Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NOBEN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.88 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM


LÊ THỊ THU DUNG

KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY
TNHH NOBEN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TỐN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM


LÊ THỊ THU DUNG

KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY
TNHH NOBEN

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: Th.S. TRỊNH ĐỨC TUẤN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TỐN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH NOBEN” do LÊ THỊ THU DUNG, sinh viên khóa 34, ngành Kế Tốn Tài
Chính, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ………………….

TRỊNH ĐỨC TUẤN
Người hướng dẫn,

Ngày

tháng

năm 2012

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

Ngày

tháng


năm 2012

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ba Mẹ người đã sinh thành, nuôi
dưỡng dạy dỗ tôi đến ngày hôm nay, người đã thương yêu cho tôi mọi điều kiện để tôi
được học hành như ngày hôm nay.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm Thành
Phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy, truyền đạt cho tơi những kiến thức bổ ích trong suốt
thời gian tơi học tại trường.
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến thầy Trịnh Đức Tuấn, người đã tận tình chỉ
bảo và hướng dẫn tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo, các cơ chú, anh chị, tồn
thể nhân viên cơng ty trách nhiệm hữu hạn NOBEN đã tạo điều kiện cho tôi thực tập
tại công ty và cảm ơn đến tất cả nhân viên phịng kế tốn đã tận tình giúp đỡ, giải thích
những thắc mắc cho tơi trong suốt q trình thực tập tại cơng ty. Tuy thời gian thực tập
khơng dài, nhưng đó là thời gian q báu giúp tôi học hỏi nhiều kinh nghiệm cũng như
đưa các vấn đề đã học áp dụng vào thực tế. Là một sinh viên thực tập nên còn hạn chế
về kiến thức và kinh nghiệm nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi mong nhận
được sự thơng cảm và đóng góp ý kiến của các cơ chú, anh chị phịng kế tốn và thầy
hướng dẫn để tơi có thể hồn thiện hơn những thiếu sót trong bài báo cáo thực tập này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè của tơi, những người đã gắn bó giúp đỡ
tơi trong cuộc sống và hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
TP. HCM, Ngày


tháng

Sinh viên
LÊ THỊ THU DUNG

năm


NỘI DUNG TÓM TẮT
LÊ THỊ THU DUNG, khoa kinh tế, Đại Học Nơng Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh. Tháng 06 năm 2012. “Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn NOBEN”.
LÊ THỊ THU DUNG, Faculty Of Economics, Nong Lam University Ho Chi
Minh city, December 2010. “Accounting production cost and unit cost at NOBEN
company limted”
Khóa luận đi sâu tìm hiểu về hệ thống tổ chức cơng tác kế tốn trong thực tiễn,
thu thập xử lí số liệu, mơ tả lại q trình tập hợp chi phí và tính giá thành tại doanh
nghiệp để qua đó thấy được những ưu nhược điểm trong cơng tác kế tốn tại đơn vị từ
đó đề xuất các ý kiến góp phần làm cho cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp hồn thiện,
phù hợp hơn với quy định.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

viii 

DANH MỤC CÁC HÌNH


ix 

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU



1.1 Đặt vấn đề



1.2. Mục tiêu nghiên cứu



1.3. Phạm vi nghiên cứu



1.4. Sơ lược cấu trúc luận văn



CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN



2.1. Sơ lược về công ty TNHH NOBEN




2.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của cơng ty TNHH NOBEN



2.2.1. Lịch sử hình thành



2.2.2. Q trình phát triển của công ty



2.3. Chức năng, nhiệm vụ của cơng ty TNHH NOBEN



2.4. Thuận lợi và khó khăn của cơng ty TNHH NOBEN



2.4.1. Thuận lợi



2.4.2. Khó khăn



2.4.3. Phương hướng phát triển




2.5. Tổ chức bộ máy quản lý tại đơn vị



2.6. Hệ thống tổ chức kế tốn tại cơng ty



2.6.1. Cơ cấu tổ chức



2.6.2. Hình thức tổ chức kế tốn tại công ty



CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.

12 
12 

3.1.1. Chi phí sản xuất

12 

3.1.2. Giá thành sản phẩm


14 

3.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

15 

v


3.1.4. Nhiệm vụ của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
15 
3.2. Kế tốn chi phí sản xuất

16 

3.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp

16 

3.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

19 

3.2.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung

21 

3.2.4. Kế tốn thiệt hại sản phẩm hỏng

25 


3.2.5. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất

27 

3.2.6. Tổng hợp chi phí sản xuất

27 

3.2.7. Kế tốn chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

30 

3.3. Kế tốn giá thành sản phẩm

31 

3.3.1. Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn)

32 

3.3.2. Phương pháp phân bước

32 

3.3.3. Phương pháp đơn đặt hàng

33 

3.3.4. Phương pháp định mức


33 

3.3.5. Phương pháp loại trừ chi phí

34 

3.3.6. Phương pháp hệ số

34 

3.3.7. Phương pháp tỷ lệ

34 

3.3.8. Phương pháp liên hợp

34 

3.4. Phương pháp nghiên cứu

34 

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

35 

4.1: Đặc điểm sản xuất tại công ty TNHH NOBEN

35 


4.1.2. Phương pháp hạch toán áp dụng tại đơn vị

37 

4.1.3. Kỳ tính giá thành

37 

4.1.4. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

37 

4.1.5. Đối tượng tính giá thành

38 

4.1.6. Phân loại chi phí sản xuất tại đơn vị

38 

4.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất

38 

4.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

38 

4.2.2 Chi phí nhân cơng trực tiếp.


44 
vi


4.3. Cơng tác tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH NOBEN
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận

55 
58 
58 

5.1.1. Ưu điểm.

58 

5.1.2. Nhược điểm.

59 

5.2 Kiến nghị.

60 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

61 

PHỤ LỤC  


vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPSXKDDD

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

NCTT


Nhân cơng trực tiếp

NVL

Nguyên vật liệu

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

CB – CNV

Cán bộ công nhân viên

SX

Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

GTGT

Giá trị gia tăng


NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

SP

Sản phẩm

PXK

Phiếu xuất kho

PĐN

Phiếu đề nghị

XVT

Xuất vật tư

ĐXD

Được xét duyệt

KDDD

Kinh doanh dở dang
viii



DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Của Cơng Ty



Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Tốn Tại Cơng Ty



Hinh 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Tốn Theo Hình Thức Nhật Kí Chung

11 

Hình 4.1. Sơ Đồ Q Trình Sản Xuất

36 

Hình 4.2. Sơ Đồ Cơng Đoạn Sản Xuất Sản Phẩm

36 

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu
Phụ lục 02: Bảng kê nhập xuất tồn thành phẩm
Phụ lục 03: Hóa đơn mua nhớt

Phụ lục 04: Hóa đơn mua cân
Phụ lục 05: Bảng trích khấu hao TSCĐ
Phụ lục 06: Hóa đơn tiền điện tháng 02/2012
Phụ lục 07: Hóa đơn mua băng chuyền
Phụ lục 08: Bảng tính giá thành
Phụ lục 09: Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho, phiếu chi ngày 14, 25

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Vào những năm gần đây, đất nước ta thực hiện chính sách mở cửa hịa nhập với
các nước trên thế giới cả về kinh tế lẫn xã hội, đánh dấu sự tiến bộ trong công cuộc
xây dựng đất nước.
Sự hòa nhập giữa các nước như luồng gió mới đã đem lại cho nền kinh tế Việt
Nam một bầu khơng khí sơi động. Đồng thời nó cũng làm cho sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp cả trong lẫn ngoài nước ngày càng quyết liệt hơn, để tồn tại và phát triển
trong môi trường đầy cơ hội nhưng cũng khơng ít thách thức này, các doanh nghiệp
cần giải quyết tốt các vấn đề liên quan đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong đó, việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu không
thể thiếu đối với tất cả các doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh, thông qua vấn
đề đó ta sẽ đánh giá được năng lực sản xuất và hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp.
Công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là công cụ
đắc lực cung cấp thơng tin tài chính về quản lý chi phí và giá thành trong đơn vị. Từ
đó doanh nghiệp có thể hồn thiện cơng tác quản lý kinh tế tài chính của mình thơng
qua việc quản lý các định mức chi phí sản xuất và hiệu quả sử dụng các nguồn lực
kinh tế. Bên cạnh đó kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cịn đóng vai trị

quan trọng đối với các phần hành kế toán khác như cung cấp thơng tin để kế tốn
thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm xác định giá vốn hàng bán ... Do đó, việc tổ chức
hạch tốn chi phí sản xuất kinh doanh để tính giá thành sản phẩm là một vấn đề cần
được các doanh nghiệp quan tâm chú ý.

1


Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề, trong thời gian thực tập tai công ty
TNHH NOBEN tôi đã đi sâu vào tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tiếp cận thực tiễn cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp nói chung và hạch tốn tập
hợp chi phí tính giá thành sản phẩm nói riêng. Qua đó, tơi có thể học hỏi cũng như bổ
sung những vấn đề tôi chưa biết, chưa rõ, có cái nhìn cụ thể hơn về chun ngành của
tơi.
Tìm hiểu cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty TNHH NOBEN, đánh giá điểm mạnh yếu còn tồn tại, đưa ra các đề xuất góp
phần hồn thiện hơn cơng tác kế toán tại doanh nghiệp cho phù hợp với quy định về
chế độ kế toán hiện hành ở nước ta.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Công ty TNHH NOBEN
Phạm vi thời gian: từ 01/03/2011 đến 25/05/2011
Nội dung nghiên cứu: cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty TNHH NOBEN. Qua thực tế tìm hiểu rút ra nhận xét, đánh giá và
đưa ra các kiến nghị, đề xuất nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.4. Sơ lược cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương :
Chương 1: Mở đầu

Nêu lí do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan
Khái quát về doanh nghiệp đang thực tập, lịch sử hình thành và phát triển, chức
năng hoạt động, nhiệm vụ của công ty, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, hệ thống kế
tốn, hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp, quy trình sản xuất sản phẩm.
Chương 3:Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chi tiết những lí luận liên quan đến vấn đề đang nghiên cứu và giới thiệu các
phương pháp nghiên cứu khóa luận đang sử dụng để đạt được mục tiêu nghiên cứu.
Chương 4:Kết quả và thảo luận
2


Trình bày cụ thể về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
tại doanh nghiệp. Nêu lên những kết quả đạt được trong quá trình thực hiện khóa luận
về mặt lí luận cũng như thực tiễn, đưa ra những nhận xét và kiến nghị về cơng tác kế
tốn tại đây.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Trình bày kết quả khóa luận đã đạt được từ q trình thực hiện khóa luận tại
doanh nghiệp. Đưa ra những nhược điểm và đề xuất các phương án khắc phục góp
phần làm hồn thiện cơng tác kế tốn tại đơn vị cho phù hợp với quy định.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Sơ lược về công ty TNHH NOBEN
Tên Việt Nam: CÔNG TY TNHH NOBEN
Tên giao dịch quốc tế: NOBEN COMPANY LIMTED.

Hình thức sở hữu vốn: 100% vốn chủ doanh nghiệp
Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất, mua bán thuốc thú y thủy sản, thức ăn bổ sung
trong nuôi trồng thủy sản.
Mã số thuế: 0304210513
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 5.000.000.000 đồng.
-Loại hình doanh nghiệp: cơng ty Trách nhiệm hữu hạn
-Địa chỉ trụ sở: 228/9 Nguyễn Thị Lắng, X-Tân Phú Trung, H-Củ Chi, TP
HCM
- ĐT : (08) 37966039- Fax(08) 37966038
2.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của cơng ty TNHH NOBEN
2.2.1. Lịch sử hình thành
Cơng ty TNHH NOBEN được thành lập ngày 28/02/2006 (theo quyết định số
01/2006/NOBEN-QĐ của Giám đốc cơng ty TNHH NOBEN).
2.2.2. Q trình phát triển của công ty
Về hoạt động SXKD: Công ty đã xản suất và bán ra thị trường với nhiều mặt
hàng như : Hóa chất, vi sinh sử lý mơi trường nuôi trồng thủy sản, chất bổ sung thức
ăn như vitamin, khoáng, đạm…với tổng doanh số là 35.000.000.000 VNĐ
Trên lĩnh vực đầu tư: Công ty đã đầu tư xây dựng nhà máy với diện tích 5000
m2, trang bị máy móc hiện đại, với hai dây truyền sản xuất: bột và nước.

4


Trên lĩnh vực quản lý: Bộ máy tổ chức của công ty được sắp xếp theo hướng
tinh gọn, năng động và hiệu quả. Hệ thống quản lý chất lượng được xây dựng và thực
hiện theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
Trên lĩnh vực đời sống, văn hố xã hội: Cơng ty đã tạo việc làm ổn định cho
trên 20 lao động. Các hoạt động văn hố tinh thần phục vụ cơng nhân lao động được
quan tâm đầu tư phát triển.
2.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH NOBEN

Sản suất, mua bán thuốc thú y thủy sản, thức ăn bổ sung trong ni trồng thủy
sản.
2.4. Thuận lợi và khó khăn của cơng ty TNHH NOBEN
2.4.1. Thuận lợi
Với truyền thống đấu tranh và xây dựng, phát huy sự đồn kết, nhất trí cao từ
ban lãnh đạo đến các phòng ban cùng sự đồng tình ủng hộ của cơng nhân lao động
gián tiếp và trực tiếp, Công ty ngày càng lớn mạnh, vững vàng.
Đội ngũ CB quản lý luôn được bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trình độ chun
mơn, năng lực. Nắm bắt thơng tin khoa học công nghệ và kỹ thuật trong SX và quản
lý.
Đội ngũ CN gắn bó với cơng ty, được sự quan tâm chăm sóc của cơng ty về vật
chất, tinh thần ngày càng nâng cao tay nghề.
2.4.2. Khó khăn
Tuy đội ngũ cán bộ quản lý luôn được đào tạo, bồi dưỡng năng lực nhưng vẫn
chưa đáp ứng được nhu cầu quản lý đặt ra của công ty. Việc áp dụng công nghệ khoa
học kỹ thuật chưa được đầy đủ.
Do đặc điểm của ngành ni trồng thủy sản theo tính chất thời vụ, phụ thuộc
vào thiên nhiên, dịch bệnh ngày càng phát triển mang tính chất phức tạp nên địi hỏi
người quản lý phải chú trọng bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ kỹ thuật nắm
bắt kịp thời để phục vụ bà con được tốt hơn.

5


2.4.3. Phương hướng phát triển
Nâng cao chất lượng và số lượng sản phẩm.
Nghiên cứu phát triển những sản phẩm mới sử dụng hiệu quả trong điều trị
bệnh và cung cấp nhiều loại thức ăn hơn trong nuôi trồng thủy sản.
Phấn đấu đạt lợi nhuận tăng đều hàng năm, đảm bảo hiệu quả SXKD.
Nâng cao mức lương CB – CNV, đồng thời tạo điều kiện để CB – CNV nâng

cao trình độ chuyên môn.
2.5. Tổ chức bộ máy quản lý tại đơn vị
Giám đốc: người đứng đầu cơng ty có quyền quyết định và điều hành mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty trên cơ sở luật định đối với doanh nghiệp tư
nhân, chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Phòng kế tốn: thực hiện cơng tác kế tốn, thống kê tình hình tài chính sản
xuất kinh doanh, lập báo cáo tài chính của cơng ty sao cho thật trung thực hợp lí và kịp
thời, tham mưu cho ban giám đốc và xử lí các nghiệp vụ về tài chính của cơng ty, tổng
hợp chi phí tính giá thành sản phẩm, xác định doanh thu và lợi nhuận.
Phòng KCS: giám sát việc thực hiện các yêu cầu khắc phục, phòng ngừa trong
phạm vi phân xưởng và có liên quan đến chất lượng sản phẩm. Tham gia xây dựng các
tiêu chuẩn có liên quan đến chất lượng sản phẩm. Đảm bảo quản lý và kiểm tra được
tiêu chuẩn chất lượng nguyên vật liệu cũng như thành phẩm do công ty làm ra. Xây
dựng các quy trình, hướng dẫn thực hiện các đo lường, kiểm tra chất lượng sản phẩm
trên các quy trình sản xuất của cơng ty. Quản lý, kiểm sốt các tài liệu, hồ sơ có liên
quan theo yêu cầu của hệ thống chất lượng.
Phân xưởng sản xuất: tổ chức điều hành các hoạt động tạo ra sản phẩm theo
yêu cầu sản xuất. Quản lý, kiểm soát các hoạt động sản xuất của phân xưởng
Phòng kinh doanh: trực tiếp xây dựng thương hiệu, mở rộng thị trường tiêu
thụ sản phẩm, kênh phân phối khắp cả nước và các khu vực khác. Nghiên cứu vạch ra
chiến lược kinh doanh hiệu quả, phát triển thương hiệu, tăng doanh số bán. Tham mưu
cho giám đốc giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong việc thực hiện hợp đồng
với khách hàng một cách kịp thời.

6


Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Của Cơng Ty
Giám Đốc


Phịng Kế
Tốn

Phịng
Kinh
Doanh

Phịng KCS

PX Sản
Xuất

Nguồn: Phịng Nhân Sự
2.6. Hệ thống tổ chức kế tốn tại cơng ty
Phịng kế tốn sẽ chịu trách nhiệm theo dõi tập hợp các số liệu liên quan đến chi
phí và kết quả sản xuất bằng các nghiệp vụ kế toán, chịu trách nhiệm trước ban giám
đốc, lập và gửi báo cáo các loại văn bản tài chính, báo cáo theo đúng niên độ hiện hành
cho các cơ quan quản lý nhà nước và ban quản trị của doanh nghiệp.
2.6.1. Cơ cấu tổ chức
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Tốn Tại Cơng Ty

Kế Tốn
Trưởng

Kế tốn
giá thành
& tiền
lương

Kế tốn

kho

Kế tốn
cơng nợ
& thanh
tốn

Thủ quỹ

Nguồn : Phịng kế tốn

7


- Kế toán trưởng.
Là người đứng đầu bộ máy kế tốn tại cơng ty, chịu trách nhiệm trước ban giám
đốc về tồn bộ cơng tác kế tốn tại cơng ty. Tổng hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh tại cơng ty, đảm bảo độ chính xác và tin cậy với các báo cáo đã lập. Cung cấp số
liệu cần thiết cho việc kiểm tra và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tài chính,
phục vụ cho cơng tác thống kê và thơng tin kinh tế. Lập chính xác đầy đủ và đúng thời
hạn báo cáo thống kê theo quy định. Tổ chức lưu trữ bảo quản và giữ bí mật các tài
liệu kế tốn.
- Kế tốn giá thành & tiền lương
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm, vận dụng các phương pháp phân bổ chi phí, phương pháp tính giá thành và xác
định sản phẩm dở dang, đánh giá mức độ hoàn thành phù hợp với đặc điểm quy trình
cơng nghệ của cơng ty. Tổ chức ghi chép, phản ánh và tổng hợp chi phí, phân tích tình
hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành và đề ra những phương pháp hạ giá thành sản
phẩm. Tổ chức tính tốn tiền lương và các khoản bảo hiểm cho tất cả cán bộ cơng
nhân viên trong cơng ty, tính chính xác tiền lương thực trả cho từng thành viên trong

công ty dựa vào bảng chấm công, phiếu làm thêm giờ. Thực hiện trích BHXH, BHYT,
KPCĐ theo quy định hiện hành.
- Kế toán kho.
Dựa vào chứng từ để xác định giá trị thực nhập kho thành phẩm và các loại
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tài sản cố định…
Căn cứ vào phiếu yêu cầu hay đơn đặt hàng, lệnh xuất hàng, lệnh xuất nguyên
vật liệu…lập phiếu xuất kho để xuất hàng, xuất nguyên vật liệu khi có yêu cầu.
- Kế tốn cơng nợ & thanh tốn
Theo dõi tình hình thanh toán tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu, phải trả,
theo dõi chi tiết công nợ khách hàng. Theo dõi thu chi tiền mặt, tạm ứng, hoàn ứng,
các khoản thanh toán BHXH, thuế và các khoản nộp ngân sách.

8


- Thủ quỹ
Sử dụng đơn vị tiền tệ Việt Nam.
Hạch toán đúng giá trị thực tế nhập xuất quỹ tiền mặt.
Chịu trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự
phát sinh.
Tổ chức cất giữ quỹ tiền mặt và chỉ xuất khi có lệnh của cấp trên với điều kiện hội đủ
các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ chi tiền.
2.6.2. Hình thức tổ chức kế tốn tại cơng ty
Chế độ kế toán: đơn vị áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định số
15/2006QĐ-BTC ngày 23/06/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
Hình thức kế tốn áp dụng: doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ nhật kí chung,
hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Chế độ chứng từ: doanh nghiệp áp dụng hệ thống chứng từ bắt buộc do Bộ Tài
Chính ban hành. Các chứng từ kế tốn phải được chuyển về phịng kế tốn để tiến
hành ghi chép sổ sách, kế toán kiểm tra theo dõi.

Hệ thống tài khoản sử dụng: Đơn vị đang áp dụng hệ thống tài khoản được
ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 20
tháng 03 năm 2006. Ngồi ra theo Thơng tư 244 có bổ sung, thay đổi số hiệu một số
tài khoản sau:
- Bổ sung tài khoản 5118 - Doanh thu khác
- Bổ sung tài khoản 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp
- Đổi số hiệu tài khoản 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
+ Đổi số hiệu tài khoản 431- “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” thành tài khoản 353 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
+ Đổi số hiệu tài khoản 4311 - “Quỹ khen thưởng” thành tài khoản 3531- Quỹ
khen thưởng
+ Đổi số hiệu tài khoản 4312 - “Quỹ phúc lợi” thành tài khoản 3532- Quỹ phúc
lợi
+ Đổi số hiệu tài khoản 4313 - “Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ” thành tài
khoản 3533- Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.
9


- Bổ sung tài khoản 3534 - Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
- Bổ sung tài khoản 356 - “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ”

Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 kết thúc 31/12
Đơn vị tiền tệ hạch toán là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu
quốc tế là “VND”).
Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử
dụng trong kế toán: áp dụng tỷ giá cơng bố của ngân hàng Vietcombank.
Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
Hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng: Hình thức ghi sổ được áp dụng là hình

thức nhật kí chung. Theo hình thức này thì tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều
được ghi nhận vào sổ nhật kí, đặc biệt là sổ nhật kí chung theo trình tự thời gian và
theo nội dung của nghiệp vụ kinh tế đó. Sau đó lấy các số liệu trên sổ nhật kí để ghi sổ
cái theo từng nghiệp vụ đó.

10


Hinh 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Tốn Theo Hình Thức Nhật Kí Chung
Chứng từ kế tốn

Sổ nhật ký đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Nguồn: tài liệu sổ sách chứng từ kế tốn

Ghi chú:
Ghi hàng ngày :

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra :
b) Hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ cái
c) Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ
d) Hình thức kế tốn Nhật ký – Chứng từ
e) Hình thức kế tốn trên máy vi tính

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
3.1.1. Chi phí sản xuất
a) Khái niệm về chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là tồn bộ lao động vật hóa và lao động sống đã chi ra để sản
xuất sản phẩm trong một kì kế tốn.
b) Đặc điểm

Chi phí sản xuất mang tính khách quan, vận động thay đổi khơng ngừng, mang
tính đa dạng của ngành nghề sản xuất, quy trình sản xuất.
c) Phân loại chi phí sản xuất
- Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố (nội dung kinh tế của chi phí).Gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu
Bao gồm toàn bộ giá trị các loại, nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay
thế, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo.
+ Chi phí nhân cơng
Bao gồm tồn bộ các khoản phải trả cho người lao động như tiền lương, tiền
cơng, các khoản trợ cấp, phụ cấp có tính chất lương trong kỳ báo cáo, chi phí về

BHXH, BHYT, KPCĐ được tính theo lương.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
Là chi phí khấu hao của tất cả các loại TSCĐ của doanh nghiệp dùng trong các
hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi
Bao gồm các khoản phải trả cho người cung cấp điện, nước, điện thoại, các dịch
vụ khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
+ Chi phí bằng tiền khác
12


Bao gồm các chi phí SXKD khác chưa được phản ánh trong các chỉ tiêu trên đã
chi trả bằng tiền trong kỳ báo cáo như: tiếp khách, hội nghị, lệ phí cầu phà…
- Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục (khoản mục giá thành). Gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là giá trị thực tế của các loại nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến
bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương, tiền công các khoản phụ
cấp, trợ cấp, các khoản trích về BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí theo
quy định.
+ Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền
với từng phân xưởng sản xuất. Bao gồm các khoản chi phí tiền lương của nhân viên
phân xưởng, chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất dùng ở phân xưởng, chi phí khấu hao
TSCĐ dùng ở phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngồi và các khoản chi phí khác bằng
tiền dùng ở phân xưởng.
-

Phân loại chi phí theo sự biến động của chi phí. Gồm 2 khoản mục:

+ Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí về mặt lý thuyết biến động tỷ lệ

với số lượng sản phẩm làm ra. Thường bao gồm những chi phí cơ bản.
+ Chi phí cố định (định phí): về mặt lý thuyết không biến động theo tỷ lệ với số
lượng sản phẩm làm ra, thường là những chi phí đầu tư ban đầu quản lý…
-

Phân loại theo kỹ thuật kết chuyển vào sản phẩm

+ Chi phí trực tiếp: là những chi phí khi kết chuyển vào giá thành từng loại sản
phẩm không cần qua những phương pháp tổng hợp hay phân bổ.
+ Chi phí gián tiếp: là những loại chi phí trước khi đưa vào chi phí từng loại
phải thơng qua một số phương pháp tính tốn tổng hợp phân bổ.
-

Phân loại chi phí sản xuất theo sự vận động của q trình sản xuất

+ Chi phí ban đầu
+ Chi phí chuyển đổi
-

Phân loại chi phí sản xuất theo hoạt động của chức năng

+ Chi phí sản xuất: gồm những chi phí liên quan đến việc sản xuất sản phẩm
hoặc thực hiện các công việc dịch vụ trong phạm vi phân xưởng.
13


+ Chi phí bán hàng : là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa dịch vụ.
+ Chi phí quản lý: gồm các chi phí phục vụ cho việc quản lý, điều hành sản
xuất kinh doanh và các chi phí phục vụ sản xuất chung phát sinh ở doanh nghiệp.

+ Chi phí tài chính: gồm các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động đầu tư
tài chính, liên doanh, liên kết, cho vay, cho thuê tài sản, chiết khấu thanh toán trả cho
khách hàng, các khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khốn…
+ Chi phí bất thường: gồm các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động bất
thường xảy ra ở doanh nghiệp.
d) Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất
Tùy theo đặc điểm về tổ chức sản xuất, về quy trình sản xuất cũng như đặc
điểm về sản xuất sản phẩm mà đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất có thể là:
- Hạch tốn theo sản phẩm hay nhóm sản phẩm.
- Hạch toán theo đơn đặt hàng, theo giai đoạn sản xuất hay phân xưởng sản
xuất.
3.1.2. Giá thành sản phẩm
a) Khái niệm
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất được tính vào khối lượng thành phẩm
sau khi đã kết thúc quy trình cơng nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm quy định. Giá
thành sản phẩm bao gồm chi phí ngun vật liệu trực tiếp,chi phí nhân cơng trực tiếp
và chi phí sản xuất chung.
b) Đặc điểm
Mang tính chủ quan vì nó phụ thuộc vào khả năng tính tốn của con người.
Mang tính giới hạn: giá thành chỉ giới hạn với khối lượng sản phẩm hoàn thành
nhất định.
Là biện pháp quản lý chi phí: qua đó có thể so sánh với giá thành của các đơn vị
khác cùng ngành để đánh giá trình độ quản lý và có biện pháp tiết kiệm chi phí trong
việc tính giá thành.
c) Phân loại giá thành
- Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
14



×