Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP bắc á chi nhánh đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.7 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐINH SỸ BÌNH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á –
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐINH SỸ BÌNH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á –
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số : 60.34.01.02

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS LÊ THẾ GIỚI

Đà Nẵng – Năm 2017




LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan:
Những nội dung trong báo cáo này là do em thực hiện dưới sự hướng
dẫn của Thầy giáo: GS.TS Lê Thế Giới.
Những số liệu, tài liệu thu thập và phân tích trong đề tài là hoàn toàn
trung thực, chính xác và chưa hề có trong bất cứ đề tài nào.
Mọi tham khảo nội dung trong đề tài này đều được trích dẫn rõ rang tên
tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố.
Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian dối, em
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Tác giả luận văn

Đinh Sỹ Bình


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................. 3
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu...................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 4
6. Bố cục đề tài .......................................................................................... 4
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 4
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI ................................................................................................................... 9
1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......... 9

1.1.1. Khái niệm hoạt động tín dụng......................................................... 9
1.1.2. Phân loại tín dụng ......................................................................... 10
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG ................................................................................ 11
1.2.1. Khái niệm Rủi ro tín dụng của NHTM ......................................... 12
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng......................................................... 13
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng................................................................ 14
1.2.4. Những căn cứ chủ yếu để xác định rủi ro tín dụng ....................... 15
1.2.5. Những nhân tố dẫn đến rủi ro tín dụng ......................................... 17
1.2.6. Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng ...................................................... 18
1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ............................................................ 19
1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng.................. 19
1.3.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng .................................................. 21
1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới công tác quản trị rủi ro tín dụng của
NHTM ............................................................................................................. 32
1.4. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ............. 37


1.4.1. Đặc trƣng của tín dụng khách hàng cá nhân và rủi ro tín dụng
khách hàng cá nhân ......................................................................................... 37
1.4.2. Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân ................................ 38
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 41
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI BACABANK – CN ĐÀ NẴNG ......................................... 42
2.1. GIỚI THIỆU VỀ BẮC Á BANK VÀ BẮC Á BANK – CN ĐÀ NẴNG42
2.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................ 42
2.1.2. Tình hình hoạt động của BacABank-ĐN ...................................... 46
2.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI BACABANK-ĐN ....................................................................... 52
2.2.1. Tình hình hoạt động cho vay đối với KHCN................................ 52

2.2.2. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu ....................................................... 55
2.2.3. Rủi ro tín dụng trong các loại hình cho vay .................................. 57
2.2.4. Những nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng tại
BacABank-ĐN trong thời gian qua................................................................. 58
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BACABANK-ĐN .................... 61
2.3.1. Thực trạng công tác nhận diện rủi ro trong cho vay tại BacABankĐN ................................................................................................................... 61
2.3.2. Thực trạng đo lƣờng rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách
hàng cá nhân .................................................................................................... 64
2.3.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ....................................... 67
2.3.4. Tài trợ rủi ro tín dụng .................................................................... 70
2.3.5. Thực trạng về công tác giải quyết RRTD ..................................... 73
2.3.6. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với
KHCN tại BacABank-ĐN ............................................................................... 74
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 80


CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI BẮC Á BANK – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ........ 81
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI BACABANK-ĐN.................................................................................... 82
3.1.1. Dự báo tình hình kinh tế năm 2017 .............................................. 81
3.1.2. Định hƣớng hoạt động cho vay và mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay tại BacABank-ĐN .................................................................... 82
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI BACABANK-ĐN ....................................................................... 84
3.2.1. Hoàn thiện công tác nhận dạng rủi ro ........................................... 84

3.2.2. Hoàn thiện công tác đo lƣờng rủi ro ............................................. 85
3.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro ............................................ 87
3.2.4. Hoàn thiện công tác tài trợ rủi ro .................................................. 93
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ..... 95
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc ................................................................ 95
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................. 99
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 99
KẾT LUẬN .................................................................................................. 100
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt:
BACABANK

: Ngân hàng TMCP Bắc Á

BACABANK-ĐN

: Ngân hàng TMCP Bắc Á – CN Đà Nẵng

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CP


: Cổ phần

KHCN

: Khách hàng cá nhân

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc

NHNNVN

: Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần

NHTMNN

: Ngân hàng Thƣơng mại nhà nƣớc


RRTD

: Rủi ro tín dụng

TMCP

: Thƣơng mại cổ phần

Tiếng Anh
CIC (Credit Information Center)

Trung tâm thông tin tín dụng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

1.1.

Xếp hạng doanh nghiệp của Moody’s

26

2.1.


Tăng trƣởng dự nợ cho vay của BacABank-ĐN

49

2.2.

Tình hình thu nhập – chi phí giai đoạn 2014– 2016

51

2.3.

Cơ cấu Dƣ nợ tín dụng KHCN theo các sản phẩm tín dụng
của BacABank-ĐN

52

2.4.

Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu đối với cho vay KHCN

55

2.5.

Cơ cấu nợ quá hạn, nợ xấu đối với cho vay KHCN

56


2.6.

Cơ cấu nợ xấu qua các năm 2014-2016

57

2.7.

Ma trận xác định xếp hạng tín dụng KHCN

65

2.8.

Phân loại nợ theo điều 6 - QĐ 493

66

2.9.

Phân loại nợ theo điều 7 - QĐ 493

66

2.10.

Tỷ lệ khấu trừ đối với từng loại tài sản

72


2.11.

Kết quả trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng

72


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình

Tên hình

Trang

2.1.

Chức năng của ngân hàng thƣơng mại

43

2.2.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức BacABank-ĐN

44

2.3.

Nguồn vốn huy động tại BacABank-ĐN


47

2.4.

Quy trình xử lý nợ xấu ở BacABank-ĐN

74


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thị trƣờng ngân hàng của Việt Nam đang ở giai đoạn tái cơ cấu ngân
hàng là một trong ba nhiệm vụ trọng tâm của tái cơ cấu kinh tế - một chủ
trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc ta hiện nay. Sự ổn định, an toàn hệ thống
các tổ chức tín dụng đƣợc giữ vững và cải thiện. Nguy cơ đổ vỡ hệ thống
NHTM đƣợc đẩy lùi; sở hữu chéo trong hệ thống NHTM giảm, giúp các ngân
hàng tăng sức cạnh tranh... Các Ngân hàng đã nhận thức đƣợc tầm quan trọng
của năng lực quản trị rủi ro đối với sự sống còn và phát triển của mình. Việc
quản trị rủi ro tín dụng là một công tác hết sức cần thiết đối với các NHTM
bởi tín dụng là hoạt động mang lợi nhuận cao cho các ngân hàng nhƣng lại
tiềm ẩn rủi ro phức tạp nhất và khó lƣờng nhất. Do đó để đảm bảo đƣợc
nguồn lợi nhuận từ hoạt động tín dụng thì công tác quản trị rủi ro tín dụng
luôn đƣợc đặt lên hàng đầu.
Trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập thị trƣờng tài chính và nền công
nghiệp dịch vụ tài chính, đặc biệt là thực hiện cam kết mở cửa hoàn toàn trên
lĩnh vực tài chính ngân hàng thì đòi hỏi các ngân hàng Việt Nam phải có
những cải cách mạnh mẽ để giải quyết tốt công tác này nhằm nâng cao năng

lực cạnh tranh của các Ngân hàng trong nƣớc, để các Ngân hàng Việt Nam
không bị “lép vế” trƣớc sự thâm nhập của các ngân hàng nƣớc ngoài. Với tầm
quan trọng của hoạt động tín dụng và mối tƣơng quan của hoạt động này với
các hoạt động kinh doanh khác tại Ngân hàng TMCP Bắc Á – Chi nhánh Đà
Nẵng, việc nghiên cứu, đo lƣờng và đƣa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả
quản trị rủi ro tín dụng là việc hết sức cần thiết và có ý nghĩa thiết thực cho
công cuộc xây dựng phát triển bền vững của BacABank-ĐN.
Ngay từ khi mới thành lập vào tháng 02/2012, BacABank-ĐN đã xác


2
định phân khúc mục tiêu cho mình đối tƣợng chủ đạo là KHCN, cung cấp các
sản phẩm, dịch vụ và giải pháp tài chính trọn gói cho KHCN là trọng tâm
trong quá trình hoạt động. Với định hƣớng đó, trong những năm qua
BacABank-ĐN đã không ngừng mở rộng và phát triển hoạt động tín dụng
KHCN. Thêm vào đó, Hội sở của BacABank đã không ngừng nghiên cứu để
cho ra đời danh mục sản phẩm tín dụng KHCN đa dạng, nhiều tiện ích và
cạnh tranh đồng thời công tác quảng bá cũng đƣợc chú trọng để mang sản
phẩm tốt nhất đến với khách hàng.
Không chỉ riêng BacABank mà nhiều ngân hàng TMCP Việt Nam đã
thấy đƣợc tầm quan trọng của tín dụng KHCN và đã có những chiến lƣợc để
phát triển hoạt động này. Đây chính là xu thế phát triển tất yếu của các
NHTM, thực tế các NHTM tại các nƣớc phát triển tỷ trọng tín dụng KHCN
chiếm đến gần70% dƣ nợ.
Nói đến tín dụng KHCN là nói đến độ sinh lời cao gắn với rủi ro lớn.
Khủng hoảng cho vay dƣới chuẩn tại Mỹ, sự biến động của thị trƣờng chứng
khoán và thị trƣờng bất động sản tại Việt Nam là những ví dụ điển hình cho
thấy những nguy cơ rủi ro đối với tín dụng KHCN.
Mở rộng, phát triển tín dụng KHCN là xu hƣớng đúng đắn và đảm bảo
mang lại thu nhập cao cho ngân hàng nhƣng đây cũng là hoạt động tiềm ẩn rủi

ro lớn có khả năng tác động xấu đến ngân hàng nếu không đƣợc kiểm soát
chặt chẽ. Với những đặc thù của tín dụng KHCN, đặt ra yêu cầu phải kết hợp
một cách chặt chẽ giữa việc mở rộng với việc quản trị rủi ro. Việc mở rộng tín
dụng chỉ thực sự mang lại hiệu quả nếu đi liền với nó là việc quản trị rủi ro.
Từ xu hƣớng chung và sau một thời gian công tác tại Phòng thẩm định
KHCN tại BacABank-ĐN, cá nhân tôi nhận thấy sự cần thiết và tầm quan
trọng của việc quản trị rủi ro tín dụng KHCN vì vậy tôi chọn đề tài: “Quản trị
rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Bắc Á- CN Đà Nẵng”.


3
2. Mục đích nghiên cứu
Một là: Nêu ra những vấn đề lý thuyết cơ bản của tín dụng, quản trị rủi
ro tín dụng của các NHTM.
Hai là: Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tại BacABank-ĐN trong
các năm gần đây. Nêu ra các dấu hiệu nhận biết sớm nguy cơ tiềm ẩn, làm rõ
các nhân tố gây ra rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam nói chung và tại
BacABank-ĐN nói riêng.
Ba là: Đề xuất một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng có hiệu quả, hạn
chế đến mức thấp nhất có thể những tác hại xấu do nó gây ra, góp phần phục
vụ cho các mục tiêu phát triển của ngành ngân hàng trƣớc quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế và trong khu vực.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là nhận dạng, đo lƣờng, phân tích các
nhân tố gây ra rủi ro tín dụng và đề ra các giải pháp nhằm hạn chế, phòng
ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tín dụng đối với khách hàng cá
nhân của BacABank-ĐN để nghiên cứu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Nghiên cứu giữa lý luận và thực tế các nhân tố dẫn đến rủi ro tín dụng,
thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của trong giai đoạn các năm 2014 – 2016,
từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại BacABank-ĐN.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Cơ sở xuyên suốt quá trình nghiên cứu của đề tài là:
 Phƣơng pháp phân tích định tính, định lƣợng để đo lƣờng rủi ro tín
dụng đối với một khoản tín dụng hay với danh mục tín dụng trong hoạt động
tín dụng của ngân hàng.


4
 Phƣơng pháp chuyên gia: Tác giả có sử dụng nghiên cứu và đánh giá
của một số chuyên gia.
 Phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp số liệu các báo cáo
thống kê của Ngân hàng TMCP Bắc Á cũng nhƣ các ngân hàng niêm yết trên
thị trƣờng chứng khoán cũng nhƣ hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Hệ thống hóa đƣợc những vấn đề cơ bản về tín dụng và rủi ro tín dụng
của NHTM, về quy trình quản trị rủi ro tín dụng cũng nhƣ các nhân tố ảnh
hƣởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng hệ thống NHTM.
 Tổng hợp, phân tích, đánh giá nhân tố gây ra rủi ro và thực trạng công
tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại BacABank-ĐN.
 Luận văn đã đƣa ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả
công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay trong bối cảnh và điều kiện đặc
thù tại BacABank-ĐN.
6. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng:
 Chƣơng 1: Một số vấn đề Lý luận về quản trị rủi ro tín dụng khách
hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại.

 Chƣơng 2: Thực trạng Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Bắc Á-CN Đà Nẵng.
 Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác Quản trị rủi ro tín dụng đối
với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bắc Á- CN Đà Nẵng.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Quản trị rủi ro tín dụng là vấn đề đƣợc sự quan tâm của nhiều nhà nghiên
cứu cũng nhƣ các nhà lãnh đạo ngân hàng. Ở trong nƣớc, có nhiều công trình
nghiên cứu, thảo luận khoa học xung quanh vấn đề quản trị rủi ro nói chung
và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng, cụ thể:


5
- Đỗ Thùy Dung (2009), “Rủi ro tín dụng – một cách tiếp cận lượng
hóa”, Tạp chí ngân hàng, (số 11 tháng 06 năm 2009). [3]
Trong tài liệu này, tác giả Đỗ Thùy Dung đã nêu ra một số phƣơng pháp
Peter để đo lƣờng rủi ro tín dụng, ƣu nhƣợc điểm của từng phƣơng pháp.
Luận văn đã kế thừa các cách tiếp cận lƣợng hóa này nhằm áp dụng và giải
quyết một số vấn đề còn tồn tại trong công tác đo lƣờng rủi ro tín dụng tại chi
nhánh.
- Peter S.Rose (2004), Quản trị Ngân hàng thƣơng mại, Nhà xuất bản Tài
Chính, Hà Nội. [12]
Trong chƣơng 5 của tài liệu này, tác giả Peter S.Rose đã nêu ra một số
loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng nhƣ rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản,
rủi ro thị trƣờng, rủi ro lãi suất, rủi ro thu nhập, rủi ro phá sản... Tác giả luận
văn đã tham khảo tài liệu này kết hợp với một số tài liệu khác để tiếp cận gần
hơn các vấn đề về khái niệm rủi ro tín dụng và một số chỉ số để đo lƣờng rủi
ro tín dụng.
- Nguyễn Tuấn Khanh (2014), Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đà Nẵng,
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng. [9]

Trong phần lý luận của mình, tác giả đã đƣa ra đƣợc những vấn đề cơ
bản về quản trị rủi ro tín dụng; những giải pháp hoàn thiện công tác quản trị
rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, luận văn chƣa nêu đƣợc dấu hiệu cảnh báo sớm
những khoản vay có vấn đề để có biện pháp phòng ngừa rủi ro tiềm ẩn một
cách kịp thời.
- Lê Thị Hiệp Thƣơng (1996), Các biện pháp của ngân hàng thƣơng mại
nhằm hạn chế rủi ro trong cho vay đối với các doanh nghiệp, Luận án tiến sỹ
kinh tế, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. [18]
Luận án phân tích thực trạng tín dụng của đất nƣớc trong nền kinh tế kế
hoạch tập trung bao cấp trong thời kỳ 1951-1987 và thực trạng tín dụng của


6
đất nƣớc trong giai đoạn vận hành theo cơ chế thị trƣờng ở Việt Nam sau năm
1988, nhất là từ khi ban hành pháp lệnh về ngân hàng, hoạt động tín dụng
ngân hàng đã có nhiều chuyển biến đáng kể. Cùng với sự tăng trƣởng của nền
kinh tế, quy mô tín dụng ngày càng mở rộng dẫn đến nguy cơ nợ quá hạn tăng
cao gây mất ổn định, không an toàn trong kinh doanh của ngân hàng. Luận án
đã đƣa ra một số biện pháp tích cực, trong khả năng của các ngân hàng
thƣơng mại hiện nay nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho
vay đối với các doanh nghiệp nhƣ công tác quản trị, kiểm soát cho vay, đa
dạng hóa các loại cho vay, giải pháp về áp dụng các kỹ thuật cho vay mới
nhằm phòng ngừa, phân tán rủi ro, đồng thời kiến nghị các biện pháp hỗ trợ
của pháp lý và Ngân hàng Nhà nƣớc trong phạm vi vĩ mô nhằm tăng cƣờng
kiểm soát của Nhà nƣớc.
Tuy nhiên, đối tƣợng nghiên cứu của luận án trong giai đoạn trƣớc đây
không còn phù hợp với những thay đổi của hoạt động tín dụng hiện nay nhất
là sự thay đổi nhanh và mạnh về công nghệ ngân hàng cũng nhƣ sự thay đổi
của thực trạng kinh tế vĩ mô của Việt Nam cũng nhƣ những chính sách kinh tế
vĩ mô nói chung và trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng nói riêng.

- Nguyễn Đức Tú (2012), Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế
Quốc dân [19]
Luận án đã làm rõ cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng của Ngân hàng
Thƣơng mại, sự cần thiết phải quản lý rủi ro tín dụng, nội dung quản lý rủi ro
tín dụng bao gồm: nhận biết rủi ro tín dụng, đo lƣờng rủi ro tín dụng, ứng phó
rủi ro tín dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, tác giả cũng tìm
hiểu kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng nhƣ: Ngân hàng
Phát triển Hàn Quốc, Ngân hàng Nova Scotia - Canada, Ngân hàng Citibank
của Mỹ, Ngân hàng ING bank của Hà Lan và Ngân hàng KasiKom của Thái


7
Lan. Qua tìm hiểu công tác quản lí rủi ro của các ngân hàng trên, tác giả đúc
rút các bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý rủi ro tín dụng của ngân
hàng TMCP Việt Nam.
Trong phần tìm hiểu thực tiễn, tác giả đi vào tìm hiểu và đánh giá rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam và công tác quản trị rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng. Tác giả đã đánh giá những kết quả đạt đƣợc nhƣ
chất lƣợng nợ, cơ cấu nợ, hệ thống khuân khổ, cơ chế, hệ thống xếp hạng tín
dụng...Bên cạnh đó, tác giả đánh giá những hạn chế trong công tác quản lý rủi
ro tín dụng của ngân hàng nhƣ chiến lƣợc rủi ro tín dụng chƣa phù hợp, quy
trình cấp tín dụng, hệ thống đo lƣờng tín dụng.. và những nguyên nhân của
những hạn chế trên.
Trong luận án, tác giả cũng trình bày định hƣớng công tác quản lý rủi ro
tín dụng và các giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng,
đồng thời đề xuất các kiến nghị với Nhà nƣớc, Ngân hàng Nhà nƣớc và Ủy
ban giám sát tài chính quốc gia.
 Nguyễn Thị Thu Đông (2012). Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam trong quá trình hội nhập,

Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân. [4]
Trong nội dung luận án, tác giả đã làm rõ cơ sở lí luận về chất lƣợng tín
dụng, các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng và kinh nghiệm nâng cao chất
lƣợng tín dụng của các ngân hàng trên thế giới. Trong phần đánh giá thực tiễn
tác giả đã đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng của Ngan hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam trong đó một trong những chỉ tiêu rất quan trọng đó
là tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng. Tác giả đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao
chất lƣợng tín dụng trong đó có biện pháp quan trọng đó là quản lý nợ xấu và
kiểm soát rủi ro tín dụng.
Từ những giá trị tham khảo của các tài liệu, công trình nghiên cứu cùng


8
với thực tế công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng là những cơ sở
lý luận và thực tiễn giúp tác giả thực hiện đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bắc ÁCN Đà Nẵng”.


9
CHƢƠNG 1

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm hoạt động tín dụng
Tín dụng có nguồn gốc từ tiếng La tinh tức là sự tin tƣởng, tín nhiệm hoặc
nói khác đi là sử dụng sự tin tƣởng hoặc tín nhiệm để thực hiện các quan hệ vay
mƣợn một lƣợng giá trị vật chất hoặc tiền tệ trong một thời gian nhất định.
Từ đó quan hệ tín dụng đƣợc hiểu là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời

một lƣợng giá trị (dƣới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ ngƣời sở hữu sang
ngƣời sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lƣợng giá trị lớn
hơn lƣợng giá trị ban đầu. Tín dụng biểu hiện ra bên ngoài nhƣ là sự vận động
đơn phƣơng của giá trị thuộc hai quá trình ngƣợc chiều nhau trong một thời
gian cụ thể.
Tóm lại: Tín dụng đƣợc hiểu là quan hệ vay mƣợn giữa các chủ thể trong
nền kinh tế, trong đó chủ thể này chuyển nhƣợng cho chủ thể khác quyền sử
dụng một lƣợng giá trị (có thể dƣới hình thức hàng hoá hoặc tiền tệ) với
những điều kiện và trong một thời gian nhất định mà hai bên đã thoả thuận
dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
Khi ngân hàng thực hiện vai trò trung gian tín dụng thì tín dụng ngân
hàng đƣợc hiểu dƣới hai giác độ sau:
- Ngân hàng đóng vai trò huy động vốn (ngƣời đi vay): Các ngân hàng
thƣơng mại có khả năng thu hút nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi với những thời
hạn khác nhau của các tổ chức kinh tế và cá nhân trong nền kinh tế nhƣ tiền
gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán...với mức lãi suất khác nhau.


10
- Ngân hàng đóng vai trò ngƣời cho vay: Dựa trên cơ sở vốn huy động
đƣợc ngân hàng thực hiện cho vay đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân có nhu
cầu sử dụng vốn để phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh và tiêu dùng trong
nền kinh tế.
Khách hàng khi vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng.
- Ngân hàng chỉ xem xét và quyết định cấp tín dụng khi Khách hàng có
đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách

nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án kinh doanh khả thi và có hiệu quả.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo đúng quy định của
pháp luật.
Để phát triển và hạn chế rủi ro tín dụng, các ngân hàng luôn không ngừng
đa dạng hoá các hình thức tín dụng, phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
1.1.2. Phân loại tín dụng
Có nhiều cách phân loại tín dụng, để phục vụ cho đề tài nghiên cứu tôi
xin đƣa ra một số cách phân loại hoạt động tín dụng của ngân hàng nhƣ sau:
 Căn cứ thời hạn cho vay: Theo tiêu thức này, hoạt động cho vay bao
gồm: cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn, cho vay dài hạn.
 Căn cứ vào mục đích cho vay: Cho vay đƣợc phân thành: cho vay
phục vụ sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng, cho vay sản xuất nông
nghiệp, xuất nhập khẩu…


11
 Theo đối tƣợng khách hàng: Theo cách phân loại này thì tín dụng bao
gồm tín dụng khách hàng doanh nghiệp, tín dụng tổ chức tài chính và tín dụng
khách hàng cá nhân.
 Khách hàng doanh nghiệp bao gồm: Doanh nghiệp nhà nƣớc, Hợp tác
xã, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp có vốn đầu
tƣ nƣớc ngoài, Công ty hợp danh...vv.
 Khách hàng tổ chức tài chính ở đây bao gồm các ngân hàng khác, hợp
tác xã tín dụng, các công ty bảo hiểm, các công ty tài chính,… Hình thức cho
vay đối với các tổ chức tài chính cũng hết sức đa dạng. Thƣờng cho vay
NHTM nhằm đáp ứng các nhu cầu ngắn hạn của các ngân hàng này và các
giao dịch thƣờng diễn ra trên thị trƣờng tiền tệ liên ngân hàng.

 Khách hàng cá nhân ở đây là tất cả các cá nhân có năng lực pháp luật
dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của
pháp luật. Đối tƣợng vay vốn đa dạng bao gồm những khách hàng có nhu cầu
vốn để mua nhà, sửa chữa nhà, xây dựng nhà, mua ô tô, mua các thiết bị gia
dụng, thực hiện các phƣơng án sản xuất kinh doanh và đáp ứng một số yêu
cầu khác. Các phƣơng thức vay vốn đa dạng nhƣ: cho vay từng lần, cho vay
trả góp, cho vay cầm cố bằng sổ tiết kiệm, cho vay theo hạn mức,…
 Căn cứ vào phƣơng thức cho vay: Theo tiêu thức này, hoạt động cho
vay bao gồm: cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay trả
góp, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành
thẻ tín dụng…
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG
Khái niệm rủi ro
Rủi ro là các yếu tố ngẫu nhiên, có thể đo lƣờng xác suất xuất hiện, xảy
ra và có thể gây nên các thiệt hại đối với con ngƣời hay quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.


12
Tuy nhiên, nếu tích cực nghiên cứu rủi ro, ngƣời ta có thể tìm ra những
biện pháp phòng ngừa, hạn chế những ảnh hƣởng tiêu cực của nó. Đồng thời,
con ngƣời cũng có thể tìm thấy cơ hội bên trong các rủi ro.
1.2.1. Khái niệm Rủi ro tín dụng của NHTM
Có nhiều quan niệm về rủi ro tín dụng (RRTD) có thể dẫn ra sau đây:
Theo khái niệm cơ bản nhất, rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng
đƣợc cấp tín dụng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối
với ngân hàng, gây tổn thất cho ngân hàng; đó là khả năng khách hàng không
trả hoặc không trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc, lãi và phí cho ngân hàng.
Theo Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN của NHNN Việt Nam ngày 21
tháng 01 năm 2013 về việc “Quy định về phân loại tài sản có, mức trích,

phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi
ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài”, đề
cập khái niệm “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả
năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài
do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần
hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.”
Rủi ro tín dụng theo định nghĩa của Uỷ ban Basle thuộc ngân hàng
Thanh toán Quốc tế: “Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh tổn thất kinh tế do
khách hàng không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết”.
Có thể có nhiều cách khác nhau để định nghĩa về rủi ro tín dụng, song
các quan niệm về rủi ro tín dụng đều hội tụ với nhau về bản chất đó là: Rủi ro
tín dụng là khả năng (xác xuất) xảy ra những thiệt hại về kinh tế mà NHTM
phải gánh chịu do khách hàng được cấp tín dụng không thực hiện đúng nghĩa
vụ đã cam kết với NH. Rủi ro tín dụng có thể gây tổn thất về tài chính cho
NHTM đó là làm giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trƣờng của vốn; trong
trƣờng hợp nghiêm trọng sẽ dẫn tới thua lỗ, nếu ở mức độ cao hơn có thể dẫn


13
đến phá sản ngân hàng.
Trong nội dung về quản trị rủi ro, Basel II cũng đề cập đến khái niệm tổn
thất dự kiến (expected loss – EL) và tổn thất ngoài dự kiến (unexpected loss –
UL). Theo đó, tổn thất dự kiến đƣợc coi là chi phí hoạt động kinh doanh của
ngân hàng, nó thƣờng đƣợc tính vào giá của khoản tín dụng và đƣợc bù đắp
bằng nguồn dự phòng. Tổn thất ngoài dự kiến mới thực sự là rủi ro tín dụng,
cần tính toán cụ thể để dự phòng về vốn tự có.
Trên thực tế, sẽ rất dễ bị nhầm lẫn và hiểu đồng nhất giữa giá trị tổn thất
với khái niệm rủi ro tín dụng, chứ không đánh giá trích lập dự phòng rủi ro tín
dụng trên cơ sở mức độ xác xuất xảy ra nợ quá hạn, sẽ dẫn đến tình trạng:
Thứ nhất, những khoản cho vay mà theo xác xuất thực sự có rủi ro sẽ

không đƣợc trích lập;
Thứ hai, làm mất tính chủ động trong quản trị rủi ro tín dụng, mức độ
đáp ứng của nguồn bù đắp rủi ro sẽ rất hạn chế, trong những trƣờng hợp có cú
sốc thì ngân hàng sẽ rất khó khăn trong việc chống đỡ rủi ro;
Thứ ba, nó làm cho ngân hàng không thể hiểu và đánh giá đúng mức độ
rủi ro của mình, mặc dù trên thực tế có những ngân hàng có nợ quá hạn rất
thấp, nhƣng danh mục tín dụng lại rủi ro rất lớn vì tập trung quá nhiều dƣ nợ
vào nhóm khách hàng hay ngành rủi ro phá sản cao. Đây chính là luận cứ xây
dựng chính sách phân loại nợ, chủ động trích lập quĩ dự phòng và sử dụng quĩ
này trong quá trình quản trị RRTD.
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
 Rủi ro mang tính gián tiếp
Ngân hàng là một định chế tài chính trung gian, một tổ chức kinh doanh
tiền tệ mà hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm
hoàn trả và sử dụng tiền đó để cho vay.
Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho


14
khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng gặp tổn thất và thất bại
trong quá trình sử dụng vốn. Do đó, rủi ro trong hoạt động kinh doanh của
khách hàng là nguyên nhân gián tiếp gây nên rủi ro tín dụng của ngân hàng.
 Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp
Sự đa dạng, phức tạp thể hiện ở nguyên nhân, hình thức và hậu quả của
rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay. Do đó, cần chú ý đến mọi dấu hiệu để
phòng ngừa rủi ro nhanh chóng và kịp thời.
 Rủi ro mang tính tất yếu, luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín
dụng của ngân hàng thƣơng mại.
Tình trạng thông tin bất cân xứng làm cho ngân hàng không thể nắm bắt
các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện. Vì vậy, bất kỳ khoản vay nào cũng có

những rủi ro tiềm ẩn. Do đó, ngân hàng cần phải cân nhắc giữa lợi nhuận và
mức rủi ro có thể chấp nhận đƣợc.
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng

a. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
 Rủi ro giao dịch: Là loại rủi ro phát sinh do những hạn chế trong quá
trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch
đƣợc chia làm 3 loại: rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ.
 Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả
để ra quyết định cho vay.
- Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo,
cách thức đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.
- Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.


15
 Rủi ro danh mục: Là loại rủi ro phát sinh là do những hạn chế trong
quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, bao gồm: Rủi ro nội tại và rủi ro
tập trung.
- Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó
xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng
vay vốn.
- Rủi ro tập trung là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất

định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.

b. Căn cứ vào phương diện quản lý và giám sát của ngân hàng
 Rủi ro tín dụng nhận diện đƣợc: Là loại rủi ro mà ngân hàng có thể
nhận diện đƣợc nguyên nhân gây ra rủi ro, ƣớc tính mức độ ảnh hƣởng, dự
kiến thời điểm phát sinh và cách phòng ngừa, hạn chế. Những rủi ro này
thƣờng do yếu tố chủ quan từ phía khách hàng hoặc ngân hàng gây ra.
 Rủi ro tín dụng chƣa nhận diện đƣợc: Là loại rủi ro mà ngân hàng
không thể dự đoán trƣớc đƣợc, thƣờng là những rủi ro bất khả kháng nhƣ
thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh…
1.2.4. Những căn cứ chủ yếu để xác định rủi ro tín dụng
Để đánh giá chất lƣợng tín dụng của ngân hàng, ngƣời ta thƣờng dùng
chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu và kết quả phân loại nợ…
Hệ số nợ quá hạn:
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi
đã quá hạn (Nợ nhóm 2, 3, 4 và 5).

Tỷ lệ nợ quá hạn < 5%


16
Tỷ lệ nợ xấu:
Nợ xấu là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng hạn, không đƣợc
phép và không đủ tiêu chuẩn để đƣợc gia hạn nợ (Nợ nhóm 3, 4 và 5).

Tỷ lệ nợ xấu < 3%
Phân loại nợ Theo Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của
Thống đốc NHNN thì TCTD thực hiện phân loại nợ theo 5 nhóm sau:
 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Nợ trong hạn và đƣợc đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và

lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và đƣợc đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời
hạn còn lại.
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày, nợ điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ lần đầu.
 Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Nợ gia hạn lần đầu hoặc nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng
không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng đã quá thời hạn thu hồi


×