Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CỦA MÔ HÌNH TRỒNG BƯỞI THEO TIÊU CHUẨN GAP TẠI XÃ TÂN BÌNH, HUYỆN VĨNH CỬU, TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.82 KB, 71 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
****************

VŨ THỊ THẢO

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CỦA MÔ HÌNH TRỒNG BƯỞI THEO
TIÊU CHUẨN GAP TẠI XÃ TÂN BÌNH, HUYỆN VĨNH CỬU,
TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH TẾ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

VŨ THỊ THẢO

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CỦA MÔ HÌNH TRỒNG BƯỞI THEO
TIÊU CHUẨN GAP TẠI XÃ TÂN BÌNH, HUYỆN VĨNH CỬU,
TỈNH ĐỒNG NAI

Ngành: Kinh tế tài nguyên và môi trường

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: TS. ĐẶNG THANH HÀ

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân tích hiệu quả của
mô hình trồng bưởi theo tiêu chuẩn GAP tại xã Tân Bình, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng
Nai”, do Vũ Thị Thảo viên khóa 2008-2012, ngành Kinh Tế Tài Nguyên Môi Trường,
đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ______________________

TS. ĐẶNG THANH HÀ
Người hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Thư kí hội đồng chấm báo cáo


Ngày

Tháng

Năm


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên, con xin gởi lời cảm ơn đến Bố Mẹ đã sinh thành, nuôi nấng và luôn
là điểm tựa tinh thần lớn nhất để con có được ngày hôm nay.
Xin được cảm ơn toàn thể quý thầy cô trường ĐHNL TPHCM, đặc biệt là quý
thầy cô Khoa Kinh Tế, đã truyền dạy cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời
gian qua.
Đặc biệt xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy ĐẶNG THANH HÀ, đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Cảm ơn các Cô Chú, Anh Chị công tác tại phòng Nông nghiệp và Phát triển
Nông Thôn huyện Vĩnh Cửu đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Cho tôi gởi lời cảm ơn đến các anh chị khóa trước và bạn bè tôi, những người
đã giúp đỡ tôi về mặt tinh thần, cũng như đóng góp ý kiến để tôi hoàn thành luận văn
này.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
VŨ THỊ THẢO


NỘI DUNG TÓM TẮT
VŨ THỊ THẢO. Tháng 6 năm 2012. “Phân Tích Hiệu Quả Của Mô Hình
Trồng Bưởi Theo Tiêu Chuẩn GAP Ở Xã Tân Bình, Huyện Vĩnh Cửu, Tỉnh Đồng
Nai”

VU THI THAO. JUNE 2012. “ Analizing The Economic Efficiency Of
Grape Fruit Production with GAP Standard In Tan Binh Commune, Vinh Cuu
District, Dong Nai Province ”
Thực hành nông nghiệp tốt (GAP) hay còn gọi là sản xuất sạch hơn cũng chính
là chính sách mà nhà nước ta đề ra nhằm hướng tới một nền “kinh tế xanh”, và bền
vững trong tương lai.
Khóa luận tìm hiểu về hiệu quả của mô hình trồng bưởi theo tiêu chuẩn GAP
dựa trên số liệu điều tra của 70 hộ trồng bưởi trên địa phận hai ấp Tân Triều và Vĩnh
Hiệp thuộc xã Tân Bình, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.
Phương pháp phân tích được sử dụng trong đề tài gồm phương pháp thống kê
và phuơng pháp hồi quy kinh tế lượng sử dụng mô hình Logit để xác định các yếu tố
ảnh hưởng đến khả năng chấp nhận sản xuất bưởi theo tiêu chuẩn VietGAP của người
dân tại xã Tân Bình.
Kết quả sau khi phân tích cho thấy mô hình trồng bưởi theo tiêu chuẩn GAP
đem lại lợi nhuận cao hơn mô hình sản xuất truyền thống là 8.645.500đ/sào/năm. Sản
phẩm bưởi được sản xuất theo quy trình VietGAP có mẫu mã đẹp hơn nên giá bán
trong năm 2011 cao hơn bưởi truyền thống là 7.216đ/chục. Điều này cho thấy sản xuất
bưởi theo tiêu chuẩn VietGAP đem lại hiệu quả kinh tế hơn mô hình sản xuất truyền
thống. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng chấp nhận sản xuất sạch là diện tích, trình
độ học vấn, và mức độ quan tâm của nông hộ đối với vấn đề bảo vệ môi trường. Từ đó
đề tài đưa ra một số đề xuất nhằm mở rộng mô hình sản xuất bưởi theo tiêu chuẩn
VietGAP trong tương lai.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................................... ix
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................................ x

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1
1.1.Đặt vấn đề ......................................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận .................................................................................. 2
1.3.1. Phạm vi thời gian .................................................................................................. 2
1.3.2. Phạm vi không gian .............................................................................................. 2
1.4. Cấu trúc của khóa luận .................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ...................................................................................................... 4
2.1. Tổng quan tài liệu ............................................................................................................ 4
2.2. Tổng quan địa bàn nghiên cứu. ....................................................................................... 5
2.2.1. Điều kiện tự nhiên xã Tân Bình............................................................................ 5
2.2.2 Hạ tầng kinh tế....................................................................................................... 8
2.2.3. Các nguồn lực kinh tế xã hội ................................................................................ 9
2.2.4. Tìm hiểu chung về cây bưởi ............................................................................... 10
2.2.5. Thực trạng phát triển cây bưởi giai đoạn 2005-2010 ......................................... 11
2.2.6. Nội dung thực hiện sản xuất bưởi theo tiêu chuẩn VietGAP ............................. 11
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 15
3.1. Cơ sở lí luận................................................................................................................... 15
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cây bưởi Tân Triều .................................. 15
3.1.2. Khái niệm nông nghiệp bền vững....................................................................... 15
3.1.3. Khái niệm về GAP.............................................................................................. 16
3.1.4. Tại sao chúng ta phải sản xuất nông nghiệp theo GAP? .................................... 17
3.1.5. Lợi ích của GAP ................................................................................................. 18
3.1.6. Tổ chức thực hiện GAP ...................................................................................... 18
3.1.7. Tiêu chuẩn GlobalGAP và VietGAP .................................................................. 18
3.1.8. Một số khái niệm về thị trường, chuỗi cung ứng, thương hiệu và nhãn hiệu. .... 19
3.1.9. Ý nghĩa của việc áp dụng VietGAP cho cây bưởi: ............................................. 20
3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 20

3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................. 20
3.2.2. Phương pháp thống kê mô tả .............................................................................. 21
3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu............................................................................. 22
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................................... 25
4.1. Đặc điểm kinh tế xã hội của mẫu điều tra. .................................................................... 25
4.2. Đặc điểm sản xuất của các hộ điều tra........................................................................... 27
4.2.1. Tỷ lệ hộ áp dụng VietGAP của mẫu điều tra...................................................... 27
4.2.2. Tình hình sử dụng phân bón của các hộ điều tra ................................................ 28
4.2.3. Triển vọng mở rộng mô hình sản xuất bưởi sạch năm 2012 .............................. 29
4.2.4. Tình hình tham gia các lớp tập huấn và vay vốn hỗ trợ cho sản xuất của các hộ
nông dân. ............................................................................................................. 30
4.2.5. Nguồn nước tưới tiêu .......................................................................................... 32
4.3. Phân tích hiệu quả kinh tế sản xuất bưởi sạch theo tiêu chuẩn VietGAP ..................... 34
v


4.3.1. So sánh chi phí trung bình giữa hộ áp dụng VietGAP và hộ không áp dụng
VietGAP .............................................................................................................. 34
4.3.2. So sánh doanh thu và lợi nhuận TB giữa hai nhóm ............................................ 37
4.3.3. Tính hiệu quả giữa hai nhóm .............................................................................. 38
4.4. Đánh giá mức độ quan tâm đến môi trường của hai nhóm............................................ 39
4.4.1. Mức độ quan tâm về ATVSTP. .......................................................................... 39
4.4.2. Cách sử dụng thuốc BVTV và thời gian ngưng thuốc ....................................... 40
4.4.3. Mức độ tuân thủ về ATLĐ và xử lý chai lọ thuốc BVTV.................................. 41
4.4.4. Ghi chép nhật kí sản xuất ................................................................................... 42
4.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng VietGAP của nông hộ ............ 43
4.5.2. Đánh giá độ thích hợp của mô hình. ................................................................... 43
4.5.3. Nhận xét chung về mô hình ................................................................................ 44
4.6. Thuận lợi và khó khăn trong việc áp dụng VietGAP của người dân............................. 45
4.5.2. Khó khăn ............................................................................................................ 46

CHƯƠNG 5KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 47
5.1. Kết luận ......................................................................................................................... 47
5.2. Kiến nghị ....................................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 51
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATTP

An toàn vệ sinh thực phẩm

ATVSTP

An toàn vệ sinh thực phẩm

BNN

Bộ Nông Nghiệp

BVTV

Bảo Vệ Thực Vật

BYT

Bộ Y Tế


DTTN

Diện tích tự nhiên

FAO

Tổ Chức Lương Nông Thế Giới (Food and agriculture
Organization)

GAP

Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (Good Agricultural Practices)

GlobalGAP

Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt theo tiêu chuẩn toàn cầu
(Global Good Agricultural Practices)

GTSX

Giá trị sản xuất

HTQLCL

Hệ thống Quản Lý Chất Lượng

HTX

Hợp Tác Xã


KHCN

Khoa Học Công Nghệ

NN&PTNT

Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn



Quyết định

SHTT

Sở Hữu Trí Tuệ

SPS

Sản phẩm sạch

TB

Trung bình

Tp.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND


Ủy Ban Nhân Dân

VietGAP

Thực hành nông nghiệp tốt theo tiêu chuẩn Việt Nam
(Vietnamese Good Agricultural Practices)

VN

Việt Nam

VSMT

Vệ sinh môi trường

WTO

Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Diện Tích Các Loại Đất Xã Tân Bình – Huyện Vĩnh Cửu .............................7
Bảng 3.1. Kỳ Vọng Dấu các Biến Hàm Logit ..............................................................24
Bảng 4.1. Cơ cấu trình độ học vấn của các chủ hộ. ......................................................25
Bảng 4.2. Một Số Đặc Điểm Kinh Tế Xã Hội Khác Của Người Được Phỏng Vấn. ....26
Bảng 4.3. Thống Kê Tỷ Lệ Hộ Áp Dụng Và Không Áp Dụng VietGAP .....................27
Bảng 4.4. Tỷ lệ hộ mong muốn áp dụng VietGAP năm 2012 ......................................30

Bảng 4.5. Tình Hình Tham Gia Các Lớp Tập Huấn của Hai Nhóm .............................31
Bảng 4.6. Nguồn Nước Tưới và Hình Thức Tưới của Hai Nhóm Hộ...........................33
Bảng 4.7. So Sánh Chi Phí Kiến Thiết Cơ Bản của Hai Nhóm Hộ Trồng Bưởi...........34
Bảng 4.8. So Sánh Chí Phí Đầu Tư Dụng Cụ, Thiết Bị của Hai Nhóm ........................35
Bảng 4.9. So Sánh Chi Phí Đầu Tư Trung Bình trong Thời Kỳ Kinh Doanh...............36
Bảng 4.10. So Sánh Số Công Lao Động TB trong Thời Kỳ Kinh Doanh giữa Hai
Nhóm .............................................................................................................................37
Bảng 4.11. Kết Quả TB từ Một Sào Bưởi giữa Hai Nhóm (1 chục = 12 trái). .............37
Bảng 4.12. So Sánh Tỷ Lệ Hộ Quan Tâm Đến ATVSTP của Hai Nhóm.....................39
Bảng 4.13 Mức Độ Sử Dụng Thuốc BVTV So Với Hướng Dẫn Trên Bao Bì của Hai
Nhóm. ............................................................................................................................40
Bảng 4.14. Hình Thức Thu Gom Và Xử Lý Chất Thải Nông Nghiệp ..........................41
Bảng 4.15. So Sánh Việc Ghi Nhật Ký Sản Xuất Của Hai Nhóm Hộ ..........................42
Bảng 4.16. Bảng Các Thông Số Ước Lượng Hàm Logit. .............................................43
Bảng 4.17. Dấu các thông số của mô hình ước lượng so với kỳ vọng .........................44

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1. So Sánh Tỷ Lệ Hộ Áp Dụng và Không Áp Dụng VietGAP

.................27

Hình 4.2. So Sánh Tỷ Lệ Chi Phí Sử Dụng Phân Hữu Cơ và Phân Hóa Học ...............28
Hình 4.3. Biểu Đồ Tỷ Lệ Hộ Mong Muốn Áp Dụng VietGAP Năm 2012 ..................30
Hình 4.4. Tỷ Lệ Vay Vốn Của Hai Nhóm.....................................................................32

ix



DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Một Số Hình Ảnh Về Đặc Sản Bưởi Tân Triều
Phụ lục 2. Kết Xuất Mô Hình Logit
Phụ lục 3. Phiếu Thu Thập Thông Tin Về Tình Hình Sản Xuất Bưởi

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Đảm bảo vệ sinh thực phẩm từ trang trại tới bàn ăn là mục tiêu mà cả cộng
đồng nhân loại đang hướng tới. Trong đó nuôi trồng nông sản là mắt xích đầu tiên của
chuỗi cung cấp thực phẩm, vì thế việc đảm bảo vệ sinh an toàn nông sản có ý nghĩa vô
cùng quyết định cho sự an toàn vệ sinh của thực phẩm trên bàn ăn.
()
Nhằm tạo niềm tin cho người tiêu dùng trong nước cũng như nâng cao khả năng
cạnh tranh trên trường quốc tế nước ta đã và đang từng bước hướng dẫn người nông
dân tham gia nhiều chương trình quản lý dịch hại, sản xuất sạch hơn, các chương trình
thực hành nông nghiệp tốt không chỉ dừng lại ở tiêu chuẩn quốc gia (VietGAP) mà còn
vươn đến tiêu chuẩn quốc tế (GlobalGAP).
Đồng Nai hiện có 1450 hecta trồng bưởi, mỗi năm cung cấp ra thị trường hơn
16 ngàn tấn trái. Bưởi được trồng tập trung nhiều ở huyện Vĩnh Cửu với diện tích gần
900 hecta. Trong đó xã Tân Bình có diện tích bưởi lớn nhất. Nhờ sự ưu đãi của thiên
nhiên là vùng phù sa sông Đồng Nai bồi đắp khiến cho bưởi nơi đây có hương vị khác
hẳn so với bưởi ở các nơi khác và trở thành đặc sản nổi tiếng trong nước.
Trước yêu cầu của phát triển sản xuất và thị trường tiêu thụ, cũng như để làm

cơ sở cho việc mở rộng vùng bưởi hàng hóa theo hướng chất lượng cao, tỉnh đã phối
hợp với Trung tâm Nghiên cứu Cây ăn quả miền Đông Nam Bộ xây dựng mô hình
GlobalGAP đầu tiên và đã triển khai thực hiện cho các xã viên của HTX Nông nghiệp
và Dịch vụ Tân Triều (HTX bưởi Tân Triều) vào đầu năm 2010.
Bài toán đặt ra cho bà con nông dân sản xuất bưởi theo cách truyền thống hiện
nay là sản xuất bưởi theo hướng VietGAP hay GlobalGAP có hiệu quả hay không,
những lợi ích kinh tế tăng thêm khi họ thay đổi mô hình sản xuất là gì, gia trị tăng


thêm đó có đủ để khuyến khích họ thay đổi mô hình canh tác hay chưa. Từ đó, đề tài
“Phân tích hiệu quả của mô hình trồng bưởi theo tiêu chuẩn GAP tại xã Tân
Bình, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai” đã đươc chọn nhằm so sánh hiệu quả kinh tế
của từng nhóm hộ, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chấp nhận mô hình
VietGAP, GlobalGAP. Thông qua nghiên cứu tác giả đề xuất một số giải pháp, kiến
nghị nhằm cải thiện tình hình sản xuất, một số khuyến khích kinh tế cần phải đặt ra để
hỗ trợ việc định hướng phát triển tương lai cho cây bưởi ở tỉnh nhà.
Nghiên cứu được tiến hành khảo sát 70 nông hộ (gồm 3 nhóm) tại hai ấp Tân
Triều và Vĩnh Hiệp thuộc xã Tân Bình huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả kinh tế của các mô hình trồng bưởi theo tiêu chuẩn GAP và
xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sản xuất bưởi an toàn tại xã Tân Bình,
huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
1- Phân tích thực trạng và tình hình triển khai mô hình sản xuất sạch tại địa
phương.
2- Đánh giá hiệu quả của các mô hình sản xuất bưởi tại xã Tân Bình.
3- Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố đến xu hướng chấp nhận mô hình sản xuất
sạch.
4- Đề xuất kiến nghị nhằm mở rộng mô hình canh tác bưởi theo tiêu chuẩn

VietGAP, GlobalGAP.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận
1.3.1. Phạm vi thời gian
Thời gian nghiên cứu từ 20/03/2012 đến 08/06/2012
1.3.2. Phạm vi không gian
Đề tài được tiến hành khảo sát các hộ trồng bưởi theo mô hình truyền thống,
VietGAP và GlobalGAP (gọi chung là VietGAP) thuộc địa phận xã Tân Bình huyện
Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai.
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Đề tài nghiên cứu gồm 5 chương.
2


Chương 1: Mở đầu. Trình bày sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi
nghiên cứu, nội dung nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan. Giới thiệu tổng quan tài liệu nghiên cứu, tổng quan địa bàn
nghiên cứu tại vùng điều tra.
Chương 3: Cơ sở lí luận và phương pháp nghiên cứu. Trình bày khái niệm về GAP,
VietGAP, lợi ích của GAP… và các phương pháp nghiên cứu cần tiến hành để đạt
được những mục tiêu đã đưa ra ở chương 1.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Chương này trình bày về thực trạng
sản xuất buởi, chương trình triển khai và thực hiện GAP trên cây bưởi tại địa phương.
Đánh giá hiệu quả kinh tế của từng mô hình, các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thực
hiện sản xuất bưởi sạch của bà con nông dân.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Tóm lược các kết quả nghiên cứu và đưa ra những
kiến nghị, khuyến cáo nhằm mở rộng số hộ tham gia trồng bưởi theo tiêu chuẩn
VietGAP, GlobalGAP tại địa phương.

3



CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan tài liệu
Huỳnh Thị Thơ (2007) nghiên cứu tình hình nuôi tôm sú mô hình VietGAP tại
xã Thạch Phước, huyện Bình Đại tỉnh Bến Tre. Tác giả muốn tìm ra những thuận lợi
và khó khăn khi áp dụng VietGAP trong quá trình nuôi tôm sú, so sánh giữa hai mô
hình có VietGAP và không có VietGAP mô hình nào đem lại thu nhập cao hơn. Đề tài
sử dụng phương pháp phỏng vấn điều tra hộ. Kết quả cho thấy người nông dân đã gặp
nhiều khó khăn trong việc áp dụng VietGAP: Thiếu vốn, giá cả đầu vào tăng, đầu ra
chưa ổn định và liệu sử dụng mô hình VietGAP thì có hiệu quả hơn không?
Lại Hải Sâm (2010) nghiên cứu đánh giá khả năng chấp nhận áp dụng VietGAP
trong sản xuất rau tại HTX Phước Hải, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Kết quả cho thấy đầu
ra sản phẩm được xác định là vấn đề khó khăn nhất hiện nay của xã viên vì HTX mới
chỉ có khả năng tiêu thụ hơn 30% sản lượng rau với giá cao hơn so với thương lái mua
bên ngoài. Chính vì vậy cần có chính sách hỗ trợ về vốn và liên kết người dân với các
doanh nghiệp để tiêu thụ sản phẩm đạt tiêu chuẩn rau an toàn. Khi đó thì khả năng áp
dụng VietGAP trong sản xuất rau tại HTX Phước Hải mới có thể thành công.
Hoàng Thị Thanh (2011) nghiên cứu đánh giá hiệu quả của việc sản xuất chè an
toàn theo tiêu chuẩn VietGAP ở xã Lộc Thanh thành phố Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng. Kết
quả nghiên cứu cho thấy lợi nhuận chênh lệch giữa sản xuất chè theo VietGAP và
không theo VietGAP là 749.191 VND/1000m2/năm, điều này cho thấy sản xuất chè
theo VietGAP có hiệu quả hơn so với không sản xuất theo VietGAP và đề ra những
chính sách hỗ trợ về vốn, liên kết người dân với doanh nghiệp để tiêu thụ sản phẩm đạt
tiêu chuẩn chè an toàn.
Đặng Thị Hiền Lương (2011) nghiên cứu đánh giá hiệu quả của mô hình sản
xuất thanh long theo tiêu chuẩn VietGAP ở Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận. Nghiên



cứu cho thấy năng suất thanh long của hộ có áp dụng VietGAP cao hơn, tuy nhiên giá
bán sản phẩm giữa hai nhóm tương đương nhau, đề tài đưa ra kiến nghị cần có chính
sách hỗ trợ về giá để khuyến khích nông hộ sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP.
2.2. Tổng quan địa bàn nghiên cứu.
2.2.1. Điều kiện tự nhiên xã Tân Bình
a) Vị trí địa lý.
Xã Tân Bình nằm ở phía Tây Nam huyện Vĩnh Cửu, cách Tp. Biên Hòa 5km và
cách TT. Vĩnh An 37km theo đường ĐT768, đặc biệt tiếp giáp với khu công nghiệp
Thạnh Phú nên rất thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Phía Bắc giáp sông Đồng Nai (huyện Tân Uyên tỉnh Bình Dương).
- Phía Nam giáp xã Bình Hòa và Tp. Biên Hòa.
- Phía Đông giáp xã Thạnh Phú Và Bình Lợi.
- Phía Tây giáp xã Bình Hòa.
Xã Tân Bình có sông Đồng Nai chạy dọc theo ranh giới ở phí Bắc, có thể phát
triển giao thông bằng đường thủy, có đất phù sa ven sông rất thuận lợi cho phát triển
sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là phát triển các vùng chuyên canh.
b) Khí hậu
Khí hậu huyện Vĩnh Cửu nói chung và xã Tân Bình nói riêng là khí hậu nhiệt
đới gió mùa cận xích đạo, có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Trong đó mùa
khô kéo dài trong sáu tháng, từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
Do nằm trong vĩ độ thấp, nên xã Tân Bình nhận được nhiều năng lượng bức xạ
mặt trời và ít bị ảnh hưởng từ gió mùa phương Bắc. Vì thế nhiệt độ trung bình quanh
năm cao:
- Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 25 – 270C. Nhiệt độ trung bình tối cao
320C. Nhiệt độ trung bình tối thấp 21,50C.
Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất vào khoảng 4,20C.
tổng tích ôn tương đối cao 9.000-9.0000C, thuận lợi cho trong và phát triển cây quanh
năm.
- Độ ẩm tương đối:


5


Độ ẩm trung bình năm từ 76-86%. Các tháng mùa mưa có độ ẩm tương đối cao
85-93%. Các tháng mùa khô có độ ẩm tương đối thấp 72-82%. Độ ẩm cao nhất: 95%,
độ ẩm thấp nhất 50%.
- Nắng:
Tổng giờ nắng trong năm: 2.600-2.700 giờ, trung bình mỗi tháng có 220 giờ
nắng. Các tháng mùa khô có tổng giờ nắng khá cao: chiếm 60 giờ nắng trong năm.
Tháng 3 có số giờ nắng cao nhất: khoảng 300 giờ. Tháng 8 có số giờ nắng thấp nhất:
khoảng 140 giờ.
- Mưa:
Chế độ mưa tại xã Tân Bình phân hóa theo mùa rõ rệt. Mùa mưa kéo dài từ
tháng 5 đến tháng 10, lượng mưa trung bình khoảng 2.500-2.800mm/năm, số ngày
mưa vào khoảng 130-150 ngày trong năm. Vào mùa khoảng tháng 7-10 thường xuất
hiện lũ, nước sông Đồng Nai dâng cao gây ra hiện tượng ngập úng ở khu cực địa hình
thấp thuộc hạ lưu, nhất là những năm hồ Trị An xả ở mức tối đa. Lượng mua trong
mùa mưa chiếm khoảng 85-90% lượng mưa cả năm và tập trung theo mùa đã ảnh
hưởng rất lớn đến sản xuất nông nghiệp, mùa mưa cây cối phát triển rất tốt và là mùa
sản xuất chính.
- Gió:
Mỗi năm có 2 mùa gió đi theo mùa mưa và mùa khô. Về mùa mưa, trong tháng
tám gió thịnh hành Tây Nam. Về mùa khô, tháng hai gió thịnh hành Đông Nam. Đây
là loại gió chướng địa phương, gió chướng khi gặp thủy triều sẽ làm nước dâng cao
vào đất liền. Tốc độ gió trung bình đạt 10-15m/s, lớn nhất 25-30m/s (90-100 km/h).
Khu vực này ít chịu ảnh hưởng của bão.
Nhìn chung thời tiết khí hậu tại xã Tân bình khá ôn hòa, thuận lợi cho việc phát
triển nông nghiệp.
c) Thổ nhưỡng

Diện tích toàn xã 1.116,72 ha, trong đó diện tích sông suối là 75,49 ha (chiếm
6,49% DTTN). Các loại đất trên địa bàn xã có chất lượng tốt, phân bố khá tập trung,
phù hợp với các loại cây trồng khác nhau, có khả năng hình thành vùng chuyên canh
sản xuất hàng hóa như cây lúa, cây công nghiệp lâu năm và cây ăn trái.

6


Bảng 2.1. Diện Tích Các Loại Đất Xã Tân Bình – Huyện Vĩnh Cửu
Số TT

Tên đất

I

NHÓM ĐÁT PHÙ SA

Ký hiệu

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

828,53

74,19

Đất phù sa ven sông không được
1


bồi

P

541,66

48,50

2

Đất phù sa gley

Pg

286,87

25,69

II

NHÓM ĐẤT XÁM

48,09

4,31

3

Đất xám gley


III

NHÓM ĐẤT ĐỎ VÀNG

4

Đất nâu trên nền phù sa cổ

Xg
Fp

Sông, suối, ao, hồ
Tổng diện tích tự nhiên

48,09
167,6

15,01

167,6

15,01

72,49

6,49

1.116,72

100


Nguồn: Số liệu thống kê xã Tân Bình – Vĩnh Cửu
Nhóm đất phù sa: diện tích 828,53 ha (chiếm 74,19% DTTN), phân bố tập
trung ở các ấp Tân Triều, Vĩnh Hiệp, Bình Lục, và Bình Phước. Nhóm đất này rất
thích hợp cho việc trồng lúa và cây ăn quả, cho năng suất cao và hiệu quả cao.
Nhóm đất xám: diện tích 48,09 ha (chiếm 4,31% DTTN), phân bố tập trung ở
ấp Bình Ý, nhóm đất này có chất lượng kém, sản xuất nông nghiệp kém hiệu quả, tích
hợp cho việc phát triển cơ sở hạ tầng, bố trí dân cư hoặc phục vụ các mục đích phi
nông nghiệp khác.
Nhóm đất đỏ vàng: diện tích 167,6 ha (chiếm 15,01% DTTN), phân bố tập
trung ở ấp Bình Ý, có địa chất ổn định, nền đất chắc phù hợp cho xây dựng công trình
phi nông nghiệp và trồng các loại cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.
Nhìn chung đất đai ở Tân Bình có tầng đất dày, khá bằng phẳng, độ phì khá,
thích hợp cho phát triển các loại cây lâu năm và các loại cây hàng năm khác như lúa,
bắp, đậu, rau các loại…
d) Tài nguyên nước
Tài nguyên nước trên địa bàn khá phong phú, được cung cấp từ nước mưa và hệ
thống sông Đồng Nai, có ý nghĩa trong việc cung cấp nước phục vụ sinh hoạt, nông
nghiệp và tạo thế cân bằng sinh thái cả vùng.

7


Nước mặt: hiện tại có nguồn nước sông Đồng Nai là sông lớn chạy bao quanh
ranh giới phía Tây và Tây Bắc. Ngoài ra còn có rạch Bến Cá dẫn nước từ sông Đồng
Nai vào các khu vực sản xuất nông nghiệp và hệ thống kênh mương thủy lợi ở các ấp.
Hệ thống sông Đồng Nai đã cung cấp nước tưới cho cả vùng khá thuận lợi. Nhưng vào
mùa mưa đôi khi cũng xuất hiện lũ do nước trên sông rất lớn gây ra hiện tượng ngập
úng cục bộ tại những địa hình thấp ven sông, nhất là những năm mưa lớn hồ Trị An xả
ở mức tối đa.

Nước ngầm: khá phong phú và đang được khai thác và đem vào sử dụng, kết
quả nghiên cứu về ngước ngầm của xã Tân Bình cho thấy nước dưới đất thuộc tầng
chứa nước Pleistocen và tầng Mezozoi (Mz). Tầng chứa nước Pleistocen có lưu lượng
thấp nhưng chất lượng rất tốt. Tầng chứa Mezozoi có lưu lượng không cao. Hiện nhân
dân đang khai thác nước ngầm tầng mặt để phục vụ sản xuất và sinh hoạt khá thuận
lợi.
Nhìn chung, nguồn tài nguyên nước ở Tân Bình khá phong phú, đủ để cung cấp
nước tưới cho toàn bộ diện tích nông nghiệp trên địa bàn xã.
2.2.2 Hạ tầng kinh tế
a) Thủy lợi
Tân Bình hiện nay có 3 trạm bơm điện, tổng chiều dài tuyến mương cấp 1 được
bê tông hóa 6.500 mét, chiều rộng 0,8 mét. Hàng năm đảm bảo việc bơm cung cấp
nước phục vụ khoảng 200 hecta sản xuất nông nghiệp ở địa phương.
b) Giao thông
Các tuyến đường như ĐT768, đường Hương Lộ 9, đường Bình Lục, Tân Triều
đã được rải nhựa bê tông với chiều dài 16.000 mét. Đường giao thông xóm ấp cũng
được nhựa hóa là 2.390 mét. Nhìn chung giao thông khá thuận lợi cho việc thực hiện
mua bán nông sản và dịch vụ du lịch, giải trí cho địa phương.
c) Điện
Xã có 19 trạm biến áp, đường dây trung thế dài 14.075 mét, đường dây hạ thế
dài 24.937 mét phục vụ cho 2559 hộ sử dụng điện đạt tiêu chuẩn quốc gia.
Điện chiếu sáng gồm 4 trạm biến áp với tổng chiều dài đường dây là 2.600 mét
d) Trạm y tế

8


Trên địa bàn xã có 1 trạm y tế đã được xây dựng và công nhận đạt chuẩn quốc
gia. Lực lượng y bác sĩ bao gồm 1 bác sĩ, 2 y sĩ, 2 hộ sinh, 1 y tá, 1 dược tá.
2.2.3. Các nguồn lực kinh tế xã hội

a) Các nguồn lực kinh tế
Trong những năm qua tốc độ tăng truởng kinh tế ở Tân Bình khá cao, thu nhập
bình quân đầu người hàng năm đều tăng. Nông nghiệp hiện vẫn đang là ngành kinh tế
trọng yếu trên địa bàn xã, chiếm 59,1%; tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ chiếm 40,9%
trong tổng cơ cấu kinh tế. Nhìn chung trong những năm qua ngành nông nghiệp phát
triển khá tốt, đã hình thành và phát triển các vùng chuyên canh tập trung, ngành công
nghiệp, dịch vụ cũng đang bắt đầu phát triển và đạt được những kết quả ban đầu nhất
định.
Thu nhập bình quân đầu người năm 2005 đạt 12,5 triệu đồng/năm đến năm
2010 đạt 22,21 triệu đồng/năm, tốc độ tăng trung bình 12,2%/năm. Cơ cấu kinh tế có
sự dịch chuyển tích cực, nông nghiệp phát triển ổn định và ngày càng đem lại hiệu quả
kinh tế cao, ngành dịch vụ mới phát triển nhưng cũng đóng vai trò quan trọng trong
phát triển kinh tế ở xã, ngành tiểu thủ công nghiệp phát triển nhỏ lẻ, chủ yếu phát triển
ở các hộ gia đình.
b) Các nguồn lực xã hội
Dân số
Dân số Tân Bình tương đối ổn định với tốc độ tăng dân số bình quân hàng năm
khoảng 0.85%/năm giai đoạn 2005-2010. Thành phần dân số theo dân tộc tương đối
đơn giản, chủ yếu là dân tộc Kinh (chiếm 99,3%), còn lại là dân tộc Hoa, Tày, Nùng,
Chăm, Châu ro, Khơme. Mật độ dân số trung bình năm 2010 là 204 người/km2, cao
hơn rất nhiều so với bình quân toàn huyện Vĩnh Cửu là 118 người/km2.
Tổng số hộ sản xuất nông nghiệp là 412 hộ (chiếm 16,1%), bình quân diện tích
đất canh tác khoảng 2,1 ha/hộ và khoảng 0,83 lao động nông nghiệp.
Lao động
Dân số trong độ tuổi lao động là 6.424 người, chiếm 63,6% tổng dân số. Lao
động sản xuất nông nghiệp là 1.034 người, chiếm 16% tổng số lao động. Cơ cấu
chuyển dịch nông nghiệp khá nhanh theo hướng giảm dần tỷ lệ lao động nông nghiệp
sang ngành phi nông nghiệp.
9



2.2.4. Tìm hiểu chung về cây bưởi
Bưởi ( tên khoa học là Citrus grandis Linn hay Citrus grandis Osbeck thuộc họ
Cam _ Rutaceae ) có thân gai cao từ 1,5-4 mét hoặc hơn, nhiều nhánh, sống lâu năm .
Lá lớn, dai, nguyên. Trong lá có dầu, chủ yếu Dipenten, Linalola và Xitrala. Hoa bưởi
trắng, mọc đơn hay thành chùm từ 2 tới 10 hoa với 4-5 lá đài, 4-5 cánh hoa, nhiều nhị
và 5-10 tâm bì. Quả bưởi hình cầu đường kính từ 10-13cm, màu xanh, khi chín hơi ngả
vàng, có vỏ dày 1-2 cm. Vỏ ngoài chứa Este và khoảng 26% Xitrala. Vỏ trong có
Narigin, đường Ramnoza, Vitamin A, C, Hesperidin. Múi bưởi chứa 9% axit xitric,
14% đường, các men, các Vitamin như A, C, B1. Mỗi năm, bưởi ra hoa khoảng 2 lần,
nhất là những tháng mưa. Dễ dàng ra trái vụ. Bưởi thích hợp với đất phù sa, nhiều mùn
và khí hậu mát mẻ. ()
Bưởi có nguồn gốc Đông Nam Á, sau này lan dần sang các nước ở Châu Á và
Châu Mỹ. Ở Việt Nam bưởi được trồng ở các tỉnh phía Bắc, Tây nguyên đến Đồng
Nai, Bến Tre, Vĩnh Long, đồng bằng sông Cửu Long.
Công dụng:
Vỏ quả bưởi chứa ăn uống không tiêu, đau bụng, ho, ngày dùng 4-12g dưới
dạng thuốc sắc. Vỏ hạt bưởi dùng để cầm máu. Dân gian thường dùng lá bưởi nấu với
nhiều lá thơm khác để trị cảm cúm rất có hiệu quả. Bưởi ăn tươi giải khát trị các chứng
thiếu vitamin C. Tầm gửi cây bưởi chữa các bệnh thấp khớp. Ngoài ra người ta còn
chiết xuất tinh dầu bưởi làm nước hoa, dầu gội, làm rượu bưởi, nem từ vỏ bưởi.
Phân loại giống bưởi
Bưởi Đường Lá Cam: dạng hình quả lê thấp, đầu quả hơi nhô, trọng lượng quả
từ 1,2-1,4 kg, quả khi chín có màu xanh vàng, bề mặt vỏ láng, dễ bóc múi, màu thịt
quả trắng vàng, có vị ngọt đậm, thịt quả ráo chắc, phẩm chất ngon, có nhiều nước.
Bưởi Đường Da Láng: hình quả lê, có núm cao, trọng lượng từ 1,2-2,5 kg, vỏ
quả màu vàng xanh, dày trung bình, dễ lột, con tép hơi hồng, ngọt giòn, thịt quả ráo ,
khá nhiều nước.
Bưởi Xiêm Vang: hình cầu dẹt hai đầu, trọng lượng trung bình 1,4 kg, vỏ vàng,
độ dày vỏ khoảng 0,5 cm, dễ lột, thịt quả ráo mềm, con tép đỏ đẹp, có vị chua hơi

ngọt.

10


Bưởi Da Xanh: có dạng quả hình cầu nặng khoảng 1,2-2,5 kg vỏ màu xanh đến
xanh hơi vàng, nước khá, vị ngọt không chua, có mùi thơm.
Bưởi Ổi: có dạng tròn cao núm, trọng lượng trung bình khoảng 0,6 kg, vỏ quả
màu vàng xanh, có vị thơm và ráo chắc, hạt to và nhiều.
Bưởi Thanh: gồm nhiều giống như: Thanh Trà, Thanh Lựu, Thanh Dây nhưng
đều có điểm chung là đều có trọng lượng trung bình, dạng bầu tròn, không có núm
cao, có vị chua xen ngọt, giòn, nhiều nước, chữa được nhiều bệnh như: bệnh béo phì,,
làm giảm cholesterol trong máu, chuyển vitamin, giải độc trừ đàm.
2.2.5. Thực trạng phát triển cây bưởi giai đoạn 2005-2010
Cây trồng chủ lực của xã là cây bưởi chiếm trên 63% GTSX ngành trồng trọt,
cây lúa 34%, các loại cây khác như bắp, mì rau, đậu chiếm tỉ trọng GTSX thấp
(khoảng 3%).
Hiện tại hầu hết diện tích cây lâu năm đều được phát triển trồng bưởi trên địa
bàn xã hiện nay khoảng 347ha. Các giống bưởi hiện nay đang được trồng trên địa bàn
xã là bưởi đường lá cạm, bưởi thanh trà, bưởi đường núm, bưởi ổi, bưởi đường hồng.
Nhìn chung các hộ trồng bưởi có trình độ kĩ thuật canh tác khá cao.
Năng suất bưởi phụ thuộc chủ yếu vào kỹ thuật canh tác, quản lý dịch hại và độ
dày tầng đất. Do đó, cùng một cây giống, cùng một giai đoạn cho trái nhưng có vườn
chỉ cho 30-40 trái, có vườn cho 200-300 trái/cây, có truờng hợp cho đến 400 trái/cây.
Năng suất trung bình trên toàn xã hiện nay đạt khoảng 15,5 tấn/ha, cao hơn mức trung
bình chung của huyện Vĩnh Cửu (14tấn/ha).
Địa bàn phân bố chủ yếu là ấp Tân Triều và Vĩnh Hiệp
Bảng 2.2. Thống Kê Diện Tích Trồng Bưởi Từ 2004 Đến 2012
Năm


2004

Diện tích (ha) 295

2005

2006

2007

2008

2009

2010

2011

2012

303

313

362

375

348


349

359

352

Nguồn: Số liệu thống kê xã Tân Bình
2.2.6. Nội dung thực hiện sản xuất bưởi theo tiêu chuẩn VietGAP
a) Điều tra, khảo sát vùng sản xuất
Nắm thông tin về vùng sản xuất, xác định vùng đủ điều kiện sản xuất đáp ứng
yêu cầu sản xuất an toàn theo hướng thực hành nông nghiệp tố gồm: Lịch sử địa điểm
11


sản xuất; vật liệu trồng (giống và nguồn gốc giống); phân bón và chất phụ gia cho đất;
tưới tiêu, nguồn nước; bảo vệ thực vật; thu hoạch, rửa, đóng gói, lưu trữ, vận chuyển
sản phẩm.
Đánh giá thực trạng canh tác, thu hoạch, sơ chế, đóng gói, và vận chuyển sản
phẩm tại các nông hộ và HTX; Tổ chức vận động và lập danh sách nông dân tham gia
sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP.
b) Phân tích hiện trạng ô nhiễm trên vùng sản xuất
Đất trồng và nước tưới tại vùng sản xuất rau quả áp dụng theo tiêu chuẩn
VietGAP phải được lấy mẫu để phân tích các mối nguy gây ô nhiễm về hóa học, sinh
học, vật lý lên rau, quả phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước, đạt tiêu chuẩn
để sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP.
Các chỉ tiêu khi phân tích mẫu đất trồng gồm: Dioxin, kim loại nặng: Pb, As,
Cd, Cu, Zn. Các chỉ tiêu khi phân tích mẫu nước tưới gồm: vi sinh vật: E.coli,
coliforms, salmonella, kim loại nặng: Hg, As, Cd, Pb.
Phân tích mẫu nước rửa quả theo QCVN 02:2009/BYT do Cục Y tế dự phòng
và Môi trường biên soạn và được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số

05/2009/TT - BYT ngày 17/6/2009.
Phân tích đánh giá nguy cơ ô nhiễm sản phẩm từ đất trồng và nước tưới; nguy
cơ ô nhiễm sản phẩm trong quá trình sản xuất và đóng gói; nguy cơ ô nhiễm môi
trường; nguy cơ ảnh hưởng sức khỏe người lao động tại vùng sản xuất.
c) Hỗ trợ xây dựng kho sơ chế, đóng gói và trang bị cơ sở vật chất trong
nông hộ
Để đáp ứng các điều kiện sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, mỗi nông hộ cần
xây dựng và trang bị cơ sở vật chất như sau: nhà vệ sinh tự hoại, bồn rửa tay, tủ thuốc
y tế, kho phân bón – thuốc BVTV, kho dụng cụ lao động, điểm pha thuốc, hố thu gom
trái rụng và rác thải hữu cơ. Cụ thể mức hỗ trợ kinh phí như sau:
- Nhà sơ chế, đóng gói sản phẩm: hỗ trợ 50% vốn xây dựng và hỗ trợ 100% lãi
suất của 50% vốn vay còn lại trong 03 năm (theo quyết định 1572/QĐ-UBND, ngày

12


24/6/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai Ban hành Chương trình "Phát triển sản xuất, sơ
chế, tiêu thụ rau quả an toàn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai từ năm 2011 - 2015".
- Trang bị cơ sở vật chất trong nông hộ được hỗ trợ 30% kinh phí:
+ Xây dựng kho phân bón – thuốc BVTV – kho dụng cụ lao động
+ Phân bón, thuốc BVTV
+ Hệ thống tưới
d) Thuê tư vấn hướng dẫn và phối hợp thực hiện các công việc sau:
Công việc 1: Mở khóa đào tạo và cấp giấy chứng nhận đào tạo nghề “Quy trình
kỹ thuật sản xuất bưởi đạt chứng nhận VietGAP/ GLOBALG.A.P” cho các nông hộ
tham gia chương trình.
Công việc 2: Hướng dẫn Ban quản lý HTX cập nhật toàn bộ hệ thống tài liệu
theo quy định mới của nhà nước và phù hợp với quy mô sản xuất lớn.
Công việc 3: Hướng dẫn áp dụng các tài liệu nội bộ: tài liệu Hệ thống quản lý
chất lượng, tài liệu áp dụng tại nông hộ, tài liệu áp dụng tại nhà đóng gói.

Công việc 4: Hướng dẫn các chủ nông hộ áp dụng các loại biểu mẫu để quản lý
sản xuất trong phạm vi nông trại; Lưu trữ tài liệu tại nông hộ; Lập và lưu trữ hồ sơ tại
nông hộ.
Công việc 5: In ấn, photo tất cả các tài liệu Hệ thống quản lý chất lượng lưu trữ
tại văn phòng HTX và tại các nông hộ; ép nhựa tất cả các loại bảng biểu treo tại mỗi
nông hộ.
Công việc 6: Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy trình, quy định tại từng
nông hộ trong suốt quá trình sản xuất; Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy trình,
quy định tại HTX và nhà đóng gói.
Công việc 7: Hướng dẫn thanh tra nội bộ từng nông hộ, lập hồ sơ thanh tra.
Công việc 8: Hướng dẫn từng nông hộ khắc phục và kiểm tra, nhắc nhở khắc
phục.

13


Công việc 9: Xem xét lại chi tiết toàn bộ tài liệu, hồ sơ quản lý, hướng dẫn
chỉnh sửa, bổ sung.
Công việc 10: Hướng dẫn đánh giá nội bộ, lập hồ sơ đánh giá.
Công việc 11: Hướng dẫn HTX khắc phục các điểm chưa phù hợp sau thanh tra
và đánh giá nội bộ.
Công việc 12: Hướng dẫn lập hồ sơ đăng ký chứng nhận và lập hồ sơ khắc
phục.
Công việc 13: Hướng dẫn duy trì vận hành HTQLCL.
e) Tổ chức tham quan học tập mô hình
Bên cạnh việc hỗ trợ kinh phí, kỹ thuật thực hiện sản xuất theo tiêu chuẩn
VietGAP, các nông hộ được tổ chức đi tham quan, học tập kinh nghiệm tại các điểm
sản xuất đã đạt giấy chứng nhận VietGAP/GLOBALGAP.
f) Công việc sau chứng nhận
Tổ chức hội thảo tổng kết và tuyên truyền nhân rộng việc thực hiện sản xuất

theo tiêu chuẩn VietGAP.
Phối hợp các đơn vị liên quan theo dõi, hỗ trợ kịp thời các khó khăn, vướng
mắc để giúp nông hộ duy trì và mở rộng việc sản xuất bưởi theo tiêu chuẩn VietGAP;
Phối hợp các Sở, ban ngành tiếp tục quảng bá, tiếp thị sản phẩm đạt chứng nhận
VietGAP. (Phòng NN&PTNT huyện Vĩnh Cửu)

14


×