Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Giao an khuyet tat Tuần 32 sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.26 KB, 72 trang )

GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
TUẦN 32
Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2017
Toán
Tiết 156: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá ba chữ số (tích
không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
2. Mục tiêu của HSHN: HS làm được khoảng hai phép tính trong BT1 theo GV
hướng dẫn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL

Hoạt động của giáo viên

5p

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng thực hiện:
Tính :
a) 6195 + 2785
b) 80200 – 19194
- Nhận xét, đánh giá HS.


2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi
tên bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài
tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
? Nêu cách thực hiện nhân với
số có hai, ba chữ số, cách viết
các tích riêng có gì đặc biệt?.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân,
2 HS làm bài vào bảng phụ,
mỗi em hai phép tính.
Lưu ý HS cách ước lượng
trong quá trình thực hiện phép
chia.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên
bảng phụ.

1p
31
p

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp

làm ra nháp nhận xét bài bạn.

HS thực
hiện phép
tính 1234 +
212

- Lắng nghe.

Lắng nghe

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS nêu cách thực hiện nhân
và viết các tích riêng.
- 2 HS làm bài vào bảng phụ,
HS thực
lớp làm bài vào vở;
hiện 1 phép
Đáp án: a, 26741
tính phần a
53500
b, 307
421 (dư 26).
- 4 HS nối tiếp đọc từng phần
bài làm.
- Nhận xét bài trên bảng phụ.

Lớp 4A-Năm học 2016 - 2017



GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
- Nhận xét, chốt cách thực hiện
nhân, chia các số tự nhiên.
Bài 2: Tìm x:
- Yêu cầu HS xác định thành
phần của x và hoàn thành bài
tập, 2 HS làm bài vào bảng
phụ, mỗi em một phần.
Chú ý giúp đỡ HS còn lúng
túng khi làm bài.

- Lắng nghe.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Xác định thành phần của x,
hoàn thành bài tập, 2 HS làm
HS thực
bài vào bảng phụ.
hiện phép
a. 40 × x = 1400
tính 1200 :
x = 1400 : 40
4, 1400 : 4
x = 35
theo hướng
b. x : 13 = 205
dẫn
x = 205 × 13
x = 2665
- Gọi HS đọc bài làm.

- 2 HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên - Nhận xét bài trên bảng phụ.
bảng phụ.
- Nhận xét, chốt bài.
? Nêu cách tìm thừa số chưa - Ta lấy tích chia cho thừa số
biết?
đã biết.
? Muốn tìm số bị chia ta làm - Ta lấy thương nhân với số
thế nào?
chia.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
Lắng nghe
- Yêu cầu HS hoàn thành bài - HS làm bài cá nhân.
tập theo cá nhân.
- Gọi HS đọc và giải thích cách - Nối tiếp nhau hoàn thiện từng
làm.
biểu thức và nêu cách làm.
a × b = b × a -> Tính chất giao
- Nhận xét, tuyên dương HS hoán.
làm bài tốt.
(a × b) × c=a × (b × c) =>nhân 1
tích với 1 số. ...
- Gọi HS phát biểu về những - Nối tiếp nhau phát biểu từng
tính chất đã học.
tính chất
Bài 4: <; >; = ?
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
? Để điền dấu chính xác, ta cần - Ta cần thực hiện tính hai vế,

làm gì?
sau đó so sánh và điền dấu.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS - 2 HS làm bài vào bảng phụ,
HS thực
làm bài vào bảng phụ, mỗi em lớp làm bài vào vở.
hiện hai
một cột.
13500 = 135 × 100;
phép tính
257 > 8762 × 0
26 × 11 > 280;
320 : (16 × 2) = 320: 16: 2
1600 : 10 < 1006;
15 × 8 × 37 = 37 × 15 × 8
- Gọi HS đọc bài làm và lần - Nối tiếp nhau đọc và giải
lượt giải thích cách làm.
thích cách làm bài.
Lớp 4A-Năm học 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An

3p

- Nhận xét, củng cố cách so - Lắng nghe.
sánh các số tự nhiên trong hệ
thập phân.
Bài 5:
- Gọi HS đọc bài toán.
- 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc Lắng nghe

thầm.
? Muốn biết phải dùng hết bao - Ta cần biết số lít xăng dùng
nhiêu tiền mua xăng ta cần biết để đi quãng đường dài 180km.
gì?
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm
làm bài vào bảng phụ.
vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Đọc bài – chữa bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên
Bài giải.
bảng phụ.
180 km đường cần số lít xăng
là:
180 : 12 = 15 (l).
180 km đường cần sử dụng số
tiền mua xăng là:
- Nhận xét, chốt cách giải bài 15 × 7500 = 112500 (đồng).
toán có lời văn.
Đáp số: 112500
3. Củng cố - dặn dò.
(đồng).
- Hệ thống kiến thức ôn tập.
- Lắng nghe.
Lắng nghe
- Nhận xét giờ học.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Lớp 4A-Năm học 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
Tập đọc
Tiết 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (Trả lời
được các câu hỏi trong SGK).
2. Mục tiêu của HSHN: HS đọc được một đoạn ngắn và trả lời 1 câu hỏi đơn giản
trong bài theo GV hướng dẫn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL

Hoạt động của giáo viên

5p

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng nối tiếp đọc

bài Con chuồn chuồn nước và
trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh
hoạ, giới thiệu và ghi tên bài.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc
và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
- Chia bài thành 3 đoạn, gọi 3
HS nối tiếp đọc bài.
Chú ý sửa lỗi phát âm cho HS.

1p
30
p

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu.
- Lớp lắng nghe và nhận xét.

HS đọc 2
câu trong
bài Con

chuồn
chuồn nước

- Quan sát tranh và lắng nghe
GV giới thiệu.

Quan sát và
lắng nghe

- 3 HS nối tiếp đọc bài.
+ HS 1: Ngày xửa ngày xưa
… môn cười.
+ HS 2: Một năm trôi qua …
học không vào.
+ HS 3: Các quan nghe vậy …
ra lệnh.
- Cho HS luyện đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: lạo xạo,
tâu lạy, sườn sượt, ra lệnh, là
nơi,…
- Gọi HS đọc chú giải.
- 1 HS đọc chú giải.
- Gọi HS nối tiếp đọc bài lần 2, - 3 HS nối tiếp đọc bài lần 2,
kết hợp giải nghĩa từ ngoài chú kết hợp giải nghĩa từ.
giải.
- Tổ chức cho HS luyện đọc - Luyện đọc theo cặp.
theo cặp.

Lắng nghe


Lớp 4A-Năm học 2016 - 2017

Luyện đọc
từ khó

Luyện đọc
cặp


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu, nêu giọng đọc:
Toàn bài đọc với giọng diễn
cảm, chậm rãi. Đoạn cuối bài
đọc nhanh hơn, háo hức, hi
vọng,…Nhấn giọng ở những từ
ngữ: buồn chán kinh khủng,
không muốn dậy, chưa nở đã
tàn,…
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,
1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
? Tìm những chi tiết cho thấy
cuộc sống ở vương quốc nọ rất
buồn?

- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe và ghi nhớ giọng
đọc.


Lắng nghe

- 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc HS đọc
thầm.
thầm theo
- Các chi tiết: Mặt trời không khả năng
muốn dậy, chim không muốn
hót, hoa trong vườn chưa nở đã
tàn, gương mặt mọi người rầu
rĩ, héo hon.
? Vì sao cuộc sống ở vương
HS trả lời
quốc đó buồn chán và âu sầu ?
- HS bổ sung: Vì cư dân ở đó
không ai biết cười.
? Nhà vua đã làm gì để thay đổi - Nhà vua cử một viên đại thần
tình hình?
đi du học nước ngoài chuyên về
môn cười.
? Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
- Đoạn 1: Vương quốc kỳ lạ
không ai biết cười.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, - HS đọc thầm hai đoạn còn lại.
3.
? Kết quả của viên đại thần đi - Sau một năm, viên đại thần trở
du học ra sao?
về, xin chịu tội vì không học nổi
môn đó.
? Điều gì xảy ra ở phần cuối của - Thị vệ bắt được một kẻ đang
đoạn truyện?

cười sằng sặc ở ngoài đường.
? Thái độ của nhà vua thế nào - Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn
khi nghe tin đó?
người đó vào.
? Ý chính của đoạn 2, 3 là gì ?
- Đoạn 2, 3: Việc du học của HS nhắc lại
quan đại thần thất bại và hy
vọng mới của triều đình.
? Phần đầu câu chuyện nói về - Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ Lắng nghe
điều gì?
vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
c) Hướng dẫn HS luyện đọc
diễn cảm.
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc và nêu - 3 HS nối tiếp đọc và nêu
giọng đọc từng đoạn.
giọng đọc của từng đoạn trong
bài.
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn - Luyện đọc theo GV hướng
Lớp 4A-Năm học 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An

4p

văn 2,3.
+ Đọc mẫu, yêu cầu HS lắng
nghe, tìm chỗ nhấn giọng, ngắt
nghỉ hơi.
+ Gọi HS đọc thể hiện lại.

+ Cho HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn
cảm.
+ Gọi HS nhận xét bạn đọc.
+ Nhận xét, tuyên dương HS
đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
? Theo em, thiếu tiếng cười cuộc
sống sẽ như thế nào?

dẫn.
+ Lắng nghe, tìm chỗ nhấn
giọng, ngắt nghỉ hơi.
+ HS đọc thể hiện lại.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ 3-5 HS thi đọc diễn cảm.

Luyện đọc
cặp

+ Nhận xét bạn đọc.

- Thiếu tiếng cười, cuộc sống
vô cùng tẻ nhạt, buồn chán và
không có sức sống. …

Nêu ý kiến
của mình

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Lớp 4A-Năm học 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
Khoa học
Tiết 63: ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?
I/.MỤC TIÊU :

1. Mục tiêu chung:
-Biết được tên một loài động vật và thức ăn của chúng
-Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
-Ý thức bảo tồn sự đa dạng của các loài động vật.
2. Mục tiêu của HSHN: HS biết tên một số loài động vật và thức ăn của chúng.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC :

- Hình minh họa trang 126, 127 SGK.
- Giấy khổ to.
III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TL
5p

1p


30p

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Bài cũ.
-Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
+Muốn biết động vật cần gì để - Trả lời câu hỏi
sống, thức ăn làm thí nghiệm - Nhận xét
như thế nào ?
+Động vật cần gì để sống ?
- Nhận xét, đánh giá hs.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
Thức ăn của động vật là gì ?
Thức ăn của động vật là: lá
cây, cỏ, thịt con vật khác, hạt
dẻ, kiến, sâu, …
Để biết xem mỗi loài động vật -Lắng nghe.
có nhu cầu về thức ăn như thế
nào, chúng thức ăn cùng học
bài hôm nay.
2. Bài giảng:
Hoạt động 1: Thức ăn của
động vật
-Tổ chức cho HS hoạt động -Tổ trưởng điều khiển hoạt
theo nhóm.
động của nhóm dưới sự chỉ

-Phát giấy khổ to cho từng đạo của GV.
nhóm.
-Yêu cầu: Mỗi thành viên
trong nhóm hãy nói nhanh tên
con vật mà mình sưu tầm và
loại thức ăn của nó. Sau đó cả
nhóm cùng trao đổi, thảo luận
Lớp 4A-Năm học 2016 - 2017

Hoạt động
của HSHN
Lắng nghe

Lắng nghe

Làm việc
theo nhóm


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
để chia các con vật đã sưu tầm
được thành các nhóm theo
thức ăn của chúng.
GV hướng dẫn các HS dán
tranh theo nhóm.
+Nhóm ăn cỏ, lá cây.
+Nhóm ăn thịt.
+Nhóm ăn hạt.
+Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ.
+Nhóm ăn tạp.

-Gọi HS trình bày.
1 -Nhận xét, khen ngợi các
nhóm
-Yêu cầu: hãy nói tên, loại
thức ăn của từng con vật trong
các hình minh họa trong SGK.

1

-Đại diện các nhóm lên trình Lắng nghe
bày: Kể tên các con vật mà
nhóm mình đã sưu tầm được
theo nhóm thức ăn của nó.

-Lắng nghe.
-Tiếp nối nhau trình bày:
+Hình 1: Con hươu, thức ăn HS nêu
của nó là lá cây.
+Hình 2: Con bò, thức ăn của
nó là cỏ, lá mía, thân cây
chuối thái nhỏ, lá ngô, …
+Hình 3: Con hổ, thức ăn của
nó là thịt của các loài động
vật khác.
+Hình 4: Gà, thức ăn của nó
là rau, lá cỏ, thóc, gạo, ngô,
cào cào, nhái con, côn trùng,
sâu bọ, …
+Hình 5: Chim gõ kiến, thức
ăn của nó là sâu, côn trùng,


+Hình 6: Sóc, thức ăn của nó
là hạt dẻ, …
+Hình 7: Rắn, thức ăn của nó
là côn trùng, các con vật khác.
+Hình 8: Cá mập, thức ăn của
nó là thịt các loài vật khác,
các loài cá.
+Hình 9: Nai, thức ăn của nó
là cỏ.
-Người ta gọi thức ăn một số Lắng nghe
loài là động vật ăn tạp vì thức
ăn của chúng gồm rất nhiều
loại cả động vật lẫn thực vật.

- Mỗi con vật có một nhu cầu
về thức ăn khác nhau. Theo
em, tại sao người ta lại gọi
thức ăn một số loài động vật
là động vật ăn tạp ?
+Em biết những loài động vật +Gà, mèo, lợn, cá, chuột, …
nào ăn tạp ?
Lớp 4A-Năm học 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
-Giảng: Phần lớn thời gian
sống của động vật giành cho
việc kiếm ăn. Các loài động
vật khác nhau có nhu cầu về

thức ăn khác nhau. Có loài ăn
thực vật, có loài ăn thịt, có
loài ăn sâu bọ, có loài ăn tạp.
*Hoạt động 2: Tìm thức ăn
cho động vật
Cách tiến hành
-GV chia lớp thành 2 đội.
-Luật chơi: 2 đội lần lượt đưa
ra tên con vật, sau đó đội kia
phải tìm thức ăn cho nó.
Nếu đội bạn nói đúng – đủ thì
đội tìm thức ăn được 5 điểm,
và đổi lượt chơi. Nếu đội bạn
nói đúng – chưa đủ thì đội kia
phải tìm tiếp hoặc không tìm
được sẽ mất lượt chơi.
-Tổng kết trò chơi.
*Hoạt động 3: Trò chơi: Đố
bạn con gì ?
-GV phổ biến cách chơi:
+GV dán vào lưng HS 1 con
vật mà không cho HS đó biết,
sau đó yêu cầu HS quay lưng
lại cho các bạn xem con vật
của mình.
+HS chơi có nhiệm vụ đoán
xem con vật mình đang mang
là con gì.
+HS chơi được hỏi các bạn
dưới lớp 5 câu về đặc điểm

của con vật.
+HS dưới lớp chỉ trả lời
đúng / sai.
+Tìm được con vật sẽ nhận
được 1 món quà.
-Cho HS xung phong chơi
trước lớp.
-Nhận xét, khen ngợi các em
đã nhớ những đặc điểm của
4 con vật, thức ăn của chúng.
4p
3/.Củng cố dặn dò:

-Lắng nghe.

- Cho HS chơi thử:
Ví dụ: Đội 1: Trâu
Đội 2: Cỏ, thân cây
lương thực, lá ngô, lá mía.
Đội 1: Đúng – đủ.
- HS tham gia chơi
HS tham
gia chơi

-Cho HS chơi thử:
Ví dụ: HS đeo con vật là con
hổ, hỏi:
+Con vật này có 4 chân phải
không ? – Đúng.
+Con vật này có sừng phải HS tham

không ? – Sai.
gia chơi
+Con vật này ăn thịt tất cả các
loài động vật khác có phải
không ? – Đúng.
+Đấy là con hổ – Đúng. (Cả
lớp vỗ tay khen bạn).
- Cho HS chơi theo nhóm.
-HS trả lời
- Lắng nghe

Lớp 4A-Năm học 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
-Hỏi: Động vật ăn gì để sống ? -HS trả lời
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Nhận xét tiết học..
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Lớp 4A-Năm học 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2017
Toán

Tiết 157: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:
- Tính được giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
2. Mục tiêu của HSHN: HS thực hiện được một số phép tính đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL

Hoạt động của giáo viên

5p

1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng tính:
7846 x 23
3167 x 204
- Nhận xét, đánh giá.
HS
2: 7368 : 24
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi
tên bài.

2.2. Hướng dẫn HS làm bài
tập.
Bài 1: Tính giá trị của biểu
thức...
? Để tính được giá trị của các
biểu thức, em làm thế nào?

1p
31p

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

- 1 HS lên bảng làm.
- HS dưới lớp làm ra nháp,
nhận xét bài bạn.

HS thực
hiện phép
tính 7 x 9

- Lắng nghe.

Lắng nghe

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Ta phải thay chữ bằng số
tương ứng vào và thực hiện

tính.
- 2 HS làm bài vào bảng phụ,
- Yêu cầu HS làm bài, 2 HS lớp làm bài vào vở;
HS làm bài
làm bài vào bảng phụ, mỗi em b, Với m = 2006; n = 17 thì:
theo GV
một phần.
m + n = 2006 + 17 = 2032
hướng dẫn.
a, Với m = 952; n = 28 thì:
m - n = 2006 - 17 = 2032
m + n = 952 + 28 = 980
m × n = 2006 × 17 = 34102
m - n = 952 - 28 = 924
m : n = 2006 : 17 = 118
×
×
m n = 952 28 = 26656
m : n = 952 : 28 = 34
- 5 HS nối tiếp nhau đọc bài
- Gọi HS đọc bài làm.
làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên - Nhận xét bài trên bảng phụ.
bảng phụ.
Lớp 4A-Năm học 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
- Nhận xét, tuyên dương HS.
? Muốn tính giá trị của biểu

thức có chứa hai chữ ta làm
thế nào?
Bài 2 : Tính.
? Nêu thứ tự thực hiện tính giá
trị biểu thức?

- Ta lần lượt thay chữ bằng số
tương ứng và thực hiện tính.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS nêu: trong biểu thức có
cộng, trừ, nhân, chia hoặc dấu
ngoặc ta thực hiện nhân chia
trước, cộng trừ sau; trong
ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- 3 HS làm bài vào bảng phụ, HS thực
- Yêu cầu HS làm bài, 3 HS lớp làm bài vào vở.
hiện phép
làm bài vào bảng phụ, mỗi em a, 12054 : (15 + 6)
tính 3456
hai biểu thức.
= 12054 : 82 = 147
+ 342, 234
b. 29150 – 136 × 201
+ 123
= 29150 - 27366 = 14421
c. 9700 : 100 + 36 × 12
= 97 + 432 = 529
d.(160 5 - 25 × 4) : 4 = (800100) : 4 = 175
- Nối tiếp đọc bài làm.

- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài trên bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét bài trên
bảng phụ.
- Nhận xét, tuyên dương HS
làm tốt.
- Lắng nghe.
- Chốt cách tính giá trị của
biểu thức.
Bài 3: (HD HS nếu còn thời
gian).
- 1 HS đọc bài toán.
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.
1 tuần có 7
? 1 tuần có mấy ngày?
- Chúng ta cần biết tổng số mét ngày.
? Muốn biết trung bình một vải bán trong hai tuần và tổng
ngày cửa hàng bán được bao số ngày mở cửa bán hàng của
nhiêu mét vải, cần biết điều hai tuần.
kiện nào?
- 1 HS làm bài vào bảng phụ,
HS thực
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lớp làm bài vào vở.
hiện phép
làm bài vào bảng phụ.
Bài giải:
tính 319 +
- Chú ý giúp đỡ HS còn lúng
Tuần sau bán được là;
76

túng khi trình bày bài.
319 + 76 = 395 (m).
Cả hai tuần bán được là;
319 + 359 = 714(m).
Số ngày cửa hàng mở cửa bán
hàng là:
7 × 2 = 14 (ngày).
Trung bình mỗi ngày cửa hàng
bán được là:
714 : 14 = 51
Lớp 4A-Năm học 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
(m).

3p

- Gọi HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên
bảng phụ.
- Nhận xét, tuyên dương HS
làm bài tốt.
? Muốn tìm trung bình cộng
của hai hay nhiều số ta làm thế
nào?
Bài 5: (HDHS nếu còn thời
gian).
3. Củng cố - dặn dò.
- Hệ thống kiến thức ôn tập.

- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS

Đáp số: 51m.
- 3 HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài trên bảng phụ.

- Ta tính tổng các số hạng đó,
rồi lấy tổng đó chia cho số các
số hạng.

- Lắng nghe.

Lắng nghe

IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Lớp 4A-Năm học 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
Luyện từ và câu
Tiết 63: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:

- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao
giờ? Khi nào? Mấy giờ? – nội dung ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết
thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT2.
2. Mục tiêu của HSHN: HS xác định được trạng ngữ đơn giản trong bài theo GV
hướng dẫn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL

Hoạt động của giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ:
? Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý
nghĩa gì trong câu?
? Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời
cho câu hỏi nào?
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới:
1p 2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi
tên bài.
12p 2.2. Nhận xét.
- Gọi HS nêu yêu cầu và nội
dung các bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi,
tìm trạng ngữ trong câu.


Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

5p

- 2 HS trả lời, lớp nhận xét.

Lắng nghe

- Lắng nghe.

Lắng nghe

- 2 HS nêu, lớp lắng nghe.

Lắng nghe

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, Thảo luận
dùng bút chì gạch chân dưới
cặp
trạng ngữ.
- Gọi HS phát biểu.
- HS nêu: Trạng ngữ là: Đúng
lúc đó.
? Bộ phận trạng ngữ : Đúng lúc - Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc
đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
đó, bổ sung ý nghĩa thời gian

cho câu.
- Kết luận: Bộ phận trạng ngữ - Lắng nghe.
Lắng nghe
bổ sung ý nghĩa thời gian cho
câu để xác định thời gian diễn ra
sự việc nêu trong câu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, đặt câu - 3 – 5 HS nối tiếp đặt câu hỏi:
Lớp 4A-Năm học 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
hỏi cho loại trạng ngữ trên.

- Nhận xét, tuyên dương HS làm
bài tốt.
? Trạng ngữ chỉ thời gian có ý
nghĩa gì trong câu?
? Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời
cho câu hỏi nào?
* Ghi nhớ: SGK/ 134.
- Yêu cầu HS đặt câu có trạng
ngữ chỉ thời gian.

19p 2.3. Hướng dẫn HS làm bài
tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu và
nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS
làm bài vào bảng phụ, mỗi em
làm một phần, ghi lại trạng ngữ

chỉ thời gian trong câu vào bảng
phụ.
* Hướng dẫn HS hoà nhập xác
định trạng ngữ chỉ thời gian
trong từng câu, sau đó hướng
dẫn em dùng thước gạch chân
dưới trạng ngữ chỉ thời gian đó.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
phụ.
- Nhận xét, tuyên dương HS làm
bài tốt.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.
- Gọi HS đọc nội dung đoạn
văn.
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài,
2 HS làm bài vào bảng phụ.
Chú ý giúp đỡ HS còn lúng túng
khi làm bài.

+ Khi nào một viên thị vệ hớt
hải chạy vào?
+ Bao giờ một viên thị vệ hớt
hải chạy vào?
+ Lúc nào một viên thị vệ hớt
hải chạy vào? …
- Trạng ngữ chỉ thời gian giúp
ta xác định thời gian diễn ra sự
việc nêu trong câu.

- Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời
cho câu hỏi Bao giờ? Khi nào?
Mấy giờ?
- 3 HS đọc ghi nhớ, lớp lắng
nghe.
- 3 HS nối tiếp đặt câu:
+ Sáng nay, em được mẹ đưa
đến trường.
+ Mùa xuân, hoa đào nở.
+ Chiều chủ nhật, lớp em đi
cắm trại.
- 1 HS nêu yêu cầu.

HS đặt câu
theo hướng
dẫn
Lắng nghe

- 2 HS làm bài vào bảng phụ, HS làm bài
lớp làm bài vào vở bài tập.
theo hướng
a) Buổi sang hôm nay; vừa mới dẫn
ngày hôm qua; qua một đêm
mưa rào.
b) Từ ngày còn ít tuổi; mỗi lần.
- HS hoà nhập làm bài theo GV
hướng dẫn.
- 2 – 3 HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài trên bảng phụ.


- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

Lắng nghe

- 2 HS nối tiếp đọc từng phần
đoạn văn.
- 2 HS làm bài vào bảng phụ,
lớp làm bài vào vở.
a)…Mùa đông, cây chỉ còn HS tìm một
những cành trơ trụi…Đến ngày trạng ngữ

Lớp 4A-Năm học 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An

3p

đến tháng, cây lại nhờ gió phân trong bài
phát…
b) … Giữa lúc gió đang gào
thét ấy, cánh chim đại bang vẫn
bay lượn trên nền trời…
- Gọi HS đọc bài làm.
- 4 HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng - Nhận xét bài trên bảng phụ.
phụ.
- Nhận xét, tuyên dương HS làm
bài tốt.
3. Củng cố, dặn dò:

? Nêu tác dụng của trạng ngữ - 1 HS nêu, lớp lắng nghe.
Lắng nghe
chỉ thời gian?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS

IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Lớp 4A-Năm học 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
Tập làm văn
Tiết 63: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật, đặc
điểm bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); bước đầu
vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động
(BT3) của một con vật em yêu thích.
2. Mục tiêu của HSHN: HS viết được một vài câu ngắn nói về đặc điểm ngoại hình
của một con vật theo GV gợi ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ con tê tê; tranh ảnh một số con vật

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL

Hoạt động của giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả
các bộ phận của con gà trống.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới.
1p 2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi
31p tên bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài
tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.
- Cho HS quan sát hình ảnh con
tê tê.
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp
đôi hoàn thành bài tập.
- Gọi HS trình bày bài làm theo
từng ý câu hỏi:
? Phân đoạn bài văn trên và nêu
ý chính của từng đoạn?

Hoạt động của học sinh

Hoạt động

của HSHN

5p

- 2 HS đọc bài làm, lớp lắng Lắng nghe
nghe và nhận xét bài làm của
bạn.
- Lắng nghe.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Quan sát tranh minh họa
con tê tê.
- Thảo luận cặp đôi hoàn
thành bài tập.
- Nối tiếp nhau trình bày: Bài
văn chia làm 6 đoạn:
+ Đoạn 1: Con tê tê ...thủng
núi: Giới thiệu về con tê tê.
+ Đoạn 2: Bộ vẩy ... chỏm
đuôi: Miêu tả bộ vẩy của con
tê tê.
+ Đoạn 3: Tê tê săn mồi ... kì
hết mới thôi: Miêu tả miệng,
hàm, lưỡi của con tê tê và

Lớp 4A-Năm học 2016 - 2017

Lắng nghe

Quan

tranh

sát

Thảo
cặp

luận


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An

? Tác giả chú ý đến những đặc
điểm nào khi miêu tả hình dáng
bên ngoài của con tê tê?

? Những chi tiết nào cho thấy
tác giả quan sát hoạt động của
con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc
được nhiều đặc điểm lý thú?

cách săn mồi.
+ Đoạn 4: Đặc biệt ... lòng
đất: Miêu tả bộ móng của con
tê tê.
+ Đoạn 5: Tuy vậy ... miệng
lỗ: Miêu tả nhược điểm của
con tê tê.
+ Đoạn 6: Tê tê .. bảo vệ nó :
Kết bài: Tê tê là con vật có

ích cho con người cần được
bảo vệ nó.
- Tác giả đã chú ý tới các đặc Lắng nghe
điểm:
+ Bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, 4
chân…
+ Cách tê tê kiếm mồi.
+ Cách tê tê đào đất.
- Những chi tiết khi miêu tả: Lắng nghe
+ Cách tê tê bắt kiến: nó thè
cái lưỡi dài, nhỏ như chiếc
đũa, xẻ làm ba nhánh, đục
thủng tổ kiến...
+ Cách tê tê đào đất: khi đào
đất, nó dũi đầu xuống đào
nhanh như một cái máy, chỉ
cần nửa phút đã ngập nửa
thân hình nó...
- Lắng nghe.
Lắng nghe

- Giảng: Để có một bài văn miêu
tả con vật sinh động, hấp dẫn
người đọc chúng ta cần phải biết
cách quan sát...
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài
tập.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS giới thiệu một số - 3 – 5 HS giới thiệu.
HS nêu tên

con vật mà em đã quan sát được.
con vật yêu
- Giới thiệu tranh 1 số con vật.
- Quan sát các con vật trong thích
tranh.
- Yêu cầu HS lựa chọn một con - Lựa chọn con vật để miêu
vật để miêu tả về ngoại hình của tả.
nó.
- Lưu ý HS: khi quan sát các con - Lắng nghe và làm bài, HS
vật các em cần quan sát thật kĩ làm bài vào bảng lớp.
từ hình dáng cũng như thói quen
của nó.
* Hướng dẫn HS hoà nhập miêu
Lớp 4A-Năm học 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An

3p

tả một vài nét cơ bản của con
vật yêu thích:
+ Con vật em quan sát có bộ
lông màu gì?
+ Cái đầu, cái mắt, cái mũi ra
sao? ...
- Gọi HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét, tuyên dương HS viết
tốt.

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS nhớ lại hoạt động
của con vật mà các em yêu thích
và viết thành đoạn văn hoàn
chỉnh, 1 HS viết bài vào bảng
lớp .
- Gọi HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
- Nhận xét, tuyên dương HS làm
bài tốt.
3. Củng cố- Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS

- 5 – 7 HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài trên bảng.

- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Quan sát hoạt động của con
vật và viết bài, 1 HS viết bài
vào bảng lớp.
- 5 – 7 HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài trên bảng.

- Lắng nghe.

+ Con chó
nhà em bộ

lông màu
đen.
+ Cái đầu
hơi dài; hai
con mắt
tròn đen,...

HS viết
1câu về
hoạt động
của con vật
em yêu
thích

Lắng nghe

IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Lớp 4A-Năm học 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An

Lớp 4A-Năm học 2016 - 2017



GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An

Lớp 4A-Năm học 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
Thứ tư ngày 26 tháng 4 năm 2017
Toán
Tiết 158: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:
- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.
2. Mục tiêu của HSHN: HS làm được bài tập 1 theo GV hướng dẫn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL

Hoạt động của giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng thực hiện
tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 36 x 25 x 4 b) 18 x 24 : 9
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới:
1p 2.1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu bài học và ghi
tên bài.
30p 2.2. Hướng dẫn HS làm bài
tập.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

5p

- 2 HS lên bảng thực hiện tính, HS
thực
dưới lớp làm ra nháp nhận xét hiện phép
bài bạn.
tính 25 x 4

- Lắng nghe.

Lắng nghe

- 1 HS nêu: Dựa vào biểu đồ, Lắng nghe
trả lời câu hỏi: Số hình của bốn
tổ đã cắt được.
- Yêu cầu HS quan sát và đọc - Quan sát và đọc tên biểu đồ.
Cả 4 tổ cắt
tên biểu đồ.

được 16
Đây

biểu
đồ
tranh.
? Đây là dạng biểu đồ nào?
hình.
Biểu
đồ
biểu
thị
số
hình
của
? Biểu đồ này biểu thị gì?
Em đếm số
cả
bốn
tổ
đã
cắt
được.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
hình trên
HS
hoàn
thành
bài
vào

vở.
vào vở.
biểu đồ.
* Dành cho HS hoà nhập: Cả
Trong đó
bốn tổ cắt được bao nhiêu
có 4 hình
hình?
tam giác; 7
+ Em làm thế nào tìm được số
hình vuông
hình cả 4 tổ cắt?
; 5 hình
+ Trong đó có mấy hình tam
chữ nhật.
giác, mấy hình vuông và mấy
hình chữ nhật?
- Yêu cầu HS cả lớp tiếp tục
Lớp 4A-Năm học 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
quan sát biểu đồ để hoàn thiện - HS quan sát và nêu:
phần b so sánh số hình giữa b. Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2
các tổ cắt được.
là 1 hình vuông, nhưng ít hơn
tổ 2 là 1 hình vuông chữ nhật.
- Nhận xét, chốt cách quan sát - Lắng nghe.
và ý nghĩa của biểu đồ tranh
qua bài tập 1.

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS quan sát và đọc - Biểu đồ về diện tích của ba
tên biểu đồ.
thành phố của nước ta (Theo
số liệu năm 2002).
? Đây là biểu đồ gì?
- Biểu đồ cột.
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ - Quan sát biểu đồ, trả lời câu
trả lời các câu hỏi.
hỏi:
? Diện tích Hà Nội là bao - Diện tích Hà Nội là: 921 km2.
nhiêu ki-lô-mét vuông?
? Diện tích Đà Nẵng là bao - Diện tích Đà Nẵng là:
nhiêu ki- lô-mét vuông?
1255km2.
? Diện tích Thành phố Hồ Chí - Diện tích TP HCM: 2095
Minh là bao nhiêu ki-lô-mét km2.
vuông?
? Diện tích Đà Nẵng lớn hơn - Diện tích Đà Nẵng hơn Hà
diện tích Hà Nội bao nhiêu ki- Nội là:
lô-mét vuông và bé hơn diện
1255 - 921 = 334 (km2)
tích Thành phố Hồ Chí Minh Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện
bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
tích Thành phố Hồ Chí Minh
là:
2095 - 1255 = 840 (km2)
? Biểu đồ trên cho em biết điều - Biểu đồ trên cho em biết diện
gì?
tích của ba thành phố lớn là Hà

Nội, Đà Nẵng và Thành phố
Hồ Chí Minh.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
? Biểu đồ biểu thị gì?
- Biểu đồ biểu thị số vải của
một cửa hàng bán được trong
tháng 12.
? Cửa hàng bán những loại vải
nào?
? Mỗi cuộn vải dài bao nhiêu - Mỗi cuộn vải dài 50m.
mét?
? Trong tháng 12 cửa hàng bán - Trong tháng 12 cửa hàng bán
được bao nhiêu cuộn vải hoa? được 42 cuộn vải hoa.
? Làm thế nào để tìm được số - Ta lấy số mét vải của một
mét vải hoa bán trong tháng cuộn nhân với số cuộn vải bán
Lớp 4A-Năm học 2016 - 2017

Lắng nghe

Dựa
vào
biểu đồ tìm
diện
tích
Hà Nội, Đà
Nẵng,
TPHCM


Cửa hàng
bán các loại
vải: vải
hoa, vải
trắng, vải
xanh.


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
12?
- Yêu cầu HS tính và nêu.

4p

được.
- HS làm bài và nêu:
a. Tháng 12 bán được số mét
vải hoa là: 50 × 42 = 2100
(m).
- Lớp hoàn thành phần b vào
vở, 1 HS làm bài vào bảng
phụ.
b. Tháng 12 bán được số cuộn
vải là:
42 + 50 + 37 = 129 (cuộn).
129 cuộn vải dài số mét là:
129 × 50 = 6450 (m).

- Yêu cầu HS hoàn thành phần
b tương tự. Mời 1 HS làm vào

bảng phụ.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên
bảng phụ.
- Nhận xét, tuyên dương HS
làm bài tốt.
3. Củng cố - dặn dò.
- Hệ thống kiến thức ôn tập.
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS

IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Lớp 4A-Năm học 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
Tập đọc
Tiết 64: NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung.
- Hiểu nội dung (hai bài thơ ngắn): nêu bật tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc
sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (Trả lời được các

câu hỏi trong SGK và thuộc một trong hai bài thơ).
2. Mục tiêu của HSHN: HS đọc được một trong hai bài thơ theo GV hướng dẫn.
*GDBVMT: giúp HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống, gắn bó với môi trường
thiên nhiên của Bác Hồ. Từ đó các em có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL

Hoạt động của giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài
Vương quốc vắng nụ cười và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới
2p 2.1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh
hoạ, giới thiệu và ghi tên bài.
30p 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc
và tìm hiểu bài:
Bài 1: Ngắm trăng
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Chú ý sửa phát âm cho HS.
- Cho HS luyện đọc từ khó.

Hoạt động của học sinh


Hoạt động
của HSHN

5p

- 3 HS thực hiện yêu cầu, lớp Lắng nghe
nhận xét.

- Quan sát tranh và lắng nghe Quan sát và
GV giới thiệu.
lắng nghe

- 1 HS đọc bài thơ.

Lắng nghe

- Luyện đọc từ khó: rượu, đêm Luyện đọc
nay,...
từ khó
- Gọi HS đọc chú giải.
- 1 HS đọc chú giải.
- Gọi HS đọc lần 2,3.
- Nối tiếp đọc lần 2, 3.
-Tổ chức cho HS luyện đọc theo - Luyện đọc bài theo cặp.
Luyện đọc
cặp.
cặp
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài.

- Đọc mẫu, nêu giọng đọc: Toàn - Lắng nghe và ghi nhớ giọng Lắng nghe
bài đọc với giọng lạc quan, yêu đọc.
đời. Nhấn giọng vào các từ:
không rượu, không hoa, ngắm,
Lớp 4A-Năm học 2016 - 2017


×