Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ ĐỒNG AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.42 KB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
******************

VŨ THÀNH LUÂN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ ĐỒNG AN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
******************

VŨ THÀNH LUÂN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ ĐỒNG AN

Ngành: Quản Trị Tài Chính


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: Th.S. TIÊU NGUYÊN THẢO

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân tích tình hình sử
dụng vốn lưu động và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công
ty cổ phần vận tải và dịch vụ Đồng An” do Vũ Thành Luân, sinh viên Khóa 34,
ngành Quản Trị Tài Chính, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
_______________________

TIÊU NGUYÊN THẢO
Giáo viên hướng dẫn
(Chữ ký)

_______________________
Ngày ….. tháng 06 năm 2012

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký – Họ tên)

Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký – Họ tên)

_______________________


_______________________

Ngày tháng năm 2012

Ngày tháng năm 2012


LỜI CẢM TẠ

Lời cảm tạ đầu tiên cũng là tấm lòng biết ơn sâu sắc của con xin gửi đến Cha
Mẹ, Gia Đình. Gia Đình đã dành tình thương yêu cao cả cho con, đã vất vả nuôi nấng,
dạy dỗ con nên người, động viên con trong suốt quá trình học tập để con có được ngày
hôm nay.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong ban giám hiệu nhà trường,
các thầy cô trong khoa kinh tế đã chỉ dẫn, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm
trong bốn năm học đại học.
Xin chân thành biết ơn thầy Tiêu Nguyên Thảo đã tận tâm chỉ bảo, giúp tôi
vượt qua những khó khăn trong quá trình thực hiện khóa luận. Tạo cho tôi một cách
nhìn rộng và mới hơn về phương pháp thực hiện một đề tài nghiên cứu mà tôi có thể
mang theo bước tiếp trên con đường sự nghiệp của mình.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ban lãnh đạo công ty cổ phần vận tải và dịch
vụ Đồng An nói chung và phòng tài chính kế toán nói riêng, đã tạo điều kiện cho tôi
có nơi để thực tập, để trải nghiệm thực tế và hoàn tất chương trình đại học của mình.
Cuối cùng xin cảm ơn những người bạn cùng phòng, cùng lớp, và những người
bạn đã luôn ở bên quan tâm và giúp đỡ tôi trong suốt quãng đời sinh viên của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày

tháng


năm 2012

Sinh viên
Vũ Thành Luân


NỘI DUNG TÓM TẮT

VŨ THÀNH LUÂN. Tháng 06 năm 2012. “Phân Tích Tình Hình Sử Dụng
Vốn Lưu Động Và Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại
Công Ty Cổ Phần Vận Tải Và Dịch Vụ Đồng An, Thuận An, Tỉnh Bình Dương”.
VU THANH LUAN. JUNE 2012. “Analysis On The Use Of Working
Capital And Solutions To Improve The Efficiency Of Working Capital In Dong
An Logistics Corp, Thuan An District, Binh Duong Province”
Mục tiêu chính của đề tài là nguyên cứu tình hình thực tế sử dụng vốn lưu động
và kết quả kinh doanh công ty đạt được. Trên cơ sở lý thuyết đã học tại trường và tham
khảo tài liệu, xem xét sự vận động vốn tại công ty có phù hợp hay không, đưa ra nhận
xét và kiến nghị để hoàn thiện hơn công tác quản trị vốn lưu động và xác định kết quả
kinh doanh của công ty.
Thông qua các quá trình phân tích đánh giá các chỉ tiêu của vốn lưu động trên
sẽ phản ánh được cụ thể các mặt hoạt động tốt, xấu và thông qua các chỉ tiêu trên thấy
được tình hình sử dụng vốn lưu động giữa các khâu trong quá trình sản xuất kinh
doanh có hợp lý, hiệu quả chưa? Từ đó đưa ra những đề xuất và kiến nghị để quá trình
tổ chức và quản lý, sử dụng vốn lưu động của công ty tốt hơn.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ ix 
DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................x 

DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. xi 
CHƯƠNG 1.MỞ ĐẦU ....................................................................................................1 
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2 
1.2.1. Mục tiêu chung .............................................................................................2 
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................2 
1.2.3. Ý nghĩa của đề tài .........................................................................................2 
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2 
1.3.1. Phạm vi không gian ......................................................................................2 
1.3.2. Phạm vi thời gian ..........................................................................................3 
1.3.3. Đối tượng nguyên cứu ..................................................................................3 
1.4. Cấu trúc luận văn .................................................................................................3 
CHƯƠNG 2.TỔNG QUAN ............................................................................................4 
2.1. Giới thiệu về CTCP Vận Tải và Dịch Vụ Đồng An ............................................4 
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................................5 
2.3. Chiến lược phát triển ............................................................................................6 
2.4. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của Công ty ....................................................6 
2.4.1. Chức năng .....................................................................................................6 
2.4.2. Nhiệm vụ.......................................................................................................6 
2.5. Cơ cấu tổ chức nhân sự và chức năng ..................................................................7 
2.5.1. Cơ cấu tổ chức ..............................................................................................7 
2.5.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ............................................................8 
2.5.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ..........................................................10 
2.5.4. Hình thức kế toán tại công ty ......................................................................13 
2.5.5. Chính sách và chế độ kế toán áp dụng tại Công ty .....................................14 
2.6. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty ........................................................15 
v


2.6.1. Thuận lợi .....................................................................................................15 

2.6.2. Khó khăn .....................................................................................................15 
CHƯƠNG 3.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................16 
3.1. Cơ Sở Lý Luận ...................................................................................................16 
3.1.1. Khái niệm về vốn lưu động ........................................................................16 
3.1.2. Vai trò của vốn lưu động ............................................................................17 
3.1.3. Đặc điểm của vốn lưu động ........................................................................17 
3.2. Phân loại vốn lưu động ......................................................................................17 
3.2.1. Vốn lưu động nằm trong quá trình dự trữ sản xuất ....................................17 
3.2.2. Vốn lưu động nằm trong quá trình trực tiếp sản xuất. ................................18 
3.2.3. Vốn lưu động nằm trong quá trình lưu thông .............................................18 
3.3. Kết cấu vốn lưu động .........................................................................................19 
3.3.1. Khái niệm....................................................................................................19 
3.3.2. Ảnh hưởng của các nhân tố đến kết cấu vốn lưu động ...............................20 
3.4. Quản lý vốn lưu động .........................................................................................20 
3.5. Phương pháp xác định nhu cầu về vốn lưu động ...............................................20 
3.6. Các hình thức tiết kiệm vốn ...............................................................................21 
3.6.1. Tiết kiệm tuyệt đối ......................................................................................21 
3.6.2. Tiết kiệm tương đối ....................................................................................21 
3.7. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động .......................................22 
3.7.1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động ..............................................................22 
3.7.2. Mức tiết kiệm vốn lưu động .......................................................................23 
3.7.3. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động .................................................................23 
3.7.4. Hàm lượng vốn lưu động ............................................................................23 
3.7.5. Mức doanh lợi vốn lưu động ......................................................................24 
3.8. Nội dung quản trị vốn lưu động .........................................................................24 
3.8.1. Quản trị vốn bằng tiền ................................................................................24 
3.8.2. Quản trị hàng tồn kho dự trữ ......................................................................27 
3.8.3. Quản trị khoản phải thu, phải trả ................................................................28 
3.8.4. Quản trị vốn lưu động khác ........................................................................29 
3.9. Phương pháp nguyên cứu ...................................................................................30 

vi


3.9.1. Phương pháp thu thập số liệu .....................................................................30 
3.9.2. Phương pháp phân tích ...............................................................................30 
CHƯƠNG 4.KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................32 
4.1. Phân tích tình hình biến động vốn và nguồn vốn của công ty ...........................32 
4.1.1. Sự biến động về vốn của công ty ................................................................32 
4.1.2. Phân tích tình hình biến động về nguồn vốn ..............................................34 
4.2. Mối quan hệ cân đối giữa vốn và nguồn vốn .....................................................37 
4.3. Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty .......................................39 
4.3.1. Cơ cấu vốn lưu động ...................................................................................39 
4.3.2. Cơ cấu nguồn vốn lưu động ........................................................................41 
4.3.3. Phân tích mức độ đảm bảo nguồn VLĐ cho việc dự trữ TSLĐ .................42 
4.4. Phân tích vốn bằng tiền ......................................................................................44 
4.5. Phân tích dự trữ hàng tồn kho ............................................................................45 
4.5.1. Phân tích hệ số quay vòng hàng tồn kho ....................................................45 
4.5.2. Phân tích ngày luân chuyển hàng tồn kho ..................................................46 
4.6. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán .....................................47 
4.6.1. Phân tích tình hình thanh toán ....................................................................47 
4.6.2. Phân tích khả năng thanh toán ....................................................................52 
4.7. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động .........................................................................56 
4.7.1. Số vòng quay VLĐ .....................................................................................57 
4.7.2. Số ngày luân chuyển VLĐ ..........................................................................57 
4.7.3. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động về tốc độ luân chuyển
giữa vốn năm nay so với năm trước .....................................................................58 
4.7.4. Xác định số vốn tiết kiệm hoặc lãng phí vốn do đẩy nhanh tốc độ luân
chuyển vốn ............................................................................................................60 
4.7.5. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................................................62 
4.8. Hệ số sinh lời......................................................................................................63 

4.8.1. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động ...........................................................63 
4.8.2. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ................................................................65 
4.9. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động .........................................................................66 

vii


4.10. Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
CTCP VT&DV Đồng An ..........................................................................................67 
4.10.1. Giải pháp 1: Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động và hoàn thiện công
tác kế hoạch hóa vốn lưu động .............................................................................67 
4.10.2. Giải pháp 2: Tăng cường thu hồi các khoản nợ ........................................68 
4.10.3. Giải pháp 3: Thành lập bộ phận marketing ..............................................68 
4.10.4. Giải pháp 4: Hoàn thiện công tác hoạch toán nội bộ ................................68 
4.10.5. Giải pháp 5: Bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho người lao động ..............69 
CHƯƠNG 5.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................70 
5.1. Kết luận ..............................................................................................................70 
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................72 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................74 

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGĐ

Ban giám đốc

CBCNV


Cán bộ công nhân viên

CKĐTTCDH

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

CTCP

Công ty cổ phần

ĐVT

Đơn vị tính



Giám đốc

HC-TC

Hành chính-tổ chức

KH

Khách hàng

KTTV

Kế toán tài vụ


NB

Người bán

NH

Ngân hàng

NLĐ

Người lao động



Pháp định

PN

Phải nộp

PT

Phải thu

PTDH

Phải thu dài hạn

PTNH


Phải thu ngắn hạn

PTr

Phải trả

TSC

Tài sản có

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSN

Tài sản nợ

TT

Thanh toán

TTTH

Thông tin tổng hợp


TTTT

Thanh toán tức thời

VLĐ

Vốn lưu động

VT&DV

Vận tải và dịch vụ

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Phân Tích Tình Hình Biến Động Vốn của Công Ty CP VT&DV Đồng An. 33 
Bảng 4.2 Tình Hình Biến Động Về Nguồn Vốn của Công Ty ..................................... 35 
Bảng 4.3 Mối Quan Hệ Giữa B.TSN và (A+B).TSC .................................................... 38 
Bảng 4.4 Mối Quan Hệ Giữa (A+B).TSC và (A+B).TSN ............................................ 39 
Bảng 4.5 Cơ Cấu Vốn Lưu Động Qua 3 Năm 2009-2010-2011 ................................... 40 
Bảng 4.6 Cơ Cấu Nguồn Vốn Lưu Động của Công Ty Qua 3 Năm 2009-2010-2011 . 41 
Bảng 4.7 Mức độ đảm bảo nguồn vốn lưu động ........................................................... 43 
Bảng 4.8 Phân Tích Tình Hình Dự Trữ Vốn Bằng Tiền ............................................... 44 
Bảng 4.9 Tình Hình Luân Chuyển của Hàng Tồn Kho ................................................. 46 
Bảng 4.10 Phân Tích Các Khoản Phải Thu ................................................................... 47 
Bảng 4.11 So Sánh Tổng Các Khoản Phải Thu và TSLĐ............................................. 49 
Bảng 4.12 Phân Tích Kỳ Thu Tiền Bình Quân ............................................................. 50 
Bảng 4.13 Phân Tích Các Khoản Phải Trả .................................................................... 51 

Bảng 4.14 So Sánh Các Khoản Nợ và Tổng Tài Sản Lưu Động .................................. 52 
Bảng 4.15 Phân Tích Khả Năng Thanh Toán Năm 2011.............................................. 53 
Bảng 4.16 Phân Tích Khả Năng Thanh Toán Hiện Thời .............................................. 54 
Bảng 4.17 Phân Tích Khả Năng Thanh Toán Nhanh .................................................... 55 
Bảng 4.18 Phân Tích Khả Năng Thanh Toán Tức Thời ............................................... 56 
Bảng 4.19 Phân Tích Tốc Độ Luân Chuyển Vốn Lưu Động ........................................ 57 
Bảng 4.20 Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động ............................................................. 63 
Bảng 4.21 Tỷ Suất Lợi Nhuận trên Vốn Lưu Động ...................................................... 64 
Bảng 4.22 Tỷ Suất Lợi Nhuận trên Doanh Thu ............................................................ 65 
Bảng 4.23 Chỉ Tiêu Hệ Số Đảm Nhiệm Vốn Lưu Động .............................................. 66 

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Công Ty Đồng An .................................................... 7 
Hình 2.2 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty ........................................... 10 
Hình 2.3 Hình Thức Sổ Kế Toán Áp Dụng ................................................................... 13 
Hình 2.4 Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Khi Sử Dụng Phần Mềm ............................. 14 

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Vốn là điều kiện tiên quyết không thể thiếu được đối với bất kỳ một doanh
nghiệp nào trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Do đó, việc chủ động xây dựng, huy

động, sử dụng vốn lưu động là biện pháp cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động ở doanh nghiệp.
Xây dựng kế hoạch và sử dụng vốn của doanh nghiệp là hoạt động nhằm hình
thành nên các dự định về tổ chức các nguồn tài trợ nhu cầu vốn lưu động của doanh
nghiệp và sử dụng chúng sao cho có hiệu quả.
Đối với các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp tại thành
phố nhà nói riêng, sẽ là không thừa nếu các nhà đầu tư xem xét đến hiệu quả quản lý
vốn lưu động của các doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có thể đưa ra một con số doanh
thu tuyệt vời, giá trị tài sản lớn, quy mô vốn đồ sộ... Tuy nhiên độ lớn của các con số
này không nói lên tất cả, và cũng không có nghĩa là doanh nghiệp đang nắm giữ rất
nhiều tiền trong tay. Tiền của doanh nghiệp có thể đọng ở các khoản phải thu, vốn của
doanh nghiệp biết đâu lại có lượng lớn là các khoản phải trả... Vì vậy, xem xét một
cách cẩn trọng các thông tin, chỉ số của doanh nghiệp trong đó có hoạt động quản lý
vốn lưu động sẽ vô cùng có lợi cho bất cứ ai có ý định tiến hành đầu tư.


Nền kinh tế càng phát triển, xã hội loài người càng tiến bộ thì những nhu cầu
của con người cần thỏa mãn ngày càng cao, nhất là nhu cầu đi lại và tiêu dùng. Trong
bất kỳ nền kinh tế nào, hình thái xã hội nào, cho dù nền sản xuất đó là thô sơ hay hiện
đại thì khâu sau cùng của quá trình sản xuất cũng cần phải được đưa vào lưu thông và
tiêu thụ. Vận tải đóng vai trò như cầu nối gắn liền cơ sỏ sản xuất xã hội và các khu
kinh tế thành một chỉnh thể.
Xét thấy sự cần thiết này nên em đã quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình
sử dụng vốn lưu động và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại CTCP
VT&DV Đồng An ” làm chuyên đề thực tập.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động thực tế tại công ty cổ phần vận tải và
dịch vụ Đồng An trong thời gian qua và đề xuất những giải pháp nhằm quản trị hiệu
quả hơn vốn lưu động tại công ty.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Đồng
An.

-

Tìm hiểu và phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp.

-

Từ tình hình thực tế dưa ra những nhận xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác
huy động và quản trị vốn lưu động tại doanh nghiệp.

1.2.3. Ý nghĩa của đề tài
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, tăng nguồn vốn huy động và giảm
thiểu nhưng rủi ro như nợ quá hạn, nợ khó đòi. Từ đó đem lại lợi nhuận cao, duy trì
tính ổn địnhtrong hoạt động kinh doanh của công ty để đáp ứng kịp thời và hiệu quả
nhu cầu về vốn cho sản xuất.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi không gian
Do thời gian nghiên cứu và khả năng hạn chế, nên đề tài chỉ tập trung nghiên
cứu tình hình sử dụng vốn lưu động và giải pháp sử dụng vốn lưu động hiệu quả tại
công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Đồng An, Thận An, Bình Dương.

2


1.3.2. Phạm vi thời gian

-

Thời gian nghiên cứu đề tài giới hạn trong 3 năm 2009, 2010, 2011.

-

Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 01/2012 đến 06/2012.

1.3.3. Đối tượng nguyên cứu
Đối tượng nguyên cứu là tình hình thực tế về vốn, thực trạng sử dụng vốn lưu
động và quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Đồng An.
1.4. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Tổng quát hóa đề tài nguyên cứu đồng thời xác định tính cần thiết của đề tài,
mục tiêu nguyên cứu, phạm vi nguyên cứu, tóm tắt bố cục luận văn và kết quả tác giả
mong muốn đạt được.
Chương 2: Tổng quan
Phác họa một bức tranh tổng quát về công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Đồng
An từ quá trình hình thành và phát triển, chức năng và nhiệm vụ cũng như những vấn
đề liên quan đến bộ máy tổ chức, quan điểm kinh doanh, chính sách khách hàng, quan
điểm phát triển và phương hướng hoạt động của công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày các khái niệm và cơ sở lý luận liên quan ddeens vấn đề nguyên cứu.
Trong chương này người viết sẽ trình bày chi tiết những vấn đề lý luận có liên quan
đến vấn đề đang nguyên cứu và các phương pháp nguyên cứu được áp dụng làm cơ sở
thực hiện đề tài.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Tiến hành phân tích các kết quả thu thập được trong quá trình nguyên cứu đề tài
về mặt lý luận cũng như thực tiễn để thấy được những thành quả và tồn tại của công

ty, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến vốn lưu động. Từ đó đưa ra những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Dưa ra những kết luận và kiến nghị đối với công ty để tham khảo cũng như đề
xuất hướng đi tiếp theo cho những vấn đề nguyên cứu nhằm phục vụ tốt hơn cho nhu
cầu sản xuất kinh doanh, phát triển của công ty.
3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu về CTCP Vận Tải và Dịch Vụ Đồng An
 Logo công ty CP VT&DV Đồng An

 Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ ĐỒNG AN
 Tên giao dịch: Dong An Logistics Corp
 Trụ sở chính đặt tại: đường 2A, KCN Đồng An, Thuận An, Bình Dương
 Trung tâm giao dịch: Ngã ba quân đoàn 4, Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương.
 Số Điện thoại: (0650) 737001/002
 Giấy phép đăng kí kinh doanh số: 4603000085 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư Bình
Dương cấp ngày 26/12/2003.
 Hình thức vốn sở hữu là do các cổ đông đóng góp.
 Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Đồng An là một doanh nghiệp có con dấu
riêng, có tư cách pháp nhân đầy đủ, hạch toán kế toán độc lập và hoạt động theo
quy định của nhà nước Việt Nam.
 Vốn điều lệ: 7.000.000.000VNĐ


2.2. Lịch sử hình thành và phát triển

Việt Nam là một nước đang phát triển. Nền kinh tế của nước ta trong những
năm gần đây có nhiều nét phát triển vượt bậc trong đó nổi bật hiện nay Bình Dương là
một tỉnh có tiềm lực về kinh tế rất mạnh. Với vị trí địa lý thuận lợi, gần trung tâm
thành phố Hồ Chí Minh một trung tâm văn hóa, đầu mối giao thông lớn nhất cả nước,
Bình Dương ngày càng thu hút nhiều doanh nhân trong nước và ngoài nước đầu tư.
Hiện nay, Bình Dương có rất nhiều nhà máy xí nghiệp, công ty được thành lập đa phần
thuộc các loại hình kinh doanh sản xuất thương mại. Tuy nhiên bên cạnh đó, loại hình
kinh doanh dịch vụ và vận tải cũng được quan tâm thu hút, điều đó đã dẫn đến sự ra
đời của Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ Đồng An.
Công ty CPVT&DV Đông An chính thức được thành lập ngày 27 tháng 3 năm
2003 với trụ sở chính tại đường 2A, khu công nghiệp Đồng An, Thuận An, Bình
Dương. Công ty được thành lập với số vốn điều lệ ban đầu là 7 tỷ đồng, cùng với đó là
việc đi thuê tài chính để đầu tư vào một số đầu máy vận tải nhằm kinh doanh loại hình
vận tải chuyên chở hàng hóa cho khách hàng. Công ty còn đứng ra thực hiện nhập xuất
một số loại hàng hóa mà các công ty khác không được phép nhập xuất, đây cũng là
một loại hình dịch vụ chủ lực của công ty. Ngoài ra, công ty còn làm đại lý cho một số
công ty khác bán vé máy bay, card điện thoại, dịch vụ vận tải.
Về mặt tổ chức công ty Đồng An gồm có 5 phòng ban: Ban giám đốc, phòng tổ
chức hành chính nhân sự, phòng kế toán, phòng kinh doanh, phòng dự án.
Đến năm 2008, với chính sách phát triển công ty đã mở thêm hai phòng giao
dịch, một ở Bình Dương và một ở Đồng Nai nhằm mở rộng kinh doanh. Đồng thời
công ty đã quyết định ngưng loại hình kinh doanh vận tải vì hiệu quả kinh doanh
không cao và chú trọng vào loại hình dịch vụ cho khách hàng.
Công ty CPVT&DV Đồng An thành lập năm 2003 đến nay đã hơn 9 năm kinh
nghiệm kinh doanh trong lĩnh vực vận tải và dịch vụ, đã tạo được một thương hiệu và
đứng vững trên thương trường đó là một sự nổ lực lớn của toàn thể công nhân viên tại
công ty. Tôi huy vọng rằng công ty sẽ còn phát triển hơn nữa trong nhiều năm tới.

5



2.3. Chiến lược phát triển


Trở thành Công ty dẫn đầu trong dịch vụ cung ứng, quản lý lao động



Là đối tác tin cậy của khách hàng trong lĩnh vực cung ứng, điều hành và quản
lý lao động



Hợp tác với các đối tác trên cơ sở hợp tác lâu dài, các bên cúng có lợi. Tạo lợi
nhuận cho Công ty



Vì quyền lợi của người lao động. Đảm bảo và nâng cao thu nhập hợp pháp của
người lao động



Không ngừng đào tạo, nâng cao kỹ năng cho người lao động. Chăm lo đời sống
vật chất và tinh thần cho người lao động

2.4. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của Công ty
2.4.1. Chức năng
Lĩnh vực kinh doanh chính của công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Đồng An là
dịch vụ và vận tải với các chức năng chính sau:

Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, đại lý tàu biển.
Môi giớ thương mại, đại lý giao nhận vận tải hàng đường hàng không, đườn bộ,
đường biển.
Kinh doanh kho bãi và thu gom hàng hóa.
Đại lý bán vé du lịch, bán vé máy bay.
Đại lý mua bán kí gửi hàng hóa.
Đại lý chuyển phát nhanh hàng mẫu, hàng hóa tài liệu khoa học kĩ thuật và
chứng từ thương mại.
Kê khai hải quan, dịch vụ môi giới và tuyển chọn lao động, cung cấp nhân sự
và cho thuê nhà ở, văn phòng.
Dịch vụ đóng gói hàng hóa, mua bán sắt thép, ống thép, kim loại (mua bán kết
cấu thép, thép, sắt thép xây dựng, khung nhôm và khung đồng).
2.4.2. Nhiệm vụ
Tăng cường cũng như đa dạng hóa các loại hình hoạt động của công ty, mở
rộng quy mô hoạt động sang các lĩnh vực khác nhằm tăng thêm lợi nhuận cho công ty.
Tổ chức thực hiện các kế hoạch về đầu tư kĩ thuật tổ chức lao động phù hợp với
quy mô hoạt động của công ty.
6


Kinh doanh đúng nghành nghề đã được cấp phép cũng như chấp hành đầy đủ
các báo cáo định kì hay đột xuất theo quy định của công ty.
Tích cực cải tiến và áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật trong hoạt động kinh
doanh, quản lý chặt chẽ mọi hoạt động nhằm phát hiện những mặt hạn chế, đồng thời
phát huy những mặt tích cực nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.
Tổ chức bảo vệ an toàn phòng cháy cháy nổ, có mối quan hệ tốt với chính
quyền địa phương, cùng tham gia bảo vệ an ninh, bảo vệ môi trường, chấp hành đầy
đủ các quy định của địa phương, góp phần làm tốt các nghĩa vụ chính sách do nhà
nước quy định.
Thực hiện phân phối lao động chăm lo đời sống vật chất tinh thần cũng như

nâng cao tay nghề cho đội ngũ công nhân viên chức của công ty.
2.5. Cơ cấu tổ chức nhân sự và chức năng
2.5.1. Cơ cấu tổ chức
Hình 2.1 Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Công Ty Đồng An
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG HC -

PHÒNG

PHÒNG

PHÒNG

TC NHÂN SỰ

KẾ TOÁN

KINH DOANH

DỰ ÁN

Nguồn: Phòng HC – TC Nhân Sự

7



2.5.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
 Hội đồng quản trị
Là bộ phận quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh để giải quyết mọi vấn đề
liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty. Có quyền quyết định chiến lược phát
triển và phương án đầu tư của công ty. Bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức Giám đốc
(Tổng giám đốc) và cán bộ quan trọng khác của công ty, quyết định mức lương và lợi
ích khác của các cán bộ quản lý đó. Quyết định cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý nội bộ
của toàn công ty, lập chi nhánh văn phòng đại diện hay góp vốn vào các doanh nghiệp
khác.
 Ban giám đốc
Xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh, ký hợp đồng. Trực tiếp quản lý công
ty, chỉ đạo các phòng ban hoạt động theo quy định, đồng thời bổ nhiệm một số chức
danh, tuyển dụng lao động.
Giám đốc: Quản lý chung toàn công ty, nhiệm vụ là đề ra các phương án kinh
doanh, chỉ đạo mọi bộ phận trực thuộc, quyết định các phương án cải tiến và đổi mới
công nghệ trong công ty, có quyền bãi nhiệm, kỉ luật các nhân viên.
Phó giám đốc: Được sự ủy quyền của giám đốc chịu trách nhiệm chỉ đạo xây
dựng các biện pháp, tổ chức hoàn thành kế hoạch kinh doanh. Thay thế giám đốc công
việc khi giám đốc ủy quyền.
 Phòng hành chính – tổ chức nhân sự
Lá phòng nghiệp vụ chuyên môn, thực hiện các công tác hành chính quản trị
thanh tra pháp chế như:
+ Lưu trữ, soạn thảo công văn, đồn tiếp khách, tổ chức hội họp.
+ Trực tiếp phụ trách công tác tuyển dụng, phân bổ lao động, giải quyết phép
nghỉ việc và các chế độ chính sách cho NLĐ theo quy định của nhà nước.
+ Chịu trách nhiệm quản lý các con dấu, cơ sở vật chất, trang thiết bị tài sản
công ty. Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Ban giám đốc về nhiệm vụ được phân công.
Giúp đỡ GĐ xây dựng cơ cấu bộ máy và cơ chế quan hệ của bộ máy.


8


 Phòng kế toán
Trực tiếp thực thi nhiệm vụ hạch toán kế toán nội bộ của công ty. Triển khai
thực hiện các thủ tục pháp lý, hành chính tài chính: kiểm kê, trả lương, thưởng
phạt,…Kê khai và nộp thuế cho nhà nước đúng quy định.
Tham mưu cho lãnh đạo thực hiện đúng cá quy định về tài chính kế toán thông
qua việc phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Thực hiện công tác kế toán tại văn phòng:
+ Theo dõi hoạt động thu – chi
+ Kiểm tra hoạt động tài chính
+ Cân đối thu – chi hàng tháng, lên công nợ, các khoản phải trả
+ Báo cáo donah thu, kết quả hoạt dộng kinh doanh
 Phòng điều hành kinh doanh
Xây dựng và tham mưu cho lãnh đạo công ty về kế hoạch sản xuất kinh doanh,
chịu trách nhiệm quản lý nhiệm vụ kinh doanh của phòng, thực hiện các hợp đồng
kinh tế do GĐ giao hoặc ủy quyền. Tiếp nhận thông tin đặc hàng của khách hàng, soạn
thảo hợp đồng kinh tế và sử lý những rắc rối có liên quan đến hợp đồng đã ký kết.
+ Trực điện thoại, tư vấn, giải đáp thắc mắc cho khách hàng.
+ Cung cấp cho khách hàng các dịch vụ vận tải.
 Phòng dự án
+ Tiếp nhận các chủ trương, quản điểm mục tiêu chiến lược của công ty.
+ Tìm hiểu tính pháp lý về điều kiện kinh doanh của nghành nghề dịch vụ, sàng
lọc, tổng hợp thông tin có ích.
+ Xây dựng kế hoạch phát triển công ty: Kế hoạch mở các tuyến mới, đầu tư
thêm phương tiện hiện đại, dự án kinh doanh mới, dự án công trình…
+ Nghiên cứu và tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm, trung hạn và dài hạn.
+ Kiểm tra quá trình thực hiện nhiệm vụ so với kế hoạch đề ra.
+ Diều chỉnh sự không phù hợp, các mặt chưa đạt được tiếp tục đầu tư phát

triển.
+ Nghiên cứu, khảo sát, xây dựng, kiểm tra và phát triển các dự án của công ty.
+ Tham mưu cho BGĐ về các dự án khả thi.

9


 Bộ phận kỹ thuật
Bộ phận này không đóng tại trụ sở công ty mà thuộc bên bãi xe, chuyên:
+ Quản lý phương tiện về chủng loại, số lượng, kỹ thuật.
+ Hướng dẫn về mặt kỹ thuật cho các tài xế.
+ Bảo dưỡng, bảo trì và sửa chữa phượng tiện.
+ Chịu trách nhiệm giải quyết các vụ tai nạn ngoài ý muốn.
+ Điều tra nguyên nhân gây tai nạn, từ đó đề xuất lên GĐ xử lý.
2.5.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
Hình 2.2 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty
KẾ TOÁN
TRƯỞNG

THỦ QUỸ

KẾ TOÁN THANH

KẾ TOÁN

TOÁN VÀ KẾ

BÁN HÀNG

TOÁN NGÂN HÀNG


KẾ TOÁN
TỔNG HỢP

Nguồn: Phòng Kế Toán
Kế toán trưởng
 Chức năng
-

Giám sát toàn bộ nghiệp vụ phát sinh.

-

Điều động và phân công việc làm cho nhân viên phù hợp với trình độ và
nhận thức của mỗi người.

-

Kiểm tra việc chấp hành nội quy, quy định có liên quan và tiến độ làm việc
của nhân viên.

-

Giải quyết những khó khăn của nhân viên trong phòng.

-

Hướng dẫn và đào tạo nhân viên mới để nắm bắt được công việc trong thời
gian ngắn nhất.
10



-

Báo cáo tình hình tài chính cho Ban Quản Trị và Ban Giám Đốc.

-

Kết hợp với trưởng phòng kinh doanh để cùng tính toán thực hiện các
thương vụ kinh doanh

 Nhiệm vụ
-

Kiểm tra quy định thanh toán của nhân viên và khách hàng, tổ chức công tác
kế toán cho nhân viên thực hiện nhanh gọn, dễ hiểu và đầy đủ.

-

Hướng dẫn và bổ sung những thiếu sót trong phần hành của nhân viên.

-

Luôn tìm hiểu và giải quyết những kho khăn của nhân viên trong phạm vi
của mình và kịp thời báo cáo những vướng mắc gặp phải ngoài khả năng
của mình cho Ban giám đốc giải quyết.

-

Đối chiếu và duyệt chứng từ cho các nghiệp vụ phát sinh thường xuyên theo

định mức và phát sinh không thường xuyên theo phiếu đề xuất.

Kế toán tổng hợp
 Chức năng
-

Kiểm tra việc thực hiện của các nhân viên kế toán.

-

Tập hợp và phân tích tính lãi cho các khách hàng.

-

Báo cáo lỗ lãi hàng tháng.

 Nhiệm vụ
-

Sau khi các nhân viên đã kiểm tra xử lý và nhập máy, gửi cho kế toán tổng
hợp kiểm tra các khoản mục phí. Nếu phát hiện sai xót, kế toán tổng hợp ghi
nhận lại và giải thích cho nhân viên hiểu lỗi sai của mình và chỉnh lại cho
đúng với quy định của kế toán.

-

Kiểm tra các bảng kê của kế toán trước khi gửi khách hàng.

Kế toán thanh toán và kế toán ngân hàng
 Chức năng

-

Kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ.

-

Lập phiếu thu hoặc phiếu chi cho tất cả các nghiệp vụ phát sinh.

-

Theo dõi tình hình thu chi và tồn quỹ của các loại tiền có mặt tại quỹ của
công ty cũng như tại ngân hàng.

 Nhiệm vụ
11


-

Kiểm tra bảng lương của các nhà máy và lưu trữ bảng chấm công bảng
lương.

-

Ghi chép nghiệp vụ phát sinh theo tài khoản và khoản mục trong phần mềm
kế toán.

-

Chuyển giao chứng từ được sắp xếp theo thứ tự cho người kiểm tra chi phí.


-

Nhận lại chứng từ đã được kiểm soát, đóng tập lưu trữ các nghiệp vụ phát
sinh theo thứ tự phiếu thu hoặc phiếu chi theo thời gian.

Kế toán bán hàng
 Chức năng
-

Theo dõi tình hình bán vé máy bay, thực hiện thu chi liên quan tới quá trình
bán vé.

-

Theo dõi các khoản phát sinh của nghiệp vụ bán hàng

-

Lưu trữ chứng thu chi.

 Nhiệm vụ
-

Lập phiếu thu hoặc phiếu chi cho tất cả các nghiệp vụ bán vé phát sinh.

-

Hằng ngày theo dõi tình hình bán vé để cập nhật thông tin nhanh nhất.


Thủ quỹ
 Chức năng
-

Quản lý tiền vốn của công ty.

-

Cấp phát tiền cho nhân viên.

 Nhiệm vụ
-

Chịu trách nhiệm về thu chi tiền mặt trên cơ sở phiếu thu chi hợp lý.

-

Thường xuyên kiểm tra số tồn quỹ với tài khoản tiền mặt của kế toán thanh
toán.

12


2.5.4. Hình thức kế toán tại công ty
Hiện nay công ty đang tổ chức hệ thống sổ kế toán theo hình thức Nhật ký
chung.
Hình 2.3 Hình Thức Sổ Kế Toán Áp Dụng
Chứng từ kế
toán


Sổ nhật ký đặc
biệt

Sổ nhật ký
chung

Sổ thẻ ké toán chi
tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Nguồn: Phòng kế toán
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu
Trình tự ghi chép: Sau hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ghi nghiệp vụ
phát sinh vào sổ Nhật ký chung  Sổ cái. Cuối tháng tổng hợp số lượng Sổ cái 
Bảng cân đối tài khoản.

13



×