Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN VÀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH LỘC THÀNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


LÊ THỊ THÙY DUNG

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN VÀ
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH LỘC THÀNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012
1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


LÊ THỊ THÙY DUNG

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN VÀ
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH LỘC THÀNH

Ngành: Kế Toán



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: ThS. BÙI CÔNG LUẬN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ Kế Toán Nghiệp Vụ
Cho Vay Và Huy Động Vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Lộc Thành ” do
LÊ THỊ THÙY DUNG, sinh viên khóa 34, ngành Kế toán, đã bảo vệ thành công trước
hội đồng vào ngày....../....../.....

GV.BÙI CÔNG LUẬN
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký, họ tên)

Ngày

tháng

năm


tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký, họ tên)

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành tốt luận văn này:
Đầu tiên, con xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến công ơn sinh thành, nuôi dưỡng
và dạy dỗ con nên người của bố mẹ. Bố mẹ đã luôn bên cạnh, ủng hộ, là chỗ dựa tinh
thần để con vững bước trên con đường tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn và ghi nhớ sự tận tình giảng dạy của quý thầy cô
khoa Kinh Tế, trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em
những kiến thức quý báu, giúp em vững tin trên con đường học vấn và cả sự nghiệp
trong tương lai. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Bùi Công Luận đã
giảng dạy, chỉ bảo em trong suốt quá trình học tập tại trường và tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Ngân hàng NN &PTNT Em xin trân trọng cám ơn Chú Lưu Vũ Chủng - Giám
Đốc NHNo – CN Lộc Thành cùng toàn thể các cô chú, anh chị nhân viên tại ngân
hàng đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập.
Và cuối cùng, cảm ơn tất cả những người bạn đã luôn sát cánh bên cạnh tôi
động viên, giúp đỡ tôi trong thời sinh viên.

Kính chúc mọi người sức khỏe dồi dào, hạnh phúc và thành công.
Xin cảm ơn và trân trọng kính chào!
Lê Thị Thùy Dung


NỘI DUNG TÓM TẮT
LÊ THỊ THÙY DUNG. Tháng 06 năm 2012. “ Kế Toán Nghiệp Vụ Cho Vay
Và Huy ĐộngVốn Tại NHNo&PTNT – Chi Nhánh Lộc Thành”
LÊ THỊ THÙY DUNG . June 2012 “Account of Mobilization and Mortgage at
Vietnam Bank For Agriculture And Rural Development – Lộc Thành Branch”

Công tác kế toán huy động vốn là một chức năng quan trọng của Ngân hàng
thương mại nhằm tạo điều kiện cho người gửi tiền có được khoản thu nhập danh nghĩa
thông qua lãi suất với mức độ an toàn và hình thức thanh khoản cao.
Với số vốn huy động được, Ngân hàng đáp ứng nhu cầu vay vốn của các doanh
nghiệp và cá nhân nhằm mở rộng khả năng sản xuất và các mục đích cá nhân khác.
Khóa luận tập trung thu thập thông tin và mô tả công tác hạch toán kế toán liên
quan đến nghiệp vụ huy động và cho vay vốn tại NHNo&PTNT – Chi nhánh Lộc
Thành cụ thể như sau:
- Nghiên cứu các hình thức của nghiệp vụ tiền gửi tại Ngân hàng như: nhận tiền
gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn bằng đồng Việt nam, ngoại
tệ của các đơn vị, tổ chức kinh tế và cá nhân. Và nghiệp vụ cho vay ngắn hạn tại Ngân
hàng.
- Mô tả hạch toán các nghiệp vụ kế toán phát sinh tại Ngân hàng.
Với những kiến thức và một chút kinh nghiệm thực tế trong thời gian thực tập,
em xin đóng góp một số kiến nghị với hy vọng sẽ giúp được Ngân hàng một phần nào
trong việc thúc đẩy và mở rộng công tác kế toán.


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

x

DANH MỤC PHỤ LỤC

xi

CHƯƠNG 1

1

MỞ ĐẦU

1

1.1 Đặt vấn đề

1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu


1

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của khóa luận:

2

1.4 Cấu trúc khóa luận:

2

CHƯƠNG 2

3

TỔNG QUAN

3

2.1 Đặc điểm về tình hình kinh tế xã hội Lộc Thành

3

2.1.1 Điều kiện tự nhiên

3

2.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội

3


2.2 Quá khái quát về NHNo & PTNT – CN Lộc Thành

3

2.2 Quá khái quát về NHNo & PTNT – CN Lộc Thành

4

2.2.1 Mạng lưới hoạt động

4

2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ

4

2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT – CN Lộc Thành

12

2.4 Những thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức đối với NHNo & PTNT - CN
Lộc Thành.

14

2.4.1 Thuận lợi

14

2.4.2 Khó khăn.


14

2.4.3 Cơ hội

14

2.4.4 Thách thức

15
v


CHƯƠNG 3

16

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

16

3.1 Nghiệp vụ kế toán cho vay

16

3.1.1 Khái niệm và vai trò

16

3.1.2 Kế toán hoạt động cho vay ngắn hạn


16

3.2 Khái quát về nghiệp vụ huy động vốn

21

3.2.1 Khái niệm

21

3.2.2 Vai trò

21

3.2.3 Thủ tục để mở tài khoản – Gửi tiền – Rút tiền – Đóng tài khoản

21

3.3 Các hình thức huy động vốn

24

3.3.1 Tiền gửi

24

3.3.2 Tiền gửi tiết kiệm (TGTK)

25


3.3.3 Phát hành giấy tờ có giá (GTCG)

26

3.3.4 Huy động vốn từ tổ chức tín dụng khác và Ngân hàng Nhà Nước

27

3.3.5 Huy động vốn từ nguồn khác

27

3.4 Phương pháp hạch toán huy động vốn

27

3.4.1 Kế toán nghiệp vụ tiền gửi

27

3.4.2 Kế toán ngân hàng phát hành các giấy tờ có giá

30

3.5 Phương pháp nghiên cứu

35

CHƯƠNG 4


36

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

36

4.1 Chính sách tín dụng của NHNo – CN Lộc Thành

36

4.1.1 Nguyên tắc cho vay

36

4.1.2 Đối tượng cho vay

36

4.1.3 Hình thức cho vay ngắn hạn ở NHNo – CN Lộc Thành

37

4.1.4 Các phương thức cho vay

37

4.1.5 Thời hạn cho vay

37


4.1.6 Mức cho vay

37

4.1.7 Lãi suất cho vay

38

4.1.8 Thủ tục để tiến hành giải ngân

38

4.1.9 Quy trình cho vay

39
vi


4.2 Các nghiệp vụ kế toán cho vay ngắn hạn của NHNo & PTNT – CN Lộc Thành
41
4.2.1 Nhập tài sản đảm bảo

41

4.2.2 Giải ngân Hợp đồng tín dụng

43

4.3 Nghiệp vụ thu nợ và thu lãi tiền vay


45

4.3.1 Quy trình thực hiện

45

4.3.2 Qúa trình hạch toán

46

4.3.3 Giải chấp Tài sản đảm bảo

49

4.4. Lãi dự thu

51

4.5 Nợ quá hạn

51

4.6 Phân tích cơ cấu huy động vốn tại Ngân hàng NNo&PTNT – CN Lộc Thành 52
4.6.1 Các sản phẩm huy động vốn của NHNo & PTNT – CN Lộc Thành

54

4.6.2 Công thức tính lãi


57

4.4.3 Quy trình giao dịch tại Ngân hàng

57

4.6.4 Tình hình kế toán huy động vốn tại Ngân hàng NNo & PTNT - CN Lộc
Thành

58

CHƯƠNG 5

74

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

74

5.1 Kết luận

74

5.1.1. Ưu điểm

74

5.1.2 Nhược điểm

75


5.2 Kiến nghị

77

TÀI LIỆU THAM KHẢO

79

PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank

Agriculture And Rual Development Bank

ATM

Automated Teller Machine

CCTG

Chứng chỉ tiền gửi

CMND

Chứng minh nhân dân


GDV

Giao dịch viên

CBTD

Cán bộ tín dụng

KTV

Kế toán viên

GTCG

Giấy tờ có giá

HĐCC

Hợp đồng cầm cố

HĐTC

Hợp đồng thế chấp

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

IPCAS


Intra Bank Payment and Customer Accounting System.

KH

Khách hàng

KS

Kiểm soát

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TGCKH

Tiền gửi có kỳ hạn


TGKKH

Tiền gửi không kỳ hạn

TGTKCKH

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

TGTKKKH

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

TGTT

Tiền gửi thanh toán

TK

Tài khoản

TKHĐ

Tiết kiệm học đường

TS

Tài sản

UNC


Ủy nhiệm Chi
viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh

12

Bảng 4.1:Cơ Cấu Nguồn Tiền Gửi Theo Kỳ Hạn Từ Năm 2009 Đến Năm 2011

53

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của NHNo & PTNT – CN Lộc Thành



Hình 2.2 Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Thông Qua Phần Mềm Trên Máy Vi Tính

11 

Hình 3.1 Sơ Đồ Quy Định Gửi Tiền

22 


Hình 3.2 Sơ Đồ Quy Định Rút Tiền

23 

Hình 4.1 Sơ Đồ Quy Trình Cho Vay

39 

Hình 4.2: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Gửi Tiền Thanh Toán.

59 

Hình 4.3 : Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Gửi Tiền Tiết Kiệm

65 

Hình 4.4. Sơ Đồ Tổng Hợp Nghiệp Vụ Tiền Gửi Có Kỳ Hạn

69 

Hình 4.5 Sơ Đồ Nghiệp Vụ Tiền Gửi Tiết Kiệm Không Kỳ Hạn

72 

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Hợp đồng tín dụng
Phụ lục 02: Đơn yêu cầu đăng kí thế chấp quyền sử dụng. đất, tài sản gắn liền với đất

Phụ lục 03: Giấy đề nghị vay vốn
Phụ lục 04: Giấy nhận nợ.
Phụ lục 05: Biên bản xác định giá trị tài sản đảm bảo.
Phụ lục 06: Phụ lục hợp đồng
Phụ lục 07: Giấy đăng kí mở tài khoản thanh toán dùng cho tổ chức.
Phụ lục 08: Giấy đăng kí mở tài khoản thanh toán dùng cho cá nhân
Phụ lục 09: Phiếu nhận hồ sơ kiêm giấy hẹn

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Hệ thống NH giữ một vai trò rất quan trọng đối với nền kinh kế của mọi quốc
gia. Là người đi vay để cho vay, NH giữ một vai trò chủ lực giữa chủ thể thừa vốn và
thiếu vốn. Thế nhưng NH không thể huy động tối đa nguồn vốn trong xã hội, vẫn còn
một lượng vốn nhàn rỗi không được đầu tư, sinh lời.
Tìm kiếm nguồn vốn ổn định với chi phí hợp lý, cho vay đạt hiệu quả là mục
tiêu của mọi NH. Do vậy, cho vay và huy động vốn là vấn đề không thể thiếu đối với
mọi NH. Và nghiệp vụ kế toán huy động vốn cũng như kế toán cho vay giữ một phần
quan trọng, ảnh hưởng to lớn đối với cả hệ thống NH.
Việc theo dõi vốn huy động các loại và cho vay đa dạng được giao nhiệm vụ
cho bộ phận kế toán. Và bộ phận kế toán của đơn vị đã ghi nhận các nghiệp vụ huy
động vốn và cho vay ra sao? có điểm mạnh gì và tồn tại gì trong quá trình hạch toán?
Để nhận diện các vấn đề trên, tôi chọn nội dung “ Kế toán cho vay và huy
động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn – Chi nhánh Lộc
Thành” làm khóa luận tốt nghiệp chương trình học bậc cử nhân.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu nhằm tìm hiểu kế toán cho vay và huy động vốn tại NHNo&PTNT
– Chi nhánh Lộc Thành.
Mô tả thực trạng công tác kế toán cho vay vốn và huy động vốn tại
NHNo&PTNT – Chi nhánh Lộc Thành. Nghiên cứu đi sâu phân tích quá trình luân
chuyển chứng từ, phương pháp hạch toán và ghi chép theo dõi sổ sách, báo cáo các kế
toán về huy động và cho vay vốn tại Ngân hàng. Đề tài vận dụng số liệu kế toán để
phân tích tình hình cho vay và huy động vốn tại Ngân hàng. Qua đó, nhận xét công tác


kế toán thực tế tại đơn vị, rút ra những ưu, nhược điểm đồng thời đưa ra các đề xuất
nhằm hoàn thiện từng bước công tác kế toán huy động và cho vay vốn NHNo&PTNT
– Chi nhánh Lộc Thành.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của khóa luận:
Khóa luận được thực hiện trong phạm vi nghiên cứu sau:
Không gian: Tại Ngân hàng NN & PTNT – CN Lộc Thành
Thời gian: Từ tháng 3 đến tháng 5 năm 2012
Nội dung nghiên cứu: Kế toán nghiệp vụ cho vay và huy động vốn.
1.4 Cấu trúc khóa luận:
Khóa luận gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về NHNo Chi nhánh Lộc Thành: Quá trình hình thành và phát
triển, hướng phát triển trong tương lai, cơ cấu tổ chức của chi nhánh.
Chương 3 : Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm, lý luận cơ bản và phương pháp nghiên cứu được vận dụng
thực hiện đề tài này.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác kế toán nghiệp vụ cho vay và huy động vốn, cách tính lãi, cách ghi sổ,
định khoản, trình tự luân chuyển các chứng từ tại NHNo – Chi nhánh Lộc Thành. Từ

đó nhận xét về công tác kế toán
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu đưa ra ưu, nhược điểm về công tác kế toán, trên cơ sở
đó đề xuất ra những ý kiến nâng cao hiệu quả hoạt động.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Đặc điểm về tình hình kinh tế xã hội Lộc Thành
2.1.1 Điều kiện tự nhiên
Lộc Thành là xã miền núi thuộc Huyện Bảo Lâm nằm ở phía Tây Nam của tỉnh
Lâm Đồng, nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng cao
nguyên. Toàn huyện có tổng diện tích đất tự nhiên là 162.755 ha, trong đó: diện tích
đất nông nghiệp 48.421 ha, đất rừng tự nhiên 88.649 ha, đất rừng trồng 6.965 ha, còn
lại là đất chuyên dùng, đất khu dân cư và đất chưa sử dụng.
2.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội
Về phát triển kinh tế, Lộc Thành có thế mạnh chủ yếu là chăn nuôi, sản xuất
nông, lâm nghiệp với sản phẩm chủ yếu là cà phê, chè, cây ăn quả. Với diện tích đất đã
gieo trồng là 46.186 ha trong đó, cây cà phê chiếm 36.163 ha tương đương 78,34%,
cây chè chiếm 2.016 ha tương đương 4,31%, còn lại là các cây khác như :lúa (2.854
ha), cây ngô (3.006 ha), khoai (22 ha), rau màu các loại (130 ha), dâu (909 ha), cây hồ
tiêu (11 ha), cây ăn trái (918 ha). Các ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp,
thương mại và dịch vụ phát triển còn chậm nhưng thời gian gần đây đã có nhiều dấu
hiệu khởi sắc, cơ cấu các ngành kinh tế tại địa phương đang chuyển dịch theo hướng
tích cực; Về mặt xã hội, toàn huyện có 31.950 hộ gia đình, trong đó có 9.650 hộ là
đồng bào dân tộc thiểu số, riêng đồng bào dân tộc thiểu số gốc Tây Nguyên như: K’ho,
Mạ, Nộp, Rắc lây, Êđê…có 8.750 hộ với 48.329 nhân khẩu.

Những điều kiện tự nhiên, xã hội đó đã đi cùng với phương châm hoạt động, cách thức
hoạt động và giao dịch của NHNo& PTNT Chi nhánh Lộc Thành để phù hợp với môi
trường và điều kiện sống của dân cư trong vùng.

3


2.2 Quá khái quát về NHNo & PTNT – CN Lộc Thành
2.2.1 Mạng lưới hoạt động
Ngân hàng NN & PTNT - CN Lộc Thành là một ngân hàng thương mại quốc
doanh. Hoạt động dưới sự quản lý của Ngân hàng NN & PTNT - Dâu tằm tơ, là một
đơn vị được Nhà nước phân cấp từ Ngân hàng nhà nước ra.
Chi nhánh Lộc Thành được thành lập vào tháng 2 năm 1995 theo quyết định 221 của
Ngân hàng NN & PTNT – Dâu tằm tơ và thuộc sự quản lý của Ngân hàng
NHNo & PTNT là một doanh nghiệp Nhà nước kinh doanh trong lĩnh vực đặc
biệt đó là tiền tệ, tín dụng và các nghiệp vụ ngân hàng đối với các thành phần kinh tế.
Chuyên đầu tư vốn trong các lĩnh vực như sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đối với các
ngành nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và giao thông vận tải.
Vào thời điểm này Ngân hàng đang phát triển mạnh mẽ với phương châm hoạt
động là “đi vay để cho vay” Ngân hàng đã thật sự là người bạn đồng hành của nhân
dân, ngày càng khẳng định vai trò tích cực của mình trong nền kinh tế và khẳng định
được vị trí của mình bên cạnh các Ngân hàng thương mại khác cũng như tổ chức tín
dụng cùng đang hoạt động trên địa bàn Lộc Thành.
2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ
a) Chức năng
- Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác, vì mục tiêu lợi nhuận theo phân cấp của NHNo&PTNT Việt Nam trên địa
bàn Lộc Thành theo địa giới hành chính.
- Tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh, thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo
phân cấp ủy quyền của NHNo&PTNT Việt Nam.

b) Nhiệm vụ
- Huy động vốn: Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác
dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác bằng
VNĐ và ngoại tệ; Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và các giấy tờ có
giá để huy động vốn theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam.
- Cho vay: cho vay ngắn, trung, dài hạn cho các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình thuộc
mọi thành phần kinh tế.
4


- Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân qũy: Cung ứng các phương tiện thanh toán
không dùng tiền mặt cho khách hàng; Thực hiện các dịch vụ thu hộ – chi hộ và dịch vụ
ngân qũy; Thực hiện các dịch vụ thu, phát tiền mặt cho khách hàng.
- Hướng dẫn khách hàng xây dựng dự án, thẩm định các dự án tín dụng vượt quyền
phát quyết; trình chi nhánh cấp trên quyết định.
- Thực hiện nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ và chi trả kiều hối cho khách hàng.
- Hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy định của NHNo&PTNT Việt
Nam .
c) Bộ máy tổ chức của NHNo & PTNT – CN Lộc Thành
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của NHNo & PTNT – CN Lộc Thành

Giám đốc NHNo & PTNT –
Chi nhánh Lộc Thành

Phó Giám đốc
phụ trách tín
dụng

Phòng kế toán –
ngân quỹ

Phòng tín dụng

Nhìn vào sơ đồ tổ chức của NHNo & PTNT – CN Lộc Thành, ta có thể thấy
đây là một Chi nhánh loại 3 nên bộ máy tổ chức còn đơn giản nhưng cũng gắn kết rất
chặt chẽ giữa các phòng ban. Nhờ có sự gắn kết ấy đã tạo ra nhiều thành tựu cho Chi
nhánh Lộc Thành, Chi nhánh sẽ ngày càng thành công và đạt được sự tín nhiệm của
khách hàng so với các Ngân hàng thương mại khác cũng như tổ chức tín dụng trên
cùng địa bàn.
5


d) Chức năng và nhiệm vụ của ban Giám đốc và các phòng ban trực thuộc
Ban giám đốc có nhiệm vụ điều hành hoạt động của Ngân hàng nông ngiệp &
Phát triển nông thôn – Chi nhánh Lộc Thành.
 Giám đốc
Giám đốc NHNo & PTNT – CN Lộc Thành là người đại diện theo ủy quyền và
là người điều hành cao nhất mọi hoạt động của chi nhánh, thực hiện công tác quản lý
hoạt động tại chi nhánh Lộc Thành trong phạm vi phân cấp quản lý, phù hợp với các
cơ chế của NHNo & PTNT Việt Nam. Giám đốc là người phải chịu trách nhiệm trước
Tổng giám đốc NHNo & PTNT Việt Nam, trước pháp luật về hoạt động kinh doanh,
về các mục tiêu, kế hoạch và kết quả hoạt động của Chi nhánh Lộc Thành.
 Phó giám đốc
Giúp giám đốc điều hành hoạt động tín dụng một số hoạt động khác tại chi
nhánh, chịu trách nhiệm trước giám đốc và trước pháp luật về kết quả công việc được
phân công phụ trách. Phó giám đốc còn đại diện Chi nhánh Lộc Thành ký kết các văn
bản, chứng từ, hợp đồng thuộc phạm vi hoạt động của Chi nhánh
 Phòng Kế toán – Ngân quỹ
Bao gồm bộ phận kế toán và bộ phận ngân quỹ, có nhiệm vụ trực tiếp hạch toán
kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định của NHNN, NHNo & PTNT
Việt Nam. Hạch toán các nghiệp vụ thu chi tiền gửi nội tệ, ngoại tệ có kỳ hạn, không

kỳ hạn đối với cá nhân và các chủ thể trong nền kinh tế.
- Hạch toán cho vay ngắn hạn.
- Thực hiện chuyển tiền đi, chuyển tiền đến trong và ngoài nước cho cá nhân và
mọi chủ thể của nền kinh tế.
- Thanh toán liên ngân hàng.
- Quản lý, sử dụng thiết bị thông tin phục vụ cho nghiệp vụ kinh doanh theo
quy định của ngân hàng No & PTNT Việt Nam .
- Quản lý chi tiêu nội bộ.
- Triển khai nghiệp vụ thẻ trên địa bàn theo quy định của NHNo & PTNT, thực
hiện giám sát, quản lý nghiệp vụ thanh toán thẻ theo quy định. Đưa ra các sáng kiến
cho Giám đốc chi nhánh phát triển mạng lưới đại lý và chủ thẻ. Giám sát hệ thống thiết
6


bị, giải đáp thắc mắc của khách hàng, xử lý tranh chấp, khiếu nại phát sinh liên quan
đến hoạt động kinh doanh thẻ thuộc địa bàn phạm vi quản lý.
Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ về tài liệu kế hoạch, kế toán, quyết toán và các báo cáo theo
quy định.
 Phòng tín dụng
Phòng tín dụng có nhiệm vụ nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng, kiểm tra tính
đầy đủ và hợp pháp của hồ sơ. Sau đó phân tích khách hàng vay theo quy trình nghiệp
vụ, đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay, tổng hợp các ý kiến của các cán bộ tín dụng và
các cán bộ khác có thẩm quyền. Từ đó đề xuất hạn mức cho vay đối với từng khách
hàng.
Giám sát liên tục các khách hàng vay về tình hình sử dụng vốn vay, thường
xuyên trao đổi với khách hàng để nắm vững tình trạng của khách hàng. Thực hiện thu
hồi lãi và nợ gốc theo đúng hợp đồng tín dụng. Xử lý gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn
theo quy định.
Ngoài ra, phòng tín dụng còn thiết lập mối quan hệ tốt với các khách hàng vay
vốn để giúp cho hoạt động huy động vốn của ngân hàng thuận lợi hơn.

f) Các sản phẩm, dịch vụ của chi nhánh
NHNo & PTNT - Chi nhánh Lộc Thành giao dịch với hệ thống sản phẩm, dịch
vụ phong phú và đa dạng, đáp ứng tốt hầu hết các nhu cầu của người dân trên địa bàn
hoạt động. Các sản phẩm, dịch vụ bao gồm:
- Huy động tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm của cá nhân và các tổ chức
kinh tế trong và ngoài nước bằng VND hay ngoại tệ. Hình thức gửi tiền đa dạng, lãi
suất hấp dẫn và hợp lý theo quy định của ngân hàng nhà nước.
- Cho vay ngắn hạn các chủ thể trong nền kinh tế; cho vay tiêu dùng, sinh hoạt;
cho vay theo hạn mức tín dụng bằng VND, ngoại tệ; cho vay để đầu tư vào các
phương án sản xuất kinh doanh; cho vay phục vụ cho các nhu cầu trong đời sống dân
cư.
- Mua bán các loại ngoại tệ theo phương thức giao ngay, kỳ hạn.
- Thực hiện giao dịch ngân quỹ, chi lương, thu chi hộ, thu đổi ngoại tệ, nhận và
chi trả kiều hối, chuyển tiền trong và ngoài nước.
7


- Thanh toán, thực hiện chuyển tiền bảo đảm nhanh chóng, an toàn với các hình
thức thanh toán như Séc, ủy nhiệm chi.
- SMS Banking: dịch vụ vấn tin số dư tài khoản, thông báo sự thay đổi của số
dư, liệt kê 5 giao dịch đã thực hiện gần nhất một cách thuận lợi, nhanh chóng qua điện
thoại.
- Dịch vụ thẻ: thẻ ghi nợ nội địa, tín dụng quốc tế.
- APAYBILL: dịch vụ thanh toán hóa đơn cước điện thoại trả sau.
- VNTOP: dịch vụ nạp tiền điện thoại di động trả trước, mua thẻ game bằng
điện thoại di động, dịch vụ nạp tiền ví điện tử Vnmark.
g) Đặc điểm công tác kế toán tại NHNo – CN Lộc Thành
 Hệ thống tài khoản ngân hàng sử dụng
- Cấu trúc tài khoản
Ngân hàng sử dụng hệ thống tài khoản (TK) kế toán dành cho các tổ chức tín

dụng (TCTD) được ban hành theo QĐ số 02/2008/QĐ-NHNN ngày 15/01/2008 của
thống đốc NHNN.
Hệ thống TK kế toán các TCTD bao gồm 9 loại, trong đó từ loại 1 đến 8 là TK
trong bảng, loại 9 là TK ngoài bảng CĐKT, được bố trí theo hệ thống thập phân nhiều
cấp, từ TK cấp I đến TK cấp V, ký hiệu từ 2 đến 6 chữ số.
- TK cấp I ký hiệu bằng 2 chữ số, từ 10 đế 99, mỗi loại TK được bố trí tối đa
10 TK cấp I.
- TK cấp II ký hiệu bằng 3 chứ số, 2 số đầu là số hiệu TK cấp I, số thứ 3 là số
thứ tự TK cấp II. TK cấp III, IV, V tương tự.
- Ký hiệu tiền tệ
Để phân biệt tiền Việt Nam và các loại ngoại tệ khác, NHNo&PTNT sử dụng ký
hiệu tiền tệ bằng số (Từ 00 đến 99), bằng ba chữ (như VND, USD,..) để ghi vào bên
phải tiếp theo số liệu tổng hợp.
VD: 00: đồng VN; 14: EUR; 37: USD; 35: GBP…; 99: Các loại ngoại tệ khác.
- Định khoản ký hiệu tài khoản chi tiết
Số hiệu TK chi tiết gồm 2 phần.
VD: 4211.00 .000001
I

II
8


Phần I: Số hiệu TK tổng hợp và ký hiệu tiền tệ.
Phần II: Số thứ tự tiểu khoản trong TK tổng hợp.
- Nếu một TK tổng hợp có dưới 10 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký
hiệu bằng một chữ số từ 1 đến 9. Nếu một TK tổng hợp có dưới 100 tiểu khoản, số thứ
tự tiểu khoản được ký hiệu bằng hai chữ số từ 01 đến 99. Nếu một TK tổng hợp có
dưới 1000 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu bằng ba chữ số từ 001 đến
999.

- Nhóm TK quan hệ với khách hàng (tiền gửi, tiền vay) số thứ tự tiểu khoản
thống nhất quy định 6 chữ số bắt đầu từ .000001
- Số lượng chữ số của các tiểu khoản trong cùng một TK tổng hợp bắt buộc
phải ghi thống nhất theo quy định trên (một, hai, ba chữ số…) nhưng không bắt buộc
phải ghi thống nhất số lượng chữ số của các tiểu khoản giữa các TK tổng hợp khác
nhau.
- Số thứ tự tiểu khoản được ghi vào bên phải của số hiệu TK tổng hợp và ký
hiệu tiền tệ. Giữa số hiệu TK tổng hợp, ký hiệu tiền tệ và số thứ tự tiểu khoản, ghi
thêm dấu chấm để phân biệt.
 Phương pháp hạch toán các tài khoản
Việc hạch toán các tài khoản trong bảng được tiến hành theo phương pháp ghi
sổ kép. Các TK trong bảng được chia làm 3 loại
- Loại TK thuộc TS Có: Luôn luôn có số dư Nợ
- Loại TK thuộc TS Nợ: Luôn luôn có số dư Có
- Loại TK thuộc TS Nợ - Có: Lúc có số dư Có, lúc có số dư Nợ,hoặc có cả hai
số dư.
Khi lập bảng Cân đối TK, phải phản ánh đầy đủ và đúng tính chất số dư của
các loại TK và không được bù trừ giữa hai số dư Nợ, Có của TK thuộc loại TS Nợ Có.
Việc hạch toán các TK ngoại bảng được tiến hành theo phương pháp ghi đơn.

9


 Hệ thống chứng từ:
-Chứng từ giao dịch
-Giấy lĩnh tiền mặt
-Giấy nộp tiền
-Ủy nhiệm chi
- Ủy nhiệm thu
-Phiếu thu

-Phiếu chi
-Mẫu sổ tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn
-Thẻ lưu
-Hợp đồng tín dụng
 Hình thức kế toán áp dụng
- Hình thức ghi sổ
Ngân hàng thực hiện công tác kế toán trên máy vi tính thông qua phần mềm Hệ
thống Thanh Toán Nội Bộ Ngân Hàng và Kế toán Ngân hàng tên tiếng Anh là:
Intra- bank Payment and Customer Accounting System, viết tắt la IPCAS (dự
án của WB- Ngân hàng Thế giới)
Đặc trưng của IPCAS là:
+ Dữ liệu tập trung.
+ Hạch toán tự động.
+ Trụ sở chính giám sát giao dịch của toàn bộ hệ thống.
+ Trụ sở chính thiết lập hệ thống thông tin báo cáo thống nhất.
+ Hệ thống an toàn dữ liệu cao, đồng nhất (việc chỉnh sửa hệ thống, chỉnh sửa
dữ liệu được thực hiện thống nhất tại Trụ sở chính)
+ Hệ thống mở có khả năng kết nối với các hệ thống khác (ATM, P.O.S,
chuyển tiền điện tử liên Ngân hàng, chuyển tiền điện tử, phone banking, internet
banking).
+ Quản lý chương trình tập trung.
+ Cho phép ứng dụng nhiều sản phẩm mới.
- Hình thức sổ kế toán
Áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ nên sử dụng các loại sổ kế toán chủ yếu sau:
10


+ Chứng từ ghi sổ.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái.

- Trình tự ghi sổ:
Hình 2.2 Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Thông Qua Phần Mềm Trên Máy Vi Tính

Chứng từ kế
toán

Sổ kế toán

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán
cùng loại

Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết

Máy vi tính

BCTC

Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, năm
Nguồn: Tổ Kế toán – Ngân quỹ
- Phương pháp ghi sổ
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định TK ghi Nợ,
TK ghi Có để nhập liệu vào máy vi tính, theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên

phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động cập nhật vào
sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái), và các sổ, thẻ chi tiết liên quan.
Cuối tháng, năm (hoặc bất kỳ vào thời điểm nào cần thiết) kế toán thực hiện
thao tác khóa sổ và lập BCTC. Việc đối chiếu số liệu tổng hợp và chi tiết được thực
hiện tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.
Người làm công tác kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với
BCTC sau khi đã in ra giấy.

11


2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT – CN Lộc Thành
Trong suốt quá tình hoạt động kinh doanh, NHNo & PTNT – Chi nhánh Lộc
Thành đã không ngừng phấn đấu và luôn luôn hoàn thành kế hoạch được giao. Nhờ đó
mà kết quả kinh doanh của ngân hàng không ngừng được nâng cao, thể hiện rõ qua
bảng sau:
Bảng 2.1:Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Đơn vị tính: Tỷ đồng

Chỉ tiêu
Thu nhập lãi và các khoản
tương tự
Thu từ hoạt động dịch vụ
Thu từ hoạt động kinh doanh
ngoại hối
Thu từ hoạt động khác
Tổng thu nhập
Chi phí lãi và các chi phí
tương tự

Chi phí hoạt động dịch vụ
Chi phí hoạt động khác
Chi phí hoạt động
Chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng
Tổng chi phí
Tổng lợi nhuận

2010/2009

2011/2010

2009

2010

2011

Tốc độ
tăng giảm
(%)

Tốc độ
tăng giảm
(%)

33.99

42.41


56.94

24.77

34.26

0.57

0.93

1.31

62.02

40.86

0.000011

0.012

0.007

108990.91

-41.67

12.90
47.46

6.23

49.58

6.002
64.26

-51.71
4.46

-3.66
29.60

25.23

32.42

38.57

28.50

18.97

0.073
0.001
4.43

0.093
0.024
2.64

0.26

0.04
4.25

27.40
2300.00
-40.41

179.57
66.67
60.98

6.51

1.68

0.00

-74.19

-100.00

36.24
11.22

36.86
12.73

43.12
21.14


1.69
13.41

16.99
66.12

(Nguồn: Báo cáo tài chính của NHNo & PTNT-CN Lộc Thành năm 2009, 2010, 2011)
Nhận xét:
Nhìn vào bảng số liệu trên ta có thể thấy tình hình tăng trưởng về lợi nhuận của
Chi nhánh Lộc Thành rất tốt, đặc biệt là năm 2011. Năm 2011 nhà nước cũng đã có
những biện pháp để kiềm chế lạm phát, hỗ trợ lãi suất để phát triển kinh tế nhất là khu
vực nông nghiệp như Lộc Thành. Cụ thể năm 2010 lợi nhuận của Chi nhánh Lộc
12


Thành tăng 13.41% so với năm 2009 ứng với mức 1.51 tỷ đồng, đến năm 2011 tăng
đến mức rất cao là 66.12% so với năm 2010 ứng với mức 8.41 tỷ đồng.
Qua bảng số liệu ta cũng thấy được rằng nguồn thu chủ yếu của Chi nhánh Lộc
Thành chủ yếu là nguồn thu từ cho vay, nguồn thu tín dụng đó đóng vai trò quan trọng
trong kết quả hoạt động của Chi nhánh này. Các nguồn thu từ dịch vụ, kinh doanh
ngoại hối so với các ngân hàng khác chỉ chiếm một phần rất nhỏ, Vì Chi nhánh nằm ở
vùng nông thôn, nhu cầu của người dân chủ yếu là vốn để sản xuất nông nghiệp và
một số để tiêu dùng còn nhu cầu khác như dịch vụ thì chủ yếu là gửi tiền bằng cách
chuyển khoản. Cụ thể, nguồn thu từ dịch vụ với các năm tương ứng là 0.57, 0.93, 1.31
tỷ đồng. Tuy chiếm một phần ít trong thu nhập của Chi nhánh nhưng có thể thấy tốc
độ gia tăng về doanh số của khoản thu nhập này trong những năm gần đây rất nhanh
chóng đạt 62.02 % so với năm 2009 và đến năm 2011 tăng trưởng đạt 40.86% so với
năm 2010. Từ đó có thể thấy được, nhu cầu hoạt động dịch vụ của NHNo&PTNT- Chi
nhánh Lộc Thành đang ngày càng tăng cao cùng với sự phát triển kinh tế của Lộc
Thành.

Dịch vụ ngoại hối của Chi nhánh Lộc Thành cũng không đáng kể, chỉ có những
hoạt động như nhận tiền gửi của người sống ở nước ngoài tặng cho anh em trong nước.
Thu nhập từ thu lãi cho vay chiếm một nguồn thu lớn cho Chi nhánh ngân hàng.
Nhờ vào đặc điểm nền kinh tế của Lộc Thành cũng như gói kích cầu của nhà nước
nhằm kích thích sự phát triển kinh tế của nước ta hiện đang trì trệ và gói hỗ trợ cho
vay tam nông đối với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Thực
hiện Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12-4-2010 của Chính phủ về chính sách tín
dụng phục vụ phát triển nông nghiệp - nông thôn - nông dân, thời gian qua, Agribank
Lộc Thành đã tập trung dành nguồn vốn khá lớn để đầu tư vào lĩnh vực này. Nhiều Chi
nhánh trực thuộc trong hệ thống NHNo & PTNT Dâu Tằm Tơ, có dư nợ ở lĩnh vực
đầu tư phục vụ phát triển nông nghiệp - nông thôn khá lớn. Nhờ đó mà nguồn thu lãi
vay của Ngân hàng Chi nhánh lộc Thành ngày càng tăng mạnh tương ứng với mức
24.77% trong năm 2010 và 34.26% trong năm 2011.Đây là những kết quả đáng khích
lệ đối với Ngân hàng Chi nhánh Lộc Thành nhờ sự lãnh đạo của ban giám đốc cùng
với sự nỗ lực của toàn bộ nhân viên trong Chi nhánh trên thị trường hiện nay, thị
trường kinh tế khó khăn và sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng.
13


×