Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP bắc á chi nhánh đà nẵng (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.39 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐINH SỸ BÌNH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC ÁCHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02

Đà Nẵng - Năm 2017


Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. LÊ THẾ GIỚI

Phản biện 1: PGS.TS LÊ VĂN HUY
Phản biện 2: PGS.TS BÙI DŨNG THỂ

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học
Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 19 tháng 08 năm 2017

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thị trường ngân hàng của Việt Nam đang ở giai đoạn tái cơ cấu
ngân hàng là một trong ba nhiệm vụ trọng tâm của tái cơ cấu kinh tế một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta hiện nay. Sự ổn định, an
toàn hệ thống các tổ chức tín dụng được giữ vững và cải thiện. Nguy
cơ đổ vỡ hệ thống NHTM được đẩy lùi; sở hữu chéo trong hệ thống
NHTM giảm, giúp các ngân hàng tăng sức cạnh tranh... Các Ngân
hàng đã nhận thức được tầm quan trọng của năng lực quản trị rủi ro
đối với sự sống còn và phát triển của mình. Việc quản trị rủi ro tín
dụng là một công tác hết sức cần thiết đối với các NHTM bởi tín dụng
là hoạt động mang lợi nhuận cao cho các ngân hàng nhưng lại tiềm ẩn
rủi ro phức tạp nhất và khó lường nhất. Do đó để đảm bảo được nguồn
lợi nhuận từ hoạt động tín dụng thì công tác quản trị rủi ro tín dụng
luôn được đặt lên hàng đầu.
Trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập thị trường tài chính và
nền công nghiệp dịch vụ tài chính, đặc biệt là thực hiện cam kết mở
cửa hoàn toàn trên lĩnh vực tài chính ngân hàng thì đòi hỏi các Ngân
hàng Việt Nam phải có những cải cách mạnh mẽ để giải quyết tốt
công tác này nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng
trong nước, để các Ngân hàng Việt Nam không bị “lép vế” trước sự
thâm nhập của các Ngân hàng nước ngoài. Với tầm quan trọng của
hoạt động tín dụng và mối tương quan của hoạt động này với các hoạt
động kinh doanh khác tại Ngân hàng TMCP Bắc Á – Chi nhánh Đà
Nẵng, việc nghiên cứu, đo lường và đưa ra các giải pháp nâng cao
hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng là việc hết sức cần thiết và có ý nghĩa
thiết thực cho công cuộc xây dựng phát triển bền vững của
BacABank-ĐN.



2
Ngay từ khi mới thành lập vào tháng 02/2012, BacABank-ĐN
đã xác định phân khúc mục tiêu cho mình đối tượng chủ đạo là
KHCN, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ và giải pháp tài chính trọn gói
cho KHCN là trọng tâm trong quá trình hoạt động. Với định hướng
đó, trong những năm qua BacABank-ĐN đã không ngừng mở rộng và
phát triển hoạt động tín dụng KHCN. Thêm vào đó, Hội sở của
BacABank đã không ngừng nghiên cứu để cho ra đời danh mục sản
phẩm tín dụng KHCN đa dạng, nhiều tiện ích và cạnh tranh đồng thời
công tác quảng bá cũng được chú trọng để mang sản phẩm tốt nhất
đến với khách hàng.
Không chỉ riêng BacABank mà nhiều ngân hàng TMCP Việt
Nam đã thấy được tầm quan trọng của tín dụng KHCN và đã có những
chiến lược để phát triển hoạt động này. Đây chính là xu thế phát triển
tất yếu của các NHTM, thực tế các NHTM tại các nước phát triển tỷ
trọng tín dụng KHCN chiếm đến gần 70% dư nợ.
Nói đến tín dụng KHCN là nói đến độ sinh lời cao gắn với rủi
ro lớn. Khủng hoảng cho vay dưới chuẩn tại Mỹ, sự biến động của thị
trường chứng khoán và thị trường bất động sản tại Việt Nam là những
ví dụ điển hình cho thấy những nguy cơ rủi ro đối với tín dụng
KHCN.
Mở rộng, phát triển tín dụng KHCN là xu hướng đúng đắn và
đảm bảo mang lại thu nhập cao cho ngân hàng nhưng đây cũng là hoạt
động tiềm ẩn rủi ro lớn có khả năng tác động xấu đến ngân hàng nếu
không được kiểm soát chặt chẽ. Với những đặc thù của tín dụng
KHCN, đặt ra yêu cầu phải kết hợp một cách chặt chẽ giữa việc mở
rộng với việc quản trị rủi ro. Việc mở rộng tín dụng chỉ thực sự mang
lại hiệu quả nếu đi liền với nó là việc quản trị rủi ro.

Từ xu hướng chung và sau một thời gian công tác tại Phòng thẩm


3
định KHCN tại BacABank-ĐN, cá nhân tôi nhận thấy sự cần thiết và
tầm quan trọng của việc quản trị rủi ro tín dụng KHCN vì vậy tôi chọn
đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bắc Á- CN Đà Nẵng”.
2. Mục đích nghiên cứu
Một là: Nêu ra những vấn đề lý thuyết cơ bản của tín dụng,
quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM.
Hai là: Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tại BacABankĐN trong các năm gần đây. Nêu ra các dấu hiệu nhận biết sớm nguy
cơ tiềm ẩn, làm rõ các nhân tố gây ra rủi ro tín dụng của các NHTM
Việt Nam nói chung và tại BacABank-ĐN nói riêng.
Ba là: Đề xuất một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng có hiệu
quả, hạn chế đến mức thấp nhất có thể những tác hại xấu do nó gây ra,
góp phần phục vụ cho các mục tiêu phát triển của ngành ngân hàng
trước quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và trong khu vực.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nhận dạng, đo lường, phân
tích các nhân tố gây ra rủi ro tín dụng và đề ra các giải pháp nhằm hạn
chế, phòng ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tín dụng đối
với khách hàng cá nhân của BacABank-ĐN để nghiên cứu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu giữa lý luận và thực tế các nhân tố dẫn đến rủi ro
tín dụng, thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của trong giai đoạn các
năm 2014 – 2016, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BacABank-ĐN.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Cơ sở xuyên suốt quá trình nghiên cứu của đề tài là:


4
 Phương pháp phân tích định tính, định lượng để đo lường rủi
ro tín dụng đối với một khoản tín dụng hay với danh mục tín dụng
trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
 Phương pháp chuyên gia: Tác giả có sử dụng nghiên cứu và
đánh giá của một số chuyên gia.
 Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp số liệu
các báo cáo thống kê của Ngân hàng TMCP Bắc Á cũng như các ngân
hàng niêm yết trên thị trường chứng khoán cũng như hệ thống ngân
hàng thương mại Việt Nam.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Hệ thống hóa được những vấn đề cơ bản về tín dụng và rủi ro
tín dụng của NHTM, về quy trình quản trị rủi ro tín dụng cũng như
các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng hệ thống
NHTM.
 Tổng hợp, phân tích, đánh giá nhân tố gây ra rủi ro và thực trạng
công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại BacABank-ĐN.
 Luận văn đã đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao
hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay trong bối cảnh
và điều kiện đặc thù tại BacABank-ĐN.
6. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm 3
chương:
 Chương 1: Một số vấn đề Lý luận về quản trị rủi ro tín dụng
khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
 Chương 2: Thực trạng Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Bắc Á-CN Đà Nẵng.

 Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác Quản trị rủi ro tín
dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bắc Á- CN Đà
Nẵng.


5
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Quản trị rủi ro tín dụng là vấn đề được sự quan tâm của nhiều
nhà nghiên cứu cũng như các nhà lãnh đạo ngân hàng. Ở trong nước,
có nhiều công trình nghiên cứu, thảo luận khoa học xung quanh vấn
đề quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng, cụ
thể:
- Đỗ Thùy Dung (2009), “Rủi ro tín dụng – một cách tiếp cận
lượng hóa”, Tạp chí ngân hàng, (số 11 tháng 06 năm 2009). [3]
- Peter S.Rose (2004), Quản trị Ngân hàng thương mại, Nhà
xuất bản Tài Chính, Hà Nội. [12]
- Nguyễn Tuấn Khanh (2014), Quản trị rủi ro tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi
nhánh Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học Đà
Nẵng. [9]
- Lê Thị Hiệp Thương (1996), Các biện pháp của ngân hàng
thương mại nhằm hạn chế rủi ro trong cho vay đối với các doanh
nghiệp, Luận án tiến sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh. [18]
- Nguyễn Đức Tú (2012), Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế,
Đại học Kinh tế Quốc dân [19]
Từ những giá trị tham khảo của các tài liệu, công trình nghiên
cứu cùng với thực tế công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân
hàng là những cơ sở lý luận và thực tiễn giúp tác giả thực hiện đề tài

“Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Bắc Á- CN Đà Nẵng”.


6
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI
1.1.1. Khái niệm hoạt động tín dụng
Tín dụng được hiểu là quan hệ vay mượn giữa các chủ thể trong
nền kinh tế, trong đó chủ thể này chuyển nhượng cho chủ thể khác
quyền sử dụng một lượng giá trị (có thể dưới hình thức hàng hoá hoặc
tiền tệ) với những điều kiện và trong một thời gian nhất định mà hai
bên đã thoả thuận dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
1.1.2. Phân loại tín dụng
 Căn cứ thời hạn cho vay:
 Căn cứ vào mục đích cho vay:
 Theo đối tượng khách hàng:
 Khách hàng doanh nghiệp
 Khách hàng tổ chức tài chính
 Khách hàng cá nhân
 Căn cứ vào phương thức cho vay:
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG
1.2.1. Khái niệm Rủi ro tín dụng của NHTM
Có thể có nhiều cách khác nhau để định nghĩa về rủi ro tín
dụng, song các quan niệm về rủi ro tín dụng đều hội tụ với nhau về
bản chất đó là: Rủi ro tín dụng là khả năng (xác xuất) xảy ra những

thiệt hại về kinh tế mà NHTM phải gánh chịu do khách hàng được cấp
tín dụng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với NH.


7
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
 Rủi ro mang tính gián tiếp
 Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp
 Rủi ro mang tính tất yếu, luôn tồn tại và gắn liền với hoạt
động tín dụng của ngân hàng thương mại.
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng

a. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
 Rủi ro giao dịch:
 Rủi ro lựa chọn
 Rủi ro bảo đảm
 Rủi ro nghiệp vụ
 Rủi ro danh mục:
 Rủi ro nội tại
 Rủi ro tập trung

b. Căn cứ vào phương diện quản lý và giám sát của ngân
hàng
 Rủi ro tín dụng nhận diện được:
 Rủi ro tín dụng chưa nhận diện được:
1.2.4. Những căn cứ chủ yếu để xác định rủi ro tín dụng
 Hệ số nợ quá hạn:
 Tỷ lệ nợ xấu:
 Phân loại nợ:
 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:

 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:


8
1.2.5. Những nhân tố dẫn đến rủi ro tín dụng

a. Những nhân tố từ phía khách hàng vay vốn
b. Những nhân tố từ phía ngân hàng
c. Những nhân tố từ phía môi trường kinh doanh
1.2.6. Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng

a. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng
b. Đối với khách hàng
c. Đối với nền kinh tế - xã hội
1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng

a. Khái niệm Quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình các Ngân hàng tiến hành
hoạch định, tổ chức triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ
hoạt động cấp tín dụng, nhằm tối đa hoá lợi nhuận của Ngân hàng với
mức rủi ro có thể chấp nhận.

b. Sự cần thiết phải thực hiện công tác quản trị rủi ro tín
dụng
Thứ nhất, do quá trình tự do hoá, nới lỏng quy định trong hoạt
động ngân hàng trên phạm vi toàn thế giới.

Thứ hai, hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng theo
xu hướng đa năng phức tạp, với công nghệ ngày càng phát triển, cùng
với xu hướng hội nhập cạnh tranh gay gắt vừa tăng thêm mức độ rủi
ro và nguy cơ rủi ro mới.
Thứ ba, đối với các nước đang phát triển, nhất là các nước đang
trong quá trình chuyển đổi như Việt Nam, thì môi trường kinh tế chưa
ổn định, hệ thống pháp luật đang xây dựng, mức độ minh bạch của
thông tin thấp, thì hoạt động ngân hàng càng trở nên rủi ro hơn.


9

c. Mục tiêu của công tác quản trị rủi ro tín dụng
 Tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở giữ mức độ rủi ro hoặc tổn
thất tín dụng ở mức ngân hàng có thể chấp nhận được và trong phạm
vi nguồn lực tài chính của ngân hàng.
 Hoạch định phương hướng, kế hoạch phòng chống rủi ro.
 Xây dựng các chương trình nghiệp vụ, cơ cấu kiểm soát
phòng chống rủi ro, phân quyền hạn và trách nhiệm cho từng thành
viên, lựa chọn những công cụ kỹ thuật phòng chống rủi ro, xử lý rủi ro
và giải quyết hậu quả do rủi ro gây ra một cách nghiêm túc.
 Kiểm tra, kiểm soát để đảm bảo việc thực hiện theo đúng kế
hoạch phòng chống rủi ro đã hoạch định, phát hiện các rủi ro tiềm ẩn,
các sai sót khi thực hiện giao dịch, trên cơ sở đó kiến nghị các biện
pháp điều chỉnh và bổ sung nhằm hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro.
1.3.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng

a. Nhận dạng rủi ro tín dụng
 Các phƣơng pháp nhận dạng rủi ro:
 Phân tích các thông tin tài chính, phi tài chính

 Phương pháp thẩm định thực tế
 Phương pháp lập bảng điều tra
 Phương pháp phân tích số liệu hồ sơ tổn thất trong quá khứ
 Phương pháp phân tích lưu đồ

b. Đo lường rủi ro tín dụng
 Mô hình định tính: Mô hình 6C
 Mô hình định lượng
 Mô hình 1: Mô hình xếp hạng Moody’s và Standard &
Poor’s
 Mô hình 2: Mô hình điểm số Z
 Mô hình 3: Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng


10
 Mô hình 4: Chấm điểm tín dụng và xếp loại tín dụng
 Chấm điểm tín dụng: chỉ áp dụng trong hệ thống ngân hàng
để đánh giá mức độ rủi ro tín dụng đối với khoản vay của doanh
nghiệp nhỏ và cá nhân.
 Xếp loại tín dụng: áp dụng đối với doanh nghiệp lớn, có đủ
báo cáo tài chính, số liệu thống kê tích lũy nhiều thời kỳ phục vụ cho
việc xếp loại.

c. Quản trị, kiểm soát các rủi ro tín dụng
 Kiểm soát các nguồn gây ra rủi ro tín dụng
 Áp dụng các biện pháp giảm thiểu tổn thất do rủi ro tín dụng
 Phân tán rủi ro tín dụng

d. Xử lý tổn thất
 Tài trợ rủi ro bằng nguồn xử lý nợ xấu

 Tài trợ rủi ro bằng nguồn phát mại TSĐB
 Nguồn dự phòng RRTD
 Tài trợ rủi ro bằng nguồn bảo hiểm:
1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới công tác quản trị rủi ro tín
dụng của NHTM

a. Nhân tố chủ quan
 Môi trường Quản trị rủi ro tín dụng
 Chính sách tín dụng và Quy trình tín dụng (hay gọi là Quy
trình cho vay) của Ngân hàng
 Cơ cấu tổ chức, thẩm quyền, chất lượng nhân sự đối với bộ
phận quản trị rủi ro tín dụng
 Hệ thống kiểm soát, theo dõi đo lường rủi ro tín dụng của
ngân hàng
 Hệ thống kiểm soát, theo dõi đo lường rủi ro tín dụng đảm
bảo


11
 Hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng

b. Nhân tố khách quan
 Những vấn đề xuất phát từ phía khách hàng vay vốn
 Môi trường kinh tế
 Môi trường chính trị và pháp lý
1.4. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
1.4.1. Đặc trƣng của tín dụng khách hàng cá nhân và rủi ro
tín dụng khách hàng cá nhân
 Đối tượng cho vay
 Quy mô khoản vay

 Mục đích vay
 Tài sản đảm bảo
1.4.2. Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân

a. Đặc điểm của rủi ro tín dụng KHCN
 Nguyên nhân rủi ro đa dạng hơn các loại hình tín dụng khác
 Nguy cơ xảy ra rủi ro lớn hơn
 Khả năng nhận biết rủi ro khó hơn

b. Quản trị rủi ro khách hàng cá nhân
 Các nội dung quản trị rủi ro phải tập trung chính vào chủ thể
của khoản vay
 Quy trình quản trị rủi ro
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chương 1 hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản
trị rủi ro tín dụng. Trong đó, quá trình nhận dạng rủi ro tín dụng đóng
vai trò quyết định bởi nếu nhận diện rủi ro một cách chính xác, toàn
diện sẽ giúp cho nhà quản trị đánh giá, đo lường và đề ra các giải pháp
phòng ngừa, kiểm soát rủi ro kịp thời và có hiệu quả.


12
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI BACABANK – CN ĐÀ NẴNG
2.1. GIỚI THIỆU VỀ BẮC Á BANK VÀ BẮC Á BANK – CN ĐÀ
NẴNG
2.1.1. Giới thiệu chung


a. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP
Bắc Á
Ngân hàng TMCP Bắc Á được thành lập năm 1994 theo quyết
định của Thống đốc NHNN Việt Nam, vốn góp cổ phần do các cổ
đông có uy tín đóng góp, là một trong số các ngân hàng thương mại cổ
phần lớn có hoạt động kinh doanh lành mạnh và hiệu quả, đóng góp
vào sự phát triển kinh tế của Nghệ An nói riêng và cả nước nói chung.
Trụ sở chính của ngân hàng được đặt ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
với mạng lưới hoạt động rộng khắp trên các tỉnh, thành phố kinh tế
trọng điểm của cả nước.
Về BacABank - Đà Nẵng:
 Khai trương vào ngày 28/02/2012.
 Trong tháng 02/2015, đã đồng loạt khai trương 3 Phòng
Giao dịch, qua đó nâng hệ thống hoạt động của CN Đà Nẵng lên thành
04 điểm kinh doanh.

b. Chức năng
Bắc Á Bank - ĐN có đầy đủ chức năng của một ngân hàng
thương mại gồm: Chức năng trung gian tín dụng, chức năng trung gian
thanh toán, chức năng tạo tiền.

c. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý tại chi nhánh


13
2.1.2. Tình hình hoạt động của BacABank-ĐN
Nhìn chung, hoạt động của BacABank-ĐN trong những năm
qua đã có những bước tiến triển vượt bậc. Hoạt động huy động vốn và
hoạt động cho vay đang có xu hướng tăng trưởng rất mạnh, trong đó,
nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân chiếm trung bình lên tới

94% so với tổng nguồn vốn huy động, dư nợ từ khách hàng cá nhân
cũng chiếm trung bình 72,3% so với tổng dư nợ. Bên cạnh đó, nhờ
những gói sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân vô cùng
hấp dẫn kết với công tác dịch vụ được thực hiện một cách nghiêm túc,
đem lại sự thuận tiện nhất cho khách hàng, chênh lệch thu chi từ hoạt
động tín dụng cũng tăng mạnh và ổn định, tốc độ tăng trưởng trung
bình bằng 23,95%.
2.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI BACABANK-ĐN
2.2.1. Tình hình hoạt động cho vay đối với KHCN
2.2.2. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu
2.2.3. Rủi ro tín dụng trong các loại hình cho vay

a. Nhóm nhân tố xuất phát từ môi trường kinh doanh
 Cạnh tranh giữa các ngân hàng trên địa bàn Thành phố Đà
Nẵng
 Môi trường pháp lý
 Môi trường công nghệ

b. Nhóm nhân tố xuất phát phía khách hàng vay vốn
 Thông tin thiếu minh bạch
 Hối lộ nhân viên ngân hàng
 Thay đổi về tình hình tài chính

c. Nhóm nhân tố xuất phát từ phía ngân hàng
 Quy trình nghiệp vụ còn chưa rõ ràng


14
 Rủi ro từ công tác thẩm định

 Công tác kiểm tra sau vay chưa được thực hiện đúng nguyên tắc
 Vấn đề sa sút phẩm chất của nhân viên ngân hàng
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG
CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
BACABANK-ĐN
2.3.1. Thực trạng công tác nhận diện rủi ro trong cho vay
tại BacABank-ĐN
 Các dấu hiệu từ phía khách hàng
 Các dấu hiệu từ phía ngân hang
2.3.2. Thực trạng đo lƣờng rủi ro tín dụng trong cho vay đối
với khách hàng cá nhân

a. Đo lường rủi ro tín dụng đối với KHCN theo phương pháp
XHTD

b. Thực hiện Đo lường rủi ro tín dụng theo các quy định của
Ngân hàng Nhà nước
2.3.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
2.3.4. Tài trợ rủi ro tín dụng
2.3.5. Thực trạng về công tác giải quyết RRTD
2.3.6. Những hạn chế và nguyên nhân của công tác quản trị
rủi ro tín dụng trong cho vay đối với KHCN tại BacABank-ĐN
 Những hạn chế
Thứ nhất, chưa có chính sách, chiến lược và mô hình quản trị
rủi ro tổng thể.
Thứ hai, Việc chấp hành quy chế cho vay và quy trình cho vay
chung tại Ngân hàng có lúc còn chưa được đảm bảo.
Thứ ba, chất lượng thẩm định tín dụng còn kém.
Thứ tƣ, quá trình quản lý khoản vay sau khi giải ngân vẫn chưa



15
chặt chẽ.
Thứ năm, công tác nghiên cứu, xây dựng hệ thống cảnh báo rủi
ro tín dụng còn thiếu và yếu, thông tin phòng ngừa rủi ro không được
cập nhật thường xuyên.
 Nguyên nhân của các hạn chế trên:
 Nguyên nhân từ phía Ngân hàng
 Nguyên nhân từ phía khách hàng
 Nguyên nhân từ phía nền kinh tế và pháp lý
Trên đây, nêu khái quát về thực trạng trong hoạt động cho vay
đối với KHCN tại BacABank-ĐN, đi sâu phân tích và xem xét những
kết quả đạt được cũng như những hạn chế, đồng thời phân tích những
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. Việc đưa ra những giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân đang là yêu cầu cấp thiết đối với BacABankĐN, giúp cho hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân đạt được hiệu
quả cao trong thời gian tới. Trên cơ sở phân tích lý luận và kết hợp với
phân tích thực trạng, tác giả đưa ra một số giải pháp cũng như kiến
nghị nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại BacABank-ĐN.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Trên cơ sở phân tích, nhận xét và đánh giá về thực trạng hoạt
động cho vay, công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với
khách hàng cá nhan, hộ gia đình giai đoạn 2014 – 2016 của
BacABank-ĐN có thể thấy rằng công tác quản trị rủi ro tín dụng của
Chi nhánh vẫn còn bất cập và chưa phát huy hiệu quả. Từ đó, tác giả
đưa ra những định hướng, mục tiêu và các giải pháp khắc phục, hạn
chế rủi ro tín dụng trong chương 3 làm căn cứ để đề xuất giải pháp
quản trị rủi ro một cách có hiệu quả.



16
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BẮC Á BANK –
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI BACABANK-ĐN
3.1.1. Dự báo tình hình kinh tế năm 2017
3.1.2. Định hƣớng hoạt động cho vay và mục tiêu quản trị
rủi ro tín dụng trong cho vay tại BacABank-ĐN

a. Định hướng chung trong hoạt động tín dụng
BacABank-ĐN đã xây dựng định hướng chung trong hoạt động
tín dụng giai đoạn từ năm 2015-2020, cụ thể như sau:
 Tăng trưởng tín dụng trên nguyên tắc chọn lọc, an toàn, hiệu
quả đảm bảo danh mục tín dụng hợp lý, phù hợp với định hướng chiến
lược trong giai đoạn này. Bên cạnh mục tiêu tăng trưởng tín dụng, cần
tập trung ưu tiên nguồn lực xử lý và thu hồi nợ xấu.
 Phát triển tín dụng gắn với chất lượng tín dụng.
 Tăng trưởng tín dụng đi đôi với công tác huy động vốn để
đảm bảo việc phát triển kinh doanh bền vững, việc cấp tín dụng/giải
ngân cho khách hàng bám sát chỉ tiêu huy đồng vốn.
 Công tác phát triển tín dụng đảm bảo khai thác tối ưu các nhu
cầu của khách hàng thông qua việc cung cấp sản phẩm trọn gói trên nền
tảng phân phối đa kênh. Các quyết định cấp tín dụng được cân nhắc
thận trọng trên phương tiện cân đối giữa tổng thu nhập và rủi ro.



17

b. Định hướng đối với quản trị rủi ro tín dụng
Cùng với những định hướng về phát triển hoạt động tín dụng thì
trong giai đoạn từ năm 2015-2020, BacABank-ĐN xây dựng định
hướng trong quản trị rủi ro tín dụng, cụ thể như sau:
 Quản trị rủi ro tín dụng là nhiệm vụ quan trọng trong chiến
lược phát triển chung của ngân hàng.
 Các chính sách, cơ chế trong hoạt động tín dụng và quản trị
rủi ro tín dụng đảm bảo luôn duy trì tốc độ tăng trưởng dự nợ, tăng
trưởng lợi nhuận của ngân hàng nhưng duy trì an toàn trong hoạt động
tín dụng, đảm bảo tỷ lệ nợ xấu dưới 2,5%.
 Thấm nhuần văn hóa quản trị rủi ro, nghiêm túc tuân thủ các
quy định/chính sách/điều kiện phê duyệt của BacABank-ĐN, đặc biệt
coi trọng tuân thủ giám sát sau giải ngân. Tăng cường công tác giám
sát chất lượng tín dụng từ xa, phát hiện sớm các dấu hiệu rủi ro, đưa ra
các cảnh báo kịp thời, hiệu quả.
 Kiểm tra tình hình thực tế để nắm vững thực trạng tài chính,
năng lực kinh doanh, tài sản đảm bảo và những khó khăn thực sự của
khách hàng. Xây dựng và triển khai các giải pháp phù hợp với từng
khách hàng, hạn chế thấp nhất phát sinh nợ xấu, nợ quá hạn, đồng
hành hỗ trợ khách hàng vượt qua giai đoạn khủng hoảng.
 Triển khai linh hoạt, đồng bộ các biện pháp xử lý và thu hồi
nợ phù hợp (Cơ cấu lại thời hạn trả nợ, khách hàng chủ động trả nợ,
miễn giảm lãi). Khách hàng chủ động bán tài sản để trả nợ, khách
hàng bán tài sản để trả nợ thông qua Trung tâm bán đấu giá.
 Thực hiện trích lập dự phòng đảm bảo nguồn tài chính dự
phòng đầy đủ cho những tổn thất có thể xảy ra (kiểm soát tỷ lệ số dư
quỹ dự phòng/nợ xấu đối với từng khoản nợ).

 Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị rủi ro tín dụng,


18
tăng cường sử dụng các phương pháp định lượng trong đánh giá rủi ro
tín dụng.
 Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ ngân hàng nói chung
và cán bộ làm công tác quản trị rủi ro tín dụng nói riêng.
 Tăng cường quản trị rủi ro tín dụng được tiến hành đồng thời
với quản trị các loại rủi ro khác như rủi ro tác nghiệp, rủi ro thị
trường...
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BACABANK-ĐN
3.2.1. Hoàn thiện công tác nhận dạng rủi ro

a. Phương pháp chuyên gia
 Tiếp xúc với khách hàng
 Tiếp xúc với chính quyền địa phương
 Trao đổi nội bộ

b. Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm các khoản vay có vấn đề
 Thành lập tổ nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô
với lực lượng nòng cốt là cán bộ quan hệ khách hàng của Chi nhánh.
 Định kỳ hàng tháng, mỗi cán bộ khách hàng phải báo cáo về
tình trạng của khách hàng vay, tình trạng tài sản đảm bảo, tình hình
giải ngân, thu nợ trong kỳ của từng khách hàng do mình phụ trách cho
trưởng phòng.
 Trách nhiệm của người phụ trách bộ phận tín dụng là phải
luôn giám sát thường xuyên danh mục cho vay, hiểu rõ các khách

hàng vay chủ yếu và kiểm tra được công việc thực hiện của các nhân
viên thuộc cấp.


19
3.2.2. Hoàn thiện công tác đo lƣờng rủi ro

a. Sử dụng chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng, đo lường rủi ro
tín dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước

b. Sử dụng phương pháp xếp hạng tín dụng nội bộ
Để hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đạt hiệu quả cao nhất, hệ
thống xếp hạng tín dụng nội bộ cần phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu
sau đây:
 Tính độc lập
 Tính minh bạch
 Chịu trách nhiệm
 Đánh giá lại
 Tuân thủ các quy định nội bộ
3.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro

a. Xây dựng và thực hiện chính sách cho vay thích hợp
 Về chính sách lãi suất:
 Về chính sách khách hàng: Để thực hiện tốt chính sách
khách hàng, có thể sử dụng một số biện pháp sau:
 Chuyển đổi cơ cấu khách hàng theo hướng tích cực để xóa
bỏ tình trạng bị động vào một số lượng khách hàng nhất định, cần tiến
hành phân loại khách hàng theo các tiêu chí như: tiền gửi thanh toán,
chất lượng tiền vay,… để áp dụng giá vốn huy động phù hợp, có chính
sách động lực đối với khách hàng lớn.

 Tổ chức nghiên cứu, tìm hiểu tâm lý của từng nhóm khách
hàng để hoàn thiện chính sách huy động vốn kết hợp lãi suất và chính
sách chăm sóc khách hàng cho phù hợp với từng nhóm đối tượng
nhằm tăng tính ổn định của nguồn vốn.
 Xây dựng chính sách giá khép kín nhằm khuyến khích khách
hàng sử dụng kết hợp nhiều sản phẩm dịch vụ tại BacABank-ĐN.


20
 Không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ và dịch vụ ngân
hàng.
 Về chính sách sản phẩm tín dụng:
 Về chính sách đối với tài sản đảm bảo:

b. Hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay
Để quy trình này đạt được hiệu quả thì cần phải thực hiện chặt
chẽ ở các giai đoạn sau:
 Giai đoạn kiểm tra hồ sơ thông tin khách hàng
 Giai đoạn thẩm định phương án vay vốn và khả năng trả nợ:
 Giai đoạn quyết định cho vay:
 Giai đoạn kiểm tra sử dụng vốn sau khi cho vay:
Các vấn đề cần phải xem xét sau khi cho vay:
 Nắm vững và theo dõi sát sao tình hình sử dụng vốn vay của
khách hàng xem việc sử dụng vốn vay có đúng mục đích hay không?
Nêu rõ nguyên nhân gây ra sai lệch.
 Mô tả thực tế sử dụng vốn vay so với các chứng từ đã xuất
trình hoặc dự kiến ban đầu.
 Ngân hàng phải quản lý được nguồn thu nhập của khách
hàng.
 So sánh thực tế dự án so với dự kiến ban đầu về tình trạng

của tài sản thế chấp/cầm cố tại thời điểm kiểm tra.

c. Nâng cao vai trò của công tác kiểm soát nội bộ ngân hàng
 Trong quá trình kiểm tra hoạt động tín dụng, có thể tăng
cường cán bộ làm trực tiếp từ bộ phận tín dụng hoặc thẩm định và
quản lý tín dụng cùng phối hợp kiểm tra.
 Cần quy định trách nhiệm đối với cán bộ kiểm soát, có chế độ
khuyến khích thưởng phạt để nâng cao tinh thần trách nhiệm trong
hoạt động kiểm soát.


21
 Không ngừng hoàn thiện và đổi mới phương pháp kiểm tra, áp
dụng linh hoạt các biện pháp kiểm tra tùy thuộc vào từng thời điểm,
từng đối tượng và mục đích của kiểm tra.
 Bên cạnh đó, hệ thống kiểm soát nội bộ cần được thường
xuyên tự đánh giá bởi vì việc này sẽ có tác dụng phòng ngừa rủi ro và
hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lý rủi ro của ngân hàng.

d. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
 Ngân hàng cũng cần phải chú trọng nhiều hơn, đòi hỏi cao
hơn và có thái độ rõ ràng hơn đối với cán bộ tín dụng nhằm để hạn chế
rủi ro trong cho vay như là:
 Về năng lực công tác:
 Về phẩm chất đạo đức, ý thức trách nhiệm:
 Và ngân hàng cần phải có chế độ đãi ngộ, khen thưởng hợp
lý, công bằng:
 Ngoài ra, ngân hàng phải thường xuyên liên kết, tổ chức các
khóa đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao trình độ.
3.2.4. Hoàn thiện công tác tài trợ rủi ro


a. Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng
b. Bảo đảm tín dụng
c. Mua bảo hiểm tín dụng
d. Tăng cường hiệu quả công tác xử lý nợ có vấn đề
 Thành lập tổ xử lý nợ:
 Xử lý nợ nhanh chóng, quyết liệt:
 Lựa chọn biện pháp xử lý nợ phù hợp:
 Tranh thủ sự hỗ trợ của các cơ quan, ban ngành liên quan:


22
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á – CHI NHÁNH
ĐÀ NẴNG
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc
 Đảm bảo môi trường kinh tế, chính trị, xã hội ổn định
 Hoàn thiện môi trường pháp lý
 Tăng cường tính minh bạch trong thông tin
 Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp, ngành kinh
tế, lĩnh vực kinh tế
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc
 Hoàn thiện khung pháp lý trong hoạt động ngân hàng
 Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm thông tin tín
dụng
 Hỗ trợ đào tạo cán bộ
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Trong nội dung Chương 3, Trên cơ sở những lí luận cơ bản về
rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng trong Chương 1 cùng với
những phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng cũng như quản trị

rủi ro tín dụng của BacABank-ĐN trong Chương 2, và các định hướng
trong quản trị rủi ro tín dụng của BacABank-ĐN, tác giả đã đưa ra các
giải pháp chung và giải pháp cụ thể nhằm tăng cường quản trị rủi ro
tín dụng của BacABank-ĐN cùng với một số kiến nghị đối với Nhà
nước và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.


23
KẾT LUẬN
Tín dụng là hoạt động kinh doanh truyền thống của hệ thống
NHTM nói chung và BacABank-ĐN nói riêng, với thu nhập từ hoạt
động tín dụng thường chiếm từ 80% - 85% tổng thu nhập của ngân
hàng. Do đó rủi ro trong kinh doanh ngân hàng có xu hướng tập trung
vào hoạt động tín dụng có thể gây hậu quả nặng nề không chỉ đối với
bản thân NHTM mà còn đối với cả nền kinh tế. Kết hợp với thực tế
trong mô hình phát triển của các ngân hàng trên thế giới, dư nợ KHCN
chiếm tới 70% tổng dư nợ của các ngân hàng nên tác giả lựa chọn đề
tài “Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHCN tại Ngân
hàng TMCP Bắc Á- Chi Nhánh Đà Nẵng” làm đề tài luận văn.
Luận văn đã tập trung giải quyết các vấn đề liên quan đến cơ sở
lí luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng cụ thể:
 Hệ thống hóa những cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng, quản trị rủi
ro tín dụng tại NHTM.
 Hệ thống hóa các bài học kinh nghiệm trong công tác quản trị
rủi ro tín dụng của NHTM trên thế giới từ đó đúc rút các bài học kinh
nghiệm trong quản trị rủi ro tín dụng đối với NHTM Việt Nam.
Trong thời gian qua, quản trị rủi ro của BacABank-ĐN đã đạt
được những thành tựu đáng kể mà quan trọng nhất là đã thực hiện
được mục tiêu lợi nhuận trong khi luôn kiểm soát tỷ lệ nợ xấu dưới
3,0 % trong giai đoạn các năm 2014-2016 và thấp hơn nhiều so với tỷ

lệ bình quân của hệ thống ngân hàng. Để làm rõ hơn về thực trạng rủi
ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bắc Á –
Chi nhánh Đà Nẵng, luận án đã tập trung vào các nội dung cụ thể như:
 Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Bắc
Á – Chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2014-2016.
 Tìm hiểu nguyên nhân của những tồn tại trong công tác quản


×