Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM VIỆT SAN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.64 KB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

HOÀNG VĂN ÁNH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC
TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH THỰC PHẨM VIỆT SAN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo luận văn tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận luận văn “MỘT SỐ GIẢI PHÁP
ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THỰC
PHẨM VIỆT SAN” do sinh viên HOÀNG VĂN ÁNHkhóa 34, ngành Quản Trị Kinh
Doanh Thương Mại, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ____

GV. Lê Văn Mến
Người hướng dẫn

Ký tên, ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ký tên, ngày



tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ký tên, ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu, con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới ba mẹ gia đình,cái nôi đã nuôi nấng
tôi khôi lớn, động viên, an ủi, giúp đỡ tôi trưởng thành.
Em xin cảm ơn các thầy cô trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kinh Tế đã tận tâm truyền đạt tri thức cho tôi
vững bước vào cuộc sống, chắp cánh cho những ước mơ và những khát vọng của tôi
sau này.
Cảm ơn thầy Lê Văn Mến đã tận tình hướng dẫn , sửa chữa những sai sót cho
tôi hoàn chỉnh bài luận văn của mình.
Bên cạnh đó sự giúp đỡ của ban giám đốc và các anh chị trong các phòng ban
của công ty TNHH Thực Phẩm VIỆT SAN đã cung cấp số liệu giúp tôi học hỏi kinh
nghiệm và thực hiện đề tài nghiên cứu này.

Xin cảm ơn các người bạn luôn ủng hộ, giúp sức tôi trong quá trình làm đề tài.
Xin chân thành cảm ơn !

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6/2012

Hoàng Văn Ánh

iii


NỘI DUNG TÓM TẮT
HOÀNG VĂN ÁNH.Tháng 06 năm 2012.“Một Số Giải Pháp Đẩy Mạnh Công
Tác Tiêu Thụ Sản Phẩm tại Công ty TNHH Thực Phẩm Việt San”.
HOANG VAN ANH. June. 2012. “Some Methods for Pushing up The Activity
Consumption At VIET SANFood Co,.LTD”.
Qua tìm hiểu tài liệu tham khảo viết về thị trường thực phẩm Việt Nam và Thế
Giới, tìm hiểu thực tế tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh và tại Công ty TNHH Thực
Phẩm VIỆT SAN, luận văn đề cập đến những vấn đề sau đây:
Nghiên cứu thị trường thực phẩm tại Việt Nam.
Vai trò và tiềm năng của ngành thực phẩm trong tổng thể ngành công nghiệp
Việt Nam.
Tìm hiểu đối thủ cạnh tranh của Công ty, xác định thị phần và phân khúc thị
trường cho sản phẩm của Công tyqua đó có thể hiểu biết thêm về những chiến lược
phát triển, cạnh tranh của công ty và các đối thủ cạnh tranh.
Tìm hiểu thực trạng của Công ty trong 2 năm 2010 và năm 2011: những điểm
mạnh cần phát huy, đồng thời nhận dạng những tồn tại và biện pháp khắc phục những
tồn tại đó, sử dụng các phương pháp, các chỉ tiêu trong việc đánh giá năng lực cạnh
tranh của công tygóp phần giúp Công ty ngày càng hoàn thiện hơn trong khâu quản lý,
cũng như đưa ra các giải pháp để đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm.
Đề xuất những giải pháp phù hợpgiúp Công ty đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản

phẩm.

iv


MỤC LỤC
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

trang


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii 
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii 
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. ix 
DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................................x 
CHƯƠNG 1 .....................................................................................................................1 
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2 
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2 
1.4. Kết cấu luận văn ..................................................................................................2 
CHƯƠNG 2 .....................................................................................................................4 
TỔNG QUAN..................................................................................................................4 
2.1. Tổng quan về tình hình kinh tế Việt Nam ...........................................................4 
2.2. Thực trạng ngành công nghiệp thực phẩm tại Việt Nam......................................5 
2.3. Tổng quan về Công ty...........................................................................................9 
2.3.1.Giới thiệu về Công ty ......................................................................................9 
2.3.2. Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................10 
2.3.4. Chức năng nhiệm vụ của Công ty ................................................................11 
2.3.5. Bộ máy tổ chức của Công ty ........................................................................11 
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................16 
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................16 
3.1. Cơ sở lý luận. ......................................................................................................16 
3.1.1. Vai trò của thực phẩm đối với người dân Việt Nam ....................................16 
3.2.1 Khái niệm thị trường .....................................................................................16 
3.2.2 Khái niệm tiêu thụ sản phẩm.........................................................................17 
3.2.3 Vai trò, ý nghĩa của tiêu thụ sản phẩm ..........................................................17 
3.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả tiêu thụ sản phẩm .......................23 
3.3 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................24 
3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................24 
3.3.2. Phương pháp xử lý dữ liệu ...........................................................................25 

3.3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu .....................................................................25 
CHƯƠNG 4 ...................................................................................................................27 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................................................27 
v


4.1. Nhận dạng những cơ hội và đe dọa từ môi trường bên ngoài ............................27 
4.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô..........................................................................27 
4.1.2. Phân tích môi trường cạnh tranh ..................................................................30 
4.2. Nhận dạng những điểm mạnh, điểm yếu bên trong của tổ chức ........................34 
4.2.1. Phân tích môi trường bên trong của Công ty ..............................................34 
4.2.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty ..................................................40 
4.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty .......................................................43 
4.4. Phân tích các ma trận chiến lược. .......................................................................48 
4.4.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài - EFE ..............................................48 
4.4.2. Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) cho Công ty ..........50 
4.5. Nghiên cứu chiến lược Marketing của Công ty .................................................51 
4.5.1. Chiến lược sản phẩm .......................................................................................51 
Bảng 4.14. Bảng Một Số Sản Phẩm Chính của Công ty ...........................................51 
4.5.2. Chiến lược giá ..............................................................................................52 
4.5.3. Chiến lược phân phối ...................................................................................53 
4.5.4. Chiến lược chiêu thị cổ động .......................................................................55 
4.6. Thành lập ma trận SWOT ...................................................................................55 
4.7. Một Sồ Biện Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tiêu Thụ ..........................................56 
4.7.1. Về sản phẩm. ................................................................................................56 
4.7.2.Về giá cả ........................................................................................................57 
4.7.4. Về công tác chiêu thị-cổ động......................................................................59 
4.7.5 Về nhân sự.....................................................................................................60 
CHƯƠNG 5 ...................................................................................................................61 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................61 

5.1 Kết luận ................................................................................................................61 
5.2 Kiến nghị..............................................................................................................62 
5.2.1 Kiến nghị lên Nhà Nước ...............................................................................62 
5.2.2. Kiến nghị lên Công ty. .................................................................................62 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................64 
Phụ Lục .......................................................................... Error! Bookmark not defined. 

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CPI

Chỉ Số Giá Tiêu Dùng.

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

DN

Doanh nghiệp

DT BH và CCDV

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

GTGT

Giá trị gia tăng


HC – NS

Hành chính nhân sự

KT – TV

Kế toán – tài vụ

KT – XH

Kinh tế - xã hội

LN/CP

Lợi nhuận/ Chi phí

NTD

Người tiêu dùng

NVL

Nguyên vật liệu

PTTH

Phân tích tổng hợp

PX


Phân xưởng .

SX – TM

Sản xuất và thương mại

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ và ĐTDH

Tài sản cố định và đầu tư dài hạn

TTNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp

XDCBDD

Xây dựng cơ bản dở dang

SWOT

Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa

WTO

Tổ chức thương mại thế giới (World Trade

Organization)

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
trang
Bảng 2.1. Các chỉ số tiêu thụ thực phẩm, 2006 – 2013 ................................................... 9
Bảng 2.2. Dự Đoán Mức Tăng Trưởng Tiêu Thụ Thực Phẩm Từ 2004-2013 ............... 9
Bảng 4.1. Lãi Suất Cho Vay của Ngân Hàng .............................................................. 28
Bảng 4.2. Bảng Tình Hình Biến Động Lao Động Của
Công ty năm 2010 – 2011 ............................................................................................ 35
Bảng 4.3. Các Tỷ Số Về Khả năng Thanh Toán Qua 2 Năm 2010 – 2011................... 36
Bảng 4.4. Các Tỷ Số Về Đòn Cân Nợ Qua 2 Năm 2010 – 2011 ................................. 37
Bảng 4.5. Các Tỷ Số về Doanh Lợi qua 2 năm 2010 – 2011 ........................................ 38
Bảng 4.6.Bảng Tỷ Lệ Chiết Khấu Một Số Mặt Hàng cho Các Đại Lý ......................... 39
Bảng 4.7. Bảng Tỷ Lệ Hoa Hồng Một Số Mặt Hàng
cho Nhân Viên Bán Hàng .............................................................................................. 39
Bảng 4.8. Tình Hình Tài Sản của Công ty năm 2010– 2011 ........................................ 40
Bảng 4.9. Tình Hình Nguồn Vốn của Công ty năm 2010– 2011 .................................. 42
Bảng 4.10. Bảng Kết Quả Kinh Doanh của Công ty
Qua Hai năm 2010 – 2011 ............................................................................................. 43
Bảng 4.11. Bảng Tình Hình Tiêu Thụ của Công ty
qua 2 năm 2010 – 2011 ................................................................................................. 44
Bảng 4.12. Ma Trận Đánh Giá Các Yếu Tố Bên Ngoài
(EFE) cho Công ty TNHH Thực Phẩm Việt San .......................................................... 49
Bảng 4.13. Ma Trận Đánh Giá Các Yếu Tố Bên Trong (EFE) cho Công ty ................ 50
Bảng 4.14. Bảng Một Số Sản Phẩm Chính của Công ty ............................................... 51
Bảng 4.15. Bảng Giá Một Số Sản Phẩm tại một số siêu thị của Công ty ..................... 53


viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
trang
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty................................................................ 12
Hình 3.1: Sơ đồ những nhân tố ảnh hưởng đến việc quyết định
giá của doanh nghiệp ..................................................................................................... 20
Hình 3.1.Mô Hình Ma Trận SWOT .............................................................................. 26
Hình 4.1. Biểu Đồ Biểu Hiện Sản Lượng Tiêu Thụ qua 2 năm 2010 – 2011 ............... 45
Hình 4.3.Sơ Đồ Hệ Thống Kênh Phân Phối Của Công ty.( Năm 2010) ....................... 54
Hình 4.4. Sơ Đồ Ma Trận SWOT .................................................................................. 55

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Bảng Phỏng Vấn Xây Dựng Ma Trận EFE và Ma Trận IFE

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Tiêu thụ sản phẩm là một trong sáu chức năng hoạt động cơ bản của doanh
nghiệp, bao gồm: tiêu thụ, sản xuất, hậu cần, kinh doanh, tài chính, kế toán và quản trị
doanh nghiệp. Mặc dù sản xuất là chức năng trực tiếp tạo ra sản phẩm song tiêu thụ lại

đóng vai trò là điều kiện tiền đề không thể thiếu được để sản xuất có thể có hiệu
quả.Chất lượng của hoạt động tiêu thụ sản phẩm (doanh nghiệp sản xuất thương mại)
phục vụ khách hàng (doanh nghiệp dịch vụ ngân hàng…) quyết định hiệu quả hoạt
động sản xuất hoặc chuẩn bị dịch vụ.
Đặc biệt là trong cơ chế thị trường hiện nay khi mà mọi doanh nghiệp gắn
mình với thị trường thì hoạt động tiêu thụ lại càng có vị trí quan trọng hơn. Đối với
các doanh nghiệp sản xuất chỉ có thể và phải bán cái mà thị trường cần chứ không phải
bán cái mà doanh nghiệp có. Việc xác định cái mà thị trường cần là một bước trong
khâu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng như vậy của tiêu thụ nên nhiều doanh nghiệp
hiện nay dã không ngừng chú trọng đến khâu tiêu thụ.Tuy nhiên việc áp dụng phương
pháp nào để thúc đẩy công tác tiêu thụ lại hoàn toàn không giống nhau ở các doanh
nghiệp. Nó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: đặc điểm của sản phẩm mà doanh
nghiệp sản xuất, các điều kiện hiện có của doanh nghiệp…Doanh nghiệp phải biết lựa
chọn các biện pháp phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả của hoạt động tiêu thụ.
Có như vậy thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mới nâng cao và giúp doanh
nghiệp thực hiện các mục tiêu đề ra. Sau một thời gian thực tập tại công ty, em đã
chọn đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của em như sau:
“Một số biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm thực phẩm tại
công ty TNHH thực phẩm VIỆT SAN”


Trong quá trình nghiên cứu do trình độ và thời gian có hạn, đề tài không tránh
khỏi những thiếu sót và hạn chế. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý
thầy cô và các bạn để đề tài hoàn thiện hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
 Tìm hiểu và đánh giá quá trình hoạt động và sản xuất kinh doanh của Công ty
qua một số năm gần đây.
 Nghiên cứu các yếu tố ( môi trường bên trong và môi trường bên ngoài) tác
động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ đó đưa các giải pháp giúp

Công ty đẩy mạnh sản lượng tiêu thụ, nâng cao doanh số, mở rộng thị trường tiêu thụ.
 Đề xuất phương hướng, giải pháp để giúp Công ty hoàn thiện hơn về các hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, phát triển doanh số vào những năm tiếp theo.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
 Về không gian: tại Công ty TNHH thực phẩm VIỆT SAN.
 Về thời gian: từ ngày 01/03/2012 đến ngày 01/05/2012
 Về nội dung: chủ yếu thu thập số liệu qua 2 năm 2010 và 2011
1.4. Kết cấu luận văn
Bài khóa luận được trình bày trong 5 chương
Chương 1: Đặt vấn đề
Nêu lý do, mục đích và giới hạn của đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH thực phẩmVIỆTSAN: quá trình hình
thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, tình hình lao động, tài sản, kết quả và hiệu quả sản
xuất kinh doanh của Công ty qua 2 năm 2010 và năm 2011
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm, công thức và phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Đi vào phân tích đánh giá tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh, phân tích
những tác động của yếu tố bên trong, yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến môi trường kinh
doanh của Công ty, nhận dạng những điểm yếu của Công ty, phát hiện mối đe dọa của
thị trường từ đó kết hợp với cơ hội thị trường và điểm mạnh của Công ty để đưa ra
những chiến lược đúng đắn giúp Công ty đẩy mạnh doanh số trong những năm tới.
2


Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Tóm tắt những kết quả trong đề tài đã phân tích được và đưa ra những đề xuất ,
những kiến nghị giúp Công ty nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.


3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về tình hình kinh tế Việt Nam
Trong những năm qua Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu về phát triển kinh
tế, thực hiện công bằng xã hội. Việt Nam là một trong những nước có tốc độ tăng
trưởng kinh tế nhanh nhất Thế Giới, cùng với đó Việt Nam đã có một số ảnh hưởng
kinh tế lớn trên trường quốc tế . Nhưng bên cạnh những thành quả mang lại, sự phát
triển nhanh chóng của nền kinh tế cũng có mặt trái của nó như làm cho tỷ lệ lạm phát
tăng cao, khoảng cách giữa người giàu và nghèo ngày càng gia tăng, chỉ số giá tiêu
dùng CPI tăng cao kỷ lục trong vòng hơn 10 năm qua….
 Tăng trưởng kinh tế: nhờ sự quan tâm, đổi mới đường lối đúng đắn của Đảng
và Nhà Nước, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn, ngày càng
thu hút đầu tư từ nước ngoài. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của cả năm 2010 ước đạt
khoảng 8,5%. Tổng GDP đạt 2.196.600 tỷ đồng, GDP bình quân đầu người đạt 24.528
triệu đồng, tương đương 1.168 USD/đầu người.
Mặc dù đạt mức tăng trưởng kinh 6.9% trong năm 2010, chính phủ Việt Nam
hiện đang đối mặt với thách thức lớn là làm thế nào để giữ cho nền kinh tế không tăng
trưởng quá nóng. Nhìn sang năm 2010, tại dự thảo Báo cáo của Chính phủ về tình hình
thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội và ngân sách Nhà nước năm 2010 cũng xác định
mục tiêu tăng trưởng kinh tế năm 2011 sẽ đạt khoảng 8,5 - 9%.
 Chỉ số giá tiêu dùng CPI. Trong rất nhiều trường hợp các quốc gia còn dùng
CPI như đại diện cho thông số về lạm phát, mặc dù không phải bao giờ cũng đúng,
hoặc chỉ phản ánh tương đối. Giá cả của hàng hoá dịch vụ luôn luôn biến động theo
thời gian, tuy nhiên nếu như giá cả thay đổi quá nhanh chóng, nó có thể là một cú sốc
đối với nền kinh tế. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là một chỉ số cơ bản đo lường giá cả
hàng hoá dịch vụ và cho biết liệu nền kinh tế có bị lạm phát hoặc giảm phát hay

không. Chỉ số giả cả thường rất được quan tâm theo dõi và nó đóng một vai trò quan


trọng trong việc đưa ra các quyết định tài chính quan trọng như chính sách lãi suất của
cục dự trữ liên bang Mỹ hay quyết định tiến hành chính sách thắt chặt tiền tệ của các
ngân hàng và doanh nghiệp lớn.
Thành công về kinh tế như đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng đều, chất lượng
cuộc sống gia tăng đang làm cho giá tiêu dùng trong nước tăng.Biến động giá cả có thể
ảnh hưởng xấu đến các Công ty. Người ta thường kì vọng mức độ lạm phát nhẹ trong
nền kinh tế đang tăng trưởng, tuy nhiên nếu giá cả của các yếu tố đầu vào tăng quá
nhanh các nhà sản xuất sẽ bị giảm lợi nhuận.
 Chỉ số lạm phát: Có thể thấy, trong khi tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt thấp hơn
mục tiêu đề ra thì lạm phát đang tiếp tục xu hướng tăng cao hơn dự báo. Với xu thế
này, rất khó có thể kìm giữ lạm phát đứng ở mức thấp hơn tăng trưởng kinh tế như
mục tiêu đã đề ra.
Nếu muốn kiềm chế lạm phát một cách hiệu quả, chính phủ Việt Nam cần đảm
bảo kết hợp hiệu quả giữa chính sách tài khoá, tiền tệ và giá cả.
Lạm phát đến nay đã ở mức trên 10% tính cho cả năm, trong đó giá thực phẩm
chiếm đến 43% chỉ số tăng giá tiêu dùng (CPI), một phần do giá thực phẩm quốc tế
tăng, phần tác động của tỷ giá và lãi suất ngân hàng.
2.2. Thực trạng ngành công nghiệp thực phẩm tại Việt Nam
2.2.1. Thực trạng ngành công nghiệp thực phẩm
Ngành công nghiệp thực phẩm chiếm một tỷ lệ đáng kể sản lượng đầu ra ngành
công nghiệp nói chung và tổng sản phẩm quốc nội (GDP), đồng thời cũng là khu vực
thu hút rất nhiều vốn đầu tư nước ngoài trong những năm gần đây, đại diện là một số
doanh nghiệp như Unilever, Nestlé và San Miguel.
Người tiêu dùng Việt Nam, nhất là giới trẻ và tầng lớp giàu có, ngày càng quan
tâm nhiều hơn đến các sản phẩm có thương hiệu.Hiện nay, các sản phẩm nổi tiếng của
phương Tây, với sự đầu tư mạnh mẽ vào các chương trình tiếp thị và khuyến mại, đang
rất được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam.

Các trung tâm đô thị sang trọng của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh hiện
đang trở thành những thị trường khách hàng rất tiềm năng.

5


Các sản phẩm nông nghiệp trong nước đa dạng và phong phú tạo sự ổn định về
nguồn cung ứng nguyên liệu và giá cả cho các nhà sản xuất trong nước - một thế mạnh
quan trọng trong giai đoạn bất ổn toàn cầu hiện nay.
Song đó có sự chênh lệch lớn về thu nhập giữa các khu vực thành thị và nông
thôn, tạo ra sự khác biệt về tiêu dùng theo thu nhập.Nên ngành công nghiệp chế biến
thực phẩm nhìn chung vẫn còn rất manh mún, ngoại trừ một số lĩnh vực chủ chốt
chẳng hạn như bơ sữa và bánh kẹo.
Xét trong dài hạn, ngành nông nghiệp của Việt Nam bị cho là quá chậm chạp
trong việc áp dụng những công nghệ mới để cạnh tranh với các nước khác trên thế
giới, mặc dù Chính phủ đang nỗ lực hiện thực hóa điều này. Cơ sở hạ tầng của Việt
Nam vẫn còn yếu. Trục đường bộ, đường sắt và hải cảng không đáp ứng đủ cho sự
tăng trưởng kinh tế của đất nước cũng như liên kết với thế giới bên ngoài.Gia nhập
WTO vào tháng 1/2007 sẽ tiếp tục đem lại lợi nhuận cho các nhà xuất khẩu Việt Nam;
do dần dần loại bỏ được các rào cản thị trường và hạn chế thương mại được thiết lập
nhằm tăng tính cạnh tranh. Mức thu nhập gia tăng và lối sống thay đổi, nhất là ở khu
vực đô thị, kéo theo nhu cầu tiêu dùng về các loại đồ ăn nhẹ, các mặt hàng thực phẩm
đắt tiền và tiện lợi tăng cao.
Thị trường trong nước rộng lớn, cơ hội xuất khẩu tăng, chi phí lao động thấp
cùng với sự thành công trong tư nhân hóa các công ty thực phẩm đem đến nhiều cơ hội
đầu tư hơn tại Việt Nam.
Việc Việt Nam là thành viên của WTO có thể sẽ khiến các công ty nhỏ không
đủ khả năng tồn tại trên thương trường ngày càng cạnh tranh ác liệt. Đồng Việt Nam
mất giá có thể càng làm tăng áp lực lạm phát. Tuy nhiên, lạm phát giá tiêu dùng tăng
mạnh trong 6 tháng đầu năm 2010 và BMI dự báo có thể sẽ trở lại mức hai con số vào

giữa năm.
Việc tăng chi phí hàng hoá nông nghiệp có thể sẽ là một rủi ro về lợi nhuận đối
với các nhà sản xuất chế biến thực phẩm; bản thân những người nông dân cũng cho
rằng việc tăng phí này là mối đe doạ - khiến giá cả các mặt hàng còn tăng cao hơn

6


2.2.2. Thực trạng ngành công nghiệp bán lẻ tạp phẩm đại chúng tại Việt
Nam
Thị trường bán lẻ tạp phẩm đại chúng (MGR), với quy mô tiềm năng, đang trở
thành mục tiêu hấp dẫn các nhà bán lẻ nước ngoài khi những điều khoản về thị trường
sửa đổi được thông qua. Dự báo thị trường này còn phát triển mạnh hơn nữa, nhất là ở
phân khúc siêu thị.Các đại siêu thị, siêu thị và cửa hàng bách hoá hiện đang rất phổ
biến ở Việt Nam, phục vụ nhiều đối tượng khách hàng khác nhau vào các mùa mua
sắm.Hiện tượng đa quốc gia trong lĩnh vực bán lẻ phát triển đã hình thành các phương
thức bán lẻ hiện đại tối ưu nhất tại Việt Nam, nhất là các dịch vụ giá trị gia tăng.Sự
hình thành các tập đoàn mua hàng là yếu tố tích cực giúp tiến trình mở rộng quy mô
ngành MGR diễn ra dễ dàng hơn.
Mạng lưới phân phối bán lẻ của Việt Nam vẫn còn kém phát triển và các công
ty có xu hướng mở rộng quy mô cần phải đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng cũng như
mở các cửa hàng mới. Các quy định liên quan đến việc tham gia của các yếu tố quốc tế
trong ngành bán lẻ hiện đại tại Việt Nam khiến tỉ lệ mở rộng diễn ra chậm chạp, các
điều khoản trong chính sách của chính phủ vẫn còn gây khó khăn cho các công ty
nước ngoài mặc dù Việt Nam đã gia nhập WTO.Tỷ lệ người nghèo ở nông thôn còn rất
cao làm hạn chế quy mô khách hàng tiềm năng của thị trường bán lẻ hiện đại tại Việt
Nam. Lợi thế lớn về giá cả của các công ty dẫn đầu như Saigon co-op, khiến cho các
công ty quy mô nhỏ khó cạnh tranh hơn để cung cấp hàng hóa với giá thấp.
Khái niệm đa siêu thị vẫn còn rất mới. Tuy nhiên, với mô hình phát triển của
ngành bán lẻ hiện đại, loại hình này sẽ có cơ hội phát triển rất lớn tại Việt Nam.Ngành

bán lẻ hiện đại hiện đang tập trung vào các trung tâm đô thị lớn ở miền Bắc và miền
Nam, như vậy còn rất nhiều “khoảng không tiềm năng”, như miền Trung và các tỉnh
thành khác, cho nhà bán lẻ mới phát triển. Những khái niệm bán lẻ hiện đại, như chiết
khấu và ghi nhãn tư nhân, cần được phổ biến cho người tiêu dùng Việt Nam.Quá trình
đô thị hóa nhanh chóng và sự phát triển nhiều khu tổ hợp nhà mới là điều kiện thuận
lợi hình thành những địa điểm hay cửa hàng bán lẻ hiện đại với khả năng đáp ứng một
lượng lớn khách hàng.
Do các tập đoàn lớn như Tesco, Carrefour và Wal-Mart đã phát triển rất mạnh ở
Việt Nam nên cánh cửa cơ hội cho các công ty khác có thể sẽ nhanh chóng đóng lại.
7


Do thương trường cạnh tranh ác liệt khi Việt Nam là thành viên của WTO nên rủi ro
cho các công ty nhỏ và các cửa hàng truyền thống có thể bị phá sản hoặc đóng cửa là
rất cao.Chi phí hoạt động tăng sẽ làm giảm lợi nhuận bán lẻ; giá cả tăng cần phải thông
báo cho người tiêu dùng, nhưng điều này sẽ rất bất lợi trong thị trưòng có nhận thức về
giá như hiện nay.
2.2.3. Tiềm năng phát triển ngành thực phẩm tại Việt Nam
Theo dự báo của Tổ chức giám sát doanh nghiệp quốc tế (BMI), đến năm 2013,
mức tăng trưởng chung về tiêu thụ thực phẩm của Việt Nam là 12,76 tỷ USD. Mức
tiêu thụ theo đầu người cũng tăng tương đương, đạt khoảng 135,45USD/người vào
năm 2013
Việc mở rộng ngành chế biến thực phẩm cũng giúp tăng mức tiêu thụ thực
phẩm theo đầu người và cung cấp sản phẩm để bán tại các cửa hàng với mức giá cạnh
tranh. Nói chung, việc tăng mức tiêu thụ thực phẩm phụ thuộc vào khả năng chính phủ
khuyến khích tiêu dùng ở nông thôn và việc các nhà bán lẻ tìm được mô hình kích
thích nhu cầu tiêu dùng. Ngoài ra, giá cả cũng là một yếu tố quyết định tiêu dùng.
BMI đã nghiên cứu số liệu tiêu dùng thực phẩm của Việt Nam trong quý 2 năm
2008 cùng với số liệu về mức chi tiêu của các hộ gia đình của Tổng cục thống kê
(GSO). Những số liệu này phản ánh mức chi tiêu cho thực phẩm và đồ uống, sau khi

đã loại bỏ những số liệu báo cáo quá thấp của một vài nhóm người tiêu dùng ở các
vùng nông thôn. BMI cũng dựa trên một vài nguồn thông tin sẵn có khác để quy chuẩn
số liệu của GSO nhằm đưa ra đánh giá chính xác về tình hình tiêu thụ thực phẩm của
Việt Nam.

8


Bảng 2.1. Các chỉ số tiêu thụ thực phẩm, 2006– 2013
Năm
Tiêu thụ thực phẩm
(tỷ USD)
Tiêu thụ thực phẩm
theo đầu người (USD)
Tiêu thụ thực phẩm
(%GDP)

2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
10,1

10,3

10,7

11,4

11,5

11,9


12,3

12,8

118

119

122

128

127

129

132

136

16,5

14,4

13,8

13,6

11,1


9,2

7,7

6,9

Nguồn: Tổng cục Thống kê, BMI

Bảng 2.2. Dự Đoán Mức Tăng Trưởng Tiêu Thụ Thực Phẩm Từ 2004-2013

Nguồn: Tổng cục Thống kê, BMI

2.3. Tổng quan về Công ty
2.3.1.Giới thiệu về Công ty
Tên đầy đủ của Công ty: CÔNG TY TNHH Thực Phẩm VIỆT SAN
Tên giao dịch: VIETSAN Co.,LTD
Tên Tiếng Anh: Việt San Foods Company Limited
9


Logo :

HACCP-GMP
Địa chỉ: 52/21Lê Quang Sung phường 2, quận 6, TP.HCM.
Giám Đốc:Mr Trần Long Trình
Điện thoại: (84)08.39695682.
Fax: (84)0839695682.
Email:
Mã số thuế: 0304993021.
Diện tích xưởng: 350m2.

Vốn kinh doanh : 1.800.000.000 đồng
Ngành nghề hoạt động: đóng gói và phân phối sản phẩm thực phẩm, bột giặt,
hóa mỹ phẩm (không sản xuất tại trụ sở). Quảng cáo thương mại, tổ chức hội nghị cho
các hệ thống siêu thị và các đại lý bán lẻ trên toàn quốc.
2.3.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Thực Phẩm VIỆT SAN được thành lập theo giấy phép kinh
doanh số 1219/CV do Sở Kế Hoạch và Đầu tư cấp tháng 5/2007.
Công ty TNHH Thực Phẩm VIỆT SAN gồm có một xưởng đóng gói bao bì sản
phẩm, với diện tích 350m2, số lao động 108 người, Công ty chỉ chuyên đóng gói bao
bì mẫu mã và phân phối sản phẩm. Thị trường chủ yếu của Công ty là thị trường nội
địa.
Do Công ty là công ty nhỏ nên đã và đang gặp nhiều khó khăn trong việc xây
dựng thương hiệu và phân phối sản phẩm. Trong thời gian qua, Công ty đã không
ngừng cố gắng cải tiến về mẫu mã, các loại sản phẩm, tăng cường chương trình
khuyến mãi, hạ giá thành, thành lập nhiều nhà phân phối để đưa sản phẩm đến được
với người tiêu dùng.

10


Sau hơn 4 năm thành lập Công ty đã thành lập được một mạng hệ thống phân
phối trên toàn quốc, cho đến nay Công ty đã có tất cả trên 50 nhà phân phối trên toàn
quốc.
2.3.3. Ngành nghề kinh doanh
Chuyên đóng gói và phân phối sản phẩm thực phẩm, bột giặt, hóa mỹ phẩm
(không sản xuất tại trụ sở).Quảng cáo thương mại.Tổ chức hội nghị. cho các hệ thống
siêu thị và các đại lý bán lẻ trên toàn quốc.
Công ty kinh doanh hơn 200 mặt hàng thực phẩm lớn nhỏ.Các mặt hàng chủ
yếu đem lại doanh số cao cho công ty như : cốm khô, mè không vỏ 250g, omai mơ
giòn 280g, trà lài, trà san tuyết, hạt tiêu đen, nấm hương…

2.3.4. Chức năng nhiệm vụ của Công ty
 Chức năng
Công ty TNHH Thực Phẩm VIỆT SAN là một Công ty tư nhân với 100% vốn
Việt Nam. Mục đích hoạt động của Công ty là mang lại hiệu quả cao về kinh tế, tích
lũy vốn đầu tư và mở rộng vốn sản xuất, hợp tác đầu tư sản xuất với các tổ chức kinh
tế khác nhằm gia tăng sản lượng mặt hàng thưc phẩm.
Nguồn nguyên liệu được lấy từ các nhà sản xuất nhỏ lẻ vàc các công ty cung
cấp trên toàn quốc
 Nhiệm vụ
Đóng gói bao bì sản phẩm và phân phối sản phẩm thực phẩm đi khắp toàn quốc
nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng
Tổ chức nhập nguyên liệu được lấy từ các nhà sản xuất nhỏ lẻ vàc các công ty
trên toàn quốc tạo ra sản phẩm tiêu dùng trong nước.
Phân khúc thị trường và khoán doanh số đến các đại lý, mở rộng thị trường
sang các tỉnh lân cận bước đầu thâm nhập thị trường mới đầy tiềm năng như Hải
Phòng, Đà Nẵng, Huế…
Hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, tạo ra lợi nhuận hàng năm
ngày càng lớn đảm bảo nộp ngân sách Nhà Nước và mang lại thu nhập ổn định cho
cán bộ công nhân viên trong Công ty đồng thời bảo tồn vốn kinh doanh.
2.3.5. Bộ máy tổ chức của Công ty
11


Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty

GIÁM
ĐỐC

P.
Tiếp

Thị

P.
Nghiên
Cứu và
Phát
Triển

P.
Kế
Toán

Tài Vụ

P.
Kinh
Doanh

P.
Hành
Chính
Nhân
Sự

PX Đóng Gói
PX Pha Chế

Bao Bì

Nguồn: Phòng HC - NS

 Ưu nhược điểm của hình thức tổ chức này
- Ưu điểm:
+ Hình thức tổ chức đơn giản, dễ quản lý và điều hành.
+ Thông tin từ Giám Đốc đến các phòng ban, hoặc thông tin từ các phòng ban
lên trên rất nhanh chóng, kịp thời trong trường hợp khẩn cấp.
- Nhược điểm:
+ Nhiệm vụ của từng phòng ban có hiện tượng quá tải, do công việc quá nhiều.
+ Quyền lực tập trung vào một người dẫn đến tiến độ công việc chậm thực hiện.
Nhiệm vụ của các phòng ban

12




Ban Giám Đốc

Là người lãnh đạo cao nhất của Công ty, đại diện pháp nhân cho Công ty. Có
nhiệm vụ quản lý tổ chức, điều hành mọi hoạt động theo hình thức quản lý từ trên
xuống.
Quản lý đôn đốc các bộ phận trong Công ty nhằm hoàn thành kế hoạch tăng lợi
nhuần hàng năm, thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà Nước, đồng thời bảo toàn và
phát triển nguồn vốn kinh doanh và góp phần ngày càng nâng cao đời sống cán bộ
công nhân viên trong Công ty.
Là người đứng ra kí kết các hợp đồng liên doanh, liên kết, hợp tác với các Công
ty, đơn vị kinh tế khác.
Chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trước Nhà Nước và Pháp Luật.
Được quyền ký các quyết định thôi việc, tuyển dụng khen thưởng, kỷ luật đối
với CBCNV.


 Các phòng ban khác
o Phòng Tiếp Thị.
Thực hiện đầy đủ chức năng của một doanh nghiệp, ổn định duy trì được khách
hàng trung thành của Công ty.Đề ra các chiến lược xúc tiến các hoạt động kinh doanh
của Công ty.
Thực hiện các chiến lược mục tiêu ngắn, trung và dài hạn trong kinh doanh.
Phối hợp hài hòa giữa các yếu tố giá sản phẩm, hình thức phân phối, loại sản phẩm, để
sử dụng hình thức chiêu thị cổ động cho phù hợp với tình hình của Công ty tại nhiều
thời điểm khác nhau, nhanh chóng nắm bắt xu hướng, thị hiếu mới của thị trường
nhằm đưa sản phẩm của Công ty đáp ứng nhu cầu thị trường, đi kịp với thời đại.
o Phòng Hành Chính Nhân Sự
Phòng tổ chức hành chính nhân sự có nhiệm vụ tổ chức công tác hành chính
như:
Tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức bộ máy quản lý nhân sự và chế độ
chính sách trong Công ty, xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo nhân sự trong Công
ty.
13


Theo dõi biến động nhân sự về số lượng, chất lượng, giúp Giám Đốc giải quyết
các đơn khiếu nại của người lao động theo đúng luật lao động, theo dõi thi đua, khen
thưởng và kỷ luật.
Phòng hành chính nhân sự chỉ có thẩm quyền tuyển dụng và ký kết những hợp
đồng lao động ngắn hạn. Khi tuyển dụng nhân sự cho những vị trí then chốt trong
Công ty thì phải có quyết định của Giám đốc.
o Phòng Kế Toán – Tài Vụ.
Đảm nhận các chức vụ thuộc lĩnh vực tài chính kế toán.Xây dựng và tổng hợp
kế hoạch tài chính cho Công ty.
Thực hiện công tác hoạch toán, phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty theo
định kỳ hoặc đột xuất theo từng thời điểm kinh doanh. Tiêu chuẩn hóa các báo cáo kế

toán, thực hện đầy đủ nhanh chóng chính xác các nhiệm vụ kinh tế phát sinh.
Theo dõi kiểm tra tình hình tài chính của Công ty, hiệu quả sử dụng đồng vốn
kinh doanh.
Lập báo cáo tài chính công nợ, tồn quỹ và đề xuất các biện pháp xử lý khi cần
thiết.
o Phòng Kinh Doanh
Chịu trách nhiệm giám sát các chương trình bán và giao nhận hàng, đề ra các
chiến lược bán hàng, nắm vững hoạt động và mục tiêu của Công ty, không ngừng giám
sát thị trường tìm hiểu đối thủ cạnh tranh từ đó kích hoạt hệ thống bàn hàng hoạt động
hiệu quả. Giám sát và tìm hiểu thói quen tiêu dùng và mua sắm của khách hàng
Đưa ra các phương án và kế hoạch nhằm nâng cao doanh số bán ra, mở rộng thị
trường.
o Phòng Nghiên Cứu và Phát Triển.
Tìm kiếm các công nghệ mới, nghiên cứu và ứng dụng vào sản phẩm mới của
Công ty, không ngừng nỗ lực cải tiến và hoàn thiện chất lượng sản phẩm của
mình.Khuyến khích ứng dụng những giá trị mới định hướng phát triển lâu dài cho
Công ty.
Cung cấp cho phân xưởng mẫu, bộ phận sản xuất đầy đủ thông tin liên quan về
kỹ thuật sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng hoặc tiêu chuẩn của Công ty khi có
yêu cầu.
14


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

Qua tìm hiểu đặc điểm cũng như tình hình thực tế tại Công ty có thể rút ra
những điểm yếu của Công ty mà trong thời gian tới cần khắc phục như:
Phân bổ bớt quyền ra quyết định cho các phòng ban để giảm bớt áp lực cho
Giám Đốc
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty chưa phù hợp so với tốc độ tăng

trưởng kinh tế của xã hội và thị trường.
Tình hình kinh tế Việt Nam có những chuyển biến theo hướng tích cực, tạo điều
kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam cạnh tranh với các tập đoàn và Công ty
nước ngoài. Nhưng trong xu thế kinh tế hiện nay, đặc biệt là khi Việt Nam đã trở thành
thành viên của WTO thì vai trò của chính phủ trong các hoạt động hỗ trợ kinh tế đã
giảm bớt phần nào, do đó các doanh nghiệp phải luôn thực hiện các cuộc cách mạng về
giá, về chất lượng sản phẩm dịch vụ…. của mình, ưu thế sẽ thuộc về những doanh
nghiệp có tầm nhìn và chiến lược đúng đắn.

15


×