Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.43 KB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN THỊ KIM THỊNH

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN THỊ KIM THỊNH

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: Th.S. Hà Thị Thu Hòa


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “THỰC TRẠNG VÀ
GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI
NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN” do TRẦN THỊ KIM THỊNH, sinh viên khóa 34, ngành
QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI, đã bảo vệ thành công trước hội đồng
vào ngày

HÀ THỊ THU HÒA
Giáo viên hướng dẫn
(chữ ký)

Ngày

tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
(chữ ký, họ tên)

Ngày

tháng

năm 2012

năm 2012


Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(chữ ký, họ tên)

Ngày

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ba Mẹ đã sinh thành, nuôi
dưỡng và dạy bảo để tôi có được ngày hôm nay, tôi cũng xin chân thành cám ơn Ông
Bà đã động viên giúp đỡ tôi về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập của
tôi.
Tôi có được ngày hôm nay còn do sự dạy dỗ của các thầy cô, người đã truyền
đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu đó là hành trang hết sức cần thiết để tôi
có thể bước vào đời một cách vững chắc. Do đó tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
quý thầy cô trường tiểu học Lê Quý Đôn, quý thầy cô trường trung học phổ thông
Nguyễn Trãi và quý thầy cô trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh. Và
đặc biệt hơn nữa, xin gửi lòng biết ơn đến cô Hà Thị Thu Hòa, người đã hướng dẫn tôi
thật tận tình trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Thông qua luận văn này, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các cô, chú,
các anh, chị làm việc trong Ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Đông Sài Gòn,
đặc biệt là các anh chị ở phòng Quản Lý Rủi Ro đã giúp đỡ thật nhiều cũng như tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi học hỏi, vận dụng thực tế và hoàn thành khóa thực tập.
Xin gửi lời cảm ơn đến các bạn bè của tôi, những người bạn thân thiết đã đồng
hành cùng tôi trong suốt thời gian qua.
Cuối cùng, xin chúc các thầy cô sức khỏe thật dồi dào, bạn bè tôi luôn thành
công và Ngân hàng Công Thương chi nhánh Đông Sài Gòn luôn phát triển.

Xin chân thành cảm ơn !
Tháng 06/2012
Trần Thị Kim Thịnh


NỘI DUNG TÓM TẮT
TRẦN THỊ KIM THỊNH. Tháng 6 năm 2012. “Thực Trạng Và Giải Pháp
Quản Trị Rủi Ro Tại Ngân Hàng Công Thương Chi Nhánh Đông Sài Gòn”.
TRAN THI KIM THINH. June 2012. “An Analysis of Situation and
Solutions of Managing Credit Risk at Vietnam Bank For Industry and Trade
East Sai Gon Branch”
Khóa luận phân tích về tình hình quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP
Công Thương chi nhánh Đông Sài Gòn, 35 Nguyễn Văn Bá, Phường Bình Thọ, Quận
Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, nhằm xác định các nhân tố rủi ro và đề xuất các
biện pháp để ngân hàng kiểm soát rủi ro tín dụng chặt chẽ hơn. Để thực hiện được điều
đó, bài luận sử dụng phương pháp phân tích số liệu về hoạt động tín dụng qua các năm
của ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Đông Sài Gòn. Qua đó, khóa luận nhận
thấy hiện tại ngân hàng có chất lượng tín dụng khá cao. Tuy nhiên, sau quá trình tìm
hiểu thực tế, đề tài đã tìm ra nguyên nhân của rủi ro tín dụng chủ yếu là do rủi ro về
đạo đức của khách hàng, trình độ thẩm định của CBTD, bên cạnh đó tình hình quản lý
rủi ro tín dụng còn nhiều vấn đề chưa hoàn thiện. Trong hoàn cảnh ngân hàng đang rất
phát triển, không ngừng mở rộng quy mô như hiện nay thì nhất thiết phải có biện pháp
quản lý rủi ro thống nhất, hiệu quả. Chính vì vậy mà khóa luận đã đưa ra một số giải
pháp nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng cho chi nhánh trong thời
gian sắp tới.


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ .................................................................................................................. i
NỘI DUNG TÓM TẮT ................................................................................................. iii

MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH ..............................................................................................x
CHƯƠNG 1 .....................................................................................................................1
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..............................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu......................................................................................2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2
1.4 Cấu trúc luận văn ...................................................................................................3
CHƯƠNG 2 .....................................................................................................................4
TỔNG QUAN..................................................................................................................4
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ...................................4
2.2. Tổng quan về Ngân hàng Công Thương chi nhánh Đông Sài Gòn ...................5
2.3 Bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban .................................6
2.3.1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của chi nhánh ...................................................6
2.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.........................................................7
2.3.3. Bộ máy tổ chức cấp tín dụng..........................................................................9
2.4.

Các sản phẩm và dịch vụ tín dụng cung cấp chính ........................................10

2.4.1. Sản phẩm và dịch vụ tín dụng dành cho khách hàng cá nhân hộ gia đình 10
2.4.2. Sản phẩm và dịch vụ tín dụng dành cho doanh nghiệp...............................12
2.5.


Mục tiêu chiến lược của VietinBank...............................................................12

v


2.5.1. Mục tiêu ......................................................................................................12
2.5.2. Chiến lược ...................................................................................................13
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................15
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................15
3.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng....................................................................15
3.1.1. Khái niệm, bản chất và đặc trưng của tín dụng ............................................15
3.1.2. Chức năng tín dụng .....................................................................................16
3.1.3. Phân loại tín dụng........................................................................................16
3.1.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế ......................................18
3.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại ...........................19
3.2.1. Khái nệm về rủi ro và rủi ro tín dụng ...........................................................19
3.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ..............................................................................21
3.2.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng .........................................................................22
3.2.4 Những tiêu chí xác định mức độ rủi ro tín dụng ...........................................23
3.2.5 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ...........................................................26
3.2.6 Hậu quả của rủi ro tín dụng ...........................................................................27
3.3 Quản trị rủi ro tín dụng ........................................................................................28
3.3.1 Những biểu hiện chủ yếu về khoản nợ có vấn đề .........................................28
3.3.2 Các mô hình phân tích đánh giá rủi ro tín dụng ............................................30
3.4 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................33
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .........................................................33
3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp...........................................................33
3.4.3. Phương pháp phân tích ................................................................................33
3.4.4. Phương pháp so sánh đối chiếu ...................................................................33
CHƯƠNG 4 ...................................................................................................................34

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................................................34
4.1.

Thực trạng hoạt động kinh doanh của ngân hàng Công thương – chi nhánh

Đông Sài Gòn.............................................................................................................34
4.1.1. Hoạt động huy động vốn .............................................................................34
4.1.2. Hoạt động cho vay ......................................................................................36
4.1.3. Hiệu quả kinh doanh ...................................................................................37

vi


4.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh Đông Sài
Gòn .............................................................................................................................38
4.2.1.

Tình hình dư nợ .........................................................................................39

4.2.2. Tình hình chất lượng tín dụng .....................................................................41
4.3. Một số hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Công thương-chi nhánh
Đông Sài Gòn.............................................................................................................45
4.3.1. Kiểm soát hoạt động cho vay .......................................................................45
4.3.2. Bảo đảm tiền vay ..........................................................................................52
4.3.3. Phòng ngừa, phát hiện và hạn chế rủi ro tín dụng.......................................52
4.3.4. Công tác xử lý nợ xấu .................................................................................53
4.4. Đánh giá tình hình quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh ...................................54
4.4.1 Những thành tựu đạt được.............................................................................54
4.4.2 Những hạn chế còn tồn tại ............................................................................56
4.5. Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng Công thương-Đông

Sài Gòn.......................................................................................................................57
4.5.1. Nguyên nhân khách quan .............................................................................57
4.5.2. Nguyên nhân chủ quan .................................................................................58
4.6. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng Quản trị tín dụng tại Ngân hàng
Công Thương chi nhánh Đông Sài Gòn. ...................................................................59
4.6.1. Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ................................................59
4.6.2. Những giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng ......................................60
CHƯƠNG 5 ...................................................................................................................69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................69
5.1. Kết luận ...............................................................................................................69
5.2. Một số kiến nghị .................................................................................................70
5.2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước .......................................................70
5.2.2. Kiến nghị đối với Chính phủ ........................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................72

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBTD

Cán bộ tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

NHTM

Ngân hàng thương mại


NHNN

Ngân hàng nhà nước

RRTD

Rủi ro tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

DN

Doanh nghiệp

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

ĐVT

Đơn vị tính

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

BGĐ


Ban giám đốc

GHTD

Giới hạn tín dụng

KH

Khách hàng

QLRR

Quản lý rủi ro

HĐQT

Hội đồng quản trị

NVQLTD

Nhân viên quản lý tín dụng

NHCT

Ngân hàng Công Thương

NHĐT&PT

Ngân hàng đầu tư và phát triển


DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

TCTD

Tổ chức tín dụng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Tình Hình Huy Động Vốn Của Chi Nhánh ........................................ 35
Bảng 4.2. Tình Hình Cho Vay Tại Chi Nhánh Qua 3 Năm................................. 36
Bảng 4.3. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Chi Nhánh Đông Sài Gòn ..... 37
Bảng 4.4. Dư Nợ Theo Đối Tượng Khách Hàng ................................................ 39
Bảng 4.5. Dư Nợ Theo Thời Hạn Vay ................................................................ 40
Bảng 4.6. Tình hình chất lượng tín dụng ........................................................... 42
Bảng 4.7. Phân Loại Nợ Của Chi Nhánh ............................................................ 43
Bảng 4.8. Các Chỉ Số Đánh Giá Chất Lượng Tín Dụng Của Chi Nhánh ........... 44
Bảng 4.9. Doanh Số Thu Nợ Và Doanh Số Cho Vay.......................................... 44

ix



DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Bộ Máy Tổ Chức .......................................................... 6
Hình 3.1. Sơ Đồ Những Biểu Hiện Của Rủi Ro Tín Dụng ................................. 21
Hình 3.2. Sơ Đồ Phân Loại Tín Dụng ................................................................. 22
Hình 4.1. Biểu Đồ Biến Động Huy Động Vốn .................................................. 35
Hình 4.2. Biểu Đồ Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh ......................................... 38
Hình 4.3. Dư Nợ Theo Đối Tượng KH ............................................................... 40
Hình 4.4. Dư Nợ Theo Thời Hạn Vay ................................................................. 41
Hình 4.5. Biểu Đồ Doanh Số Thu Nợ Và Doanh Số Cho Vay............................ 45
Hình 4.6. Cơ Cấu Tổ Chức Hoạt Động Tín Dụng .............................................. 48 

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Cùng với việc cam kết hội nhập WTO bắt đầu có hiệu lực và lộ trình tăng vốn
lên 10.000 tỷ đồng vào năm 2015, các Ngân hàng Việt Nam đang thực sự bước vào
giai đoạn cạnh tranh mới quyết liệt hơn với nhiều định chế tài chính quốc tế lớn ngay
trên thị trường nội địa truyền thống của mình. Để có thể tồn tại và phát triển bền vững,
các NHTM phải nâng cao năng lực cạnh tranh, một mặt không ngừng gia tăng các dịch
vụ và mặt khác nâng cao năng lực quản trị trong đó năng lực quản trị rủi ro được xem
là quan trọng hàng đầu. Trong nền kinh tế thị hiện nay, cung cấp tín dụng là một trong
những chức năng cơ bản của Ngân hàng. Đối với hầu hết các Ngân hàng tại Việt Nam
thì hoạt động tín dụng chiếm 1/2 tổng tài sản và có thu nhập từ tín dụng chiếm từ 1/2
đến 2/3 tổng thu nhập của Ngân hàng. Tuy vậy rủi ro trong hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng lại tập trung chủ yếu vào tín dụng. Vì vậy có thể nói rủi ro tín dụng vẫn là
loại rủi ro chiếm tỷ trọng lớn nhất và mang lại hậu quả nghiêm trọng nhất cho các

Ngân hàng. Rủi ro tín dụng nếu xảy ra sẽ có tác động rất lớn và ảnh hưởng trực tiếp
đến sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ chức tín dụng, cao hơn nó tác động ảnh hưởng
đến toàn bộ hệ thống Ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Trước những thay đổi của các
yếu tố vĩ mô, cùng với sự cạnh tranh và hội nhập sẽ làm cho nguy cơ xảy ra rủi ro
ngay càng cao hơn, do đó hoạt động quản trị rủi ro trong tín dụng càng phải được quan
tâm nhiều hơn.
Tính đến 31/08/2011, tỉ lệ nợ xấu của Ngân hàng Công Thương (Vietinbank) là
1,2%, trong khi đó Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) có nợ xấu
chiếm tới 3,47% tổng dư nợ, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam (Agribank) là 6,67%. Như vậy tỉ lệ nợ xấu của Vietinbank rất thấp so với tình

1


hình chung của các ngân hàng thương mại khác. Vậy đâu là nguyên nhân, vì sao
Vietinbank lại có thể đạt được kết quả như vậy? Sau thời gian thực tập tại Ngân hàng
Công thương-chi nhánh Đông Sài Gòn, nhận thức được sự khác biệt trong công tác
quản trị rủi ro tín dụng của Vietinbank, em quyết định chọn đề tài “Thực trạng và
giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Công Thương-chi nhánh Đông
Sài Gòn” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Công Thương chi
nhánh Đông Sài Gòn, từ đó đưa ra biện pháp nhằm nâng cao chất lượng và giảm thiểu
rủi ro trong công tác tín dụng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Từ mục tiêu chung trên, khóa luận tiến hành tìm hiểu và phân tích các mục tiêu
cụ thể sau:



Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công Thương chi nhánh

Đông Sài Gòn;


Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Công

Thương - Chi Nhánh Đông Sài Gòn;


Tìm hiểu về nguyên nhân gây ra rủi ro trong công tác tín dụng;



Đưa ra giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro

trong công tác tín dụng, từ đó Ngân hàng sẽ phát triển bền vững hơn trước sự cạnh
tranh gay gắt của thị trường.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Là hoạt động quản trị rủi ro trong công tác tín dụng của Ngân hàng Công
Thương - Chi Nhánh Đông Sài Gòn.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Ngân hàng Công
Thương Việt Nam – Chi Nhánh Đông Sài Gòn, 35 Nguyễn Văn Bá, Phường Bình Thọ,
Quận Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh.

2



Giới hạn về thời gian: Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ
13/02/2012 đến 13/04/2012.
1.4 Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm có 5 chương
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu và phạm vi thực hiện của đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Nêu một cách tổng quan về Ngân hàng Công thương Việt Nam-chi nhánh Đông
Sài Gòn. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, các sản phẩm và dịch vụ tín dụng
cung cấp chính và mục tiêu chiến lược của Vietinbank.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nêu cơ sở lí luận về tín dụng ngân hàng, hậu quả của rủi ro và quản trị rủi ro
trong tín dụng. Nêu lên các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng trong đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Nêu lên thực trạng hoạt động kinh doanh của ngân hàng Công thương - Đông
SG, thực trạng về rủi ro và công tác quản trị rủi ro tại ngân hàng, thông qua đó tìm
hiểu nguyên nhân dẫn đến rủi ro và đưa ra biện pháp giải quyết nhằm nâng cao chất
lượng quản trị rủi ro tại ngân hàng được tốt hơn.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Nêu tổng quát về kết quả nghiên cứu đạt được cũng như những hạn chế của đề
tài. Ngoài ra còn đưa ra những đề xuất kiến nghị với các cơ quan liên quan nhằm nâng
cao hiệu quả của hoạt động quản trị rủi ro trong tín dụng ngân hàng.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam


Tên đầy đủ:

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Tên giao dịch quốc tế:

Vietnam Bank For Industry and Trade

Tên gọi tắt:

VietinBank (tên cũ Incomebank)

Hội sở:

108 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Điện thoại:

84-4-39.421.158/ 39.421.030

Fax:

84-4-39.421.032

Website:

www.vietinbank.vn

Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) là Ngân hàng thương

mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam. Được thành
lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. VietinBank trải
qua hơn 24 năm xây dựng và phát triển, vượt qua nhiều khó khăn thử thách, tích luỹ
được rất nhiều bài học và kinh nghiệm, đến nay đã đạt được rất nhiều thành tựu, kết
quả nổi bật, xây dựng được một ngân hàng lớn mạnh đa năng với mạng lưới kinh
doanh phân bố rộng khắp trên hầu hết các tỉnh thành phố trong cả nước bao gồm 01
hội sở chính, 150 chi nhánh, 1000 phòng giao dịch, điểm giao dịch. VietinBank sở hữu
3 Công ty trực thuộc, kinh doanh các lĩnh vực: chứng khoán, thuê mua tài chính và

4


quản lý khai thác tài sản, liên doanh sáng lập ngân hàng INDOVINA và Công ty Bảo
hiểm Châu Á – Ngân Hàng Công Thương, góp vốn trong 7 Công ty hoạt động trên các
lĩnh vực khác. VietinBank thiết lập quan hệ đại lý với hơn 900 ngân hàng, định chế tài
chính tại trên 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
Là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở chi nhánh tại Châu Âu đánh dấu bước
phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực và thế giới. Với
sứ mệnh là Tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng,
cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá trị cuộc sống.
Giá trị cốt lõi trong các hoạt động của ngân hàng là: Mọi hoạt động đều hướng tới
khách hàng. Người lao động được quyền phấn đấu, cống hiến làm việc hết mình –
được quyền hưởng thụ đúng với chất lượng, kết quả, hiệu quả của cá nhân đóng góp –
được quyền tôn vinh cá nhân xuất sắc, lao động giỏi. Ngân hàng đã xây dựng nên triết
lý kinh doanh làm nền tảng cho sự phát triển của mình, những triết lý đó bao gồm: “
An toàn, hiệu quả và bền vững quốc tế ” , “ Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm
xã hội ”, “ Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của VietinBank ” và cuối
cùng là mục tiêu kinh doanh của ngân hàng ngoài mục đích lợi nhuận còn hướng đến
một cái đích cao hơn, đẹp hơn là “ Nâng cao giá trị cuộc sống ”.
2.2. Tổng quan về Ngân hàng Công Thương chi nhánh Đông Sài Gòn

Tháng 3/2010 Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 14 chính
thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài
Gòn, tiền thân là Ngân hàng Nhà nước huyện Thủ Đức. Ngân hàng đầu tiên có mặt
trên địa bàn huyện Thủ Đức cũ nay đã được tách ra làm 3 quận: Quận 2, Quận 9 và
Quận Thủ Đức. Hơn 35 năm xây dựng và phát triển, chi nhánh đã tạo lòng tin vững
chắc cho các khách hàng từ doanh nghiệp đến cá nhân, là nơi an toàn , đáng tin cậy để
thu hút mọi khoản tiền nhàn rỗi trong mọi tầng lớp dân cư, cũng như tiền gửi thanh
toán của các doanh nghiệp trên địa bàn. Chi nhánh Đông Sài Gòn có trụ sở chính tại số
35 Nguyễn Văn Bá, P. Bình Thọ, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
Chi nhánh gồm có 5 phòng giao dịch ( hai Phòng ở quận 9, một Phòng ở quận
2, hai Phòng ở quận Thủ Đức) đặt tại các vị trí khá thuận lợi: gần chợ, trung tâm
thương mại, trường học…thuận tiện cho khách hàng trong việc gửi tiền tiết kiệm, vay
vốn, chuyển tiền…

5


Với tên giao dịch mới Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Đông Sài Gòn, năm 2011 là một năm khởi sắc, ghi nhận bằng những cố gắng từ Ban
Giám đốc, lãnh đạo phòng đến toàn thể nhân viên trong chi nhánh đang cố gắng hoàn
thành chỉ tiêu được giao, góp phần khẳng định vai trò và vị trí của thương hiệu
Vietinbank trên địa bàn. Từ một Chi nhánh kinh doanh thua lỗ trong các năm 20082009, nợ quá hạn cao, trích dự phòng rủi ro lớn, Ban Giám đốc và tập thể cán bộ nhân
viên VietinBank – Chi nhánh Đông Sài Gòn đã không ngừng nỗ lực phấn đấu, vượt
khó vươn lên. Năm 2010, Chi nhánh không chỉ xoá được khoản lỗ luỹ kế 83 tỷ đồng
mà còn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kinh doanh. Năm 2011, Chi nhánh tiếp tục tăng
trưởng, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, tự tin khẳng định bước đi lên vững chắc, nâng
cao uy tín thương hiệu VietinBank trên địa bàn.
2.3 Bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
2.3.1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của chi nhánh
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Bộ Máy Tổ Chức

Ban Giám Đốc

Khối Kinh
Doanh

Khối Quản Lý
Rủi Ro

Phòng
khách hàng
DN

Phòng
khách hàng
cá nhân

Quỹ tiết
kiệm, điểm
giao dịch

Khối Tác
Nghiệp

Phòng kế
toán giao
dịch
Phòng/ tổ
quản lý rủi
ro và nợ có
vấn đề


Phòng tiền
tệ. kho quỹ

Khối Hỗ Trợ

Phòng Giao
Dịch

Phòng tổ chức
hành chánh

Phòng/ tổ
thông tin điện
toán

Phòng/ tổ
thanh toán
xuất nhập
khẩu

Nguồn: Phòng Quản lý rủi ro_Vietinbank Chi nhánh Đông Sài Gòn

6


2.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban

a. Phòng khách hàng
Đảm nhận nhiệm vụ tiếp thị khách hàng, nhận hồ sơ, hướng dẫn khách hàng lập

hồ sơ vay vốn(bao gồm cả vay ngắn hạn và trung dài hạn). Tổ chức xem xét, thẩm
định toàn diện về khách hàng, xây dựng, trình duyệt hạn mức tín dụng và quản lý hạn
mức tín dụng đối với KH. Sau đó báo cáo và trả lời chất vấn trước HĐTD và BGĐ về
các nội dụng liên quan đến việc vay vốn, cấp GHTD, tăng GHTD trong kì của khách
hàng.
Phòng khách hàng là đầu mối tiếp xúc, làm việc, đàm phán với các ngân hàng
khác trong cho vay đồng tài trợ. Ngoài ra còn soạn thảo, kiểm soát và trình ký người
có thẩm quyền ký kết đối với hồ sơ, hợp đồng liên quan đến việc cho vay. Hoàn chỉnh
hồ sơ giải ngân, kế hoạch giải ngân cho khách hàng. Cán bộ phòng khách hàng sẽ
kiểm tra trước, trong và sau khi giải ngân theo đúng các nội dung và trình tự quy định,
tiến hành định giá TSBĐ, theo dõi và định giá lại TSBĐ theo quy định. Thực hiện các
biện pháp quản lý nợ vay để bảo đảm an toàn tín dụng và thu thập, phân tích, cung cấp
thông tin phòng ngừa rủi ro cho BGĐ. Cuối cùng đó là củng cố mối quan hệ toàn diện
với KH.
b. Tổ định giá TSBĐ
Nhiệm vụ chính của tổ là kiểm tra tính hợp pháp và điều kiện của TSBĐ tiền
vay theo đúng quy định của pháp luật. Xác định số lượng, giá trị của TSBĐ, thời hạn

7


nhận cầm cố, thế chấp để làm căn cứ, xác định mức cho vay và thời gian cho vay.
Định giá lại TSBĐ theo định kỳ hoặc đột xuất.
c. Phòng quản lý rủi ro
Phòng quản lý rủi ro thực hiện nhiệm vụ thu thập, phân tích và cung cấp thông
tin phòng ngừa rủi ro liên quan đến nghiệp vụ tín dụng cho phòng khách hàng, BGĐ
và phòng ban liên quan. Tiếp theo sẽ thẩm định, đánh giá rủi ro tín dụng độc lập, rà
soát lại xếp hạn tín dụng do phòng Khách hàng thực hiện và thông tin cảnh báo về
từng khách hàng vay vốn, tham mưu cho BGĐ chỉ đạo nghiệp vụ tín dụng. Ngoài ra
phòng rủi ro còn trình HĐTD quyết định định hướng ngành hàng mục tiêu, nhóm

khách hàng mục tiêu, nhóm khách hàng có khả năng tăng trưởng tín dụng, nhóm khách
hàng cần hạn chế tăng trưởng tín dụng tại Chi nhánh Đông Sài Gòn.
d. Ban giám đốc
Tiến hành xem xét toàn diện báo cáo thẩm định của Phòng khách hàng, Phòng
QLRR. Quyết định cấp tín dụng hay không cấp tín dụng đối với khách hàng và các
điều kiện cơ bản của một khoản tín dụng.
e. Hội đồng tín dụng chi nhánh
Xem xét toàn diện báo cáo thẩm định của Phòng khách hàng và Phòng QLRR.
Quyết định cấp tín dụng hay không cấp tín dụng đối với khách hàng và các điều kiện
cơ bản của một khoản tín dụng vượt thẩm quyền phán quyết của giám đốc Chi nhánh
Đông Sài Gòn. Hội đồng tín dụng quyết định các vấn đề phức tạp liên quan đến việc
cấp tín dụng, xử lý TSBĐ trong phạm vi mức ủy quyền phán quyết của Tổng Giám
đốc cho giám đốc Chi nhánh Đông Sài Gòn, theo đề nghị của các phòng có nghiệp vụ
phát sinh.
Ngoài ra hội đồng còn ra những quyết định định hướng ngành hàng mục tiêu,
nhóm khách hàng mục tiêu, nhóm khách hàng có khả năng tăng trưởng tín dụng, nhóm
khách hàng cần hạn chế tăng trưởng tín dụng tại Chi nhánh Đông Sài Gòn theo đề nghị
của Phòng QLRR. Xem xét và quyết định cấp GHTD, xếp hạn tín dụng cho các KH
doanh nghiệp đang có quan hệ tín dụng định kỳ hàng năm theo đề nghị của Phòng
KHDN.

8


f. Ban chỉ đạo hoạt động tín dụng
Bao gồm các Phó Giám đốc, các Trưởng phòng nghiệp vụ có liên quan đến
nghiệp vụ tín dụng thực hiện tham mưu xây dựng chiến lược mở rộng và nâng các chất
lượng tín dụng, gắn phát triển tín dụng với phát triển toàn diện các dịch vụ ngân hàng
an toàn và ổn định; nghiên cứu xây dựng các giải pháp và chỉ đạo thực hiện có hiệu
quả các nghiệp vụ của Chi nhánh Đông Sài Gòn trong từng thời kỳ, tổng kết kinh

nghiệm thực tiễn để đóng góp xây dựng quy chế và bộ máy quản lý tín dụng của Chi
nhánh Đông Sài Gòn ngày càng hợp lý.
g. Phòng kế toán giao dịch
Phòng kế toán giao dịch thực hiện công tác tiếp nhận, kiểm tra sự khớp đúng
của hồ sơ giải ngân. Tiếp nhận, kiểm tra tính khớp đúng hồ sơ TSBĐ giữa hồ sơ giấy
và thông tin nhập trên máy, trực tiếp giao toàn bộ hồ sơ TSBĐ cho Phòng Tiền tệ-Kho
quỹ. Và chịu trách nhiệm kiểm tra và tính toán lại lãi vay thu thủ công của KH. Phòng
sẽ chịu trách nhiệm trước BGĐ về việc xử lý nghiệp vụ liên quan, đồng thời lưu hồ sơ
đúng quy định.
h. Phòng tiền tệ kho quỹ
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ TSBĐ và nhập/xuất hồ sơ TSBĐ đúng quy định.
Chịu trách nhiệm bảo quản và lưu trữ tất cả các hồ sơ TSBĐ. Phối hợp với phòng KH
để chi tiền cho khách hàng với số tiền lớn.
2.3.3. Bộ máy tổ chức cấp tín dụng
VietinBank đã chuyển đổi mô hình tổ chức bộ máy tín dụng trong toàn hệ thống
với các chức năng độc lập, vừa đảm bảo tính chuyên nghiệp cao, vừa tăng cường khả
năng giám sát giữa các chức năng.
Theo đó chức năng nghiên cứu tham mưu ban hành chính sách tín dụng được
tách biệt với chức năng quản lý khách hàng, thẩm định và đề xuất tín dụng do Phòng
Khách Hàng đảm nhiệm.
Thẩm định rủi ro và quản lý danh mục tín dụng là nhiệm vụ của phòng Quản Lý
Rủi Ro
Theo dõi, quản lý các khoản nợ bị suy giảm khả năng trả nợ thuộc phạm vi của
Phòng Quản Lý Nợ Có Vấn Đề

9


Kiểm tra, giám sát tín dụng độc lập do Ban kiểm tra, kiểm soát nội bộ tiến hành
thực hiện.

Hệ thống quản lý điều hành của chi nhánh VietinBank tập trung bằng cơ chế,
chính sách, quy trình tín dụng, thực hiện phân quyền cho các cá nhân, đơn vị trong quá
trình thực hiện. Hoạt động tín dụng được diễn ra thống nhất trong toàn hệ thống, đảm
bảo các giới hạn chấp nhận rủi ro thông qua các tiêu chuẩn cấp tín dụng, cũng như các
biện pháp quản lý tín dụng, đảm bảo rằng dù khách hàng quan hệ tín dụng ở bất cứ chi
nhánh nào, cũng được hưởng lợi các sản phẩm tín dụng như nhau. Đồng thời, các cá
nhân, đơn vị được quyền chủ động thực hiện thông qua việc phân cấp, uỷ quyền của
Hội đồng Quản trị, Tổng giám đốc và các cấp có thẩm quyền trên cơ sở phù hợp với
môi trường, chất lượng hoạt động, xếp hạng tín dụng của từng đơn vị và năng lực,
trình độ, kinh nghiệm quản lý của người được uỷ quyền. Nhờ đó, quy mô tín dụng của
chi nhánh đã đáp ứng được các nhu cầu vốn hợp lý của nền kinh tế, góp phần quan
trọng vào công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Cơ cấu tín dụng theo địa
bàn, đối tượng khách hàng, mục đích sử dụng vốn, kỳ hạn cấp tín dụng, hình thức bảo
đảm tiền vay.... được điều chỉnh theo hướng tích cực. Chất lượng tín dụng được nâng
cao và trở thành một trong những ngân hàng chi nhánh có tỷ lệ nợ xấu thấp nhất.
2.4.

Các sản phẩm và dịch vụ tín dụng cung cấp chính

2.4.1. Sản phẩm và dịch vụ tín dụng dành cho khách hàng cá nhân hộ gia đình
a. Dịch vụ thẻ
Với các sản phẩm thẻ đa dạng từ thẻ ghi nợ E-Partner đến thẻ thanh toán quốc
tế Visa, Master; VietinBank cung cấp nhiều dịch vụ giúp chủ thẻ thực hiện nhiều loại
giao dịch từ máy ATM, Điện thoại di động cho đến Internet.
b. Dịch vụ chuyển tiền
Đáp ứng nhu cầu chuyển tiền của khách hàng bằng đồng Việt Nam trên toàn
lãnh thổ và chuyển tiền cho bạn bè, người thân ra nước ngoài. Giao dịch được thực
hiện rất nhanh chóng, an toàn, độ bảo mật cao.
c. Dịch vụ kiều hối
Với mạng lưới hoạt động rộng khắp toàn quốc với 150 chi nhánh, 950 phòng

giao dịch, Ngân hàng Công thương Việt Nam cam kết cung cấp dịch vụ chuyển tiền từ
nước ngoài về Việt Nam: Nhanh chóng – Thuận tiện – An toàn – Phí dịch vụ thấp

10


d. Dịch vụ tài khoản
Tài khoản mở tại VietinBank sẽ được quản lý an toàn, chính xác và bảo mật.
Tiền trong tài khoản được sinh lời, mức lãi suất hấp dẫn… Các loại tài khoản dành cho
cá nhân bao gồm: Tài khoản tiền gửi thanh toán, tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ
hạn. Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, và các sản phẩm tiền gửi: tiết kiệm, kỳ phiếu, trái
phiếu, chứng chỉ tiền gửi,… và tài khoản tiền gửi khác.
e. Thanh toán xuất nhập khẩu
Thanh toán bằng thư tín dụng (L/C) xuất khẩu. Ngoài phương thức thanh toán
bằng L/C, VietinBank còn thực hiện các phương thức thanh toán khác như: Nhờ thu
hối phiếu trả ngay (D/P), nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A)
f. Kinh doanh ngoại tệ
Các sản phẩm KDNT đang áp dụng: Mua/Bán giao ngay (SPOT) ngoại tệ,
mua/bán kỳ hạn (FORWARD) ngoại tệ, hoán đổi (SWAP) ngoại tệ, quyền chọn
(Option) ngoại tệ.
g. Cho thuê tài chính
Cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các bất động sản khác.
Thực hiện mua lại máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển của Doanh nghiệp và
cho chính doanh nghiệp đó thuê lại, dịch vụ uỷ thác, quản lý tài sản và bảo lãnh liên
quan đến hoạt động cho thuê Tài chính cũng là các sản phẩm của ngân hàng. Ngoài ra
còn tư vấn cho khách hàng về những dịch vụ liên quan đến nghiệp vụ cho thuê Tài
chính.
h. Cho vay
Cho vay kinh doanh, sản xuất, phát triển kinh tế gia đình. Cho vay thực hiện
phương án sản xuất kinh doanh phục vụ đời sống khác và cho vay tiêu dùng.

i. Tiết kiệm
Phù hợp với nhu cầu: khách hàng có một khoản tiền nhàn rỗi nhưng chưa xác
định thời gian sử dụng trong tương lai muốn gửi tiết kiệm để hưởng lãi trên số tiền đó.
Lãi suất của ngân hàng rất đa dạng, lãi suất cho khoản vay không kì hạn, có kì hạn và
các khoản tiết kiệm khác.

11


j. Chứng khoán
Ngân hàng thực hiện môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán. Đại lý, bảo
lãnh phát hành. Tư vấn đầu tư chứng khoán, tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn
niêm yết, tư vấn cổ phần hoá, tư vấn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, tư vấn sát
nhập và mua lại doanh nghiệp. Và thực hiện lưu ký chứng khoán.
2.4.2. Sản phẩm và dịch vụ tín dụng dành cho doanh nghiệp
a.

Dịch vụ tài khoản

Tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Tài khoản tiền
gửi có kỳ hạn, và các sản phẩm tiền gửi: tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền
gửi,… và các tài khoản tiền gửi khác.
b.

Khách hàng quyết định lãi xuất

Với sản phẩm tín dụng này khách hàng có thể chủ động linh hoạt lựa chọn mức
lãi suất vay vốn như mong muốn.
c.


Ngoài ra còn có các sản phẩm như sau

Thanh toán xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại tệ, cho vay, cho thuê tài chính,
bảo hiểm. Bảo hiểm bao gồm những chương mục rất đa dạng phong phú: Bảo hiểm tài
sản và bảo hiểm thiệt hại; bảo hiểm xây dựng và lắp đặt; bảo hiểm gián đoạn kinh
doanh (hay bảo hiểm tổn thất lợi nhuận); Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường bộ,
đường biển, đường sông, đường sắt và đường hàng không; bảo hiểm tín dụng và rủi ro
tài chính và các ; và các loại hình bảo hiểm khác. Chứng khoán, chuyển tiền và dịch vụ
thẻ là các sản phẩm còn lại của ngân hàng.
2.5.

Mục tiêu chiến lược của VietinBank

2.5.1. Mục tiêu
Mục tiêu hoạt động của ngân hàng là nhằm mang lại lợi nhuận cho các cổ đông,
tạo ra việc làm ổn định cho người lao động, thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà
nước, thực hiện các chính sách kinh tế xã hội của nhà nước, góp phần vào công cuộc
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
VietinBank chủ trương tiếp tục đẩy mạnh kế hoạch cổ phần hóa, tăng vốn nhằm
đảm bảo an toàn hoạt động kinh doanh, đầu tư công nghệ hiện đại hóa ngân hàng,
chuẩn hóa toàn diện hoạt động quản trị điều hành, sản phẩm dịch vụ, từng bước hội
nhập quốc tế, nâng cao giá trị thương hiệu VietinBank trên thị trường trong nước và

12


quốc tế. Ngân hàng cũng tiếp tục thực hiện mục tiêu tầm nhìn đến năm 2015 trở thành
Tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, hiệu quả và chủ lực của nền kinh tế.
2.5.2. Chiến lược
a. Chiến lược Tài sản và Vốn

Ngân hàng hướng đến mục tiêu tăng quy mô tài sản hàng năm trung bình 20 22%. Tiếp tục đẩy nhanh lộ trình cổ phần hóa để tăng vốn chủ sở hữu, đảm bảo đáp
ứng nhu cầu tăng trưởng và phát triển trong thời gian tới, đặc biệt là để đảm bảo tỷ lệ
an toàn vốn. Và đa dạng hóa cơ cấu sở hữu theo nguyên tắc Nhà nước sở hữu 51% trở
lên.
b. Chiến lược Tín dụng và Đầu tư
Xem tín dụng là hoạt động kinh doanh chủ lực, cạnh tranh theo nguyên tắc thị
trường. Điều chỉnh cơ cấu tín dụng hợp lý, phù hợp với thế mạnh của
VietinBank.Tăng cường rủi ro tín dụng, bảo đảm nợ xấu chiếm dưới 3%. Đa dạng hóa
các hoạt động đầu tư tín dụng trên thị trường tài chính, giữ vai trò định hướng trong thị
trường, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và quản lý thanh khoản của ngân hàng.
c. Chiến lược dịch vụ
Phát triển đa dạng các dịch vụ ngân hàng thu phí, xác định nhóm dịch vụ mũi
nhọn để tập trung phát triển. Dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại để phát triển dịch
vụ, lấy mức độ thỏa mãn nhu cầu khách hàng làm định hướng phát triển.
d. Chiến lược nguồn nhân lực
Tiêu chuẩn hóa nguồn nhân lực, tăng cường đào tạo nâng cao năng lực trình độ
của cán bộ. Đổi mới và hoàn thiện cơ chế sử dụng lao động và cơ chế trả lương. Xây
dựng đội ngũ cán bộ có năng lực và chuyên nghiệp. Quán triệt thực hiện Quy chế Nội
quy lao động và Văn hóa Doanh nghiệp.
e. Chiến lược công nghệ
Coi ứng dụng công nghệ thông tin là yếu tố then chốt, hỗ trợ mọi hoạt động
phát triển kinh doanh. Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin đồng bộ, hiện đại, an
toàn, có tính thống nhất - tích hợp - ổn định cao.
f. Chiến lược bộ máy tổ chức và điều hành
Điều hành bộ máy tổ chức với cơ chế phân cấp rõ ràng, hợp lý. Phát triển và
thành lập mới các công ty con theo định hướng cung cấp đầy đủ các sản phẩm dịch vụ

13



tài chính ra thị trường. Mở rộng mạng lưới kinh doanh, thành lập mới chi nhánh, phát
triển mạnh mạng lưới các phòng giao dịch. Phát triển mạnh hệ thống ngân hàng bán lẻ.

14


×