Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Bài 23. Kinh tế, văn hoá thế kỉ XVI XVIII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.03 MB, 34 trang )


Bµi 23 – tiÕt
49

Kinh tÕ, v¨n hãa ThÕ kØ xvi – xviii
Ii – v¨n hãa

Gi¸o viªn : NguyÔn ThÞ HuyÒn
Nga
Trêng : THCS Vâ ThÞ S¸u – TP Hßa
B×nh


Kiểm tra bài cũ
Nêu tình hình phát triển kinh tế nông
nghiệp ở Đàng Ngoài và Đàng Trong trong
các
TKNgoài
XVI-XVIII ?
Đàng
đàng trong
- Nông nghiệp không
phát triển. Do :
+ Chính quyền không
quan tâm.
+ Cờng hào cầm bán
ruộng công.
- > Mất mùa, đói kém.
Ruộng đất bỏ hoang,
nhân dân đói khổ


- Nông nghiệp phát
triển.
Do :
+ Chính quyền qua
tâm đến việc khai
hoang, mở rộng đất
đai.
+ Có chính sách
khuyến khích nông
dân làm nông nghiệp.


Ii văn hóa

1, Tôn giáo :
- Nho giáo vẫn đợc đề
cao.
ở Đạo
TK Thiên
XVI Chúa
XVIII,
- Phật giáo và Đạo giáo đ
ợc phục hồi
thâm
vào n
nớc tanhập
có những
ớc
ta giáo
bằng nào

con đ
-Thiên chúa giáo xuất hiện
tôn
?
ờng nào ?
vào từ TK XVII-XVIII.
hãy
trình
- Đạo Em
Thiên
Chúa
không
- > Do các giáo sỹ phơng
Tây theo thuyền buôn
vào truyền giáo ở nớc ta.

bày
sựcai
phát
phù hợp
vớivề
cách
trị
củaTrịnh,
các
dân triển
của chúa
giáo này
?
chúatôn

Nguyễn.
Do vậy
các chúa đã nhiều lần
ngăn cấm, nhng các
giáo sỹ vẫn tiếp tục
tìm cách để truyền


Ii văn hóa

1, Tôn giáo :
- Nho giáo vẫn đợc đề
cao.
- Phật giáo và Đạo giáo đ
ợc phục hồi
-Thiên chúa giáo xuất hiện
vào từ TK XVII-XVIII.
-Trong nông thôn : Nhân
dân ta vẫn giữ nếp
sống văn hóa truyền
thống.
- Hình thức sinh hoạt văn
hóa qua các lễ hội rất
phong phú.

ở vùng nông thôn
trong thời kì này
có điều gì đáng
chú ý ?



- Nhiễu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc phải thơng nhau
cùng
-Câu
Bầuca
ơi dao
thơng
lấy
bílên
cùng
trên
nói
điều

Em lên
hãynh
kể
Tuy
rằng
ng chung
Câu
cakhác
dao? giống
nói
truyền
vàith
câu
ca
dao

cóxachia
một
giàn
thống
yêu
ơng,
đùm
-thêm
Anh
em
nào
phải
ngbọc,
ời
nội dung
ơng tự.
sẻ của
nhântdân
ta.
( Tuy tôn
Cùng chung bác mẹ một nhà
giáo, dân tộc có thể khác nhau )
cùng thân



§×nh lµng §×nh B¶ng – B¾c Ninh


Nhµ thê Lín (Hµ Néi )


Nhµ thê ph¸t diÖm ( Ninh
B×nh )


LÔ héi n¬I th¨ng hoav¨n hãa d©n téc


C¸c ho¹t ®éng trong lÔ héi

§¸nh ®u

§Êu vËt


§ua thuyÒn



§¸nh cê ngêi


Chäi gµ

Chäi tr©u


Các hình thức sinh
Các hình thức sinh hoạt qua các lễ hội :
hoạt văn hóa phong

đặcbảo
sắc
trong
-phú,
Góp phần
tồn,
giữ
gìn
đặc
các nét
lễ hội
cósắc
tác trong
dụng
văn
gì hóa
? dân tộc.
- Thắt chặt thêm tình
đoàn kết trong thôn xóm
và bồi đắp tình yêu quê h
ơng, đất nớc.


Ii văn hóa

1, Tôn giáo :
2, Sự ra đời của chữ
Quốc ngữ :
- TK XVII, một số giáo sỹ
phơng tây học tiếng

Việt để truyền đạo
Thiên Chúa. Họ dùng
chữ cái La-tinh để ghi
âm tiếng Việt - > Chữ
Quốc ngữ ra đời.

Thảo luận nhóm
- Chữ cái La-tinh
Nhómlà
1 thứ
: Chữ
(a,b,c)
chữQuốc
viết
ngữlợi,
rakhoa
đời học,
trong
tiện
dễhoàn
cảnhbiến
nàovì
? vậy đã đ
phổ
ợc Nhóm
trở thành
Quốcchữ
2 : chữ
Vì sao
ngữ

của nớc ta
cho
đến
cái La-tinh
ghi
âm
ngày
nay.
tiếng
Việt trở thành
chữ Quốc ngữ của nớc
ta cho đến ngày nay ?


Gi¸o sü A-lec-x¨ng-

Tõ ®iÓn ViÖt - Bå –


Ii văn hóa

1, Tôn giáo :
2, Sự ra đời của chữ
3, Văn
học: và nghệ thuật
Quốc
ngữ
a, Văn
học
dân

gian
: :
Các TK XVI-XVII

- Văn học chữ Hán vẫn chiếm
u thế
- Văn học chữ Nôm đã phát
+ Tácmạnh
phẩm
tiêu biểu :
triển
hơn.
Thiên Nam ngữ lục dài
hơn 8000 câu. + Nội
dung tiêu biểu : Viết về
hạnh phúc con ngời, tố
cáo những bất công của
xã hội đơng thời.
+

- Trình bày sự phát
triển của văn học n
Nửa đầu TK
ớcXVIII
ta trong các thế
-Vănkỉ
học
dân gian
XVI-XVIII
? phát

triển phong phú.
+ Thể loại : Truyện Nôm,
Tiếu Lâm, Thơ lục bát
và Song thất lục bát.
+ Tác phẩm tiêu biểu :
Phan Trần, Nhị Độ Mai,
Thạch Sanh ( Truyện Nôm
). Truyện Trạng Quỳnh.


Em hiÓu biÕt g× vÒ NguyÔn
BØnh Khiªm vµ §µo Duy Tõ ?


Quê huyện Vĩnh
Bảo (Hải Phòng), đỗ
Trạng nguyên, lm
quan triều Mạc rồi từ
quan về dạy học, ng
ời đơng thời quen
gọi l Trạng Trình.
Là một học giả uyên
bác, nhà triết học,
nhà thơ lớn, làu
thông kim cổ, biết đ
ợc mệnh trời.
Nguyễn Bỉnh Khiêm
(1491-1585)

Ông có tấm lòng cao

thợng,muốn lo trớc
những việc lo của


Giai thoại về Nguyễn bỉnh
Khiêm

Đỗ Trạng nguyên năm 1535, làm quan tới tớc Trình tuyên hầu ( Trạng
Trình ). Uyên thâm nhiều lĩnh vực đặc biệt là về lí số, chiêm tinh.
Nhiều câu nói của ông đợc nhân dân tin theo gọi là Sấm Trạng
Trình.
Tơng truyền Nguyễn Công Trứ phục mệnh vua Minh Mạng đi khai
khẩn đất hoang ở Hải Phòng. Nguyễn Công Trứ ra lệnh đào 1 con sông
qua làng Trung Am là quê trạng Trình. Con sông theo đờng thẳng sẽ qua
đền Nguyễn Bỉnh Khiêm. Vì thế dân làng kêu xin đừng phá đền. Nh
ng lệnh vua to hơn thần mà Trạng Trình chỉ là thần nên cứ lệnh phá.
Lính theo lệnh vào đền bê ban thờ và bát hơng ra thì thấy dới bát h
ơng có tấm bia đá, vội bê về trình Nguyễn Công Trứ. Doanh Điền sứ bớc
xuống đọc trên bia khắc:
Minh Mệnh thập tứ
Thằng Trứ phá đền
Phá đền thì phải làm đền
Nào ai đụng đến doanh điền nhà bay.
Năm ấy chính là năm Minh Mệnh thứ 14. NCT sợ run và khiếp hãi về
sức hiểu biết Thiên cơ hàng trăm năm sau của Trạng Trình vội cho sửa
sang lại đền đẹp đẽ, uy nghiêm hơn trớc.


- Quê Tĩnh Gia Thanh Hóa
-Là nhà Thơ lớn,

nhà văn hóa vừa là
nhà quân sự có
tài
+ Ngời có công lớn
với chúa Nguyễn
( Xây dựng Lũy
Thầy ).

Đào Duy Từ ( 1572-

+ Ông Tổ của
nghề hát Tuồng
( Hát Bội )



Ii văn hóa

1, Tôn giáo :
2, Sự ra đời của chữ
3, Văn
học: và nghệ thuật
Quốc
ngữ
a, Văn
học
dân
gian
: :
b, Nghệ thuật dân

gian
:
Điêu
khắc :
- Phong cách dân
gian trong nghệ thuật
điêu khắc nở rộ, thể
hiện ở các phù điêu gỗ
ở các đình chùa.
- Nét chạm trổ đơn
giản mà dứt khoát.

- Trình
Hãy kểbày
mộthiểu
số
biết trình
của em
về
công
nghệ
nghệdân
thuật
Điêumà
thuật
gian
khắc
??
em
biết



×