Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN CAI LẬY – TIỀN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.26 KB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

TRẦN BẢO TRUNG

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN HỘ SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN CAI LẬY – TIỀN GIANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

TRẦN BẢO TRUNG

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN HỘ SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN CAI LẬY – TIỀN GIANG

Giáo viên hướng dẫn
TS. PHẠM THANH BÌNH


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ Đánh giá hoạt động
cho vay ngắn hạn hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn chi nhánh huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang ” do Trần Bảo
Trung, sinh viên khóa 34, ngành Quản Trị Kinh Doanh, đã bảo vệ thành công trước
hội đồng vào ngày ___________________ .

PHẠM THANH BÌNH
Người hướng dẫn,

________________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

 

tháng

năm

tháng

năm


Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành cũng như lời tri ân sâu sắc đến
Cha Mẹ kính yêu, những người đã trải qua biết bao khó khăn để nuôi dưỡng tôi khôn
lớn đến ngày hôm nay. Và xin cảm ơn gia đình của tôi đã là chỗ dựa vững chắc để cho
tôi có thể trưởng thành.
Tôi xin được gởi lời cảm ơn đến Trường Đại Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí
Minh, các quý thầy cô Khoa Kinh Tế đã tận tình giảng dạy truyền đạt kiến thức trong
suốt gần 4 năm đại học cho tôi một hành trang vững chắc để bước vào đời.
Xin được cảm ơn chú Tùng, cô Lệ, và các cô chú, anh chị đang công tác tại
NHNo & PTNT chi nhánh huyện Cai Lậy đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian thực tập tại Ngân hàng.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy Phạm Thanh Bình đã trực tiếp, tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Và tôi xin gửi lời cám ơn đến bạn bè thân yêu của tôi, những người luôn quan
tâm, giúp đỡ tôi và luôn bên cạnh tôi trong những lúc khó khăn nhất.
Cuối cùng, tôi xin chúc cho Cha Mẹ, gia đình, quý thầy cô Trường Đại Học
Nông Lâm TP.HCM cùng thầy Bình, các cô chú, anh chị đang công tác tại NHNo &
PTNT chi nhánh huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang và những người bạn thân yêu nhất
của tôi lời chúc sức khỏe, luôn vui vẻ và thành công trong cuộc sống. Chúc cho NHNo
& PTNT chi nhánh huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang luôn phát triển vững mạnh.

Xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2011
Trần Bảo Trung

 


NỘI DUNG TÓM TẮT
TRẦN BẢO TRUNG.Tháng 12 năm 2011.“Đánh giá hoạt động cho vay ngắn
hạn hộ sản xuất tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh
huyện Cai Lậy – Tiền Giang”.
Tran Bao Trung. December 2011. “ Evaluation of sort-term lending bank
household production Agriculture and Rural Development branch Cai Lay
district of Tien Giang”
Khóa luận nghiên cứu sơ lược về hoạt động cho vay ngắn hạn hộ sản xuất tại
chi nhánh trên cơ sở phân tích tình hình tín dụng thông qua các số liệu về doanh số cho
vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn qua 3 năm từ 2008 – 2010 để làm rõ thực
trạng hiệu quả tín dụng của chi nhánh. Dựa vào đó, sẽ đánh giá hoạt động cho vay
thông qua các chỉ tiêu dư nợ trên tổng vốn huy động, hệ số thu nợ, nợ xấu trên tổng dư
nợ và vòng quay vốn tín dụng. Bên cạnh đó, đề tài cũng sẽ đánh giá dựa trên ý kiến
của khách hàng thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Từ đó, sẽ đưa ra những giải pháp
nhằm làm tăng hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh.
Qua 3 năm 2008-2010, doanh số cho ngắn hạn hộ sản xuất nông nghiệp luôn
chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh số cho vay tại ngân hàng do Cai Lậy là một vùng
đất nông nghiệp. Nhìn chung, hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng là khá tốt, vòng
quay vốn tín dụng liên tuc tăng, tỷ lệ nợ xấu giảm cho thấy chất lượng nghiệp vụ tín
dụng tại chi nhánh ngày càng được nâng lên. Bên cạnh đó, công tác thu nợ ngắn hạn
còn gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của thiên tai dịch bệnh và tình hình giá cả thị
trường không ổn định đã ảnh hưởng phần nào đến việc trả nợ của người dân. Thông
qua việc khảo sát khách hàng, cho thấy ngân hàng đã làm tốt trong việc giữ chân

khách hàng và một số công tác trong hoạt động cho vay được khách hàng đánh giá khá
cao, tuy nhiên vẫn còn có những điểm một số khách hàng cảm thấy chưa hài lòng. Để
đảm bảo cho công tác tín dụng, ngân hàng cần có những biện pháp nhằm năng cao hơn
nữa chất lượng tín dụng cũng như hiệu quả kinh doanh tại chi nhánh.
 


MỤC LỤC
 

Trang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................... x
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................... xii
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.1.Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu:.................................................................................................. 2
1.4. Cấu trúc khóa luận: ................................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ............................................................................................. 4
2.1. Tổng quan về NHNo & PTNT .................................................................................. 4
2.2. Tổng quan về NHNo & PTNT chi nhánh huyện Cai Lậy......................................... 4
2.1.1. Điều kiện tự nhiên – tình hình kinh tế xã hội tại huyện Cai Lậy......................... 4
2.1.2. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của NHNo & PTNT Cai Lậy. .............. 6
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận ......................................................... 7
2.1.4. Các hoạt động chính của chi nhánh. .................................................................... 9
2.1.5. Một số quy định về chính sách tín dụng của NHNo & PTNT huyện Cai Lậy. ... 9
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 13
3.1. Cơ sở lý luận. .......................................................................................................... 13

3.1.1. Khái quát về NHTM. ......................................................................................... 13
3.1.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng. .................................................................... 14
3.1.3. Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng. ................................................................ 16
3.1.3. Hộ sản xuất và vai trò của tín dụng ngắn hạn đối với hộ sản xuất .................... 17
3.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích hoạt động cho vay hộ sản xuất nông nghiệp. .. 19
3.1.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay hộ sản xuất nông nghiệp. ... 19
3.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 20
3.2.1. Thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. ................................................................... 20
3.2.2. So sánh tuyệt đối và tương đối .......................................................................... 21
 

v


3.2.3. Thống kê mô tả .................................................................................................. 21
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 22
4.1. Tình hình hoạt động cho vay ngắn hạn tại NHNo & PTNT chi nhánh H.Cai Lậy
qua 3 năm 2008 -2010 .................................................................................................... 22
4.1.1. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................... 22
4.1.2. Tình hình huy động vốn. .................................................................................... 26
4.1.3. Cơ cấu vốn vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế . .......................................... 30
4.2. Doanh số cho vay ngắn hạn đối với hộ sản xuất nông nghiệp ................................ 33
4.3. Doanh số thu nợ ngắn hạn đối với hộ sản xuất nông nghiệp. ................................. 38
4.4. Tình hình dư nợ ngắn hạn đối với hộ SXNN .......................................................... 40
4.5. Tình hình nợ quá hạn đối với hộ SXNN ................................................................. 42
4.6. Đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn hộ SXNN ................................................... 43
4.6.1. Đánh giá hoạt đông cho vay ngắn hạn hộ SXNN tại chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Cai Lậy ..................................................................................... 43
4.6.2. Đánh giá thông qua việc khảo sát khách hàng................................................... 47
4.7. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn hộ SXNN tại NHNo

& PTNH chi nhánh H.Cai Lậy ....................................................................................... 59
4.7.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. ........................................................ 59
4.7.2. Giải pháp nâng cao chất lượng xây dựng và thẩm định dự án. ......................... 61
4.7.3. Giải pháp về thu nợ quá hạn, nợ rủi ro và xử lý nợ xấu. ................................... 62
4.7.4. Mở rộng mạng lưới giao dịch, tăng cường cơ sở vật chất. ................................ 63
4.7.5. Giải pháp đẩy mạnh Marketing ......................................................................... 64
4.7.6. Các giải pháp khác ............................................................................................. 64
CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ..................................................................... 66
5.1. Kết luận ................................................................................................................... 66
5.2. Kiến nghị ................................................................................................................. 67
5.2.1 Kiến nghị đối với chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh H.Cai Lậy .................. 68
5.2.2. Kiến nghị đối với NHNo & PTNT tỉnh Tiền Giang .......................................... 68
5.2.3. Kiến nghị đối với hộ sản xuất tại địa phương.................................................... 69
5.2.4. Kiến nghị đối với cơ quan nhà nước và các ban ngành có liên quan ................ 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 71
PHỤ LỤC
 

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBTD

Cán bộ tín dụng

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa


DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

HĐBT

Hội đồng bộ trưởng

KH – KT

Khoa học – Kỹ thuật

NH

Ngân hàng

NHNo

Ngân hàng nông nghiệp

NHNo & PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM


Ngân hàng thương mại

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

TDNH

Tín dụng ngân hàng

Tr.đ

Triệu đồng

TSCĐ

Tài sản cố định

UBND

Ủy ban nhân dân

 
 

 

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1.Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 2008 - 2010. .................22
Bảng 4.2 : Tình Hình Nguồn Vốn của Ngân Hàng giai đoạn 2008 – 2010 .....27
Bảng 4.3: Tình Hình Huy Động Vốn của Ngân Hàng Giai Đoạn 2008-2010 .28
Bảng 4.4: Cơ Cấu Vốn Vay Ngắn Hạn Theo Thành Phần Kinh Tế 2008-2010
..........................................................................................................................30
Bảng 4.5: DSCV Theo Thời Hạn của Ngân Hàng Giai Đoạn 2008 – 2010 ...33
Bảng 4.6: DSCV Ngắn Hạn Theo Mục Đích Sử Dụng Vốn đối với Hộ SXNN
2008-2010 ........................................................................................................35
Bảng 4.7: Doanh Số Thu Nợ Ngắn Hạn đối với hộ SXNN 2008 – 2010. .......38
Bảng 4.8: Tình Hình Dư Nợ Ngắn Hạn đối với Hộ SXNN 2008 – 2010 ........40
Bảng 4.9: Tình Hình Nợ Quá Hạn đối với Hộ SXNN 2008 – 2010: ...............42
Bảng 4.10: Chỉ Tiêu Đánh Giá Hoạt Động Cho Vay Hộ SXNN 2008 -2010 .44
Bảng 4.11: Chỉ Tiêu Dư Nợ trên Tổng Vốn Huy Động đối với Hộ SXNN ....44
Bảng 4.12: Hệ Số Thu Nợ đối với Hộ SNNN. ................................................45
Bảng 4.13: Nợ Xấu trên Tổng Dư Nợ đối với Hộ SXNN ...............................46
Bảng 4.14: Vòng Quay Vốn Tín Dụng đối với Hộ SXNN ..............................47
Bảng 4.15: Số Lần Vay Vốn của Khách Hàng ................................................47
Bảng 4.16: Tỉ Lệ Khách Hàng Biết Đến Ngân Hàng trước khi Có Nhu Cầu
Vay Vốn ...........................................................................................................48
Bảng 4.17: Nguồn Gốc Khách Hàng Biết Đến Để Vay Vốn Tại Ngân Hàng. 49
Bảng 4.18: Đánh Giá của Khách Hàng Về Thủ Tục Vay Vốn Tại Ngân Hàng.
..........................................................................................................................49
Bảng 4.19: Đánh Giá của Khách Hàng Về Phong Cách Của Nhân Viên Ngân
Hàng. ................................................................................................................50

 

viii



Bảng 4.20: Đánh Giá của Khách Hàng Về Thái Độ Phục Vụ Của Nhân Viên
Ngân Hàng. ......................................................................................................51
Bảng 4.21: Đánh Giá của Khách Hàng về Lãi Suất Của Ngân Hàng. .............52
Bảng 4.22: Đánh Giá của Khách Hàng về Lượng Tiền Được Vay Tại Ngân
Hàng. ................................................................................................................52
Bảng 4.23: Đánh Giá của Khách Hàng về Thời Gian Chờ Giải Ngân. ...........53
Bảng 4.24: Sự Hài Lòng của Khách Hàng theo Từng Chỉ Mục ......................54
Bảng 4.25: Mức Độ Không Hài Lòng của Khách Hàng Theo Từng Chỉ Mục.
..........................................................................................................................55
Bảng 4.26: Nhận Xét Của Khách Hàng về Phương Thức Thu Hồi Nợ của
Ngân Hàng. ......................................................................................................56
Bảng 4.27: Đánh Giá Việc Kiểm Tra Tình Hình Sử Dụng Vốn của CBTD. ..57
Bảng 4.28: Tỷ Lệ Khách Hàng sẽ Tiếp Tục Vay Tại Ngân Hàng khi Có Nhu
Cầu. ..................................................................................................................57 

 

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức NHNo & PTNT Chi Nhánh Cai Lậy .......................7
Hình 2.2. Quy Trình Xét Duyệt Cho Vay tại Ngân Hàng .............................................11
Hình 4.1. Biểu Đồ Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 2008 – 2010 ...............................23
Hình 4.2: Biểu Đồ Tình Hình Nguồn Vốn của Ngân Hàng qua 3 năm 2008 - 2010 ....27
Hình 4.3: Cơ Cấu Vốn Huy Động qua 3 năm 2008 – 2010. .........................................29
Hình 4.4: Biểu Đồ Cơ Cấu Vốn Vay Ngắn Hạn Theo Thành Phần Kinh Tế 2008-2010

.......................................................................................................................................30
Hình 4.5: Biểu Đồ DSCV Theo Thời Hạn giai đoạn 2008 – 2010 ...............................34
Hình 4.6: Biểu Đồ DSCV Ngắn Hạn Theo Thời Hạn đối với Hộ SXNN 2008 – 2010
.......................................................................................................................................35
Hình 4.7: Biểu Đồ Doanh Số Thu Nợ Ngắn Hạn đối với hộ SXNN 2008 – 2010. ......38
Hình 4.8: Biểu Đồ Tình Hình Dư Nợ Ngắn Hạn đối với Hộ SXNN 2008 – 2010 .......40
Hình 4.9: Biểu Đồ Tình Hình Nợ Quá Hạn đối với Hộ SXNN 2008 – 2010: .............42
Hình 4.10: Biểu Đồ Thể Hiện Số Lần Vay Vốn của Khách Hàng ................................47
Hình 4.11: Biểu Đồ Tỉ Lệ Khách Hàng Biết Đến Ngân Hàng trước khi Có Nhu Cầu
Vay Vốn .........................................................................................................................48
Hình 4.12: Biểu Đồ Nguồn Gốc Khách Hàng Biết Đến Để Vay Vốn Tại Ngân Hàng 49
Hình 4.13:Biểu Đồ Đánh Giá của Khách Hàng Về Thủ Tục Vay Vốn Tại Ngân Hàng.
.......................................................................................................................................50
Hình 4.14: Biểu Đồ Đánh Giá của Khách Hàng Về Phong Cách Của Nhân Viên Ngân
Hàng...............................................................................................................................50
Hình 4.15: Biểu đồ Đánh Giá của Khách Hàng Về Thái Độ Phục Vụ Của Nhân Viên
Ngân Hàng. ....................................................................................................................51
Hình 4.16: Biểu Đồ Đánh Giá của Khách Hàng về Lãi Suất Của Ngân Hàng. ............52
Hình 4.17: Biểu Đồ Đánh Giá của Khách Hàng về Lượng Tiền Được Vay Tại Ngân
Hàng...............................................................................................................................53
Hình 4.18: Biểu Đồ Đánh Giá của Khách Hàng về Thời Gian Chờ Giải Ngân. ...........54

 

x


Hình 4.19: Biểu Đồ Đành Giá Mức Độ Hài Lòng của Khách Hàng trong Quá Trình
Vay Vốn tại Ngân Hàng. ...............................................................................................54
Hình 4.20: Biểu Đồ Đánh Giá Mức Độ Không Hài Lòng của Khách Hàng trong Quá

Trình Vay Vốn tại Ngân Hàng. .....................................................................................55
Hình 4.21: Biểu Đồ Nhận Xét Phương Thức Thu Hồi Nợ của Ngân Hàng ..................56
Hình 4.22: Biểu Đồ Đánh Giá Việc Kiểm Tra Tình Hình Sử Dụng Vốn của CBTD. ..57
Hình 4.23: Tỷ Lệ Khách Hàng sẽ Tiếp Tục Vay Tại Ngân Hàng khi Có Nhu Cầu ......58

 

xi


DANH MỤC PHỤ LỤC
 

PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG.

 

xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề
Trong điều kiện hiện nay để hòa nhập vào sự phát triển của nền kinh tế thế giới,
các quốc gia không ngừng phấn đấu để đưa đất nước mình phát triển. Tuy nhiên ở mỗi
quốc gia khác nhau, tùy theo hoàn cảnh của mình mà có điểm xuất phát khác nhau.
Việt Nam là một nước với hơn 75% dân số sống dựa vào nông nghiệp nên bên cạnh
việc đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ, xuất nhập khẩu thì việc
phát triển một nền nông nghiệp vững chắc cũng là một vấn đề hết sức quan trọng, nó là

cơ sở cho sự phát triển của một nền kinh tế ổn định. Khi nền kinh tế phát triển ổn định
thì đời sống của người dân được nâng cao, xã hội càng tiến bộ, đất nước từng bước
theo kịp với sự phát triển của toàn cầu. Để làm được điều đó thì ngoài các yếu tố cần
thiết như chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước thì vai trò của các hệ thống
Ngân hàng, trong đó vai tró là Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn là hết
sức to lớn.
Theo chủ trương của Đảng và Nhà nước, tỉnh Tiền Giang nói chung và huyện
Cai Lậy nói riêng đang thực hiện quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
theo hướng đa dạng hóa các hình thức sản xuất nông nghiệp, đồng thời kết hợp các
hình thức này lại với nhau để nâng cao năng suất. Muốn vậy thì điều đầu tiên là người
nông dân phải có đủ vốn để đầu tư sản xuất, từ đó mới tập trung cho sản xuất, nâng
cao năng suất cây trồng vật nuôi, cải thiện đời sống, đồng thời hoàn thành quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
Để đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho người dân trong nhiều năm qua, chi nhánh
NHNo & PTNT huyện Cai Lậy đã cung cấp nguồn vốn cho người dân và đã đóng góp
một phần không nhỏ vào việc phát triển kinh tế của huyện. Tuy nhiên trong thời gian
gần đây do giá cả vật tư tăng mạnh trong khi giá cả của các mặt hàng nông sản tăng


giảm không ổn định đã làm cho nhu cầu vốn của người dân tăng nhanh nên chi nhánh
NHNo & PTNT huyện Cai Lậy đã đặt ra cho mình một nhiệm vụ hết sức quan trọng là
làm sao để có thể huy động được nhiều nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vay vốn của
người dân. Từ lý do trên tôi chọn đề tài “Đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn hộ
sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang ” làm Khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
Phân tích và đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn ở hộ sản xuất nông nghiệp
tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Cai Lậy – Tiền Giang qua 3 năm 2008-2010. Từ
đó, thấy được sự cần thiết của việc cho vay ở hộ sản xuất nông nghiệp cũng như vai
trò của hộ sản xuất nông nghiệp trong công tác tín dụng của Ngân hàng. Trên cơ sở đó,

đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất nông
nghiệp tại NHNo & PTNT huyện Cai Lậy.
Đề tài đặt trọng tâm nghiên cứu vào một số vấn đề:
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dung ngắn hạn hộ sản xuất nông nghiệp tại
ngân hàng.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn hộ sản xuất nông nghiệp tại
ngân hàng thông qua một số các chỉ tiêu: dư nợ trên tổng vốn huy động, hệ số thu nợ,
nợ xấu trên tổng dư nợ, vòng quay vốn tín dụng.
- Đánh giá hoạt động cho vay của chinh nhánh thông qua ý kiến của khách hàng
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động cho
vay ngắn hạn hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng.
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
 Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Cai Lậy (chủ yếu tại phòng tín dụng) và các hộ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn
 Về thời gian:
Đề tài thu thập số liệu, bảng cân đối kế toán NHNo & PTNT chi nhánh huyện
Cai Lậy qua 3 năm 2008-2010.
 Đối tượng nghiên cứu: chủ yếu là hoạt động cho vay ngắn hạn đối với hộ
sản xuất nông nghiệp tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Cai Lậy và một số nghiệp
vụ có liên quan khác.
 

2


1.4. Cấu trúc khóa luận:
Cấu trúc khóa luận bao gồm những nội dung chính nhu sau:
Chương 1: “MỞ ĐẦU”, trong phần này sẽ tổng quát về lý do chọn đề tài và sự
cần thiết của đề tài xuất phát từ tình hình kinh tế chung, đưa ra những mục tiêu sẽ
nghiên cứu trong đề tài và phạm vi nghiên cứu của đề tài.

Chương 2: “TỔNG QUAN”, mô tả khái quát về một số nét tình hình kinh tế tự
nhiên của địa bàn huyện, quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng, cơ cấu tổ
chức và các hoạt động chính cũng như những quy định chung về chính sách tín dụng
tại chi nhánh.
Chương 3: “NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU’, đưa ra những
cơ sở lý thuyết về hoạt động tín dụng và hộ sản xuất cũng như vai trò của tín dụng đối
với hộ sản xuất nông nghiệp. Bên cạnh đó, trình bày những phương pháp nghiên cứu
được sử dụng để thực hiện đề tài.
Chương 4: “KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN”, phân tích hoạt động cho vay hộ
sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh thông qua các số liệu về doanh số cho vay, doanh
số thu nợ, tình hình dư nợ và nợ quá hạn qua 3 năm 2008-2010. Trên cơ sở đó, đánh
giá các chỉ tiêu dư nợ trên tổng vốn huy động, hệ số thu nợ, nợ xấu trên tổng dư nợ,
vòng quay vốn tín dụng cũng như thông qua ý kiến của khách hàng. Từ đó, đề ra
những giải pháp nhằm làm tăng hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn hộ sản xuất
nông nghiệp tại chi nhánh.
Chương 5: “KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ”, trình bày ngắn gọn lại những kết quả
chính mà khóa luận đã nghiên cứu được, trên cơ sở đó đề ra những kiến nghị đối với
ngân hàng, khách hàng cũng như Nhà nước và các ban ngành có liên quan.

 

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về NHNo & PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (tên giao dịch quốc tế
là Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development, viết tắt là AGRIBANK)

là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối lượng tài sản, thuộc
loại doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ra đời theo nghị định
số 53 HĐBT ngày 26/02/1988 của Hội Đồng Bộ Trưởng về thành lập Ngân hàng
chuyên doanh và có tên là Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Đến năm
1990 cùng với sự đổi mới nền kinh tế đất nước, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp
Việt Nam đổi tên là Ngân hàng Nông Nghiệp Việt Nam theo quyết định số 400/CP ra
ngày 14/11/1990 của Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trưởng (nay là Chính Phủ) và quyết định
số 603/NH-QĐ ngày 22/12/1990 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Tới năm 1996
đổi tên là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam theo quyết định
số 280 QĐ-HN5 ngày 15/10 /1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đã và đang là Ngân hàng
thương mại quốc doanh không chỉ giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong đầu tư vốn phát
triển trong kinh tế nông nghiệp, nông thôn mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc
thúc đẩy mọi lĩnh vực khác của nền kinh tế.
2.2. Tổng quan về NHNo & PTNT chi nhánh huyện Cai Lậy
2.1.1. Điều kiện tự nhiên – tình hình kinh tế xã hội tại huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền
Giang
a) Vị trí địa lý: Là một trong các huyện phía Tây của tỉnh Tiền Giang. Địa bàn
huyện Cai Lậy có hình chữ nhật, chiều dài từ Bắc xuống Nam khoảng 37Km, chiều
rộng từ Tây sang Đông khoảng 17 km, diện tích tự nhiên 411.3 km2. Trung tâm huyện
 

4


Cai Lậy cách thành phố Mỹ Tho khoảng 30km, nằm trên các trục đường giao thông
chiến lược: Quốc lộ 1A, đường tỉnh 864, 865, 868 và sông Tiền. Huyện Cai Lậy là đầu
mối giao lưu trọng điểm của khu vực có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế
xã hội của tỉnh Tiền Giang và là cửa ngõ giao lưu Kinh Tế-Văn Hóa của 3 khu vực

Đồng Tháp – Long An – Tiền Giang.
b) Về hành chính: huyện Cai Lậy có 28 đơn vị hành chính gồm 1 thị trấn và 27
xã như Bình Phú, Cẩm Sơn, Hội Xuân, Hiệp Đức, Long Khánh, Long Tiên, Long
Trung, Mỹ Hạnh Đông, Mỹ Thành Bắc, Mỹ Thành Nam, Phú Nhuận,…….
c) Về dân số: Cai Lậy là huyện đông dân nhất tỉnh Tiền Giang với dân số
327.581 người, đa số là ngưới Việt, mật độ dân số 751 người/km2
d) Về địa hình: địa hình đồng bằng, hầu hết diện tích ở phía Nam là đất phù sa
do sông Tiền bồi đắp, phần còn lại ở phía Bắc là đất trũng, thấp. Mạng lưới sông rạch,
kênh đào chằng chịt. Ngoài những tuyến đường thủy quốc tế quan trọng huyện còn có
rạch Ba Rài, Cái Bè, Trà Tân,…….vừa giúp tháo chua rửa phèn bồi đắp phù sa vừa là
tuyến giao thông quan trọng.
e) Về khí hậu: chia làm 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô, nhiệt độ trung
bình khoảng 27

phù hợp với phát triển nông nghiệp.

f) Về giao thông: huyện Cai Lậy có mạng lười giao thông rất thuận lợi cho việc
lưu chuyển hàng hóa và đi lại của người dân với hai loại hình chính là đường bộ và
đường thủy.
g) Về kinh tế: được thiên nhiên ưu đãi nên kinh tế chủ yếu của huyện là nông
nghiệp. Ngoài cây lúa, Cai Lậy còn có một vùng rộng lớn những vườn cây ăn trái
quanh năm xanh tốt với các loại trái cây đặc sản của Nam Bộ như: cam, quýt, chôm
chôm, nhãn,…..
Ngoài lĩnh vực nông nghiệp thì lĩnh vực công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp của
huyện cũng phát triển không kém nổi bật là xay xát, chế biến lương hực thực phẩm
xuất khẩu, cơ khí máy móc nông ngư cơ, làng nghề thủ công. Nhiều ngành nghề lao
động thủ công như đan lát, làm bún…..đang hồi phục và thu hút phần lớn số lượng lao
động tại địa phương.

 


5


Thương mại, dịch vụ của huyện phát triển khá do nằm trên tuyến quốc lộ 1A.
Thị trấn Cai Lậy là một trung tâm mua bán sầm uất phục vụ nhu cầu mua bán trong
huyện và các địa bàn lân cận.
2.1.2. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của NHNo & PTNT Cai Lậy.
Chi nhánh NHNo & PTNT huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang được thành lập vào
năm 1988. Tên gọi ban đầu là Ngân hàng Phát triển nông nghiệp Việt Nam chi nhánh
huyện Cai Lậy, Tiền Giang, gọi tắt là Ngân hàng Phát triển nông nghiệp huyện Cai
Lậy và kể từ đó chi nhánh chính thức đi vào hoạt động. Đến năm 1990, Ngân hàng
nông nghiệp huyện Cai Lậy được xem là Ngân hàng thương mại quốc doanh và đổi tên
là Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam chi nhánh huyện Cai Lậy, Tiền Giang, gọi tắc là
Ngân hàng nông nghiệp huyện Cai Lậy.
Đến năm 1996, Ngân hàng nông nghiệp huyện Cai Lậy một lần nữa đổi tên
thành Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Cai
Lậy, Tiền Giang, gọi tắc là Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Cai
Lậy, viết tắt là NHNo&PTNT huyện Cai Lậy.
Khi mới thành lập NHNo&PTNT huyện Cai Lậy gồm có trụ sở chính tại quốc
lộ 1A khu V, thị trấn Cai Lậy, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang. Qua thời gian hoạt
động chi nhánh mở thêm 3 phòng giao dịch đặt tại 3 trung tâm kinh tế của huyện là: thị
trấn Cai Lậy, xã Long Tiên, xã Mỹ Phước Tây.
Hiện nay, NHNo & PTNT huyện Cai Lậy là ngân hàng có mạng lưới kinh
doanh hoạt động rộng nhất so với các ngân hàng khác trên địa bàn huyện. Với mục
tiêu phục vụ phát triển mọi thành phần kinh tế NHNo & PTNT huyện Cai Lậy đã tận
dụng mọi khả năng và năng lực để nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh, từng
bước áp dụng những thành tựu khoa học, công nghệ đa dạng các hình thức cho vay và
huy động vốn nhằm thực hiện các chương trình phát triển kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.


 

6


2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận
Hình 2.1: Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức NHNo & PTNT Chi Nhánh Cai Lậy
Giám đốc

Phó giám đốc phụ
trách tín dụng

Phòng kế hoạch kinh
doanh

Phó giám đốc phụ
trách kê toán

Phòng tổ chức hành
chính

Phòng kế toán ngân
quỹ
Nguồn: Phòng Tín Dụng

 Ban Giám Đốc
Ban Giám Đốc NHNo & PTNT huyện Cai Lậy do giám đốc NHNo & PTNT
tỉnh Tiền Giang bổ nhiệm và miễn nhiệm. Có chức năng trực tiếp quản lý, điều hành
hoạt động kinh doanh của chi nhánh.

Giám đốc: Có vai trò trực tiếp điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh tại đơn
vị. Giám đốc còn có chức năng quản lý phòng hành chính – Tổ chức tại đơn vị. Đồng
thời chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc NHNo & PTNT tỉnh Tiền Giang về tình
hình hoạt động toàn chi nhánh.
Phó giám đốc phụ trách tín dụng: Trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động của
phòng tín dụng.
Phó Giám đốc kế toán – ngân quỹ: Trực tiếp quản lý và điều hành phòng kế
toán – ngân quỹ.
 Phòng kế hoạch kinh doanh
Gồm 1 trưởng phòng, 2 phó phòng và các cán bộ tín dụng, phòng nghiệp vụ
kinh doanh chức năng:
- Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng
và đề xuất chính sách ưu đãi với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu
 

7


tư tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến, tiêu thụ xuất khẩu và gắn tín dụng với sản
xuất, lưu thông và tiêu dùng.
- Phân tích kinh tế theo ngành nghề kinh tế, danh mục khách hàng, lựa chọn
biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả.
- Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp ủy quyền.
- Thẩm định các đự án, hoàn thiện hồ sơ trình Ngân hàng nông nghiệp cấp trên
theo cấp ủy quyền.
- Tiếp nhận và thực hiện các chương trình, dự án thuộc nguồn vốn trong nước,
nước ngoài. Trực tiếp làm dịch vụ ủy thác nguồn vốn thuộc chính phủ, bộ, ngành khác
và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước.
- Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề
xuất khắc phục.

Thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc chi nhánh NHNo & PTNT giao.
 Phòng kế toán – ngân quỹ
- Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng nông nghiệp.
- Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi, tài chính,
quỹ tiền lương.
- Tổng hợp, lưu trữ tiền lương về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo cáo
theo quy định.
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nước.
- Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy định.
- Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh NHNo & PTNT giao.
 Phòng tổ chức hành chính
- Xây dựng quy định lề lối làm việc trong đơn vị và mối quan hệ tổ chức Đảng,
công đoàn, phòng giao dịch trực thuộc trên địa bàn.
- Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, đề xuất cử cán bộ, nhân viên đi công
tác, học tập trong và ngoài nước. Tổng hợp, theo dõi thường xuyên cán bộ, nhân viên
được quy hoạch, đào tạo.

 

8


- Đề xuất hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ theo đúng quy định của Nhà nước, Đảng
và Ngân hàng trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ nhân
viên trong phạm vi phân cấp ủy quyền của Tổng Giám đốc Ngân hàng nông nghiệp.
- Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, sữa chữa TSCĐ, mua sắm công cụ, lao
cụ, quản lý nhà tập thể, nhà khách, nhà nghỉ cơ quan.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh NHNo & PTNT giao.

2.1.4. Các hoạt động chính của chi nhánh.
Trên địa bàn huyện đang có 9 chi nhánh ngân hàng thương mại đang hoạt động
và 2 quỹ tín dụng nhân dân, do đó, cạnh tranh về thị phần giữa các ngân hàng diễn ra
ngày càng gay gắt. NHNo & PTNT chi nhánh huyện Cai Lậy là một ngân hàng thương
mại quốc doanh với các sản phẩm dịch vụ hiện có. Chi nhánh cũng phải đổi mới và
nâng cao sản phẩm dịch vụ của mình để cạnh tranh với các ngân hàng khác. Hiện tại
các sản phẩm dịch vụ của chi nhánh bao gồm:
 Về sản phẩm tiền gửi gồm có: tiền gửi thanh toán, tiết kiệm không kỳ hạn,
tiết kiệm có kỳ hạn
 Về sản phẩm cho vay gồm có: cho vay sản xuất nông – ngư nghiệp, cho
vay sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng, cho vay cán bộ công nhân viên, cho vay
các đối tượng xuất khẩu lao động, cho vay cầm cố,cho vay thâu chi.
 Các sản phẩm dịch vụ khác: Dịch vụ mua bán ngoại tệ, dịch vụ chi trả
kiều hối, dịch vụ thanh toán, phát hành thẻ ATM, nghiệp vụ bảo lãnh,…
2.1.5. Một số quy định về chính sách tín dụng của NHNo & PTNT huyện Cai Lậy
a) Đối tượng cho vay:
 Khách hàng doanh nghiệp Việt Nam: Các pháp nhân là Doanh nghiệp nhà
nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ điều kiện quy định tại điều 94 Bộ luật dân
sự.
+ Các pháp nhân nước ngoài
+ Doanh nghiệp tư nhân
+ Công ty hợp danh.

 

9


 Khách hàng dân cư:

+ Cá nhân
+ Hộ gia đình
+Tổ hợp tác
b) Nguyên tắc cho vay:
Khách hàng vay vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam phải bảo đảm các nguyên
tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
- Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng
vốn vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
c) Điều kiện cho vay.
Ngân hàng nơi cho vay xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ
điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả, hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của NHNo & PTNT Việt Nam.
d) Phương thức cho vay:
NHNo & PTNT Việt Nam áp dụng phương thức cho vay sau: cho vay từng
phần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo dư án đầu tư, cho vay trả góp, cho
vay theo nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, cho vay theo hạn mức tín dụng
dự phòng, cho vay hợp vốn, cho vay theo hạn mức thâu chi, cho vay lưu vụ, cho vay
theo các phương thức khác

 


10


Tùy theo nhu cầu của khách hàng và thực tế phát sinh, NHNo & PTNT sẽ xem
xét cho vay theo phương thức khác phù hợp với đặc điểm hoạt động từng thời kỳ và
không trái với quy định của pháp luật.
e) Quy trình cho vay
Hình 2.2. Quy Trình Xét Duyệt Cho Vay tại Ngân Hàng
Khách hàng
(1)

(2)

Cán bộ tín dụng

(7)

Phòng ngân quỹ
(6)

(5)

(4a)
(3)

Phòng kế toán
(4c)

Trưởng phòng tín dụng

(4a) 

Phó Giám Đốc

(4b)

Giám Đốc
Nguồn: Phòng tín dụng.

 Giải thích qui trình:
Bước 1: Khách hàng có nhu cầu vay vốn trực tiếp đến gặp cán bộ tín dụng. Cán
bộ tín dụng thu thập thông tin và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
Bước 2: Sau khi cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ vay vốn của
khách hàng. Nếu điều kiện vay và hồ sơ vay đáp ứng đầy đủ theo quy định của NHNo
& PTNT Việt Nam thì cán bộ tín dụng tiến hành thẩm định và lập báo cáo thẩm định
cho vay. Căn cứ hồ sơ vay vốn cán bộ tín dụng thực hiện việc thẩm định cho vay.
Bước 3: Sau khi nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của cán bộ tín dụng thì
Trưởng phòng tín dụng xem xét. Nếu đồng ý cho vay thì ghi rõ ý kiến đề xuất: mức
tiền vay, lãi suất, thời hạn vay, kỳ hạn trả nợ…..Nếu không đồng ý thì ghi rõ lý do, chỉ
đạo cán bộ tín dụng soạn thông báo trình Giám đốc ký và gửi khách hàng biết.
Bước 4a: Sau khi trưởng phòng tín dụng ký duyệt hồ sơ xong thì CBTD trình
lên Phó Giám đốc để ký duyệt mức cho vay, lãi suất, thời hạn cho vay.
Bước 4b: Nếu mức cho vay vượt quá thẩm quyền quyết định của Phó Giám đốc
thì Phó Giám đốc ghi ý kiến vào báo cáo thẩm định và trình lên Giám đốc.
Bước 4c: Giám đốc căn cứ báo cáo thẩm định do CBTD, phòng kế hoạch kinh
doanh trình lên, quyết định cho vay hay không cho vay. Nếu đồng ý cho vay thì NHNo
 

11



Cai Lậy cùng khách hàng lập hợp đồng tín dụng và đảm bảo tiền vay. Nếu không đồng
ý cho vay thì phải thông báo bằng văn bản cho khách hàng biết.
Bước 5: Hồ sơ khoản vay sau khi được ký duyệt cho vay, được chuyển đến
phòng kế toán thực hiện nghiệp vụ hạch toán kế toán để giải ngân cho khách hàng.
Bước 6: Phòng Kế toán chuyển hồ sơ và các phiếu chi đã duyệt cho phòng
Ngân quỹ để kế toán giải ngân.
Bước 7: Khách hàng đến phòng Ngân quỹ để nhận tiền và làm các thủ tục theo
quy định của ngân hàng.


Kết luận: Nhìn chung, Cai lậy là huyện có vị trí địa trí tốt, đất đai phù hợp với

sản xuất nông nghiệp nên ngành này tại huyện rất phát triển. Đó cũng là lý do cơ cấu
vốn vay ngành nông nghiệp tại chi nhánh NHNo & PTNT tại chi nhánh luôn chiếm tỷ
trọng cao trong tổng doanh số cho vay. Chi nhánh được thành lập khá sớm và đã đạt
được những thành tựu to lớn trong việc giúp đỡ nông dân trong việc sản xuất nông
nghiệp góp phần làm tăng trưởng kinh tế của huyện.

 

12


×