Tải bản đầy đủ (.doc) (217 trang)

Thiết kế hồ chứa nước Lái Bay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.73 MB, 217 trang )

Đồ án tốt nghiệp : Thiết Kế Hồ Chứa Nước Lái Bay Phương Án I

LỜI NÓI ĐẦU
Với thời gian gần 2 năm học tập dưới mái trường Thủy Lợi, đặc biệt là 14 tuần
làm đồ án tốt nghiệp, đến nay em đã hoàn thành đồ án được giao với đề tài “ Thiết kế
hồ chứa nước Lái bay ” nằm tại địa phận xã Phỏng Lái, phía Bắc huyện Thuận Châu,
phía Đông Bắc của tỉnh Sơn La.
Để hoàn thành đồ án này, lời đầu tiên em xin gửi lòng biết ơn chân thành, sâu sắc
đến Thầy giáo PGS.TS. Phạm Văn Quốc, thầy đã dành nhiều thời gian, tâm sức tận
tình hướng dẫn em trong suốt tiến trình làm đồ án. Em xin kính chúc thầy cùng gia
đình luôn mạnh khỏe, hạnh phúc.
Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy, cô giáo trong trường,
tới gia đình và bạn bè đã giảng dạy, quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em
trong suốt thời gian học tập tại trường vừa qua.
Với việc vận dụng những kiến thức đã học kết hợp sử dụng tài liệu thực tế của
công trình thủy lợi, cùng sự giúp đỡ của thầy cô, bạn bè và gia đình em đã hoàn thành
các nhiệm vụ được giao trong đồ án. Mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng nhưng do
điều kiện thời gian không cho phép nên trong đồ án em chưa giải quyết được đầy đủ
và sâu sắc các trường hợp trong thiết kế cần tính, mặt khác do trình độ và kinh nghiệm
thực tế còn hạn chế nên trong đồ án không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo giúp cho đồ án của em
được hoàn chỉnh hơn.
Thêm một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày …. tháng 6 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Hà

Sinh viên :Trần Thị Hà

Trang 1




Đồ án tốt nghiệp : Thiết Kế Hồ Chứa Nước Lái Bay Phương Án I
MỤC LỤC
PHẦN I : TÀI LIỆU CƠ BẢN...............................................................................................- 7 CHƯƠNG 1.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI......................................- 7 1.1.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:........................................................................................- 7 1.2.

ĐIỀU KIỆN DÂN SINH KINH TẾ:.....................................................................- 25 -

1.3.

CÁC PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG NGUỒN NƯỚC...............................................- 28 -

CHƯƠNG 2.
NHIỆM VỤ CẤP CÔNG TRÌNH VÀ TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ..........- 29 2.1.
NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH..................................................................................- 29 2.2.

CẤP CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI:..........................................................................- 29 -

2.3.

TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ VÀ CHỈ TIÊU THIẾT KẾ:.......................................- 30 -

PHẦN THỨ HAI: SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN.................................................- 32 CHƯƠNG 3.
SO SÁNH LỰA CHON PHƯƠNG ÁN ĐẬP CHẮN VÀ ĐẬP TRÀN...- 32 3.1.
CÁC PHƯƠNG ÁN SO SÁNH............................................................................- 32 3.2.

XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ HỒ CHỨA:.........................................................- 33 -


3.3.

TUYẾN VÀ HÌNH THỨC KẾT CẤU CỦA ĐẬP...............................................- 51 -

3.4.

TÍNH TOÁN SƠ BỘ ĐƯỜNG TRÀN.................................................................- 58 -

3.5.

TÍNH KHỐI LƯỢNG,CHỌN PHƯƠNG ÁN......................................................- 73 -

PHẦN III: THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÁC CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI.................................- 76 CHƯƠNG 4.
THIẾT KẾ ĐẬP ĐẤT...............................................................................- 76 4.1.
TUYẾN VÀ HÌNH THỨC KẾT CẤU CỦA ĐẬP................................................- 76 4.2.

TÍNH TOÁN THẤM QUA NỀN VÀ THÂN ĐẬP...............................................- 87 -

4.3.

TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH MÁI DỐC ĐẬP...........................................................- 100 -

CHƯƠNG 5.
THIẾT KẾ ĐƯỜNG TRÀN THÁO LŨ.................................................- 107 5.1.
CÁC BỘ PHẬN CỦA ĐƯỜNG TRÀN.............................................................- 107 5.2.

TÍNH TOÁN THỦY LỰC ĐƯỜNG TRÀN.......................................................- 109 -

5.3.


TÍNH TOÁN THỦY LỰC ĐƯỜNG TRÀN.......................................................- 113 -

5.4.

TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH NGƯỠNG TRÀN.......................................................- 128 -

CHƯƠNG 6.
THIẾT KẾ CỐNG LẤY NƯỚC............................................................- 136 6.1.
. NHIỆM VỤ VÀ HÌNH THỨC CỐNG:............................................................- 136 6.2.

THIẾT KẾ KÊNH HẠ LƯU CỐNG....................................................................- 137 -

6.3.

TÍNH TOÁN THỦY LỰC CỐNG NGẦM LẤY NƯỚC TƯỚI........................- 146 -

6.4.

CHỌN CẤU TẠO CỐNG...................................................................................- 156 -

PHẦN IV : CHUYÊN ĐỀ KỸ THUẬT.............................................................................- 159 CHƯƠNG 7.
TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐOẠN CỐNG TRƯỚC THÁP......................- 159 7.1.
MỤC ĐÍCH VÀ TRƯỜNG HỢP TÍNH TOÁN.................................................- 159 7.2.

CÁC LỰC TÁC DỤNG LÊN CÔNG.................................................................- 163 -

7.3.

XÁC ĐỊNH NỘI LỰC CỐNG NGẦM...............................................................- 168 -


Sinh viên :Trần Thị Hà

Trang 2


Đồ án tốt nghiệp : Thiết Kế Hồ Chứa Nước Lái Bay Phương Án I

Bảng 1.1.
Bảng 1.2.
Bảng 1.3.
Bảng 1.4.
Bảng 1.5.
Bảng 1.6.
Bảng 1.7.
Bảng 1.8.
Bảng 1.9.
Bảng 1.10.
Bảng 1.11.
Bảng 1.12.
Bảng 1.13.
Bảng 1.14.
Bảng 1.15.
Bảng 1.16.
Bảng 1.17.
Bảng 1.18.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Bảng 3.5.

Bảng 3.6.
Bảng 3.7.
Bảng 3.8.
Bảng 3.9.
Bảng 3.10.
Bảng 3.11.
Bảng 3.12.
Bảng 3.13.
Bảng 3.14.
Bảng 3.15.
Bảng 3.16.
Bảng 3.17.
Bảng 3.18.
Bảng 3.19.
Bảng 3.20.
Bảng 3.21.
Bảng 3.22.
Bảng 3.23.
Bảng 3.24.
Bảng 3.25.
Bảng 3.26.
Bảng 3.27.
Bảng 4.1.
Bảng 4.2.
Bảng 4.3.
Bảng 4.4.
Bảng 4.5.

DANH MỤC BẢNG
Đặc trưng hình thái của lưu vực Lái Bay tính đến tuyến công trình..................- 9 Phân phối lượng mưa tại một số trạm đo mưa trên khu vực:...........................- 10 Lượng mưa 1 ngày lớn nhất tại trạm Sơn La và Thuận Châu..........................- 10 Hướng gió và tốc độ gió lớn nhất trên khu vực trạm khí tượng Sơn La..........- 11 Tần suất gió lớn nhất Trạm Sơn La..................................................................- 11 Phân bố vận tốc gió lớn nhất tại Sơn La...........................................................- 11 Các đặc trưng nhiệt độ tháng, năm của trạm Sơn La.......................................- 12 Đặc trưng độ ẩm tương đối theo số liệu thống kê của trạm Sơn La (%)..........- 12 Tổng lượng bốc hơi trung bình tháng và năm tại trạm Sơn La........................- 12 Phân bố tổn thất bốc hơi theo các tháng trong năm trên lưu vực.................- 13 Dòng chảy năm thiết kế tại các tuyến công trình Lái Bay...........................- 14 Phân phối dòng chảy trong năm tần suất 75%.............................................- 14 Quá trình lũ đến hồ chứa nước Lái Bay lấy theo các tần suất......................- 14 Lưu lượng dẫn dòng thi công tại tuyến đập Lái Bay....................................- 15 Khối lượng và thể tích bùn cát tại các tuyến công trình...............................- 16 Quan hệ Q = f(Zhl) sau cửa ra đường tràn vào suối Lái Bay.......................- 16 .Diện tích và năng suất cây trồng.................................................................- 27 Tổng lượng nước yêu cầu cấp nước (m3/s)..................................................- 28 Điều tiết hồ khi chưa kể đến tổn thất...............................................................- 37 Tính tổn thất trong kho nước lần 1...................................................................- 38 Tính Vh có kể đến tổn thất lần 1.......................................................................- 39 tính tổn thất trong kho nước lần 2....................................................................- 40 Tính Vh có kể đến tổn thất lần 2 (các giải thích tương tự bảng (3.3)...............- 41 Kết quả tính toán điều tiết hồ...........................................................................- 42 Quan hệ phụ trợ với Btràn = 30 (m).................................................................- 46 Tổng hợp kết quả tính toán điều tiết lũ(P=1%)................................................- 47 Tổng hợp kết quả tính toán điều tiết lũ(P=0.2%).............................................- 47 Tính toán điều tiết lũ thiết kế P=1%.............................................................- 49 Tính toán điều tiết lũ thiết kế P=0,2%..........................................................- 50 Tổng hợp kết quả tính toán điều tiết lũ(P=1%)............................................- 50 Tổng hợp kết quả tính toán điều tiết lũ(P=0.2%).........................................- 51 Tổng hợp kết quả tính toán điều tiết vượt lũ(P=0.2%).................................- 51 Chỉ tiêu cơ lý của các đất đắp đập................................................................- 52 Bảng tính cao trình đỉnh đập ứng với các mực nước...................................- 55 Bảng chiều cao đập......................................................................................- 56 Tính toán thủy lực ngư ỡng tràn,phương án B tràn = 20 m........................- 64 Tính toán thủy lực ngưỡng tràn,phương án B tràn = 25 m..........................- 64 Tính toán thủy lực ngưỡng tràn,phương án B tràn = 20 m..........................- 64 Tính toán thủy lực dốc nước đoạn thay đổi ( B=20m).................................- 66 Tính toán thủy lực dốc nước đoạn thay đổi ( B=25m).................................- 67 Tính toán thủy lực dốc nước đoạn thay đổi ( B=30m).................................- 68 Tính toán thủy lực bậc nước 1,phương án B tràn =30 m.............................- 71 Tính toán thủy lực bậc nước 2,phương án B tràn = 30 m............................- 71 Chiều sâu nước trong bậc cuối cùng ứng với các cấp lưu lượng.................- 73 Giá thành xây dựng đập và tràn theo các phương án Btr.............................- 75 Bảng tính cao trình đỉnh đập ứng với phương án chọn....................................- 79 Xác định chiều rộng hợp lý tường răng............................................................- 85 Chỉ tiêu cơ lý tính toán của các loại đất...........................................................- 88 Tọa độ đường bão hòa......................................................................................- 90 Tọa độ đường bão hòa......................................................................................- 93 -


Sinh viên :Trần Thị Hà

Trang 3


Đồ án tốt nghiệp : Thiết Kế Hồ Chứa Nước Lái Bay Phương Án I
Bảng 4.6.
Bảng 4.7.
Bảng 4.8.
Bảng 4.9.
Bảng 5.1.
Bảng 5.2.
Bảng 5.3.
Bảng 5.4.
Bảng 5.5.
Bảng 5.6.
Bảng 5.7.
Bảng 5.8.
Bảng 5.9.
Bảng 5.10.
Bảng 5.11.
Bảng 6.1.
Bảng 6.2.
Bảng 6.3.
Bảng 6.4.
Bảng 7.1.
Bảng 7.2.
Bảng 7.3.
Bảng 7.4.

Bảng 7.5.
Bảng 7.6.

Tọa độ đường bão hòa......................................................................................- 95 Tọa độ đường bão hòa mặt cắt sườn đồi bên hữu: III-III.................................- 98 Tọa độ đường bảo hòa mặt cắt sườn đồi bên trái: I-I.......................................- 99 Kết quả tính toán như sau:..............................................................................- 105 Kết quả tính toán điều tiết lũ thiết kế.............................................................- 107 Tổng hợp kết quả tính toán điều tiết lũ(P=1%)..............................................- 109 Tổng hợp kết quả tính toán điều tiết lũ(P=0.2%)...........................................- 109 Các cấp lưu lượng tính toán...........................................................................- 114 Các thông số của mặt cắt cuối dốc nước........................................................- 122 Chiều dài bậc 1 ứng với các cấp Q.................................................................- 124 Chiều dài bậc 2 ứng với các cấp Q.................................................................- 126 Độ sâu dòng đều trên dốc nước ứng với các cấp lưu lượng...........................- 127 Chiều sâu nước trong bậc cuối cùng ứng với các cấp lưu lượng...................- 128 Bảng tổng hợp các lực tác dụng lên công trình..........................................- 131 Bảng tổng hợp các lực tác dụng lên công trình..........................................- 134 Bảng tính khẩu diện cống...............................................................................- 144 :Bng tính đường mực nước dâng C1 theo phương pháp cộng trực tiếp.........- 150 Bảng tính đường mặt nước trong cống...........................................................- 151 Bảng tính đường nước đổ b1 trong cống........................................................- 152 Tọa độ đường bão hòa mặt cắt sườn đồi bên hữu: III-III...............................- 161 Bảng tổng hợp ngoại lực tác dụng lên cống...................................................- 167 Bảng tổng hợp số liệu để tính toán cốt thép cho tấm BC và AD....................- 179 Bảng kết quả xác định trạng thái làm việc của tấm AD và BC......................- 179 Bảng tính cốt thép..........................................................................................- 179 Bảng tính cốt xiên của thanh BC và AD........................................................- 183 -

Sinh viên :Trần Thị Hà

Trang 4


Đồ án tốt nghiệp : Thiết Kế Hồ Chứa Nước Lái Bay Phương Án I
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Đường đặc tính hồ chứa Lái Bay F=f(z)............................................................- 8 Hình 1.2. Đường đặc tính hồ chứa Lái Bay V=f(Z0).........................................................- 9 Hình 1.3. Đường quá trình lũ đến thiết kế Q1% = f(t) hồ chứa nước Lái Bay...................- 14 Hình 1.4. Quan hệ Q=f(Zhl) hạ lưu cửa ra của đường tràn vào suối Lái Bay...................- 17 Hình 3.1. Sơ đồ xác định MNC theo cao trình bùn cát....................................................- 34 Hình 3.2. Sơ đồ nguyên lý tính toán tràn.........................................................................- 43 Hình 3.3. Nguyên tắc xác định quá trình lũ theo phương pháp đồ giải...........................- 44 Hình 3.4. Biểu đồ quan hệ phụ trợ với Btràn = 30m...........................................................- 45 Hình 3.5. Biểu diển mực nước hồ theo đường quá trình lũ..............................................- 47 Hình 3.6. Biểu diển mực nước hồ theo đường quá trình lũ..............................................- 48 Hình 3.7. Sơ đồ tính cao trình đỉnh đập...........................................................................- 52 Hình 3.8. Sơ đồ cấu tạo đỉnh đập.....................................................................................- 56 Hình 3.9. Sơ đồ tính toán thủy lực đoạn dốc nước...........................................................- 65 Hình 3.10.
Sơ đồ tính toán các bậc nước.......................................................................- 69 Hình 3.11.
Sơ đồ tính toán bậc nước số 2......................................................................- 71 Hình 3.12.
Sơ đồ tính toán bậc nước cuối cùng:............................................................- 72 Hình 4.1. Sơ đồ tính toán caot trình đỉnh đập..................................................................- 77 Hình 4.2. Cấu tạo mặt cắt đập và đỉnh đập......................................................................- 80 Hình 4.3. Chi tiết chân khay và mái bảo vệ thượng lưu...................................................- 82 Hình 4.4. Trồng cỏ bảo vệ mái hạ lưu..............................................................................- 83 Hình 4.5. Sơ đồ phân tích để chọn vị trí chân tường răng...............................................- 84 Hình 4.6. Chi tiết thiết bị thoát nước................................................................................- 86 Hình 4.7. Chi tiết tầng lọc ngược:....................................................................................- 86 Hình 4.8. Sơ đồ phân chia các mặt cắt để tính lưu lượng thấm.......................................- 88 Hình 4.9. Sơ đồ tính thấm trường hợp thượng lưu là MNDBT.......................................- 89 Hình 4.10.
Sơ đồ tính thấm trường hợp thượng lưu là MNLTK....................................- 91 Hình 4.11.
Sơ đồ tính thấm trường hợp thượng lưu là MNLKT....................................- 93 Hình 4.12.
Sơ đồ tính thấm mặt cắt sườn đồi bên hữu MNDBT...................................- 96 Hình 4.13.
Sơ đồ tính thấm mặt cắt sườn đồi.................................................................- 98 Hình 4.14.
Sơ đồ các mặt cắt xác định lưu lượng thấm...............................................- 100 Hình 4.15.
Sơ đồ xác định vùng chứa tâm cung trượt nguy hiểm nhất........................- 103 4.4.3.3. Các bước tính toán:...............................................................................................- 103 Hình 4.16.
Sơ đồ các lực tác dụng lên cung trượt........................................................- 104 Hình 4.17.
Sơ đồ xác định tâm cung trượt nguy hiểm nhất.........................................- 105 Hình 5.1. Cắt ngang ngưỡng tràn...................................................................................- 108 Hình 5.2. Bố trí chung đường tràn.................................................................................- 109 Hình 5.3. Sơ đồ tính toán các bậc nước.........................................................................- 123 Hình 5.4. Sơ đồ tính toán ổn định tràn ứng với trường hợp MNDBT...........................- 129 Hình 5.5. Sơ đồ tính toán ổn định tràn ứng với trường hợp MNLTK............................- 132 Hình 6.1. Sơ đồ tính toán thủy lực xác định khẩu diện cống.........................................- 139 Hình 6.2. Sơ đồ tính toán tổn thất lưới chắn rác............................................................- 142 Hình 6.3. Biểu đồ quan hệ bi ~ ΣZi................................................................................- 145 Hình 6.4. Sơ đồ tính toán thủy lực khi mực nước cao ở thượng lưu..............................- 146 Hình 6.5. Sơ đồ tính toán đường mực nước trong cống.................................................- 151 Hình 6.6. Đường mực nước trong cống.........................................................................- 154 Hình 6.7. Mặt cắt ngang cống........................................................................................- 157 Hình 6.8. Cấu tạo khớp nối chống thấm (khớp ngang và đứng)....................................- 157 Hình 7.1. Sơ đồ cấu tạo phần cống trước tháp...............................................................- 159 Hình 7.2. Sơ đồ tính thấm mặt cắt ở mép đỉnh đập phía thượng lưu MNLTK..............- 160 Hình 7.3. Mặt cắt ngang cống........................................................................................- 161 Sinh viên :Trần Thị Hà

Trang 5


Đồ án tốt nghiệp : Thiết Kế Hồ Chứa Nước Lái Bay Phương Án I
Hình 7.4.

Hình 7.5.
Hình 7.6.
Hình 7.7.
Hình 7.8.
Hình 7.9.
Hình 7.10.
Hình 7.11.
Hình 7.12.
Hình 7.13.

Sơ đồ các lực tác dụng lên cống:....................................................................- 163 Sơ đồ ngoại lực cuối cùng tác dụng lên cống.................................................- 167 Sơ đồ tính toán kết cấu...................................................................................- 168 Sơ đồ tính toán...............................................................................................- 174 Sơ đồ tính cấu kiện nén lệch tâm lớn khi x=2a’.............................................- 175 Sơ đồ tính toán...............................................................................................- 176 Sơ đồ tính cấu kiện nén lệch tâm lớn khi x=2a’.........................................- 178 Sơ đồ bố trí cốt xiên...................................................................................- 182 Biểu đồ ứng suất của cấu kiện chịu nén lệch tâm......................................- 184 Sơ đồ kiểm tra nứt......................................................................................- 184 -

Sinh viên :Trần Thị Hà

Trang 6


Đồ án tốt nghiệp : Thiết Kế Hồ Chứa Nước Lái Bay Phương Án I

PHẦN I : TÀI LIỆU CƠ BẢN
CHƯƠNG 1.

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI

1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
1.1.1. Vị thí địa lý:
a. Vị trí vùng dự án:
Công trình thủy lợi hồ chứa nước Lái Bay nằm tại địa phận xã Phỏng Lái,
phía Bắc huyện Thuận Châu, phía Đông Bắc của tỉnh Sơn La. Vùng tuyến dự
kiến xây dựng công trình có tọa độ địa lý nằm trong khoảng:



Từ: 21033’30” đến 21034’35” vĩ độ Bắc.



Từ: 103032 đến 103034 kinh độ Đông.

b. Vị trí công trình đầu mối:
Hồ chứa nước Lái Bay nằm trên địa phận bản Lái Bay, thuộc xã Phóng
Lái, thuộc khu vực chân đèo Pha Đin, cách HTX khai hoang Bình Thuận
khoảng 8 km.
c. Vùng hưởng lợi:
Vùng hưởng lợi phân thành 2 khu vực:
 Khu vực thứ nhất: Gồm các bản Cang, bản Lái Lè nằm dọc theo suối Huổi Lái có
diện tích nhỏ hẹp. Đó là khu vực có diện tích cần tưới cho 30 ha lúa mùa, 10 ha
lúa chiêm xuân, đồng thời khu này và bản Lái Bay còn được hưởng lợi từ hai
con đường dân sinh (số 1 và số 2) từ quốc lộ 6 đi vào hồ chứa nước Lái Bay.
 Khu vực thứ hai: Khu vực trung tâm xã Phỏng Lái có những bãi tương đối bằng
phẳng (Hợp tác xã khoai hoang Bình Thuận). Đó là khu vực có diện tích cần
tưới cho 300 ha chè, cà phê và cung cấp nước sinh hoạt cho 7000 người dân.
d. Đặc điểm địa hình và địa mạo:
Đây là khu vực núi cao trong vùng Tây Bắc có cao độ trung bình lớn (trên
720 m đối với khu tưới và trên 890 m đối với khu đầu mối), địa hình khu vực
có độ dốc tự nhiên lớn, những nơi có địa hình bằng phẳng đều tập trung dọc
theo các khe suối nên thường có diện tích nhỏ hẹp.
 Tại vị trí tuyến đập lựa chọn lòng suối rộng khoảng 10 15m, thung lũng dạng
chữ V, khá cân đối, độ dốc ngang địa hình khoảng 30 400.
 Địa hình hai bên vai đập rất dốc, đáy khe suối hẹp, chỉ từ 6 8m.Vai đồi bên phải
dốc. Vai đồi bên trái thoản hơn và có eo yên ngựa phía giáp núi.

Sinh viên :Trần Thị Hà

Trang 7


Đồ án tốt nghiệp : Thiết Kế Hồ Chứa Nước Lái Bay Phương Án I

 Cao độ mặt đất tự nhiên tại tim tuyến tràn lớn hơn nhiều so với cao trình ngưỡng
tràn (+913,9) và đáy đường tràn dọc.
 Độ dốc của mặt đất tự nhiên dọc theo tim tuyến tràn rất dốc, từ 130 200.
 Tuyến tràn phải nằm kẹp giữa phía giáp liền kề bên trái là đập đất, phía bên phải
là các ao của nhân dân địa phương.
 Dọc theo tuyến tràn, địa hình dốc, nhưng dốc vác nghiêng không đều, cao ở phia
bên phải, thấp ở phía bên trái (phía suối).
 Cách cửa ra của tuyến tràn không xa là cầu đỡ ống vượt qua suối.
 Tuyến cống ngầm lấy nước nằm ở bên vách bờ phải rất dốc.
Khu hưởng lợi – Khu hưởng lợi chủ yếu tập trung tại khu vực trung tâm xã
Phỏng Lái có diện tích trên 600ha địa hình tương đối bằng phẳng thuận lợi cho việc
phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả. Ngoài ra còn một vài khu ruộng nhỏ lẽ trồng
lúa nước, không bằng phẳng.
Biểu đồ quan hệ F-Z, V-Z:

Hình 1.1.

Sinh viên :Trần Thị Hà

Đường đặc tính hồ chứa Lái Bay F=f(z)

Trang 8



Đồ án tốt nghiệp : Thiết Kế Hồ Chứa Nước Lái Bay Phương Án I

Hình 1.2.
1.1.2.

Đường đặc tính hồ chứa Lái Bay V=f(Z0)

Điều kiện thủy văn khí tượng:

a. Lưu vực.
 Nguồn nước chính cung cấp cho hồ là suối Huối Lái (Lái Bay) và các nhánh suối
của nó. Suối Huổi Lái bắc nguồn từ lưu vực trên đỉnh đèo Pha Đin chảy qua các
bản Lái Bay, bản Cang, bản Lái Lè, bản Kính... trước khi vào hang Kast.
Bảng 1.

Đặc trưng hình thái của lưu vực Lái Bay tính đến tuyến công trình
Tọa độ

Tuyến công trình
Tuyến đập Lái Bay

F

L

Độ dốc

Kinh độ


Vĩ độ

(Km2)

(Km)

JS %o

103o 34' 00''

21o 33' 30''

5,4

4,0

65,4

Trong bản trên:
F: Diện tích lưu vực ( Km2)
L: Chiều dài sông
1.1.2.1.

( Km2)

Thổ nhưỡng và thẳm phủ thực vật:

Lưu vực Lái Bay nằm kẹp giữa những dãy núi là các cao nguyên đá vôi
chạy từ Phong Thổ đến Thanh Hóa dài khoảng 400km rộng khoảng 25km, do
nằm ở vùng nhiệt đới gió mùa với yếu tố địa hình địa mạo của lưu vực nên

thành phần thổ nhưỡng ở đây thuộc nhóm đất được hình thành từ đá vôi và
mácma bazơ đến trung bình, với các yếu tố tự nhiên đặc biệt địa hình thổ
nhưỡng và khí hậu ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và phát triển của thẳm
Sinh viên :Trần Thị Hà

Trang 9


Đồ án tốt nghiệp : Thiết Kế Hồ Chứa Nước Lái Bay Phương Án I

phủ thực vật, nhóm những kiểu thảm phủ thực vật nhiệt đới ở vùng thấp và
vùng có độ cao trung bình dưới 1000m ở miền nam và dưới 700m ở mền bắc,
với lưu vực Lái Bay thì thẳm phủ thực vật thuộc nhóm rừng thưa cây lá rộng
nhiệt đới hoặc vùng rừng thưa lá kim, tầng phủ dày của trầm tích đá vôi xen
kẹp với trầm tích sa diệp thạch, với hoạt động kiến tạo, phong hóa tạo ra các
đất thấp ven suối.
1.1.2.2.

Chế độ mưa:

1.1.2.2.1. Đặc điểm chung:
Bảng 2.
Trạm
Sơn La
Cò Nòi
Thuận
Châu

Phân phối lượng mưa tại một số trạm đo mưa trên khu vực:


I
18,2
13,4

II
24,9
19,6

III
49,1
42,2

IV
116,1
112,5

V
181,9
171,2

VI
245,4
224,2

VII
258,5
238,3

VIII
260,9

251,0

IX
127,7
122,8

X
63,6
49,4

XI
33,6
23,1

XII
14,7
11,9

Năm
1394,6
1279,7

15.8

19.9

42.3

90.7


186.4

232.6

254.8

244.9

130.1

71.6

24.9

16.1

1329.9

Lượng mưa bình quân lưu vực có thể lấy theo lưu lượng mưa Sơn La X0 = 1394mm.
Lượng mưa ngày lớn nhất:
Bảng 1.
Trạm

Thuận
Châu

Lượng mưa 1 ngày lớn nhất tại trạm Sơn La và Thuận Châu

Đặc trưng thống kê


Lưu lượng ngày lớn nhất Hp (mm)

X1max

Cv

Cs

0,2%

0,5%

1%

1,5%

2%

5%

10%

83,4

0,29

0,38

164,4


154,4

146,4

141,5

137,9

125,6

115,2

Sơn La
93,9
0,35 1,50 249,5 223,5 203,8 192,2 184,0 157,6 137,3
Từ bảng trên ta thấy được lượng mưa 1 ngày lớn nhất của Sơn La lớn hơn, để an
toàn khi tính lũ sử dụng kết quả tính lượng mưa ngày lớn nhất của Sơn La.
b. Gió:
Gió ở miền Tây Bắc nói chung phụ thuộc chủ yếu vào địa hình địa phương. Ở
những nơi tương đối thoáng địa hình cao, xu thế chung là về mùa đông hướng gió
thịnh hành thiên về hướng Bắc và Đông, về mùa hạ thiên về các hướng Tây và Nam.
Tôc độ gió trung bình không lớn, trên các rẻo cao thoáng gió tốc độ tăng rỏ rệt so với
các vùng thấp, có thể đạt tới 2 3 m/giây. Ở vùng núi Tây Bắc tuy không có bão đổ bộ
tới nhưng không loại trừ khả năng xảy ra trường hợp có tốc độ gió cực lớn đạt tới 30 
40 m/giây, và có thể lớn hơn nữa là xoáy lốc hoặc giông nhiệt địa phương. Tốc độ gió

Sinh viên :Trần Thị Hà

Trang 10



Đồ án tốt nghiệp : Thiết Kế Hồ Chứa Nước Lái Bay Phương Án I

trung bình lớn nhất và hướng gió được mô tả qua chuỗi số liệu thực đo tại trạm Sơn La
(bảng 1.4).
Bảng 1.

Hướng gió và tốc độ gió lớn nhất trên khu vực trạm khí tượng Sơn La.

Tháng
I

II

III

IV

Vtb(m/s)

1,8

2,0

2,0

1,8

1,2


1,1

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,4

1,4

Vmax

18

30

34

40

28

20


20

24

22

>20

16

14

40

Hướng

SE

NW

NW

W

SW

NW

S;W


N

SE

NE

W

SE

W

Năm Xh

1963

1983

1989

1983

1963

1964

1963

1972


1969

1969

1967

1964

Bảng 2.
Vmax
20,2

Thông số
Cv
0,3
Bảng 3.

Tần suất
(p%)
2
4
10
50

N
31,5
27,3
21,9
12,5


NE
26,7
23,1
18,3
9,66

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Tần suất gió lớn nhất Trạm Sơn La.
Cs
1,5

2
36,8

Tần suất %

4
10
33,1
28,2

50
18,8

Phân bố vận tốc gió lớn nhất tại Sơn La.
E
22,7
19,2
14,8
7,65

Hướng gió
SE
S
23,8
26,0
21,0
22,8
17,4
18,6
11,7
10,2

SW
20,6
18,9

16,5
11,1

W
31,4
28,0
23,3
14,2

NW
35,2
30,8
25,0
14,4

c. Nhiệt độ không khí:
 Nằm khuất bên sườn phía Tây dãy Hoàng Liên Sơn, khối không khí cực đới
không thể trực tiếp tràn vào vùng này. Do ảnh hưởng của gió cực đới đã bị suy
giảm nhiều mà chế độ nhiệt trong vùng có nhiều nét khác biệt so với các vùng
miền đới khác với một mùa đông ấm hơn và mùa hạ đến sớm hơn so với các
vùng phía đông. Chế độ nhiệt của khu vực được tóm tắc như sau:
 Diển biến quá trình năm của nhiệt độ chia thành 2 mùa rõ rệt. Về mùa hạ, ngay từ
tháng IV nhiệt độ đã lên cao, thời gian các tháng nóng kéo dài từ tháng IV đến
tháng IX, 3 tháng nóng nhất từ tháng V đến tháng VIII, sau đó nhệt độ bắc đầu
hạ thấp tháng XI đến tháng II năm sau do bị ảnh của gió mùa Đông Bắc đã suy
yếu. Tuy nhiên ở đây nhiệt độ tối cao cũng đạt tới 39,8 0C xảy ra vào tháng IV và
Sinh viên :Trần Thị Hà

Trang 11


N¨m

1983


Đồ án tốt nghiệp : Thiết Kế Hồ Chứa Nước Lái Bay Phương Án I

nhiệt độ tối thấp nhất cũng có thể xuống tới -2,0 0C xảy ra vào tháng I, tháng
XII. Đặc trưng chế độ nhiệt của khu vực dự án được phản ảnh qua số liệu thực
đo nhiệt độ không khí của trạm Sơn La được trình bày ở bảng 1.7.
Bảng 1.
Đặc
trưng
Ttb (oC)
o

Tmax ( C)
Tmin (oC)

Các đặc trưng nhiệt độ tháng, năm của trạm Sơn La.

I

II

III

IV

V


VI

VII

14,8

16,8

20,1

22,6

24,6

24,1

24,9

32,1
2,00

33,5

36,3

39,8

37,9


36,7

3,90

4,80

8,40

13,7

2,00

36,2
17,2
0

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

24,1


23,1

21,3

18,1

15,1

20,9

37,5

35,0

34,0

31,7

39,8

0,00

13,4

7,20

3,60

30,3
2,00


-2,00

d. Độ ẩm không khí:
 Độ ẩm tương đối trung bình của các tháng trong năm dao động từ 73 86%. Ở
vùng Tây Bắc còn chịu ảnh hưởng của gió Lào tương đối mạnh hơn các vùng
Việt Bắc và Đông Bắc, tiêu biểu rõ nét ở vùng thượng sông Mã, Cao nguyên
Mộc Châu. Thời gian gió Lào hoạt động là lúc độ ẩm tương đối rất thấp chỉ đạt
12%.Ngoài ra ở đây ảnh hưởng của gió mùa đông Bắc cũng yếu nên độ ẩm ở
mùa đông tương đối cao. Do đó độ ẩm cực đại thường rơi vào các tháng mùa
mưa, cụ thể là vào các tháng VII, VIII.
 Đặc trưng độ ẩm trong khu vực được thể hiện qua thống kê biến trình năm độ ẩm
tương đối của trạm khí tượng Sơn La được trình bày ở bảng 1.8.
Bảng 1.
Đặc
trưng
TB
min

Đặc trưng độ ẩm tương đối theo số liệu thống kê của trạm Sơn La (%).
I

II

7
79 6
1
1522

III


IV

V

VI

VII

VII
I

IX

X

73

74

79

84

86

86

85


84

12

12

24

35

31

42

36

27

XI

XII

Năm

81

80

88


23

24

12

e. Bốc hơi và tổn thất bốc hơi tại khu vực xây dựng công trình:
Lượng bốc hơi trung bình nhiều năm Zo trên lưu vực:
Bảng 1.

Tổng lượng bốc hơi trung bình tháng và năm tại trạm Sơn La.

Sinh viên :Trần Thị Hà

Trang 12


Đồ án tốt nghiệp : Thiết Kế Hồ Chứa Nước Lái Bay Phương Án I
Đặc
trưng

I

Zp mm 73,3

II

III

IV


V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

89,5

121,1

114,8

98,7

69,6

60,7


54,8

60,1

68,0

65,1

68,0

943,8

Bảng 2.
Tháng

I

Phân bố tổn thất bốc hơi theo các tháng trong năm trên lưu vực
II

III

IV

V

VI

Z(mm

27,3 33,4 45,2 42,8 36,8 26
)
1.1.2.3. Dòng chảy năm thiết kế:

VII VIII

IX

X

XI

XII Năm

22,6 20,4 22,4 25,4 24,3 25,4 352

Các đặc trưng dòng chảy của lưu vực tính toán lấy theo trạm Bản Cuốn






Y0 = 585,2 mm



M0 = 18,6 l/skm2




Q0 = 0,100 m3/s

= 0,44

Hai kết quả chênh lệch nhau không nhiều, chọn kết quả theo lưu vực tương Hệ số biến
động Cv được tính theo công thức của Quy phạm C6-77
A'
Cv  0, 4
M O ( F  1) 0,08

(3-2)

Trong đó: A = 1,3 theo lưu vực tương tự hoặc phân khu (QP).
M0: Mô đun dòng chảy trung bình nhiều năm ( l/s.km2)
F: Diện tích lưu vực: 5,4( km2)
Thay vào ta có:
Hệ số phân tán: Cv = 0,35; Hệ số chênh lệch, lấy Cs = 2Cv ta có Cs = 0,70

Sinh viên :Trần Thị Hà

Trang 13


Đồ án tốt nghiệp : Thiết Kế Hồ Chứa Nước Lái Bay Phương Án I

Bảng 3.

Dòng chảy năm thiết kế tại các tuyến công trình Lái Bay


Đặc trưng thống kê

Lưu lượng ứng với tần suất thiết kế

Qo m3/s Cv

Cs

15%

0,100

0,70

0,136 0,128

0,35

Bảng 4.
Tháng
K ( %)
Q ( m3/s)

20%

25%

50%

75%


80%

85%

0,121

0,096

0,075

0,070

0,065

Phân phối dòng chảy trong năm tần suất 75%

I
3,48

II
2,8

III
2,57

IV
3,45

V

3,54

VI
12,2

VII
13,1

VIII
29,1

IX
11,5

X
7,07

XI
7,13

XII
4,00

Năm
100

0,031

0,025


0,023

0,031

0,032

0,110

0,117

0,262

0,10

0,06

0,064

0,036

0,075

1.1.2.4.

Dòng chảy lũ:

 Lưu lượng đĩnh lũ thiết kế Qmax,P=1% = 115,55 m3/s.
 Lưu lượng đỉnh lũ kiểm tra Qmax,P=0,2% = 144,82 m3/s.
 Quá trình lũ thiết kế hồ chứa nước Lái Bay (P=1%) như sau:


Hình 4.1.
Bảng 5.

Đường quá trình lũ đến thiết kế Q1% = f(t) hồ chứa nước Lái Bay
Quá trình lũ đến hồ chứa nước Lái Bay lấy theo các tần suất

P = 0,2%

P = 0,5%
Q
Q
T(h)
T(h) (m3/
(m3/s)
s)
0.17 0.00
0.17 0.00
0.33 0.15
0.34 0.13
0.50 3.33
0.50 2.95
0.66 18.10 0.67 16.03
0.83 45.62 0.84 40.39
Sinh viên :Trần Thị Hà

P = 1,0%
Q
T(h) (m3/
s)
0.17 0.00

0.34 0.12
0.51 2.66
0.68 14.44
0.85 36.40

P = 1,5%
Q
T(h) (m3/
s)
0.17 0.00
0.34 0.11
0.51 2.49
0.68 13.54
0.85 34.12

P = 5%
Q
T(h) (m3/
s)
0.18 0.00
0.35 0.09
0.52 1.99
0.70 10.84
0.87 27.31

P = 10%
Q
T(h) (m3/s
)
0.18 0.00

0.36 0.07
0.53 1.71
0.71 9.27
0.89 23.36
Trang 14


Đồ án tốt nghiệp : Thiết Kế Hồ Chứa Nước Lái Bay Phương Án I

0.99 78.20
1.16
107.60
1.32 129.03
1.49 141.20
1.66 144.82
1.82 141.78
1.99 134.10
2.15 123.39
2.32 111.22
2.48 98.48
2.65 86.02
2.81 74.29
2.98 63.58
3.15 54.02
3.31 45.62
3.64 31.86
3.97 21.87
4.30 14.92
4.64 9.99
4.97 6.66

5.79 2.32
6.62 0.72
8.28 0.15
9.93 0.00
13.24 0.00
1.1.2.5.

1.01 69.24 1.02 62.40 1.02 58.50 1.05 46.82 1.07 40.05
1.17 95.27
1.34 114.25
1.51 125.02
1.68 128.23
1.84 125.53
2.01 118.74
2.18 109.25
2.35 98.48
2.51 87.19
2.68 76.17
2.85 65.78
3.01 56.29
3.18 47.83
3.35 40.39
3.68 28.21
4.02 19.36
4.35 13.21
4.69 8.85
5.02 5.90
5.86 2.05
6.70 0.64
8.37 0.13

10.05 0.00
13.40 0.00

1.19 85.86
1.36 102.96
1.53 112.66
1.70 115.55
1.86 113.13
2.03 107.00
2.20 98.45
2.37 88.75
2.54 78.58
2.71 68.64
2.88 59.28
3.05 50.73
3.22 43.10
3.39 36.40
3.73 25.42
4.07 17.45
4.41 11.90
4.75 7.97
5.08 5.32
5.93 1.85
6.78 0.58
8.47 0.12
10.17 0.00
13.56 0.00

1.19 80.49
1.36 96.52

1.53 105.62
1.71 108.33
1.88 106.06
2.05 100.31
2.22 92.30
2.39 83.20
2.56 73.67
2.73 64.35
2.90 55.57
3.07 47.56
3.24 40.41
3.41 34.12
3.75 23.83
4.09 16.36
4.43 11.16
4.77 7.48
5.11 4.98
5.97 1.73
6.82 0.54
8.52 0.11
10.23 0.00
13.64 0.00

1.22
1.40
1.57
1.75
1.92
2.10
2.27

2.45
2.62
2.79
2.97
3.14
3.32
3.49
3.84
4.19
4.54
4.89
5.24
6.11
6.99
8.73
10.48
13.97

64.43
77.26
84.54
86.71
84.89
80.29
73.88
66.59
58.96
51.51
44.48
38.07

32.34
27.31
19.08
13.09
8.93
5.98
3.99
1.39
0.43
0.09
0.00
0.00

1.25
1.42
1.60
1.78
1.96
2.14
2.31
2.49
2.67
2.85
3.02
3.20
3.38
3.56
3.91
4.27
4.63

4.98
5.34
6.23
7.12
8.89
10.67
14.23

55.10
66.07
72.30
74.16
72.60
68.67
63.18
56.95
50.43
44.05
38.04
32.56
27.66
23.36
16.32
11.20
7.64
5.12
3.41
1.19
0.37
0.07

0.00
0.00

. Lưu lượng dẫn dòng thi công:

Lưu lượng dẫn dòng P=10% trong các tháng mùa kiệt tại Lái Bay như sau:
Bảng 6.
Tháng

1

10%

0,154

Lưu lượng dẫn dòng thi công tại tuyến đập Lái Bay
2

3

4

5

0,189 0,215 0,717 3,714

9

10


11

12

3,796

1,420

0,437

0,433

Chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng cho thời đoạn 6 tháng (từ tháng 11 đến tháng 4
năm sau ) với P=10% thì lưu lượng Q=0,717 m3/s.
Chọn lưu lượng thiết kế công QKT=0,8 m3/s (tính đến khi có mưa sớm

Sinh viên :Trần Thị Hà

Trang 15


Đồ án tốt nghiệp : Thiết Kế Hồ Chứa Nước Lái Bay Phương Án I

f. . Dòng chảy rắn:
Bảng 1.
r/m3
144

Khối lượng và thể tích bùn cát tại các tuyến công trình


Q (m3/s)
0,100

R (kg/s)
0,0141

Wll(T/n)
454

Wd®(T/n)
136

Wbc(T/n)
454

Vbc(m3/n)
379

Trong bảng trên:


Q0: Lưu lượng trung bình nhiều năm (m3/s)



o: Hàm lượng phù sa (kg/m3)



WLL: Khối lượng chất lơ lửng hàng năm (T/năm)




Wdđ: Khối lượng chất di đẩy hàng năm (T/năm)



Wbc: Tổng lượng bùn cát giữ trong kho (T/n)



Vbc: Tổng thể tích bùn cát giữ trong kho (m3/s)

1.1.2.6. Quan hệ Q-Z tại các tuyến:
Dựa theo số liệu đo mặt cắt ngang, mặt cắt dọc và khảo sát bề mặt lòng suối, đường
quan hệ lưu lượng mực nước Q=f (Z) tại các tuyến công trình đã được xây dựng bằng
công thức thủy lực:
2 1

1
Q . R 3 J 2
n
Trong đó: Q: Lưu lượng nước (m3/s)
 : Diện tích mặt cắt ướt (m2)
R: Bán kính thủy lực (m)
n: hệ số nhám của lòng sông
J: Độ dốc mặt nước
Bảng 2.
Zh
l

Q

Quan hệ Q = f(Zhl) sau cửa ra đường tràn vào suối Lái Bay
884

884.5

885

885.5

886

886.5

887

0

4.83

10.18

27.74

56.42

95.97

147.09


Sinh viên :Trần Thị Hà

Trang 16


Đồ án tốt nghiệp : Thiết Kế Hồ Chứa Nước Lái Bay Phương Án I

Hình 2.1.

Quan hệ Q=f(Zhl) hạ lưu cửa ra của đường tràn vào suối Lái Bay

1.1.3. Điều kiện địa chất:
1.1.1.3. Đặc điểm kến tạo:
 Các hoạt động kiến tạo thể hiện rõ nét trong khu vực Thuận Châu là có các đứt
gãy, nếp uống. Tại đây còn tồn tại 3 hệ thống đứt gãy.
 Hệ thông đức gãy TB-ĐN là hệ thông lớn nhất và cor nhất, chúng có biên độ dịch
chuyển rất lớn, biên độ dịch chuyển đứng tới vài trăm mét. Hệ thống có phương
á vĩ tuyến chỉ gặp một đức gãy chạy trùng với lòng suối chính ở khu vực phía
Tây lòng hồ và kéo về phía Đông qua Huổi Ổn ra ngoài khu vực nghiên cứu .
Hệ thống đức gãy có biên độ dịch chuyển đứng từ vài chục đến hàng trăm mét.
Hệ thống đứt gãy phương á kinh tuyến là hệ thông trẽ nhất và có kích thước
nhỏ. Chúng thường làm dịch chuyễn đứt gãy phương á vĩ tuyến với biên độ 10 
30m, biên độ dịch chuyển đứng của chúng khoảng 100 200m. Các đức gãy
trong vùng là các đứt gãy cỗ và được phủ kín bằng các lớp sét Đệ tứ nên độ
thẩm thấu nước không lớn và không gây nguy hiểm cho đập. Các thành tạo trầm
tích biến chất của hệ tầng Hàm Rồng và Đông Sơn sau khi dị uống nếp thành
các vết lồi lõm nhỏ với trục theo phương TB-ĐN bởi các lực ép có phương ĐBTN, các nếp uốn thường có chiều rộng 500 600m và cánh kha cân với góc dốc
50 800 cắm về ĐB-TN.


Sinh viên :Trần Thị Hà

Trang 17


Đồ án tốt nghiệp : Thiết Kế Hồ Chứa Nước Lái Bay Phương Án I

1.1.3.2. Động đất thiết kế:
Theo TCXDVN 375 : 2006 – Thiết kế công trình chịu động đất, vùng dự án công
trình Hồ chứa nước Lái Bay, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La có gia tốc nền bằng
0,1318. Theo phân loại động đất của thang MKS-64 thì công trình nằm trong vùng
động đất cấp VIII. Theo phân loại động đất của thang MM thì công trình nằm trong
vùng động đất cấp VII. Do vậy cấp động đất của vùng dự án lấy cấp 8 tyheo thang
MKS-64.
a. Đặc điểm của các quá trình địa chất động lực:
Đặc diểm phong hóa đá gốc:
Do đặc điểm khí hậu nhiệt đới, đặc điểm địa hình, cấu trúc địa chất, thành phần
thạch học của các đá khác nhau... quá trình phong hóa vật lý, hóa học phát triển mạnh
và không đồng đều tạo nên lớp phủ có chiều dày khác nhau trên phần lớp các đá gốc
trong vùng. Theo tài liệu đo vẽ địa chất, các hố khoan, đào ... mặt cắt võ phong hóa đá
gốc được chia thành các đới sau:


Lớp sườn tàn tích edQ: Phát triển trên hầu hết các thành tạo dất đá trong vùng có
chiều dày 0 20m.

 Lớp bồi lũ tích apQ: Phân bố tập trung trong phạm vi lòng suối tại vị trí đặt đập
với bề dày 0 17m.
 Đới phong hóa mãnh liệt IA 1: Đá gốc bị phong hóa mãnh liệt thành đất lẫn dăm
cục, tảng, chiều dày từ một vài mét đến 14m và có thể lớn hơn nữa.

 Đới đá phong hóa IB: Đá gốc bị nứt nẻ mạnh, phong hóa trung bình thành phần
khoáng vật bị biến đổi mạnh dọc theo khe nứt. Khe nứt mở hoặc bị nhét bởi sét,
sạn, bề mặt oxit sắt hóa. Chỉ tiêu cơ học khối đá giảm đến 30 50% so với đá
không bị phong hóa. Đá cứng chắc trung bình.
Chiều dài đới từ thây đổi từ 3,90 10,30m.
 Đới đá nứt nẻ IIA: Đá gốc bị nứt nẻ trung bình đến mạnh, bề mặt khe nứt đôi chỗ
bị biến đổi nhẹ và bám oxit sắt hoặc được lấp nhét bằng các khoáng vật thứ
sinh. Chỉ tiêu cơ học khối đá giãm nhẹ từ 10 20%, tính thấm nước tăng cao so
với đá nguyên vẹn ít nứt nẻ. Đá cứng chắc.

Sinh viên :Trần Thị Hà

Trang 18


Đồ án tốt nghiệp : Thiết Kế Hồ Chứa Nước Lái Bay Phương Án I

 Đới đá tương đối nguyên vẹn IIB: Đá tươi, nứt nẻ yếu đến trung bình, không bị
ảnh hưởng của tác nhân phong hóa, chiều sâu không nghiên cứu hết.
Hoạt động trượt lở:
 Hiện tượng trượt lở trong tần phủ phát triển trung bình trong khu vực phạm vi
sườn đồi vùng sườn dốc ớn không đều, trên sườn gần khu vực đập dân không có
dấu tích của các quá trình sạt trượt và di chuyển vật liệu trên sườn dốc.
 Trên vùng sườn dốc thường gặp các tảng đá lăn, phong hóa sót kích thước từ vài
chục cm đến hàng mét nằm trong lớp edQ. Do đó cần chú ý các tảng đá này khi
thi công các hố móng hở hoặc đường giao thông vì có thể gây nguy hiểm cho
người và thiết bị.
1.1.3.4. Đặc điểm địa chất thủy văn:
Các khe suối hầu hết đều bắt nguồn từ các đỉnh núi cao, dốc. Mực nước và lưu
lượng phụ thuộc vào mùa trong năm, vào mùa lưu lượng dồi dào, vào mùa khô nước

sông cạn, dòng chảy nhỏ, nguồn cấp bổ sung là nước trong đới đá nứt nẻ và thảm thực
vật trên cao đưa xuống.
Nước ngầm trong khu vực nghiên cứu tàng trữ chủ yếu tầng cát cuội sỏi bỏ rời đệ
tứ và trong đới nứt nẻ (tồn tại trong các đới khe nứt). Tại khu vực vùng tuyến đập
nước ngầm phân bố chủ yếu ở phần trên cùng của đá gốc, trong đới đá phong hóa, nứt
nẻ. Nước ngầm có nguồn cấp chính là nước mưa.
Trong phạm vi nền móng các hạng mục công trình đã tiến hành thí nghiệm địa
chất thủy văn (ĐCTV) tại hiện trường bằng các phương pháp thí nghệm ép nước trong
hố khoan để xác định tính thấm của các lớp đất đá, mực nước ngầm dưới đất. Kết quả
thí nghiệm ĐCTV được tông hợp cho các lớp đất đá ĐCCT.
1.1.3.5. Phân loại các lớp đất đá theo tính chất xây dựng:
Các lớp đất phủ:
Được chia thành các lớp như sau:
- Lớp số 1: Là các tích tụ mềm dính có nguồn gốc sườn tàn tích (edQ).
- Lớp số 2: Là các tích tụ rời rạc cuội sỏi, tảng lẩn cát, dăm sạn, có nguồn gốc bồi
lũ tích (apQ).

Sinh viên :Trần Thị Hà

Trang 19


Đồ án tốt nghiệp : Thiết Kế Hồ Chứa Nước Lái Bay Phương Án I

- Lớp số 3: Đới phong hóa mãnh liệt (IA 1): Các đá phong hóa mãnh liệt thành sét
lẩn dăm cục đá gốc.
Các lớp đá (đới đá):
Theo yếu tố thành phần vật chất, kiến trúc cấu tạo và thế nằm của đá, cấp độ
phong hóa, nứt nẻ làm biến đổi tính chất cơ lý đá theo chiều sâu, các khối đá nền trong
khu vực đập và tuyến năng lượng được chia thành các lớp ĐCCT khác nhau.

- Lớp số 4: Đới phong hóa (IB): Đá kém cứng chắc đến cứng chắc trung bình.
- Lớp số 5: Đới đá nứt nẻ (IIA): Đá khá tươi nứt nẻ mạnh chỉ tiêu cơ học của đá
giảm nhẹ so với đới đá tươi tương đối nguyên vẹn cung nguồn gốc.
1.1.3.6. Điều kiện địa chất công trình nền đập đất:
Tại vị trí tuyến đập lựa chọn lòng suối rộng khoảng 10 15m, thung lũng dạng
chữ V cân đối, độ dốc ngang địa hình khoảng 30 ` 400. Theo kết quả đo vẽ địa chất và
tài liệu khoan khảo sát cho thấy lớp phủ cả hai bên vai trái, vai phải có bề dày thây đổi
từ 6 20m và có thể lớn hơn do một số lỗ khoan khảo sát kết thúc trong lớp này.
Lòng suối tại khu vực xay dựng công trình trung bình khoảng 10 15m, chủ yếu
lòng sông lộ lớp tảng, cuội lẫn ít cát nguồn gốc lũ bồi tích với bề dày đã khoan là
6.10m. Tại đoạn tuyến xây dựng đập đất, cuội tảng có kích cỡ khác nhau phổ biến từ
3.0 7.0cm, đôi chổ lớn tới khoảng 1.0m và mấp mô theo lòng suối, độ dốc của suối
không lớn, bề rộng của sông tương đối đều khu vực đập.
Địa tầng ĐCCT nền đập cụ thể như sau:
* Vai trái (lỗ khoan KĐ4, KĐ5)
Nhìn chung địa tầng các lớp ĐCCT vai trái có tầng phủ dày. Trong quá trình
khoan khảo sát vai đập trái, tại lỗ khoan KĐ4 và KĐ5 đã khoan đến độ sâu 15m (KĐ5)
và 20m (KĐ4) nhưng chưa phát hiện thấy lớp đá gốc.
Tầng phủ edQ+IA1 có bề dày tương đối lớn. Tại các lỗ khoan KĐ4 và KĐ5 đã
khoan đến độ sâu 15 và 20m nhưng chua qua hất được lớp đất phủ.
* Lòng suối:
Trong phạm vi nên đập khu vực lòng suối đã khoan 01 lỗ khoan khảo sát (KĐ3).
Dựa vào két quả khoan và đo vẽ thực tế, địa tần cụ thể như sau:
- Tầng phủ apQ có bề dày tại lỗ khoan KĐ3 là 6.10m. Lớp có thành phần cuội sỏi
lẫn dăm sạn, kích thướt cuội từ 2 7cm, đôi chổ cuội tảng có kích thước 20cm, đa
Sinh viên :Trần Thị Hà

Trang 20



Đồ án tốt nghiệp : Thiết Kế Hồ Chứa Nước Lái Bay Phương Án I

màu.Từ 1.0 1.30m gặp cuội tảng rất to. Lớp này phân bố tập trung dọc theo lòng suối,
trên bề mặt địa hình.
- Đới đá phong hóa IB: Đới đá phong hóa trung bình có thành phần đá sét vôi
chứa sét màu xám xẫm, cấu tạo phân lớp mỏng, phong hóa trung bình, đa nứt nẻ, độ
cứng trung bình. Tỷ lệ lấy khoan TCK=90%, hệ số chất lượng đá RQD=25%.
- Đới đá tươi nứt nẻ trung bình IIA: Đới đá tươi nứt nẻ có thành phần đá sét vôi
chứa sét màu xám sáng, đôi chổ xen kẹp sọc trắng, cấu tạo phân lớp mỏng, phong hóa
nhẹ, nứt nẻ trung bình. Đá tươi màu, tỷ lệ lõi khoan TCK=90%, hệ số chất lượng đá
RQD=45%. Đoạn từ 19.2 19.5m có bám màng oxit sắt.
* Vai phải.
Tại vị trí vai phải đập đã khoan khão sát 02 lỗ khoan, được ký hiệu là KĐ1 và
KĐ2. Địa tầng các lớp ĐCCT vai phải có bề dày tầng phủ thay đổi từ 14.70m đến lớn
hơn 20m ( do lỗ khoan KĐ1 vẩn nằm trong tầng phủ).
- Tầng phủ edQ+ IA1 có bề dày thay đổi từ 14.70m (KĐ2) đến lớn hơn 20m
(KĐ1).
- Đới đá phong hóa IB: Đới đá phong hóa trung bình có thành phần đá sét vôi
chứa sét màu xám xẫm, cấu tạo phân lớp mỏng, phong hóa trung bình, đá nứt nẻ, độ
cứng trung bình. Tỷ lệ lấy khoan TCR=85,5%, hệ số chất lượng đá RDQ=10%.
- Đới đá tươi nứt nẻ trung bình IIA: Đới đá tươi nứt nẻ có thành phần đá sét vôi
chứa sét màu xám xanh đen, cấu tạo phân lớp mỏng, phong hóa nhẹ, nứt nẻ trung bình.
Đá cứng chắc, tươi màu, tỷ lệ lỗ khoan TCR= 95%, hệ số chất lượng đá RQD=80%.
.Nước ngầm tồn tại trong đới đá phong hóa nứt nẻ sâu 1.0 20m từ mặt đất.
Chỉ tiêu cơ lý các lớp đất đá nền đập đất: Xem bản tổng hợp chỉ tiêu cơ lý các lớp
đất đá nền đập đất ở cuối phần thuyết minh.
1.1.3.7.Điều kiện địa chất công trình nền đường tràn.
Địa tầng ĐCCT tuyến đường tràn cụ thể như sau:
Nhìn chung địa tầng các lớp ĐCCT tại tim tuyến đường tràn có tầng phủ dày.
Trong quá trình khảo sát đã tiến hành khoan 04 lỗ khoan và được ký hiệu KT1, KT2,

KT3, KT4. Bề dày tầng phủ tương đối lớp, các lỗ khoan KT1, KT2 và KT3 không gặp
lớp đá gốc. Lỗ khoan KT4 gặp đá gốc tại độ sâu 19.0m.

Sinh viên :Trần Thị Hà

Trang 21


Đồ án tốt nghiệp : Thiết Kế Hồ Chứa Nước Lái Bay Phương Án I

- Tầng phủ edQ+apQ+IA1 có bề dày tương đối lớn. bề dày lớp thay đổi từ 19.0m
(KT4) đến lớn hơn 20m (do các lỗ khoan KT1 và KT2 kết thúc trong lớp này).
- Đới đá tươi nứt nẻ trung bình IIA: Đới đá tươi nứt nẽ có thành phần đá sét vôi
chứa sét màu xám xanh, cấu tạo phân lớp, phong hóa nhẹ, nứt nẻ trung bình, mặt khe
nứt có bám màng oxit sắt. Đá cứng chắc, tươi màu, tỷ lệ lõi khoan TCR=85%, hệ số
chất lượng đá RQD=45%. Lớp này phân bố tại độ sâu 19m.
1.1.3.8.Điều kiện địa chất công trình nền công ngầm.
Địa tầng ĐCCT tuyến cống ngầm cụ thể như sau:
Tuyến cống ngầm nằm bên phải đập Nhìn chung địa tầng các lớp ĐCCT vai trai
có tần phủ tương đói dày. Trong quá trình khão sát đã tiến hành khoan 03 lỗ khoan và
được ký hiệu KC1, KC2, KC3. Bề dày tầng phủ tương đối lớn, tất cả các lỗ khoan đều
không gặp đá gốc.
Tầng phủ edQ+apQ+IA1 có bề dày tương đối lớn. Bề dày lớp tại các lỗ khoan xác
định được là 10m và có thể lớn hơn ( do các lỗ khoan đều kết thúc trong lớp này).
1.1.3.9.Điều kiện địa chất công trình tuyến đường ống chính:
Tuyến đường ống chính có chiều dài 9.80km. Tuyến ống đi qua 3 kiểu địa hình
chính như sau:
+ ĐỊa hình thung lũng bằng phẳng: kiểu địa hình này phân bố rộng rãi trong khu
vực đoạn tuyến đi qua, chủ yếu là ruộng bậc thang trồng lúa của nhân dân trong vùng.
+ Địa hình sườn đồi thoải, bóc mòn mạnh: kiểu địa hình này phân bố cục bộ

trong phạm vi khảo sát với độ dốc ngang địa hình trung bình.
+ Kiểu địa hình núi đá cao, dốc ngang lớn: kiểu địa hình này phân bố tương đối
rộng rãi với độ dốc ngang địa hình lớn, bề mặt hiểm trở.
Địa tầng khu vực đoạn tuyến ống chính đi qua bao gồm cac lớp như sau:
- Lớp sườn tàn tích (edQ): Sét – sét pha lẫn dăm sạn trạng thái dẻo cứng – nữa
cứng. Chiều dài trung bình 1.50m.
- Đới phong hóa mãnh liệt (IA1): Cát bột kết phong hóa mãnh liệt tạo thành sét
lẫn dăm, đá phong hóa, trạng thái nữa cứng-cứng. Bề dày đã khoan, đào là 1.50m.
- Đới đá phong hóa (IB): Đá gốc bị phong hóa, nứt nẻ mạnh: Tuyến ống chính đi qua
vùng địa chất ổn định, thuận lơi cho việc đặt ống dẫn nước.

Sinh viên :Trần Thị Hà

Trang 22


Đồ án tốt nghiệp : Thiết Kế Hồ Chứa Nước Lái Bay Phương Án I

1.1.3.10. Điều kiện địa chất công trình tuyến đường ống cấp 1 và cấp 2:
Tuyến đường ống cấp 1 và cấp 2 chạy trên 2 nền địa hình, địa chất như sau:
+ Địa hình thung lũng bằng phẳng: Kiểu địa hình này phân bố rộng rãi trong khu
vực đoạn tuyến đi qua, chủ yếu la ruộng bậc thang trồng lúa của nhân dân trong vùng.
+ Địa hình sườn đồi thoải, bóc mòn mạnh: Kiểu địa hình này phân bố cục bộ
trong phạm vi khảo sát với độ dốc ngang địa hình trung bình.
Địa tầng khu vực đoạn tuyến ống cấp 1 và cấp 2 đi qua bao gồm các lớp như sau:
- Lớp sườn tàn tích (edQ): Sét – sét pha lẫn dăm sạn trạng thái dẻo cứng – nữa
cứng. Chiều dày trung bình 1.50m.
- Đới phong hóa mãnh liệt (IA 1): Cát bột kết phong hóa mãnh liệt tạo thành sét
lẫn dăm, đá phong hóa, trạng thái nữa cứng cứng. Bề dày đã khoan, đào là 1.50m
1.1.3.11.Điều kiện địa chất vùng lòng hồ.

Điều kiện địa hình địa mạo
Toàn bộ lòng hồ được bao bọc bởi bờ hồ là vùng sườn núi có độ dốc phổ biến 25
30 , cá biệt có những chỗ lên đến 40 45%.
0

Đỉnh phân hủy xung quanh hồ cao hơn so với cao trình mực nước dâng bình
thường.
Bề mặt địa hình bờ hồ và lòng hồ bị ít bị phân cắt mạnh. Toàn bộ đỉnh, sườn đồi
núi được phủ bởi lớp thực vật dày, thưa khác nhau.
Điều kiện địa chất:
Theo kết quả đo vẽ địa chất công trình tỷ lệ 1:5.000 kết hợp với tài liệu khoan
thăm dò đập đất:
a. Các lớp đất tầng phủ:
Các lớp đất nguồn gốc sườn tàn tích ( edQ): Nhìn chung trong vùng lòng hồ, lớp
đất phủ pha tàn tích chiếm tỷ lệ diện tích kha lớn. Đât á sét lẫn dăm sạn, đá tảng lăn
(có chổ là hỗn hợp dăm sạn tảng lăn và đất á sét) màu nâu, nâu vàng, nâu đỏ nhạt,
trạng thái cứng, chiều dày thay đổi tù 5.0 20m, đôi chỗ có thể dày hơn. Dăm sạn, đa
tảng lăn thành phần là đá cát bột kết, sét kết kích thước từ 0.5 1.5cm, phân bố không
điều theo diện và chiều sâu.
Tích tụ thềm (apQ), lòng suối (adQ): trong lòng hồ các tích tụ này gặp ở phần văn 2
bờ, lòng suối với chiều dài mõng rất khác nhau từ 0.5 10.0 cục bộ có chỗ chiều dày
thềm tích tụ lên đến 17m và diện tích phân bố không đều. Tích tụ này phổ biến là hỗn
hợp cuội tảng lẫn sạn sỏi đến vừa, màu xám, xám tráng, xám vàng, kém chặt.
Sinh viên :Trần Thị Hà

Trang 23


Đồ án tốt nghiệp : Thiết Kế Hồ Chứa Nước Lái Bay Phương Án I


b.Đá gốc:
Trong phạm vi nghiên cứu khu vực lòng hồ, đá gốc lộ ra rất nhiều dọc theo hai
bên bờ sông và ta luy dương. Đá gốc thuộc Điệp Mó Tôm có thành phần đá vôi màu
xám đen, hạt vừa, phân lớp mỏng xen sét vôi, đôi chổ dạng khối hoặc phân lớp dày.
1.1.4. Điều kiện địa chất thủy văn:
Nước mặt tập trung chủ yếu ở suối. Vào thời kỳ mưa lũ, mực nước dâng cao, có
khi lên đến vài mét đến 5 7m và chảy rát mạnh.
Nước ngầm trong khu vực nghiên cưu tàng trữ chủ yêu trong đới đá nứt nẻ. Tại
thời điểm khão sát không phát hiện thấy các điểm lộ nước ngầm.
1.1.4.1. Các hiện tượng địa chất động lực:
Trong khu vực lòng hồ không phát hiện thấy hiện tượng sạt lỡ. Hiện tượng này
chỉ xảy ra ở khu vực có sườn dốc, thảm thực vật mỏng, thưa thớt và đặc biệt là có đất
tầng phủ dày chủ yếu diển ra trong mùa mưa. Đất đá ở đây bị phong hóa rất mạnh với
chiều sâu phong hóa dự kiến đến 10 20m và đôi chổ sâu hơn 20m.
1.1.4.2. Đánh giá điều kiện ĐCCT vùng hồ:
- Vấn đề thấm mất nước:
Từ các yếu tố địa chất công trình, hồ chứa nước Lái Bay cơ bản có khả năng dâng
và giữ nước mức thiết kế vì dãy phân hủy quanh hồ rất cao so với mực nước dâng bình
thường. Đất đá trong khu vực lòng hồ được cấu trúc bởi các tầng đá có tính thấm vừa
đến trung bình hoặc yếu.
Hướng thấm có khả năng xảy ra tại đới nứt nẻ tăng cao, hệ thông khe nứt, khi
dâng nước hồ có thể xuất hiện dòng thấm qua nền đập đất xuống hạ lưu và dòng thấm
qua 2 vai đập. Ngoài ra khó có vấn đề thấm mất nước sang thung lũng sông bên cạnh
do địa hình xung quanh hồ đều có độ cao lớn.
- Tái tạo bờ hồ và bồi lắng lòng hồ :
Phần lớn bờ hồ có độ dốc tương đối lớn, thảm thực vật che phủ dày thưa rất khác
nhau và đất tầng phủ củng dày mỏng khác nhau do đó hiện tượng sạt, trượt trong lòng
hồ có thể xảy ra khi nước dâng. Do đó, việc xây dựng công trình sẽ ảnh hưởng nhất
định đến ổn định của bờ hồ cũng như gây nên hiện tượng bồi lắng lòng hồ. Để đảm
bảo tuổi thọ của hồ chứa và toàn công trình cần có biện pháp thải xã bùn cát khi xã lũ

để giảm lượng bồi lắng của hồ chứa.
Diện tích hồ không lớn và nằm sâu tromg lục địa, gió thổi trong khu vực này rất
nhẹ. Những yếu tố này làm hạng chế tác động của sóng đối với việc tái tạo bờ hồ.
Nguồn vật chất bồi lắng lòng hồ chủ yếu là từ thượng nguồn đưa xuống, phần lớn
nguồn vật chất do hiện tượng xói mòn… Vào mùa mưa lũ, do suối có độ dốc không
lớn, chảy giữa các dải núi cao trung bình. Các sản phẩm hạt mịn bị cuốn theo dòng lũ,
Sinh viên :Trần Thị Hà

Trang 24


Đồ án tốt nghiệp : Thiết Kế Hồ Chứa Nước Lái Bay Phương Án I

hạt cở lớn được lắng đọng một phần hoặc duy chuyển dần xuống hạ lưu tăng khả năng
bồi lắng. Để đảm bảo dung tích chứa nước cần thiết của hồ chứa cần có biện pháp cụ
thể như : Trồng rừng đầu nguồn, xã lũ kết hợp xã cát hợp lý, quy hoạch bãi thãi thi
công cho các hạng mục khu vực đập đầu mối...
- Ngập và bán ngập :
Trong phạm vi ngập và bán ngập của hồ không có các di tích văn hóa nào cũng
như không có tài nguyên khoáng sản quý hiếm, chỉ có một số ít dân cư sinh sống,
ruộng bậc thang và nương đang được nhân dân địa phương canh tác. Ty nhiên, khi
mực nước hồ dâng cao, một số khu vực không bị ngập nhưng mực nước dưới dất cũng
dâng cao. Mực nước dưới đất sẽ gây lầy hóa làm tăng khả năng sạt trượt tầng phủ dẫn
đến quá trình bồi lắng và dung tích hồ chứa.
1.1.5. Tình hình vật liệu xây dựng :
- Mỏ đất VL1 (khảo sát tại giai đoạn TKKT): Nằm về phía hạ lưu tuyến đập,
ngay bên cạnh đường vào bản Lái Bay, cách vị trí đập khoảng 1.5 Km. Khu vực dự
kiến khai thác là một phần quả đối kích thước 200m x 200.m, diện tích S = 40 000 m 2.
Lớp phủ thực vật ở đây là các cây gỗ nhỏ và cây tạp. Tại đây đã bố trí 2 hố đào. Các
hố đào được khảo sát tới độ sâu 5,0m vẫn chưa gặp tầng đá gốc phong hoá. Trừ chiều

dày lớp phủ thực vật cần bóc bỏ khoảng 0,5 m thì độ sâu khai thác dự kiến đạt khoảng
> 5 m. Trữ lượng đạt khoảng 200 000 m 3. Kết quả cho thấy đất vật liệu tại đây là sét
pha nặng mầu nâu hồng, xám nâu đốm trắng chứa ít sạn nhỏ, đất có trạng thái cứng.
Các chỉ tiêu cho ở bảng sau :
- Mỏ đất VL2 (khảo sát tại giai đoạn TKKT): Nằm về phía hạ lưu tuyến đập,
ngay bên cạnh đường vào bản Lái Bay, cách vị trí đập khoảng 2.0 Km. Khu vực dự
kiến khai thác là một quả đối có kích thước 300m x 400.m, diện tích S = 120 000m 2 .
Lớp phủ thực vật ở đây là các cây gỗ nhỏ và cây tạp. Tại đây đã bố trí 3 hố đào. Các
hố đào được khảo sát tới độ sâu 5,0m vẫn chưa gặp tầng đá gốc phong hoá. Trừ chiều
dày lớp phủ thực vật cần bóc bỏ khoảng 0,5 m thì độ sâu khai thác dự kiến đạt khoảng
từ 3-5 m. Trữ lượng đạt khoảng 400 000 m 3. Kết quả cho thấy đất vật liệu tại đây là
sét pha nặng mầu nâu hồng, đốm trắng lẫn ít sạn nhỏ, đất có trạng thái cứng.
Trữ lượng đất ở các bãi nêu trên đủ để đắp đập đất. Tuy nhiên, do chiều dày khai
thác mỏ mỏng, việc đánh giá trũ lượng của từng bãi chỉ mới ở mức ước tính. Trong thi
công cần xác định thêm để dự phòng đất đắp, nhất là đất đắp chống thấm.
1.2. ĐIỀU KIỆN DÂN SINH KINH TẾ:
Xã Phóng Lái là xã vùng 2 của huyện Thuận Châu gồm có 19 bản, với dân số
khoảng 4640 người thuộc các dân tộc Kinh (4 bản), Thái (8 bản), H’Mông (7 bản)
phân bố tập trung tại các thung lũng hẹp dọc theo các khe suối và ven các đường quốc
lộ, đường liên huyện, liên xã.

Sinh viên :Trần Thị Hà

Trang 25


×