ LINH

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XNK–TM
TOÀN CẦU VIỆT, Q.PHÚ NHUẬN, TP.HCM
( Quý 4 – 2011)

Ngành: Kế Toán


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: LÊ VĂN HOA

Tp. Hồ Chí Minh
Tháng 06 năm 2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH XNK – TM Toàn Cầu Việt, Quận
Phú Nhuận, TP.HCM, quý IV/2011”do Hồ Thị Mỹ Linh, sinh viên khoá 34, ngành Kế
toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ______________________

LÊ VĂN HOA
Giáo Viên Hướng Dẫn

________________________
Ký tên, ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ký tên, ngày

tháng

năm

tháng


năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ký tên, ngày tháng năm


LỜI CẢM TẠ
Khóa luận tốt nghiệp là bước cuối cùng đánh dấu sự trưởng thành của một sinh
viên ở giảng đường Đại học. Để trở thành một cử nhân hay một kỹ sư đóng góp những
gì mình đã được học cho sự phát triển của đất nước.
Trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ,
hướng dẫn, hỗ trợ và động viên từ gia đình, từ Quý Thầy Cô cùng các bạn. Nhờ đó mà
em đã hoàn thành được bài luận văn như mong muốn của mình. Nay cho phép em xin
gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Đầu tiên là Ba Mẹ em, là người đã dạy dỗ và nuôi em khôn lớn cho đến khi em
bước chân vào giảng đường Đại học, là những người đã luôn bên cạnh em và chia sẻ
mọi lúc em gặp khó khăn.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm TP Hồ
Chí Minh cùng toàn thể Thầy Cô Khoa Kinh tế của trường đã tận tình truyền đạt cho
em những kiến thức quý báu trong suốt những năm học vừa qua giúp em tự tin hơn
trên con đường học vấn và sự nghiệp trong tương lai. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc đên Thầy Lê Văn Hoa đã rất tận tình hướng dẫn cho em để em có thể hoàn
thành khóa luận của mình.
Qua thời gian thực tập, em cũng chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc
Công ty TNHH XNK – TM Toàn Cầu Việt, Quận Phú Nhuận, TPHCM, các anh chị ở
Công ty, ở Phòng Kế toán-Tài chính và đặc biệt là anh Kế toán trưởng Mai Văn Huynh
đã tạo điều kiện cho em thực tập và tìm hiểu tại Công ty.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các bạn đã luôn sát cánh bên tôi, chia sẻ
những chuyện vui buồn trong cuộc sống và giúp đỡ tôi những lúc khó khăn.

Một lần nữa xin chân thành cảm ơn mọi người. Chúc tất cả mọi người sức khỏe và
thành đạt.
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Sinh viên
Hồ Thị Mỹ Linh

năm 2012


NỘI DUNG TÓM TẮT
HỒ THỊ MỸ LINH, Tháng 6 năm 2012. “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH XNK-TM Toàn Cầu Việt”
HO THI MY LINH, June 2012. “ Turnover – expenses and determined
business result accounting at Global Import & Export Trading Co., Ltd Toan
Cau Viet.”
Nội dung chính của đề tài là tìm hiểu thực trạng công tác kế toán và kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tài Công ty TNHH XNK-TM Toàn
Cầu Việt, Q.Phú Nhuận, TP.Hồ Chí Minh. Qua đó so sánh, đánh giá tình hình thực tế
tại công ty và chế độ quy định hiện hành. Đồng thời, trong đề tài còn đưa ra một số
nhận xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán và một số vấn đề có liên quan
khác tại Công ty.


MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

vii


DANH SÁCH CÁC HÌNH

viii

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU
1.1. Lý do và mục đích chọn đề tài

1
1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3. Nội dung nghiên cứu

2

1.4. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4.1 Phạm vi thời gian

2

1.4.2 Phạm vi không gian

2


1.5. Cấu trúc đề tài

2

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN
2.1. Đôi nét về Công ty TNHH XNK- TM Toàn Cầu Việt

4
4

2.1.1. Giới thiệu về công ty

4

2.1.2. Sự hình thành và phát triển của công ty

4

2.2. Chức năng, mục tiêu, trách nhiệm, quyền hạn của công ty

5

2.2.1. Chức năng

5

2.2.2. Mục tiêu

5


2.2.3. Trách nhiệm

5

2.2.4. Quyền hạn

5

2.3. Cơ cấu tổ chức tại công ty

6

2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty

6

2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban

6

2.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

7

2.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán

7

2.4.2. Cơ cấu tổ chức của Phòng Kế toán


7

2.4.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán

8

2.5. Hình thức tổ chức công tác kế toán tại công ty

8

2.5.1. Chế độ kế toán áp dụng

8

2.5.2. Hệ thống chứng từ

8

2.5.3. Hệ thống tài khoản sử dụng

8

2.5.4. Hình thức sổ kế toán

8

2.5.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính

v


12


2.5.6. Các chính sách kế toán áp dụng
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận

12
13
13

3.1.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu

13

3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

16

3.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán

19

3.1.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

24

3.1.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính


25

3.1.6. Kế toán chi phí tài chính

28

3.1.7. Kế toán thu nhập khác

29

3.1.8. Kế toán chi phí khác

32

3.1.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

34

3.2 Phương pháp nghiên cứu

38

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
39
4.1. Đặc điểm kinh doanh và hoạt động của Công ty TNHH XNK – TM Toàn Cầu
Việt
39
4.2. Kế toán doanh thu bán hàng

39


4.2.1. Phương thức bán hàng

39

4.2.2. Tổ chức hạch toán quá trình bán hàng

44

4.3. Kế toán giá vốn hàng bán

47

4.4. Chi phí quản lý kinh doanh

50

4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh của hoạt động tài chính

52

4.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác

54

4.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Quý 4, năm 2011 tại Công ty

55

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1. Kết luận
5.2. Kiến nghị

59
59
60

TÀI LIỆU THAM KHẢO

62

PHỤ LỤC

vi


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CCDC

Công cụ dụng cụ

CK

Chứng khoán

CP NVL

Chi phí nguyên vật liệu

CP NC


Chi phí nhân công

CP SXC

Chi phí sản xuất chung

DN

Doanh nghiệp

DNTM

Doanh nghiệp thương mại

DV

Dịch vụ

GTGT

Giá trị gia tăng

HH

Hàng hóa

K/c

Kết chuyển


KD BĐS

Kinh doanh bất động sản

NK

Nhập kho

NSNN

Ngân sách Nhà nước



Quyết định

PP

Phương pháp

TK

Tài khoản

TM

Thương mại

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phẩm

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

vii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Công ty TNHH XNK- TM Toàn Cầu Việt

6

Hình 2.2: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán

7


Hình 2.3: Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung

10

Hình 2.4: Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính 11
Hình 3.1: Quy Trình Kế Toán Bán Hàng Trực Tiếp Cho KH Tại Kho

13

Hình 3.2: Quy Trình Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng

18

Hình 3.3: Sơ Đồ Hạch Toán TK 632 Theo Phương Pháp Kê Khai Thường Xuyên

21

Hình 3.4: Sơ Đồ Hạch Toán TK 632 Theo Phương Pháp Kiểm Kê Định Kỳ

23

Hình 3.5: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Kinh Doanh

25

Hình 3.6: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính

27


Hình 3.7: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính

29

Hình 3.8: Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác

31

Hình 3.9: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác

33

Hình 3.10: Sơ Đồ Tổng Hợp Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh

37

Hình 4.1: Lưu Đồ Lưu Chuyển Chứng Từ Theo Hình Thức Bán Hàng Theo Hợp Đồng
41
Hình 4.2: Lưu Đồ Lưu Chuyển Chứng Từ Theo Hình Thức Bán Hàng Trực Tiếp

43

Hình 4.3: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Của Công ty trong Quý 4 năm
2011.

46

Hình 4.4: Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán

49


Hình 4.5: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Kinh Doanh

51

Hình 4.6: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính

53

Hình 4.7: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác

54

Hình 4.8: Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Quý 4, năm
2011.

58

viii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Lý do và mục đích chọn đề tài
Hiện nay, trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của nhà nước cùng với tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và
quốc tế, nền kinh tế của nước ta đã chuyển sang một thời kì mới. Bên cạnh những
thuận lợi cũng có không ít những khó khăn thử thách đối với các doanh nghiệp nói
chung, và đối với doanh nghiệp thương mại nói riêng. Để phù hợp với tình hình đó,

các doanh nghiệp phải sử dụng đồng bộ nhiều công cụ quản lý khác nhau, trong đó
hạch toán kế toán là một công cụ trợ giúp đắc lực, nó cung cấp các thông tin kinh tế tài
chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp và các đối
tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ
sở đó Ban quản lý doanh nghiệp sẽ đưa ra những quyết định kinh tế phù hợp.
Để tồn tại và phát triển được, tất cả các doanh nghiệp phải tiến hành hoạt động
sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả mà hiệu quả cuối cùng được phản ánh thông qua chỉ
tiêu tổng lợi nhuận và tỷ suất của nó. Để đạt được mục tiêu trên thì doanh thu bán hàng
phải lớn hơn chi phí bỏ ra ( bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh….).
Như vậy doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng là hai mặt của một vấn đề, chúng có
mối quan hệ tỷ lệ thuận với nhau, trong đó doanh thu là điều kiện tiên quyết, là quyết
định cuối cùng của hoạt động kinh doanh.
Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào, tiến hành
sản xuất hoặc thu mua tạo ra sản phẩm, điều quan trọng nhất là doanh nghiệp phải tiến
hành tiêu thụ để tạo ra doanh thu cho mình – quyết định cho sự tồn tại của doanh
nghiệp.

1


Qua quá trình thực tập và tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH XNK- TM Toàn
Cầu Việt cùng với nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, em đã lựa chọn
chuyên đề thực tập tốt nghiệp với đề tài: “ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XNK- TM TOÀN
CẦU VIỆT”.
Với vốn kiến thức tích lũy được trong quá trình học tập tại Trường và những
hiểu biết có được trong suốt quá trình đi thực tập tại công ty, bài luận văn của em có
thể còn những sai sót và chưa được hoàn thiện, mong các Thầy Cô và Quý Công ty chỉ
dạy và góp ý để bài luận văn được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

Phản ánh quá trình tiêu thụ hàng hóa, doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH XNK- TM Toàn Cầu Việt. Từ đó, rút ra được những ưu
nhược điểm và có những giải pháp hoàn thiện.
Hiểu rõ hơn về trình tự luân chuyển chứng từ, cách ghi sổ kế toán các nghiệp vụ
liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thực tế được thực hiện
tại công ty.
1.3. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu thực tế việc tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH XNK- TM Toàn Cầu Việt ở Quý IV, năm 2011.
Trong nội dung sẽ nghiên cứu về các phương thức bán hàng; các chứng từ, sổ
kế toán liên quan; hạch toán chi tiết quá trình bán hàng, và phương pháp xác định kết
quả kinh doanh của công ty ở Quý IV, năm 2011. Từ đó, rút ra ưu, nhược điểm và đưa
ra những kiến nghị cần thiết để hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Phạm vi thời gian
Thời gian thực hiện đề tài: từ 01/03/2012 đến 01/05/2012.
1.4.2. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại phòng Kế toán – Tài chính của Công ty TNHH XNKTM Toàn Cầu Việt.
1.5. Cấu trúc đề tài
Chương 1: Mở đầu

2


Nêu lý do, mục đích chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, nội dung nghiên cứu và
phạm vi nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu về Công ty TNHH XNK- TM Toàn Cầu Việt
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm, công thức và phương pháp hạch toán doanh thu,

chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Trình bày quá trình bán hàng, xác định doanh thu, giá vốn hàng bán và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH XNK- TM Toàn Cầu Việt ở Quý IV , năm
2011. Nhận xét.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Nhận xét chung và đưa ra kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế
toán.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Đôi nét về Công ty TNHH XNK- TM Toàn Cầu Việt
2.1.1. Giới thiệu về công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH XNK- TM Toàn Cầu Việt
- Trụ sở chính: 143/10 Phan Đăng Lưu, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TPHCM
- Số điện thoại: 08.6290.1111
- Fax: 08.6290.8989
- Mã số thuế: 0308457913
- Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng
- Ngành nghề kinh doanh: chuyên mua bán đá granite và kinh doanh các mặt hàng
thủy sản nhập khẩu, ngoài ra còn thi công một số công trình lát đá granite,
2.1.2. Sự hình thành và phát triển của công ty
Trong công cuộc đổi mới cơ chế quản lý kinh tế ở nước ta, Đảng và Nhà nước
thực hiện chuyển nền kinh tế tập trung bao cấp sang phát triền nền kinh tế thị trường
có sự điều tiết của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Điều này đòi hỏi cao
tính độc lập, tự chủ trong sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Mỗi doanh

nghiệp phải năng động, sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm và bảo
toàn vốn, quan trọng hơn cả là phải kinh doanh có lãi.
Nhu cầu xây dựng công trình nhà ở, khu đô thị, khu dân cư trong thời đại hiện
nay ngày càng tăng cao và theo đó thẩm mỹ cả về kết cấu, mô hình, vẻ bề ngoài các
công trình cũng ngày càng được mọi người quan tâm nhiều hơn. Để đáp ứng nhu cầu
đó, hàng loạt các Công ty sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng ra đời. Hướng theo

4


xu hướng trên , Công ty TNHH XNK – TM Toàn Cầu Việt được thành lập và đi vào
hoạt động.
Công ty TNHH XNK – TM Toàn Cầu Việt với số vốn đầu tư 100% trong nước,
chủ yếu là kinh doanh đá granite và một số mặt hàng thủy sản nhập khẩu,được Sở kế
hoạch-đầu tư TPHCM cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102072255 ngày
28/4/2009 Công ty có tư cách pháp nhân riêng, có con dấu riêng, Giám đốc làm đại
diện là Ông Lê Thế Hào.
2.2. Chức năng, mục tiêu, trách nhiệm, quyền hạn của công ty
2.2.1. Chức năng
- Mua đá slap granite về gia công cắt để bán đá granite tím khò.
- Mua và bán các mặt hàng thủy sản nhập khẩu.
2.2.2. Mục tiêu
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của công ty.
- Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Tổ chức quản lý, điều hành tốt, xây dựng kế hoạch kinh doanh có hiệu quả.
2.2.3. Trách nhiệm
- Tuân thủ đúng chính sách, chế độ và quy định của Nhà nước, thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ nộp thuế.
- Đảm bảo việc hạch toán kế toán trung thực, đầy đủ, hợp lý.
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm, bảo vệ môi trường.

2.2.4. Quyền hạn
- Được ký kết thực hiện các hợp đồng kinh tế theo đúng ngành nghề cho phép của
công ty, của nhà nước.
- Có đầy đủ tư cách pháp nhân để thực hiện các nghiệp vụ vay vốn ngân hàng, thuê tài
sản và được bảo vệ quyền lợi chính đáng trước pháp luật.

5


2.3. Cơ cấu tổ chức tại công ty
2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Công ty TNHH XNK- TM Toàn Cầu Việt

Giám Đốc

P.Kinh Doanh

P.Nhân Sự

P.Kế Toán –
Tài Chính

P.Vận Tải

2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
Phòng Kinh Doanh:
+ Thực hiện, thu nhập thông tin để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty.
+ Tham mưu cho Giám đốc giá mua và giá bán các loại mặt hàng.
+ Chịu trách nhiệm lập các Hợp đồng mua bán tại Công ty.
+ Tiếp nhận và mua bán hàng hóa.

Phòng Kế Toán – Tài Chính:
+ Ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động của Công
ty vào các Sổ kế toán.
+ Chịu trách nhiệm bảo quản, lưu trữ các chứng từ, sổ sách.
+ Tổng hợp các số liệu trên sổ sách để lập Báo cáo tài chính, phân tích Báo cáo tài
chính và từ các số liệu đó đưa ra những đề xuất thích hợp và có hiệu quả đối với hoạt
đông kinh doanh của Công ty.
+ Tham mưu cho Giám đốc về công tác quản lý tài chính.
+ Thủ quỹ thu chi tiền; lưu trữ, bảo quản một số chứng từ sổ sách có liên quan.
Phòng Nhân Sự:
+ Tuyển dụng, đào tạo nhân sự.

6


+ Bảo quản, lưu trữ hồ sơ Nhân sự trong công ty .
+ Thực hiện công tác Văn thư, hành chính.
+ Tiếp khách
+ Tính lương và trả lương cho nhân viên
Phòng Vận Tải:
+ Vận chuyển hàng hóa cho khách hàng, hàng hóa Công ty mua trong thời gian nhanh
nhất và giảm thiểu được tối đa chi phí.
+Thủ kho: Quản lý và điều phối hàng hóa trong kho, lập Phiếu xuất kho, Phiếu nhập
kho.
2.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán
Hình 2.2: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán

Kế Toán Trưởng


Kế Toán Kho

Kế Toán thanh
toán, công nợ

Thủ Quỹ

2.4.2. Cơ cấu tổ chức của Phòng Kế toán
Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung, toàn bộ công tác kế toán
được thực hiện tài phòng Kế toán – Tài chính của Công ty.
Kế toán là công cụ điều hành, quản lý các hoạt động, tính toán kinh tế và kiểm tra việc
bảo vệ, sử dụng tài sản nhằm đảm bảo quyền chủ động trong kinh doanh, cũng như tài
chính của Công ty.
Phòng Tài chính kế toán của Công ty có chức năng như tham mưu cho Giám
đốc lên kế hoạch tài chính vốn và nguồn vốn, kết quả doanh thu theo từng quý, từng
năm của Công ty.

7


Để đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình, Phòng Kế toán – Tài
chính của Công ty gồm 3 Kế Toán đều đã được đào tạo về chuyên ngành kế toán,
trong đó 1 Kế Toán kiêm Thủ Quỹ.
2.4.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
+ Kế toán trưởng: Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà hai kế
toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất ( có lợi cho doanh nghiệp mà vẫn hợp pháp) và
lập Báo cáo tài chính.
+ Kế toán viên: ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh; kiểm kê tài sản của DN qua sổ
sách; lập và lưu trữ hồ sơ kế toán; kiểm tra các chi phí, kết quả của hoạt động kinh
doanh, các công nợ đối với nhà cung cấp và khách hàng; thực hiện việc tính toán các

khoản thuế phải nộp; cung cấp các thông tin kế toán, các số liệu tài chính một cách
chính xác, đầy đủ cho Ban Giám đốc và cho những người liên quan có yêu cầu.
+ Thủ quỹ: Khi nhận được Phiếu thu, Phiếu chi kèm theo những chứng từ gốc, Thủ
quỹ phải kiểm tra số tiền trên Phiếu thu, Phiếu chi với chứng từ gốc; kiểm tra số tiền
thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ.
2.5. Hình thức tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.5.1. Chế độ kế toán áp dụng
Chế độ kế toán công ty áp dụng là chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo
Quyết định 48/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 14/9/2006.
2.5.2. Hệ thống chứng từ
Chứng từ kế toán áp dụng trong Công ty được thực hiện theo Quyết định
48/2006/QĐ-BTC
2.5.3. Hệ thống tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC
do Bộ Tài Chính ban hành ngày 14/09/2006.
2.5.4. Hình thức sổ kế toán
Để phù hợp với quy mô cũng như điều kiện thực tế, Công ty áp dụng hình thức
sổ kế toán là Nhật Ký Chung có hỗ trợ của phần mềm kế toán AcPRO, giúp cho công
tác kế toán trở nên hết sức gọn nhẹ, điều hành nhanh chóng những nghiệp vụ phát sinh
hằng ngày, xử lý các chứng từ nhanh chóng và chính xác, làm cho công tác quản lý
điều hành của Công ty đạt hiệu quả cao.

8


Đặc trưng của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, trọng tâm là sổ Nhật ký chung theo trình
tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu
trên sổ Nhật ký chung để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra, ghi các nghiệp

vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào Sổ Cái
theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Phần mềm sẽ tự đông nhập tất cả nghiệp vụ trên Sổ Cái để lập Bảng cân đối số
phát sinh và Báo cáo tài chính cuối mỗi tháng, mỗi quý, mỗi năm.
Nguyên tắc: Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát
sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Sổ Nhật ký chung.
Hệ thống sổ áp dụng tại công ty:
+ Sổ Cái: là bảng liệt kê số dư, chi tiết số phát sinh, tài khoản đối ứng của từng tài
khoản theo thứ tự hệ thống tài khoản áp dụng. Sổ Cái được lọc từ Sổ Nhật ký chung
theo từng tài khoản.
+ Sổ Nhật ký chung: Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
Kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung ( ghi theo trình tự thời gian).
+ Sổ Nhật ký đặc biệt: Hằng ngày cũng căn cứ vào các chứng từ nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, Kế toán ghi vào sổ Nhật ký đặc biệt, bao gồm: Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi
tiền, Nhật ký mua hàng, Nhật ký bán hàng
+ Sổ chi tiết: Sổ chi tiết thanh toán công nợ, Sổ chi tiết tiền vay, Sổ chi tiết bán
hàng,….

9


Hình 2.3: Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI


Sổ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Công ty được trang bị hệ thống máy tính cài đặt phần mềm kế toán AcPRO, bao
gồm các phân hệ sau:
+ Thu, chi quỹ tiền mặt
+ Thanh toán qua Ngân hàng
+ Mua hàng và công nợ phải trả
+ Bán hàng và công nợ phải thu
+ Kế toán hàng hóa, vật liệu

10


+ Kế toán TSCĐ và CCDC
+ Kế toán tổng hợp
+ Báo cáo tài chính
+ Báo cáo thuế
+ Hệ thống
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính:

+ Hằng ngày, Kế toán căn cứ vào những chứng từ đã được kiểm tra, xác định tài khoản
Nợ, Có để nhập liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm
kế toán
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo
chứng từ và sẽ tự động cập nhật vào các Sổ kế toán tổng hợp ( Sổ Cái).
+ Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập Báo cáo tài chính. Việc đối
chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự động nhưng luôn đảm
bảo sự chính xác, trung thực theo những thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán có
thể kiểm tra, đối chiếu các số liệu sau khi in.
Hình 2.4: Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính

11


2.5.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
Công ty sử dụng hệ thống báo cáo tài chính theo chế độ và quy định của Nhà
nước, bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán, mẫu số B01- DNN ( xem phần phụ lục)
+ Báo cáo xác định kết quả kinh doanh, mẫu số B02- DNN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, mẫu số B03- DNN
+ Bảng thuyết minh báo cáo tài chính, mẫu số B09- DNN
Ngoài ra, khi nộp cho Cơ quan Thuế phải lập thêm Phụ biểu Bảng cân đối tài khoản,
mấu số F01- DNN.
2.5.6. Các chính sách kế toán áp dụng
- Niên độ kế toán: Bắt đầu ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam (đ, VND)
- Phương pháp khấu hao: Phương pháp đường thẳng
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Phương pháp thực tế đích danh (hàng xuất
thuộc lần nhập nào thì lấy giá của lần nhập đó làm giá xuất) đối với hàng hóa và

Phương pháp bình quân gia quyền đối với thành phẩm.
- Phương pháp nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ

12


CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
a) Các phương thức bán hàng
Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng tại kho của DN
(1) Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 3331
(2) Đồng thời ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 156
Hình 3.1: Quy Trình Kế Toán Bán Hàng Trực Tiếp Cho KH Tại Kho

TK 511

TK 111,112,131

TK 156

Ghi nhận doanh thu


TK 632

Ghi nhận giá vốn

TK 33311

13


Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng giao hàng tại kho KH
hoặc tại địa điểm thỏa thuận trong hợp đồng
(1) Phản ánh giá thực tế hàng gửi đi bán
Nợ TK 157
Có TK 156
(2) Khi xác định hàng gửi đi bán đã tiêu thụ, ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 3331
Đồng thời ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 157
(3)Trường hợp hàng gửi đi bán theo hợp đồng bị từ chối trả lại, nhập lại kho:
Nợ TK 156
Có TK 157
Phương thức bán hàng qua đại lý
(1)Phản ánh giá thực tế hàng gửi đi bán:
Nợ TK 157
Có TK 156
(2)Khi nhận được thông báo bán được hàng của đại lý, ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111,112,131

Có TK 511
Có TK 3331
Đồng thời ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 157
(3)Phản ánh hoa hồng trả cho đại lý:
Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 111,112,131

14


Phương thức bán hàng trả chậm
(1)Ghi nhận doanh thu và lãi phải thu của hàng bán trả chậm:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 3331
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Đồng thời ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 156
(2)Tiền lãi trả góp, trả chậm từng kỳ:
Nợ TK 3387
Có TK 515
b) Khái niệm doanh thu
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa, tiền cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán( nếu có). Số
tiền bán hàng được ghi trên Hóa đơn ( GTGT), Hóa đơn bán hàng, hoặc các chứng từ
khác có liên quan tới việc bán hàng hoặc giá thỏa thuận giữa người mua và người bán.

c) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Theo chế độ kế toán mới ban hành của Việt Nam, những điều kiện để được xác
định là đã bán và có doanh thu:
+ Hàng hóa đó phải thông qua mua bán và thanh toán bằng tiền theo một phương thức
nhất định.
+ Doanh nghiệp mất quyền sở hữu hàng hóa đó, người mua đã thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán.
+ Hàng hóa thuộc diện kinh doanh của DN, do DN mua vào hoặc sản xuất chế biến.
Ngoài ra còn một số trường hợp ngoại lệ được hạch toán vào doanh thu như
sau:
+ Hàng hóa xuất để đổi lấy một hàng hóa khác ( gọi là đối lưu).
+ Hàng hóa dùng để thanh toán lương cho công nhân viên, thanh toán thu nhập, chia
cho các bên tham gia kinh doanh, thanh toán các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá
hàng bán cho bên mua.

15


+ Hàng hóa hao hụt, tổn thất trong khâu bán hàng do bên mua chịu.
d) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511

TK 511
+ Thuế TTĐB, Thuế XNK, Thuế GTGT

+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, cung

tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp


cấp lao vụ, dịch vụ của công ty thực hiện

tính trên doanh thu thực tế của sản phẩm,

trong kỳ hạch toán.

hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng và được xác định là tiêu thụ trong kỳ.
+ Khoản chiết khấu thương mại
+ Giảm giá hàng bán
+ Hàng bị trả lại
+ Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911
TK 511 không có số dư cuối kỳ
TK 511 có 4 TK cấp 2:
+ TK 5111 “ Doanh thu bán hàng hóa”
+ TK 5112 “ Doanh thu bán thành phẩm”
+ TK 5113 “ Doanh thu bán dịch vụ”
+ TK 5114 “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a) Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà DN đã giảm trừ, hoặc thanh toán cho
người mua hàng do việc người mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết
khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng hoặc cam kết mua hàng.
Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được
hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán
trên Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng lần cuối cùng.

16



×