Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRANG TRÍ NỘI THẤT AN NAM ĐÔ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.86 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
………………………

HỒ THỊ THAO

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TRANG TRÍ NỘI THẤT AN NAM ĐÔ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
………………………..

HỒ THỊ THAO

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TRANG TRÍ NỘI THẤT AN NAM ĐÔ

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: Th.S NGUYỄN THỊ MINH ĐỨC

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TRANG TRÍ NỘI THẤT AN NAM ĐÔ” do HỒ THỊ THAO, sinh viên
khóa 34, ngành KẾ TOÁN, đã bảo vệ thành công trước hội đồng
ngày_________________

Th.S NGUYỄN THỊ MINH ĐỨC
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2012

tháng

năm


Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên con xin gởi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cha mẹ, người đã sinh thành
và nuôi dưỡng để con có ngày hom nay, cảm ơn những người thân trong gia đình đã
động viên, giúp sức cho con trong suốt bốn năm đại học.
Gởi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
minh, những người đã tận tâm dạy dỗ và truyền đạt cho em vốn kiến thức quý giá làm
hành trang để bước vào đời.
Gởi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Thị Minh Đức, giảng viên khoa kinh tế đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành khoá luận.
Gởi lời cảm ơn đến toàn thể công ty Cổ Phần Trang Trí Nội Thất An Nam Đô,
đặc biệt gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến 2 chị phòng Kế toán: chị Trần Thị Ngọc
Phương và chị Trần Đoàn Diễm Hương đã chỉ dạy và giúp đỡ em rất nhiệt tình.
Cuối cùng cho tôi gởi lời cảm ơn đến những người bạn thân thương nhất của
tôi, những người cùng tôi chia sẻ niềm vui và nỗi buồn trong suốt quãng đời sinh viên.
Chân thành cảm ơn!


NỘI DUNG TÓM TẮT
HỒ THỊ THAO. Tháng 06 năm 2012. “Kế Toán Tập Hợp Chi Phí và Tính
Giá Thành Sản Phẩm tại Công Ty Cổ Phần Trang Trí Nội Thất An Nam Đô”.
HO THI THAO. JUNE 2012. “Cost Accounting and Determination of The.

Actual Unit Value of The Constructional Product at AN NAM DO INTERIOR
DECORATE CORPORATION”.
Mục đích chính của đề tài là tìm hiểu tình hình thực tế về kế toán giá thành tại
công ty Cổ phần trang trí nội thất An Nam Đô. Qua đó, xem xét sự vận dụng các chế
độ kế toán tại công ty trong điều kiện thực tế nhằm tìm ra những cách hạch toán chưa
hợp lý. Cuối cùng, đưa ra những nhận xét và kiến nghị nhằm giúp hoàn thiện thêm
công tác kế toán tại công ty.
Đi sâu nghiên cứu những nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty, đặc biệt là các
nghiệp vụ về chi phí.
Đề tài vận dụng phương pháp mô tả giúp người đọc dễ dàng theo dõi nắm bắt
vấn đề.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vii 
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. ix 
DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................................x 
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1 
1.1 Đặt vấn đề ........................................................................................................1 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2 
1.3 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận ...................................................................2 
1.4 Cấu trúc của luận văn........................................................................................3 
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................4 
2.1 Tổng quan về lịch sử hình thành và phát triển của công ty .............................4 
2.1.1 Sơ lược về Công ty Cổ phần Trang Trí Nội Thất An Nam Đô ..............4 
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP TTNT An Nam Đô
(viết tắt AND Décor) .......................................................................................................5 
2.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty.....................................................................6 
2.2.1 Chức năng của công ty............................................................................6 

2.2.2 Nhiệm vụ của công ty .............................................................................6 
2.2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy( theo sơ đồ) .......................................................7 
2.2.4 Chức năng từng bộ phận .........................................................................8 
2.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ................................................................10 
2.3.1 Cơ cấu bộ máy kế toán..........................................................................10 
2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong kế toán .........................11 
2.3.3 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty.......................................................13 
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................15 
3.1 Khái niệm xây lắp, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp. Kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp .....................................................15 
3.1.1 Đặc điểm ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây lắp .......................15 
3.1.2 Đặc điểm, phương thức tổ chức sản xuất xây lắp .................................15 
3.1.3 Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp...................................................................................................16 
v


3.1.4 Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp .16 
3.2 Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp xây lắp. ...............................................................................................................20 
3.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liêu trực tiếp ..............................................21 
3.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .........................................25 
3.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công: .................................................28 
3.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung .............................................................31 
3.3 Tổng hợp, kết chuyển chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp.................36 
3.3.1 Tập hợp, kết chuyển chi phí sản xuất ...................................................36 
3.3.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp .....................................38 
3.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................38 
3.4.1 Phương pháp thu thập thông tin và xử lý thông tin .............................38 
3.4.2 Phương pháp phân tích .........................................................................38 

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................39 
4.1 Đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí tính giá thành tại công ty AND
DÉCOR ........................................................................................................................39 
4.1.1 Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất................................39 
4.1.2 Đối tượng, phương pháp tính giá thành tại công ty ..............................40 
4.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất....................................................................41 
4.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..........................................................41 
4.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp...................................................................51 
4.2.3 Chi phí sản xuất chung..........................................................................55 
4.4 Kế toán tổng hợp, kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...69 
4.4.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ........................................................69 
4.4.2 Giá thành sản phẩm xây lắp ..................................................................69 
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................71 
5.1 Kết luận ...........................................................................................................71 
5.2 Kiến nghị.........................................................................................................73 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................74 
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BH

Bảo hiểm

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTC

Bộ tài chính

CCDC

Công cụ dụng cụ

CP

Chi phí

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSDMTC


Chi phí sử dụng máy thi công

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPSXDD

Chi phí sản xuất dở dang

CT

Công trình

DDCK

Dở dang cuối kỳ

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

DV

Dịch vụ


GTGT

Giá trị gia tăng

HTBG

hoàn thành bàn giao

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NVL

Nguyên vật liệu

PSTK

Phát sinh trong kỳ

PX

Phân xưởng



Quyết định

SX


Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TK

Tài khoản
vii


TM

Tiền mặt

TSCĐ

Tài sản cố định

XD

Xây dựng

XL


Xây lắp

Z

Giá thành

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty .......................................................................7 
Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán ........................................................................11 
Hình 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ .......................................................14 
Hình 3.1. Sơ đồ phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..20 
Hình 3.2. Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu........................................................24 
Hình 3.3. Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................27 
Hình 3.4. Sơ đồ hạch toán CPSDMTC trong trường hợp DN thuê ngoài MTC và tự tổ
chức sử dụng .......................................................................................................30 
Hình 3.5. Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công ( trường hợp công ty có tổ
chức đội máy thi công riêng) ..............................................................................31 
Hình 3.6. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung ........................................................34 
Hình 3.7. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................37 
Hình 4.1. Sơ đồ lưu chuyển chứng từ mua NVL...........................................................42 

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục về Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Phụ lục 1
Phụ lục 2
Phụ lục 3
Phụ lục 4
Phụ lục về Chi phí nhân công trực tiếp
Phụ lục 5
Phụ lục về Chi phí sản xuất chung
Phụ lục 6
Phụ lục 7
Phụ lục 8
Phụ lục 9
Phụ lục 10
Phụ lục khác

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Trong cơ chế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước như hiện nay, các
Doanh nghiệp phải chủ động về hoạt động sản xuất kinh doanh, điều này đã đặt ra cho
các doanh nghiệp yêu cầu và đòi hỏi mới nhằm đáp ứng kịp thời những thay đổi để có
hể tồn tại và phát triển. Thực tế cho thấy để đứng vững, thắng thế trên thị trường chủ
doanh nghiệp phải có những đối sách thích hợp mà một trong những điều kiện tiên
quyết đó là quan tâm đặc biệt công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm. Nếu như việc tổ chức và huy động vốn kịp thời, việc quản lý, phân phối sử
dụng các nguồn vốn hợp lý là tiền đề đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh có
hiệu quả. Thì việc tập hợp chi phí và tính đúng giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất lớn

trong công tác quản lý chi phí, hạ giá thành nâng cao chất lượng sản phẩm. Đó là một
trong những điều kiện quan trọng để sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp
nhận và có sức cạnh tranh với sản phẩm cùng loại của các doanh nghiệp khác. Hạch
toán chi phí sản xuất và tính giá thanh sản phẩm là một phần quan trọng của kế toán,
nó có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý doanh nghiệp nói riêng cũng
như quản lý vĩ mô của nhà nước nói chung.
Công ty CP Trang Trí Nội Thất An Nam Đô cùng tiến bước tiến với công
nghiệp hoá hiện đại hoá phát triển đất nước đến nay được 3 năm. Trong những năm
xây dựng hoạt động và phát triển Công ty không ngừng nâng cao chất lượng, luôn đặt
chữ tín lên hàng đầu.
Để quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng hiệu
quả, công tác kế toán được sử dụng như một công cụ đắc lực với chức năng thông tin
kiểm tra và đánh giá. Vì vậy, việc đi sâu nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP TTNT An Nam Đô có một ý ngĩa
1


quan trọng, qua đó có thể tìm ra phương hướng mang tính đề xuất và những biện pháp
khả thi nhằm nâng cao hơn nữa công tác kế toán nói chung và công tác chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP TTNT An Nam Đô.
Xuất phát từ ý nghĩa cơ bản về lý luận và thực tiễn công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm, với mong muốn được kết hợp những kiến thức quý
báu được các thầy cô trang bị khi còn ngồi trên ghế nhà trường, Em đã lựa chọn đề tài
“Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trang trí nội thất
tại Công ty CP Trang Trí Nội Thất An Nam Đô” cho chuyên đề thực tập của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty CP TTNT An Nam Đô.
Dựa vào kiến thức đã được truyền đạt ở trường cùng với thời gian học hỏi kinh
nghiệm và tiếp cận thực tế về cách thức hạch toán, sử dụng tài khoản, phân bổ chi phí,

tính giá thành sản phẩm để thấy được những ưu, nhược điểm trong quá trình hạch toán
của công ty, từ đó đề xuất biện pháp khắc phục nhược điểm, góp phần làm cho công
tác kế toán tại công ty ngày càng phù hợp với quy định về chế độ kế toán hiện hành ở
nước ta.
1.3 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận
- Phạm vi không gian: Tại Công ty Cổ phần Trang Trí Nội Thất An Nam Đô.
- Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ tháng 2/2011 đến tháng 5/2011.
- Nội dung nghiên cứu: Công ty Cổ phần TTNT An Nam Đô là công ty thực
hiện nhận thầu thiết kế trang trí nội thất các công trình như trang trí nội thất các cao
ốc, văn phòng, nhà ở, biệt thự,…và có phân xưởng để sản xuất các sản phẩm như bàn
ghế, giường, tủ,…vừa để cung cấp cho các công trình vừa để tiêu thụ bên ngoài. Công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trang trí nội thất được
hạch toán theo kế toán xây lắp. Đặc trưng của ngành xây lắp là sản phẩm mang tính
đơn chiếc, riêng lẻ, thời gian thi công dài, trong cùng một thời gian có thể thi công
nhiều công trình khác nhau, ở nhiều địa điểm khác nhau. Vì thời gian thực tập có hạn
và để dễ nghiên cứu, tôi chọn một công trình cụ thể “Công trình thiết kế trang trí
nội thất cao ốc Penhouse- Phú Nhuận Tower”.

2


1.4 Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
- Chương 1: Mở đầu
Đặt vấn đề nêu tầm quan trọng và lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu và lý
do nghiên cứu.
- Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về công ty, lịch sử hình thành và phát triển, chức năng hoạt
động, nhiệm vụ của công ty, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, chức năng nhiệm vụ của
các bộ phận trong công ty, tổ chức công tác kế toán tại công ty, quy trình sản xuất sản

phẩm.
- Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Nêu lên những cơ sở lý luận chung, nội dung có tính lý thuyết và phương pháp
nghiên cứu.
- Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần Trang Trí Nội Thất An Nam Đô. Từ đó, rút ra nhận xét về công tác
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Kết luận chung về công tác kế toán của Công ty Cổ phần Trang Trí Nội Thất
An Nam Đô. Từ đó đưa ra các đề xuất giúp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Tổng quan về lịch sử hình thành và phát triển của công ty
2.1.1 Sơ lược về Công ty Cổ phần Trang Trí Nội Thất An Nam Đô
- Tên Việt Nam: Công ty Cổ phần Trang Trí Nội Thất An Nam Đô
- Tên giao dịch quốc tế: AN NAM DO INTERIOR DECORATE
CORPORATION
- Loại hình doanh nghiệp: công ty cổ phần
- Vốn kinh doanh: 5,000,000,000 đồng
- Ngày cấp giấy phép đăng ký kinh doanh: 10/03/2009
- Địa chỉ: 24/6 Phạm Ngọc Thạch, P.6, Q.3, Tp.HCM
- Mã số thuế: 0307638089
- Điện thoại: 0838227135

- Fax: 0838227136
- Website: www.and.vn

Email:

- Người đại diện pháp luật: Huỳnh Hữu Đức
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Hoạt động chính thiết kế chuyên dụng: trang trí nội thất các công trình như
cao ốc, biệt thự, nhà ở, văn phòng,…
+ Sản xuất bao bì bằng gỗ, sản xuất đồ gỗ xây dựng, sản xuất giường, tủ, bàn,
ghế bằng gỗ (không hoạt động tại trụ sở)
+ Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến
+ Bán buôn giường tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự
+ Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
+ Hoạt động tư vấn quản lý( trừ tư vấn tài chính, kế toán)
+ Xây dựng nhà các loại
4


+ Lắp đặt các hệ thống điện
+ Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí
+ Hoàn thiện công trình xây dựng
+ Chuẩn bị mặt bằng
- Xưởng sản xuất: sản xuất các sản phẩm theo đơn đặt hàng như bàn ghế, tủ,
giường,…
- Địa chỉ: 468 Hoàng Hữu Nam, P.Long Thạnh Mỹ, Q.9, Tp.HCM.
- Điện thoại: 0837252159
- Fax: 0837252158
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP TTNT An Nam Đô
(viết tắt AND Décor)

Công ty Cổ phần TTNT An Nam Đô được thành lập và đi vào hoạt động từ
tháng 03 năm 2009 với đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư trên 15 năm kinh nghiệm trong
ngành trang trí nội thất đã từng tham gia xây dựng các dự án cao cấp 5 sao trong và
ngoài nước.
AND Décor không ngừng nâng cao uy tín của mình, công ty đã và đang tạo
cho mình một nền tảng vững chắc cả về nhân lực lẫn tài lực đủ sức đảm nhận các công
trình trọng điểm trong nước và ngoài nước.
Bên cạnh đó, AND Décor luôn đem đến cho các nhà đầu tư sản phẩm bền chắc,
an toàn tuyệt đối, đạt thẩm mỹ cao, đúng tiến độ, chi phí đầu tư trong giới hạn cho
phép và được bảo hành chu đáo.
Lượng khách hàng hợp tác kinh doanh với công ty luôn ổn định. Không những
thế mà do độ uy tín mà công ty đã có nhiều mối quan hệ lâu dài với khách hàng cũ và
thông qua đó mở rộng mối quan hệ với khách hàng mới, tiềm năng, nhằm mang lại
hiệu quả kinh doanh.
Vốn: nguồn vốn dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng được bổ
sungđể đảm bảo cho quá trình hoạt động. Công ty luôn huy động vốn của các nhà đầu
tư và vay ngân hàng để kịp thời đầu tư vào các công trình.
Doanh thu: Tính đến nay, tuy quá trình thành lập chưa đầy 4 năm, nhưng
những thành tựu mà AND Décor đạt được trong lĩnh vực thi công trang trí nội thất
cũng là thành tích không nhỏ trong quá trình phát triển AND Décor. Doanh thu của
5


công ty tăng theo thời gian, tỷ lệ doanh thu hằng năm đã khẳng định được sự phát
triển của công ty. Đây chính là chỉ tiêu quan trọng để các nhà đầu tư quan tâm đến sự
phát triển và trường tồn của công ty hiện tại và tương lai.
2.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty
2.2.1 Chức năng của công ty
- Thiết kế và thi công trang trí nội thất trọn gói
- Sản xuất và lắp đặt đồ gỗ nội thất chất lượng cao: cửa, tủ, vách trang trí…

- Cung cấp và lắp đặt các sản phẩm nội thất như: cửa đi, cửa sổ, vách trang
trí, ván sàn, bàn ghế, tủ kệ cho khách sạn, nhà hàng, spa, căn hộ và văn phòng cao cấp
- Xây dựng và trang trí nội thất
- Tư vấn thiết kế kiến trúc và nội thất
2.2.2 Nhiệm vụ của công ty
Là một doanh nghiệp có vị thế trong ngành xây dựng công ty đã và đang thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình:
Sử dụng hiệu quả nguồn vốn của công ty cũng như các nguồn đầu tư khác.
Hoạt động đúng ngành nghề chức năng đã đăng ký trong giấy đăng ký kinh
doanh và theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.
Thực hiện theo đúng chế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành, chịu trách nhiệm về
các báo cáo tài chính do công ty lập ra.
Nộp thuế và các khoản phải nộp khác đúng thời hạn và chỉ dẫn của chế độ hiện
hành.
Chăm lo đời sống,cán bộ công nhân viên, chấp hành đầy đủ các chế độ, đảm
bảo an toàn, bảo vệ quyền lợi cho người lao động theo quy định của pháp luật.
Hiện nay, nhiệm vụ cơ bản được đặt ra là không ngừng tạo ra những sản phẩm
chất lượng cao, giá thành vừa phải đáp ứng yêu cầu của xã hội. Điều quan trọng để
công ty phát triển lớn mạnh hơn là tạo được uy tín, lòng tin ở khách hàng, đặt nền
móng cho sự phát triển lâu dài hơn trong tương lai.

6


2.2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy( theo sơ đồ)
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC KĨ THUẬT

PHÂN
XƯỞNG
SẢN
XUẤT

CHỈ HUY
TRƯỞNG
CT

QUẢN
LÝ DỰ
ÁN

SHOP
DRAWING

CHỈ HUY
TRƯỞNG
CT

TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN

NHÀ

THẦU
PHỤ

CHỈ HUY
TRƯỞNG
CT

BỘ PHẬN
GIÁM
SÁT

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC QUẢN TRỊ

CHỈ HUY
TRƯỞNG
CT

BỘ PHẬN
THI
CÔNG

CHỈ HUY
TRƯỞNG
CT

7

HÀNH
CHÍNH
NHÂN

SỰ

BỘ
PHẬN
VẬT

KHO
BÃI

TỔ
CHỨC
ĐOÀN
THỂ


2.2.4 Chức năng từng bộ phận
Chủ tịch Hội đồng quản trị:
Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh
hằng năm của công ty
Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn
theo quy định của Luật này hoặc Điều lệ công ty
Quyết định giải pháp phát triển thị trường; tiếp thị công nghệ, thông qua hợp
đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng
giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ
khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với
Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty
quy định; quyết định mức lương và lợi ích khác của những quản lý đó; củ người đại
diện theo ủy quyền thực hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp của công ty
khác, quyết định mức thù lao và lợi ích khác của những người đó; Giám sát, chỉ đạo

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh
doanh hằng ngày của công ty.
Tổng giám đốc: là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công
ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của mình
Phó tổng giám đốc:
- Phó tổng giám đốc kỹ thuật: phụ trách, phê duyệt các bản thiết kế
- Phó tổng giám đốc quản trị: chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực tài chính
và nhân sự. Thay mặt Giám đốc giải quyết các vấn đề cần thiết khi Giám đốc vắng
mặt.
Phân xưởng sản xuất: theo sự chỉ đạo của Giám đốc và Phó giám đốc, bộ
phận sản xuất lập ra kế hoạch, chuẩn bị sản xuất và là nơi trực tiếp thực hiện công
việc sản xuất ra sản phẩm.
Quản lý dự án:
Giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án nhằm đảm
bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt,
8


đảm bảo chất lượng đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra. Lập kế
hoạch bao gồm việc xác định mục tiêu, công việc và dự tính nguồn lực cần thiết dể
thực hiện dự án
Chức năng tổ chức tiến hành phân phối nguồn lực, giảm tiền, lao động, trang
thiết bị,việc điều phối và quản lý thời gian
Chức năng lãnh đạo
Chức năng kiểm soát, là quá trình theo dõi, kiểm tra tiến độ dự án, phân tích
tình hình thực hiện, tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các giải
pháp giải quyết các khó khăn trong quá trình thực hiện dự án
“Quản lý điều hành” hay chức năng phối hợp
Shop drawing: thiết kế, tạo bản vẽ kĩ thuật cung cấp các thông số

Nhà thầu phụ: hỗ trợ công ty về mặt xây dựng, thiết kế,…khi cần sự hỗ trợ
Tài chính kế toán: có trách nhiệm thu chi trong văn phòng và bộ phận khác.
Đánh giá hiệu quả hoạt động và tình hình tài chính của công ty. Phòng Kế toán còn có
nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc trong việc quản lý tài chính của công ty, thực hiện
chế độ hạch toán theo quy định của nhà nước. Đề xuất các biện pháp sử dụng vốn hợp
lý, hiệu quả. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đảm bảo tính hợp pháp hợp lý
của các nghiệp vụ kinh tế theo quy định hiện hành. Lập bảng thu, chi, cân đối kế toán,
báo cáo tài chính trước Giám đốc. thực hiện các thủ tục quyết toán thuế, và nộp thuế
theo quy định của nhà nước.
Hành chính nhân sự: có nhiệm vụ tuyển dụng và quản lý lao động theo yêu
cầu tham mưu cho Giám đốc về hình thức tiền lương,tiền thưởng, kiểm tra các việc
tính lương hằng ngày.
Bộ phận vật tư kho bãi: đặt dưới sự giám sát trực tiếp của Phó giám đốc, chịu
trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch điều độ kinh
doanh. Trực tiếp quản lý và triển khai mở rộng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm, lập hợp
đồng kinh tế. cung cấp dụng cụ văn phòng đáp ứng cho nhu cầu kinh doanh của công
ty.
Tổ chức đoàn thể: giải quyết các vấn đề phát sinh ở công nhân
Chỉ huy trưởng công trình: chỉ huy công tác thực hiện công tình, quản lý,
giám sát công nhân
9


Bộ phận giám sát, thi công: phối hợp với chỉ huy công trình để quản lý, giám
sát quá trình thi công thực hiện dự án của công nhân.
2.2.5 Mối quan hệ giữa các phòng ban
- Tổ chức tổng hợp, xác minh, cung cấp các số liệu tổng hợp trong công ty
theo quy định để phục vụ công tác.
-


Tham gia ý kiến với các phòng ban có liên quan trong việc lập kế hoạch

từng mặt và kế hoạch tổng hợp của công ty.
- Hướng dẫn các phòng ban liên quan thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép
ban đầu, mở sổ sách cần thiết về hạch toán nghiệp vụ theo đúng chế độ, phương pháp
quy định của nhà nước.
-

Thông qua công tác kế toán thống kê phân tích kế toán để giúp Giám đốc

kiểm tra việc thực hiện chế độ quản lý kinh tế tài chính của các phòng ban.
- Các phòng khác có nhiệm vụ thu thập, ghi chép số liệu thuộc phần việc mình
phụ trách, lập báo cáo thống kê được phân công và gửi cho phòng kế toán và chịu
trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của số liệu đó
-

Cung cấp cho phòng kế toán các tài liệu, số liệu cần thiết cho công việc

hạch toán và kiểm tra, cho công việc thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế và
phối hợp với các phòng ban tổ chức công tác đó
-

Cung cấp cho phòng kế toán các định mức, tiêu chuẩn kĩ thuật, các dự toán

chi phí, các danh mục vật liệu, sản phẩm để tiến hành hạch toán và kiểm tra thực hiện
các kế hoạch, định mức tiêu chuẩn đó.
2.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.3.1 Cơ cấu bộ máy kế toán
Cơ cấu bộ máy kế toán được thực hiện qua sơ đồ sau


10


Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán
Kế toán công trình

Phó tổng
giám đốc
tài chính

Kế toán tiền gửi ngân hàng
Kế toán công nợ

Kế toán
trưởng

Kế toán
tổng
hợp

Kế toán thuế
Kế toán theo dõi hàng tồn kho, doanh thu
Kế toán tài sản cố định & công cụ dụng cụ
Thủ quỹ

2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong kế toán
Kế toán trưởng:
- Tổ chức, quản lý phòng kế toán
- Kiểm tra hồ sơ khai thuế tháng, báo cáo tài chính tháng, hồ sơ quyết toán thuế
tháng, báo cáo tài chính năm

- Lập báo cáo trình ban giám đốc công ty, ban kiểm soát, hội đồng quản trị
- Đào tạo nhân sự kế toán về kỹ năng chuyên môn
- Cập nhập và phổ biến thông tin có liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn
thường xuyên
- Quản lý sổ sách, chứng từ kế toán
Kế toán tổng hợp:
- Thực hiện thay Kế toán trưởng khi về việc tổ chức, quản lý phòng kế toán khi
Kế toán trưởng vắng mặt
- Lập báo cáo tài chính tháng, năm theo quy định chế độ kế toán hiện hành, có
đầy đủ chi tiết trên bảng kê chi tiết
- Quản lý hợp đồng của công ty đã ban hành, quản lý tại phòng kế toán của
công ty
- Hướng dẫn nhân viên thực hành các phần mềm kế toán
11


Kế toán công trình:
- Lập bảng kê tập hợp và phân loại chi phí phát sinh vào giá thành của từng
công trình, từng dự án và chi tiết cho từng hạng mục làm cơ sở tính toán giá thành hợp
lý của công trình, dự án
- Lập phiếu tính giá thành sản phẩm cho từng công trình, tính giá thành thực tế
và giá thành kế hoạch để so sánh báo cáo kết quả
- Lập hồ sơ cập nhật, theo dõi chi tiết cho từng công trình, dự án chi tiết theo
từng hạng mục nếu có, đối chiếu số lượng thực tế đã phát sinh trên sổ sách với dự toán
đã duyệt trên hợp đồng
- Thông báo giá trị của những hạng mục, công trình, dự án vượt mức dự toán
được duyệt, hoặc giải quyết chậm để nhà quản lý giải quyết kịp thời
- Là nhân viên phòng kế toán được phân công tham gia vào Ban quản lý dự án
để giải quyết nhiệm vụ kế toán trong Ban quản lý dự án
Kế toán tiền gửi ngân hàng:

- Căn cứ chứng từ lập hồ sơ kế toán chi tiết tài khoản tiền gửi ngân hàng, chi
tiết đối với từng tài khoản tiền gửi
- Lưu chứng từ kế toán chứng minh cho các định khoản kế toán ngân hàng
- Lưu chứng từ kế toán chứng minh các định khoản kế toán ngân hàng
- Lập hồ sơ và thực hiện liên quan bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp
đồng…, ký quỹ, mở L/C, thanh toán nước ngoài, thủ tục vay ngân hàng, vay khác…
Kế toán công nợ:
- Theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả của công ty
- Căn cứ chứng từ kế toán lập hồ sơ kế toán chi tiết tài khoản công nợ phải thu,
phải trả, chi tiết đối với từng đối tượng công nợ
- Định kỳ 06 tháng tiến hành đối chiếu công nợ với khách hàng, đặc biệt vào
thời điểm kết thúc năm tài chính
- Lưu chứng từ kế toán liên quan đến công nợ phải thu, phải trả
Kế toán thuế:
- Trình ký và kiểm kê số dư tồn quỹ hàng ngày
- Căn cứ chứng từ phát sinh, kiểm tra các giấy đề xuất( đề xuất thanh toán, đề
xuất tạm ứng, bảng kê thanh toán tạm ứng) trên cơ sở được duyệt
12


- Lập sổ sách kế toán tiền mặt phân loại chứng từ, cập nhật, định khoản kịp thời
- Lập sổ sách kế toán tạm ứng chi tiết cho từng đối tượng
- Cập nhật kịp thời số liệu phát sinh vào hồ sơ kê khai thuế hàng tháng
- Lưu chứng từ kế toán chứng minh cho các định khoản kế toán tiền mặt, kế
toán tạm ứng
- Kế toán theo dõi hàng tồn kho và doanh thu
- Đối chiếu số dư hàng tháng với phòng kinh doanh giải quyết kịp thời những
trường hợp chênh lệch.
Kế toán tài sản có định & công cụ dụng cụ
- Tổ chức hệ thống chi tiết, sổ tổng hợp, kiểm tra thu mua nguyên vật liệu theo

tình hình nhập – xuất – tồn các loại vật tư.
Thủ quỹ
- Quản lý quỹ tiền mặt và các chứng từ có giá trị như tiền tại công ty.
2.3.3 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
- Niên độ kế toán: 01 năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam
- Các phương pháp kế toán:
+ Nguyên tắc đánh giá tài sản: sử dụng phương pháp khấu hao theo đường
thẳng
+ Phương pháp tính giá thành: theo phương pháp giản đơn
+ Phương pháp tính giá hàng tồn kho: bình quân gia quyền
Hệ thống tài khoản sử dụng: sử dụng tất cả tài khoản theo quy định của nhà
nước, ngoài ra công ty còn mở thêm chi tiết các tài khoản chi phí để có thể dễ dàng
cập nhật số liệu chi tiết hơn.
Hình thức sổ công tác kế toán: vận dụng hình thức kế toán là một khâu quan
trọng trong việc tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp, có ảnh hưởng trực tiếp
đến việc cung cấp thông tin của kế toán, xuất phát từ đặc điểm ngành nghề mà công ty
đang hoạt động và yêu cầu của quản lý tài chính. Hiện nay công ty đang áp dụng hình
thức kế toán chứng từ ghi sổ

13


Hình 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ

14


×