Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỰC IN VÀ HÓA CHẤT SÀI GÒN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.89 MB, 163 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**************************

VÕ THỊ BÍCH PHƯỢNG

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỰC IN
VÀ HÓA CHẤT SÀI GÒN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**************************

VÕ THỊ BÍCH PHƯỢNG

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỰC IN
VÀ HÓA CHẤT SÀI GÒN

Ngành: Kế Toán

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



Giáo viên hướng dẫn: BÙI XUÂN NHÃ

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN MỰC IN VÀ HÓA CHẤT SÀI GÒN”. Do VÕ THỊ BÍCH PHƯỢNG, sinh viên
khóa 34, ngành KẾ TOÁN, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày:……………..

ThS. BÙI XUÂN NHÃ
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm


Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ

Lời đầu tiên, con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cha mẹ, người đã có công sinh
thành dưỡng dục tạo điều kiện cho con có được ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Nông Lâm, Ban
Chủ Nhiệm Khoa Kinh Tế cùng toàn thể Quý Thầy Cô trường Đại học Nông Lâm đã
truyền đạt kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian em học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Bùi Xuân Nhã, người đã tận
tình chỉ bảo và hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần Mực In Và Hóa
Chất Sài Gòn đã tạo điều kiện cho em thực tập tại Công Ty. Em xin chân thành cảm
ơn tất cả các anh, chị phòng Kế toán đặc biệt là chị Nguyễn Lan Phương - Kế toán
Trưởng; anh Huỳnh Chí Quang – Kế toán công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cũng như
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt khóa luận trong suốt
thời gian thực tập tại Công ty.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè đã giúp tôi trong quá trình thực hiện đề
tài này.
Một lần nữa, Tôi xin chân thành cảm ơn!

TP.HCM, Ngày Tháng


Năm 2012

Sinh viên

VÕ THỊ BÍCH PHƯỢNG


NỘI DUNG TÓM TẮT
VÕ THỊ BÍCH PHƯỢNG, Khoa Kinh Tế, Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ
Chí Minh. Tháng 06 năm 2012. “Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất và Tính Giá
Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Mực In Và Hóa Chất Sài Gòn”.

VO THI BICH PHUONG, Faculty of Economics, Nong Lam University - Ho
Chi Minh City. June 2012. “Accounting set production of cost and unit cost of
products at SaiGon Ink and Chemical Jont – Stock Company”.
Bằng phương pháp mô tả và phỏng vấn các nhân viên kế toán trong Công Ty,
đề tài “Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất và Tính Giá Thành Sản Phẩm tại Công Ty
Cổ Phần Mực In Và Hóa Chất Sài Gòn” tìm hiểu quy trình kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm, thu thập và xử lý số liệu, mô tả lại quá trình tập hợp chi phí
và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty. Qua đó, thấy được những điểm mạnh, những
điểm còn hạn chế của công tác kế toán và từ đó đề xuất các ý kiến góp phần làm cho
công tác kế toán ngày càng phù hợp hơn với quy định.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................. ix
DANH MỤC PHỤ LỤC..................................................................................................x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1

1.1 Đặt vấn đề ..............................................................................................................1
1.2 Mục tiêu chọn đề tài ...............................................................................................2
1.3 Phạm vi của đề tài ..................................................................................................2
1.4 Cấu trúc của đề tài ..................................................................................................2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN .......................................................................................4
2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ Phần Mực In và Hóa Chất Sài Gòn
......................................................................................................................................4
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .....................................................................4
2.1.2 Chức năng – nhiệm vụ của công ty .................................................................5
2.1.3 Những thuận lợi - khó khăn và hướng phát triển của công ty .........................5
2.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Cổ Phần Mực In và Hóa Chất Sài Gòn ........6
2.2.1 Nguyên tắc tổ chức, quản trị và điều hành công ty .........................................6
2.2.2 Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban ...................................7
2.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Mực In và Hóa Chất Sài Gòn .....10
2.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán:................................................................................10
2.3.1.1 Sơ đồ bộ máy kế toán: .............................................................................10
2.3.1.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán: .................................10
2.3.2 Chế độ kế toán áp dụng: ................................................................................11
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................17
3.1 Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................17
3.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...................................17
3.1.1.1 Chi phí sản xuất: ......................................................................................17
3.1.1.2 Gía thành sản phẩm: ................................................................................19
3.1.2 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................21
3.1.3 Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .21
v


3.1.4.2 Kỳ tính giá thành sản phẩm .....................................................................22
3.1.4.3 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .............23

3.1.4.5 Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất..............................................29
3.1.4.6 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ...........................................................33
3.1.4.7 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..........................................34
3.1.4.8 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm .............................................37
3.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................39
3.2.1 Phương pháp xử lý – trình bày ......................................................................40
3.2.2 Phương pháp phân tích ..................................................................................40
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................41
4.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm
tại Công Ty Cổ Phần Mực In và Hóa Chất Sài Gòn ..................................................41
4.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ................................................................42
4.1.3 Kỳ tính giá thành............................................................................................42
4.1.4 Phương pháp tính giá thành ...........................................................................42
4.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ..........................................................................43
4.2.1 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất tại Công Ty Cổ Phần Mực In và Hóa
Chất Sài Gòn ...........................................................................................................43
4.2.3 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ..................................................51
Tài khoản sử dụng: ..............................................................................................54
4.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung .........................................................58
4.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ........................................................................62
4.5 Tính giá thành sản phẩm ......................................................................................66
4.6 Kế toán nhập kho thành phẩm..............................................................................68
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................70
5.1. Kết luận ...............................................................................................................70
5.1.1 Bộ máy kế toán: .............................................................................................70
5.1.2 Hệ thống kế toán ............................................................................................72
5.1.3 Hệ thống sổ sách theo dõi ..............................................................................72
5.1.4. Công tác hạch toán, quản lý CPSX và tính Z SP ..........................................72
5.2 Kiến nghị ..............................................................................................................73
vi



5.2.2 Về kinh tế tài chính ........................................................................................73
5.2.3 Về nhân lực ....................................................................................................73
5.2.4 Với phòng kế toán..........................................................................................74
5.2.5 Về công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ...............................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................77

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

GTGT


Gía trị gia tăng

NVL

Nguyên vật liệu

TSCĐ

Tài sản cố định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CPSX

Chi phí sản xuất

DDCK

Dở dang cuối kỳ

TK

Tài khoản

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp


SP

Sản phẩm

CPSXDD

Chi phí sản xuất dở dang

DD

Dở dang

K/C

Kết chuyển

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

NVLC

Nguyên vật liệu chính

NVLP

Nguyên vật liệu phụ

CP


Chi phí

CB

Chế biến

SXC

Sản xuất chung

BQ

Bình quân

TĐK

Tồn đầu kỳ

NTK

Nhập trong kỳ

DN

Doanh nghiệp

Z

Gía thành


BCTC

Báo cáo tài chính

TC – KT

Tài chính – kế toán

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy: .................................................................................7
Hình 2.2 : Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán ...............................................................................10
Hình 2.3: Sơ Đồ Kế Toán Trên Máy Vi Tính ...............................................................13
Hình 2.4: Sơ Đồ Kế Toán Hình Thức Nhật Ký Chung .................................................16
Hình 3.1: Sơ đồ chữ T theo phương pháp kê khai thường xuyên. ...............................23
Hình 3.2 : Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp ..............................26
Hình 3.3: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp.........................................27
Hình 3.4: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung .................................................29
Hình 3.5: Sơ Đồ Kết Chuyển Chi Phí Sản Xuất............................................................34
Hình 4.1: Sơ đồ hoạch toán xuất kho NVL trực tiếp .....................................................50
Hình 4.2: Sơ đồ hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp ...............................................56
Hình 4.3: Sơ đồ hoạch toán chi phí sản xuất chung: .....................................................60
Hình 4.4 : Sơ Đồ Tổng Hợp Chi Phí Sản Xuất .............................................................63

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Báo Cáo Kết Qủa Hoạt Động Kinh Doanh năm 2010
Phụ lục 2: Báo Cáo Kết Qủa Hoạt Động Kinh Doanh năm 2011
Phụ lục 3: Doanh Mục Nhóm Thành Phẩm Doanh Thu
Phụ lục 4: Phiếu Xuất Vật Tư X1CT12A0001
Phụ lục 5: Phiếu Xuất Vật Tư X1CT12A0071
Phụ lục 6: Sổ Cái Chi Tiết Tài Khoản 152
Phụ lục 7: Trích Danh Mục Tài Khoản
Phụ lục 8: Sổ Cái Chi Tiết Tài Khoản 3382
Phụ lục 9: Sổ Cái Chi Tiết Tài Khoản 3383
Phụ lục 10: Sổ Cái Chi Tiết Tài Khoản 3384
Phụ lục 11: Sổ Cái Chi Tiết Tài Khoản 3389
Phụ lục 12: Bảng Lương Thuế Tháng 01/2012
Phụ lục 13: Bảng Lương Tháng 01/2012
Phụ lục 14: Phiếu Chi C12-00017
Phụ lục 15: Bảng Chấm Công
Phụ lục 16: Phiếu Xuất Kho X1CT12A0071008
Phụ lục 17: Bảng Tổng Hợp KHCB 01/2012
Phụ lục 18: Phiếu Chi C12 – 00077 – 3
Phụ lục 19: Phiếu Chi C12 – 00084 – 1
Phụ lục 20: Hóa Đơn 24357
Phụ lục 21: Hóa Đơn 24358
Phụ lục 22: Sổ Cái Chi Tiết Tài Khoản 153
Phụ lục 23: Sổ Cái Chi Tiết Tài Khoản 2141
Phụ lục 24: Phiếu Đề Xuất
Phụ lục 25: Bảng Bồi Dưỡng Độc Hại
Phụ lục 26: Sổ Cái Tổng Hợp Tài Khoản 621
Phụ lục 27: Sổ Cái Tổng Hợp Tài Khoản 622
Phụ lục 28: Sổ Cái Tổng Hợp Tài Khoản 6273
Phụ lục 29: Sổ Cái Tổng Hợp Tài Khoản 6274
x



Phụ lục 30: Sổ Cái Tổng Hợp Tài Khoản 6278
Phụ lục 31: Trích Sổ Cái Chi Tiết Tài Khoản 6276
Phụ lục 32: Hóa Đơn GTGT (Tiền Nước)
Phụ lục 33: Hóa Đơn GTGT (Tiền Điện)
Phụ lục 34: Uỷ Nhiệm Thu 1/103/C140212
Phụ lục 35: Sổ Cái Chi Tiết Tài Khoản 6427
Phụ lục 36: Phiếu Xuất Thành Phẩm X02FA12A0010002

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Việt Nam đang trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, từng
bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới, song song với sự phát triển đó các
doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng cho nền kinh tế quốc dân. Các doanh nghiệp
đã tạo ra cho thị trường hàng hóa ngày càng thêm phong phú và đa dạng, chất lượng
ngày càng được nâng cao, làm cho nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt và quyết
liệt. Trong bối cảnh hiện nay Việt Nam gia nhập thương mại thế giới (WTO), bắt buộc
các nhà doanh nghiệp phải có tầm nhìn chiến lược và hoạch định những biện pháp để
tạo nên ưu thế cạnh tranh cho doanh nghiệp mình.
Để tồn tại và phát triển bền vững thì mọi doanh nghiệp cần tạo ra những sản
phẩm có tính cạnh tranh cao và yếu tố quan trọng hàng đầu trong cạnh tranh đó là giá
cả của sản phẩm. Vì thế doanh nghiệp không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng sản
phẩm, kiểm soát chặt chẽ các loại chi phí, hạ giá thành sản phẩm để tăng cường tính
cạnh tranh.

Kế toán là công cụ quan trọng không thể thiếu trong hoạt động quản lí của mọi
tổ chức. Đối với kế toán không chỉ là người làm việc trong vai trò kế toán, mà họ còn
làm việc trong vai trò là một người tư vấn tài chính một cách chính xác cho nhà quản
trị. Để từ đó các nhà quản trị đề ra những chính sách phù hợp cho doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp hoạt động đạt mục tiêu hiệu quả.
Công việc hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu phức
tạp nhất trong công tác kế toán ở các doanh nghiệp. Hoạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm chính xác, kịp thời, phù hợp là yêu cầu có tính chất xuyên suốt
trong quá trình hoạch toán.


Thông qua việc hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp
cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn, và từ đó có những biện pháp tối ưu
nhằm xây dựng được giá thành kế hoạch ở các kỳ một cách chính xác. Việc này sẽ làm
cho công ty có những chính sách và kế hoạch phù hợp với tình hình cạnh tranh gay gắt
của thị trường.
Xuất phát từ những nhận định trên cùng với sự giúp đỡ của Công ty Cổ Phần
Mực In và Hóa Chất Sài Gòn và được sự đồng ý của khoa kinh tế trường Đại Học
Nông Lâm TP.HCM, dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy Bùi Xuân Nhã, tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty Cổ Phần Mực In và Hóa Chất Sài Gòn”.
1.2 Mục tiêu chọn đề tài
Tìm hiểu cơ sở lý luận khoa học về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trên cơ sở đã được học
Phản ánh trung thực về tình hình kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần Mực In và Hóa Chất Sài Gòn
Đưa ra nhận xét, kiến nghị về công tác kế toán, nhằm hoàn thiện hơn công tác
kế toán tại công ty cổ phần Mực In và Hóa Chất Sài Gòn
Qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu, tiếp cận thực tế tại công ty tôi sẽ có cơ hội
vận dụng những kiến thức của mình vào thực tế. Từ đó rút ra những kinh nghiệm bổ

ích phục vụ cho công việc của tôi trong tương lai
1.3 Phạm vi của đề tài
Phạm vi không gian: Đề tài được nghiện cứu tại công ty Cổ Phần Mực In và
Hóa Chất Sài Gòn
Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 06 tháng 02 đến ngày 30
tháng 05 năm 2012
Phạm vi số liệu: Số liệu thu thập tại phòng kế toán vào kỳ tính giá thành tháng
01 năm 2012 của công ty cổ phần Mực In và Hóa Chất Sài Gòn
1.4 Cấu trúc của đề tài
Khoá luận được thực hiện gồm 5 chương
Chương 1: Mở Đầu

2


Đặt vấn đề nêu tầm quan trọng và lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên
cứu, phạm vi nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về công ty, lịch sử hình thành và phát triển, chức
năng- nhiệm vụ của công ty, tình hình tài chính, cơ cấu sản phẩm, những thuận lợi khó
khăn và hướng phát triển của công ty, tổ chức công tác kế toán và chế độ kế toán đang
áp dụng tại công ty
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nêu lên những cơ sở lí luận chung, nội dung có tính lý thuyết và phương
pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cổ Phần Mực In và Hóa Chất Sài Gòn.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Kết luận chung về công tác kế toán của công ty Cổ Phần Mực In và Hóa

Chất Sài Gòn. Từ đó đưa ra các đề xuất giúp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ Phần Mực In và Hóa Chất Sài Gòn
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Lịch sử hình thành: Công ty cổ phần mực in và hoá chất Sài Gòn là một doanh
nghiệp được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần được tổ chức và hoạt động theo
quy định của Luật Doanh nghiệp do quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam khoá X, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12/06/1999 theo Giấy phép kinh doanh số
4103000727 cấp ngày 10/12/2001 do bà Tạ Thị Phước đại diện pháp luật.
Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Mực In Và Hoá Chất Sài Gòn
Tên giao dịch quốc tế: SaiGon Ink and Chemical Jont – Stock Company
Tên viết tắt: SAIGON IC Co
Trụ sở chính: 784 Hồng Bàng, Phường 1, Quận 11 – TP.HCM
Điện thoại: 08 39690283
-

Fax: 08 39630045

-

Email: hoặc

-


Vốn điều lệ: 7.439.300.000 (VNĐ) chia làm 74.393 cổ phần, mệnh giá mỗi cổ
phần là 100.000 (VNĐ).

-

Cơ cấu vốn chủ sở hữu:
Vốn thuộc sở hữu nhà nước Việt Nam 10%: 743.930.000 VNĐ
Vốn thuộc các cổ đông khác 90%: 6.695.370.000 VNĐ

Quá trình phát triển:
Công ty Cổ Phần Mực In và Hoá Chất Sài Gòn tiền thân là công ty Liksin là
một doanh nghiệp nhà nước.

4


Từ khi thành lập đến nay Công ty đã nỗ lực sản xuất nhiều sản phẩm để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng và góp phần đưa công ty ngày càng phát triển hơn. Hiện
nay công ty đang phát triển và mở rộng nhà xưởng để sản xuất, thành lập được hai chi
nhánh để việc sản xuất được mở rộng đến nhiều nơi trong cả nước.
Cơ sở 1: Khu công nghiệp Tân Đức - Long An
Cơ sở 2: Phường Lĩnh Nam – Hoàng Mai – Hà Nội
Cụ thể là:
Năm 2009 : Doanh thu: 76.394.853.544đ; lợi nhuận: 7.135.479.441đ
Năm 2010: Doanh thu: 85.750.140.690đ; lợi nhuận: 1.537.158.310đ
Năm 2011: Doanh thu: 87.322.278.905đ; lợi nhuận: 899.729.898đ
Phụ lục 1: Báo Cáo Kết Qủa Hoạt Động Kinh Doanh năm 2010
Phụ lục 2: Báo Cáo Kết Qủa Hoạt Động Kinh Doanh năm 2011
2.1.2 Chức năng – nhiệm vụ của công ty

Chức năng:
Công ty hoạt động với chức năng chính là sản xuất, kinh doanh các loại
mực in Ofset, ống đồng, flexo,… cung cấp cho thị trường in ấn.
Sản xuất kinh doanh các loại hoá chất phục vụ cho ngành in
Sản phẩm của công ty phần lớn là nguyên liệu dùng sản xuất được nhập
từ nước ngoài
Nhiệm vụ:
Áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật, máy móc thiết bị và công nghệ
hiện đại vào việc sản xuất. Đưa các thành tựu khoa học kỹ thuật tiến bộ vào sản
xuất, thực hiện các công trình nghiên cứu, sản xuất thử trao đổi kỹ thuật nhập công
nghệ và đầu tư phát triển.
Tổ chức và đào tạo đội ngũ cán bộ có nghiệp vụ kinh doanh và quản lý
kinh tế theo chiến lược lâu dài.
2.1.3 Những thuận lợi - khó khăn và hướng phát triển của công ty
Thuận lợi:
-

Có mặt bằng thuận lợi cho việc sản xuất.

-

Tạo được uy tín với các nhà tiêu dùng.

5


-

Có bề dày kinh nghiệm trong việc sản xuất sản phẩm, hệ thống máy móc hiện


đại và công nghệ sản xuất tiên tiến.
-

Chính sách phát triển ngành sản xuất, khuyến khích đẩy mạnh xuất khẩu của

nhà nước.
-

Thị trường sản xuất trên thế giới đa dạng, phong phú trao đổi thương mại ngày

càng phát triển tạo điều kiện thuận lợi cho công ty phát triển.
Khó khăn:
-

Khó khăn hiện nay của công ty phải đối đầu đó là thị trường có nhiều doanh

nghiệp sản xuất đã thành lập và người tiêu dùng đòi hỏi sản phẩm phải luôn đổi
mới, chất lượng ngày càng cao. Do đó Công ty phải cải tiến chất lượng sản phẩm
của mình tránh sự nhàm chán cho người tiêu dùng.
-

Những biến động về tỷ giá có ảnh hưởng đến giá nguyên vật liệu làm cho phí

đầu vào tăng, ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm nguyên liệu của công ty.
-

Các chính sách kinh tế như: quảng cáo và marketing sản phẩm không mạnh mẽ

bằng các đối thủ cạnh tranh.
-


Chính sách thuế của nhà nước cũng ảnh hưởng đến tình hình phát triển của

Công ty
Hướng phát triển:
-

Khắc phục việc tuyên truyền, quảng cáo sản phẩm cho người tiêu dùng.

-

Đẩy mạnh hơn nữa chính sách phát triển kinh tế.

-

Hợp tác, liên doanh liên kết với các đối tác có tiềm lực trong và ngoài nước để

khai thác các dịch vụ mang lại hiệu quả cao.
-

Công ty đẩy mạnh việc tạo ra nhiều sản phẩm mới với chất lượng cao để đáp
ứng nhu cầu của người tiêu dùng, áp dụng nhiều máy móc, thiết bị hiện đại hơn
để sản xuất ra nhiều sản phẩm.

2.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Cổ Phần Mực In và Hóa Chất Sài Gòn
2.2.1 Nguyên tắc tổ chức, quản trị và điều hành công ty
-

Cơ quan quyết định cao nhất của công ty là Đại Hội Cổ Đông.


-

Đại Hội Cổ Đông bầu Hội Đồng quản trị để quản trị công ty giữa hai kỳ đại hội,
bầu kiểm soát viên để kiểm soát tài chính của công ty.

6


-

Điều hành hoạt động của Công ty là Giám đốc do Hội Đồng quản trị bổ nhiệm
và miễn nhiệm.

Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy:
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC

P. KẾ HOẠCH KỸ

P. HÀNH CHÍNH

P. KẾ TOÁN TÀI

THUẬT

TỔNG HỢP


CHÍNH

KHO

PHÂN

P. KINH DOANH
VẬT TƯ

XƯỞNG SX

(Nguồn: phòng kế toán tài chính)
TỔ 1

TỔ 2

TỔ 3

TỔ 4

2.2.2 Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban
Hội đồng quản trị:
Quản lý hoạt động của công ty, là cơ quan quản trị công ty giữa hai kỳ Đại Hội
cổ đông. Gồm 5 thành viên:
Chủ tịch Hội Đồng quản trị
Phó chủ tịch Hội Đồng quản trị
1 thành viên kiêm Giám đốc
2 thành viên kiểm soát
Ngoài ra có 1 phó giám đốc và các phòng ban trực thuộc

7


Chủ tịch Hội Đồng quản trị: Có thể là Giám đốc, trường hợp Chủ Tịch Hội
Đồng Quản Trị không kiêm Giám đốc thì Hội Đồng Quản Trị cử ra một người trong
thành viên Hội Đồng Quản Trị hoặc thuê người khác làm Giám đốc. Chủ tịch Hội
Đồng quản trị có chức năng triệu tập các cuộc họp Hội Đồng Quản Trị, chuẩn bị nội
dung chương trình và điều khiển các cuộc họp để thảo luận và biểu quyết các vấn đề
thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội Đồng Quản Trị, lập chương trình công tác và phân
công các thành viên thực hiện kiểm tra, giám sát các hoạt động của công ty, triệu tập
Đại Hội Cổ Đông bất thường.
Phó chủ tịch hội đồng quản trị: Do các thành viên Hội Đồng quản trị bầu ra.
Khi cần thiết, Chủ tịch Hội Đồng quản trị chỉ được uỷ nhiệm bằng văn bản cho Phó
Chủ tịch Hội Đồng quản trị thực hiện quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội Đồng quản
trị.
Ban kiểm soát: Có 3 thành viên, là những người thay mặt cổ đông để kiểm soát
hoạt động tài chính của công ty, trong đó có 1 trưởng ban kiểm soát gọi là kiểm soát
viên trưởng.
Giám Đốc: Là người chỉ đạo cao nhất, điều hành mọi hoạt động của công ty và
cơ quan chủ quản cấp trên về hiệu quả hoạt động của công ty, có quyền đưa ra những
quyết định thuộc chủ trương, phương hướng, những biện pháp có hướng chủ lực và tổ
chức thực hiện những vấn đề đó.Chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc điều hành kinh
doanh công ty.Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trực tiếp ký kết hợp đồng.Tìm kiếm
đối tác, thị trường, đàm phán hợp đồng kinh tế.
Phó Giám Đốc: Có nhiệm vụ tham gia điểu hành hỗ trợ Giám đốc trong việc
thực hiện các kế hoạch, chính sách kinh doanh, làm cầu nối giữa giám đốc và cán bộ
công nhân viên. Ngoài ra, Phó Giám đốc còn chịu trách nhiệm trước Giám đốc về
công việc do mình phụ trách như: nghiên cứu thị trường, sử dụng thiết bị sản phẩm,
năng suất lao động, chất lượng của sản phẩm và áp dụng công nghệ khoa học kỹ thuật
vào sản xuất.

Phòng hành chính: Chịu trách nhiệm về các vấn đề đào tạo, tuyển dụnng nhân
sự, theo dõi biến động nhân sự, sắp xếp bố trí nhân sự, các chính sách khen thưởng
phúc lợi, soạn thảo, tiếp cận và lưu trữ các hồ sơ hành chính, lập dữ liệu kinh phí căn

8


phòng, kế hoạch sửa chữa quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản và công cụ dụng cụ của
công ty.
Phòng kế toán: Có nhiệm vụ theo dõi ghi chép mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty đồng thời quản lý tốt nhiệm vụ thu chi các khoản công nợ, các
khoản nộp ngân sách nhà nước, các biến động về vốn nhằm báo cáo kịp thời cho Ban
giám đốc, phối hợp với phòng kế hoạch kinh doanh tổ chức thanh toán cho các hoạt
động xuất khẩu thong qua công tác chế biến vốn bằng tiền đồng, ngoại tệ. Đồng thời
lên kế hoạch tài chính trên cơ sở kế hoạch lưu chuyển hàng hoá của phòng kế hoạch.
Tham mưu cho Ban giám đốc về công tác thống kê kế toán theo luật thống kê kế toán
thẩm định các hợp đồng Kinh tế. Thực hiện quản lý vốn, tài sản cố định, vật tư hàng
hoá, công nợ đối tác, ngân hàng.
Phòng kinh doanh: Là bộ phận quan trọng của công ty chịu trách nhiệm về
nghiên cứu thị trường, đàm phán ký kết hợp đồng xuất khẩu, theo dõi các mặt hàng
kinh doanh, tổ chức mua bán với các tổ chức kinh tế khác, tiếp cận thị trường kịp thời,
nắm bắt thị hiếu của người tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu kinh doanh của công ty. Lập kế
hoạch lưu chuyển hàng hóa xuất khẩu, phối hợp với phòng kế toán và các phòng ban
khác để thực hiện kế hoạch chỉ tiêu của công ty giao cho.
Phòng kỹ thuật: Là phòng chịu trách nhiệm tất cả các trang thiết bị về dây
chuyền sản xuất của công ty.
Kho: Bảo quản tài sản của công ty cho khách hàng, nhập nguyên vật liệu phục
vụ cho sản xuất, có nhiệm vụ kiểm tra nhập xuất nguyên vật liệu, nhập kho thành
phẩm, báo cáo hàng tồn kho và kiểm kê kho.
Phân xưởng sản xuất: Tổ chức sản xuất, phân công công việc theo từng công

đoạn, xuất theo đúng kế hoạch đã đề ra.Đảm bảo chất lượng theo đúng yêu cầu của
khách hàng và trực tiếp sản xuất ra các loại mực in và hóa chất phục vụ cho ngành in

9


2.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Mực In và Hóa Chất Sài Gòn
2.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán:
2.3.1.1 Sơ đồ bộ máy kế toán:
Hình 2.2 : Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán
KẾ TOÁN
TRƯỞNG

KẾ TOÁN
THANH TOÁN

KẾ TOÁN
THÀNH PHẨM

KẾ TOÁN
VẬT TƯ

KẾ TOÁN
LƯƠNG & BH

THỦ QUỸ

(Nguồn: phòng kế toán tài chính)
2.3.1.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán:
Kế toán trưởng:

Giúp giám đốc công ty chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán thống kê thông tin tài chính kế
toán. Kế toán trưởng có quyền tổ chức phân công công việc cho các nhân viên kế toán
công ty, có quyền yêu cầu các bộ phận của công ty chuyển đầy đủ kịp thời những tài
liệu pháp quy và những tài liệu khác có liên quan đến công tác kế toán, các loại báo
cáo kế toán, báo cáo thống kê, hợp đồng ký kết phải có chữ ký của kế toán trưởng mới
có giá trị pháp lý.
Mọi nhiệm vụ của kế toán do kế toán trưởng trực tiếp đảm nhiệm.
Là người đứng đầu Bộ máy kế toán chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về bộ phận
kế toán của mình.
Thông qua việc ghi chép phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, các định
mức chi phí, tìm ra những khoản chênh lệch so với định mức kế hoạch để có biện pháp
khắc phục, ngăn ngừa kịp thời.
Cung cấp số liệu trực tiếp cho việc kiểm tra và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch
tài chính.
10


Kế toán thành phẩm:
Theo dõi tình hình xuất – nhập – tồn thành phẩm, kiểm tra hàng tồn định kỳ
hàng tháng.Tập hợp chi phí, tính giá thành và kiểm tra chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ của công ty. Lập báo cáo tiêu thụ hàng tồn kho hàng tháng. Đối chiếu giữa
thủ kho và sổ sách hàng tháng.
Kế toán lương và bảo hiểm:
Theo dõi nguồn nhân lực thực hiện và lập báo cáo về lao động và tiền lương,
thực hiện BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ bảo hộ lao động của công ty cho kế toán
trưởng, ban giám đốc và cơ quan chức năng.
Kế toán vật tư:
Theo dõi tình hình xuất – nhập – tồn vật tư hàng tháng theo yêu cầu sản xuất,
đối chiếu, lập báo cáo hàng tồn kho hàng tháng. Đồng thời kiểm tra, kiểm kê định kỳ
số lượng tồn kho vật tư với thủ kho.

Kế toán thanh toán:
Theo dõi việc thu chi, thanh toán nội bộ, thanh toán cho người bán người mua,
tình hình thanh toán với ngân sách, cuối kỳ đối chiếu với thủ quỹ, lên chứng từ, bảng
kê và bảng báo cáo chi tiết chi phí bằng tiền, cung cấp số liệu cho việc phân tích và lập
báo cáo.
Thủ quỹ:
Chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt, hàng ngày thủ quỹ phải
kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt với sổ kế
toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra để xác định nguyên
nhân và báo ngay với lãnh đạo phòng để có biện pháp xử lý.
2.3.2 Chế độ kế toán áp dụng:
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung và kế toán trên
máy vi tính trong công tác quản lý kế toán.
Công ty sử dụng phần mềm LIKSIN của công ty phần mềm quản lý doanh
nghiệp, phần mềm này được đăng ký bản quyền.
- Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ 1/1 đến 31/12.
- Hình thức sổ kế toán: theo hình thức nhậy ký chung

11


- Chế độ kế toán: áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng tại công ty là VNĐ, nguyên tắc và phương pháp chuyển
đổi các đồng tiền khác áp dụng Chuẩn mực số 10 theo QĐ 165/2002 QĐ – BTC.
- Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao
gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để
có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
- Giá gốc Hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối
kỳ và được hoạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị
thuần có thể thực hiện được.
- Tài sản cố định được đánh giá theo nguyên giá và khấu hao theo phương pháp
đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính.
2.3.2.1 Hình thức kế toán trên máy vi tính:
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính:
Là công việc được thực hiện theo chương trình phần mềm kế toán trên máy vi
tính.
Phần mềm kế toán được thiết lập theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức
kế toán.
Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình kế toán nhưng phải in đầy đủ
sổ kế toán và báo cáo tài chính theo qui định.
Phần mềm kế toán được thiết lập theo hình thức kế toán nào sẽ có loại sổ của
hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ ghi bằng tay.

12


Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính:
Hình 2.3: Sơ Đồ Kế Toán Trên Máy Vi Tính

CHỨNG TỪ

PHẦN MỀM

KẾ TOÁN

KẾ TOÁN

SỔ KẾ TOÁN

Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết

LIKSIN
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
MÁY VI TÍNH

Chú thích:

Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra

- Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
- Theo qui trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm nào cần thiết), kế toán thực hiện các
thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực
theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra đối chiếu số
liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
- Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo qui định.
- Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo qui định về sổ kế toán
ghi bằng tay.


13


×