Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN AN THẠNH – BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (707.98 KB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN THỊ THANH TRANG

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN AN THẠNH – BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
TS. PHẠM THANH BÌNH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp Đại học khoa Kinh Tế, trường Đại học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN AN THẠNH – BÌNH DƯƠNG” do TRẦN
THỊ THANH TRANG, sinh viên khóa 34, ngành Quản Trị Kinh Doanh, chuyên ngành
Quản Trị Tài Chính, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày _______________

TS. Phạm Thanh Bình
Người hướng dẫn

________________________
Ngày

tháng


năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

_______________________

_______________________

Ngày tháng năm

Ngày tháng năm


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên tôi xin gởi lòng biết ơn sâu sắc của mình đối với người dưỡng dục tôi đạt
được ngày hôm nay là Ba, Mẹ và những người thân trong gia đình đã nâng đỡ tôi trên con
đường Đại Học và là nguồn động lực rất lớn để tôi phấn đấu trong học tập.
Xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm, đặc biệt là các
thầy cô khoa Kinh tế đã cung cấp những kiến thức quý báu cho tôi có đủ hành trang tự tin
bước vào đời.
Tôi xin gởi lời cám ơn tới thầy Phạm Thanh Bình – người đã nhiệt tình hướng dẫn
và giúp đỡ cho tôi những kiến thức và lời khuyên để có thể hoàn thành tốt luận văn tốt
nghiệp.
Trong suốt thời gian thực tập tại Quỹ tín dụng nhân dân An Thạnh, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ vô cùng quý báu của Ban giám đốc, và các cô chú, anh chị cán bộ phòng
tín dụng, đã cung cấp cho tôi những tài liệu quý giá để hoàn thành đề tài tốt nghiệp, đặt
biệt là Bà Nguyễn Thị Thúy Nga – Giám đốc QTDND An Thạnh đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi được tiếp cận những hoạt động thực tế tại

Quỹ, tôi xin chân thành cám ơn.
Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới tất cả bạn bè tôi – những người luôn sát cánh
bên tôi trên giảng đường Đại học.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 06 năm 2008
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Thanh Trang


NỘI DUNG TÓM TẮT
TRẦN THỊ THANH TRANG. Tháng 6 năm 2012. “ Giải Pháp Hạn Chế Rủi Ro Tín
Dụng tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân An Thạnh – Bình Dương”
TRAN THI THANH TRANG. June 2012. “ Solutions to Limit Credit Risk at An
Thanh People's Credit Fund”
Khóa luận tìm hiểu về thực trạng hoạt động tín dụng và thực trạng rủi ro tín dụng
tại Quỹ tín dụng nhân dân An Thạnh qua 3 năm 2009-2011. Từ đó xác định các nhân tố
gây ra rủi ro và đề xuất các giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. Để thực hiện
được điều đó, khóa luận phân tích số liệu giai đoạn năm 2009-2011 của QTDND An
Thạnh. Qua đó nhận thấy được, Quỹ có tỷ lệ nợ quá hạn , tỷ lệ nợ xấu khá thấp, điều này
chứng tỏ tình hình quản lý rủi ro tín dụng của Quỹ khá hiệu quả. Tuy nhiên, Quỹ vẫn còn
tồn tại một tỷ lệ rủi ro tín dụng nhất định cần phải chú ý phòng ngừa và quản lý để tránh
tỷ lệ này tăng lên trong tương lai. Nguyên nhân chủ yếu của rủi ro tín dụng là do năng lực
quản lý yếu kém của khách hàng, cán bộ công nhân viên của Quỹ còn thiếu sót cũng như
số lượng khách hàng ngày càng tăng nên sự quản lý khách hàng của Quỹ chưa thật sự
đúng mức. Bên cạnh đó, tình hình cạnh tranh của các hệ thống Ngân hàng Thương Mại
cũng như các tổ chức tín dụng khác ngày càng gây gắt. Vì thế, để có thể thu hút được một
số lượng khách hàng lớn cùng với việc chạy đua về lợi nhuận mà làm mất sự chú ý trong
việc thẩm định chất lượng tín dụng. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín
dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân An Thạnh trong thời gian tới:

Tăng cường giải quyết nợ quá hạn
Phân tích rủi ro trong hoạt động của ngành
Chú trọng thực hiện phân tán và bù đắp rủi ro
Tăng cường thẩm tra, đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay
Nâng cao công tác thẩm định khách hàng vay vốn nhằm phát hiện sớm rủi ro
Đào tạo đội ngũ cán bộ có năng lực chuyên môn cao và có đạo đức nghề nghiệp


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................................... x
CHƯƠNG 1 .......................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 2
1.4. Cấu trúc của luận văn................................................................................................. 3
CHƯƠNG 2 .......................................................................................................................... 5
TỔNG QUAN....................................................................................................................... 5
2.1. Giới thiệu tổng quan về Quỹ tín dụng nhân dân An Thạnh – Bình Dương ............... 5
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................... 5
2.1.2. Cơ cấu tổ chức..................................................................................................... 7
2.2. Hoạt động của QTDND An Thạnh ............................................................................ 9
2.2.1 Hoạt động tín dụng ............................................................................................... 9
2.2.2. Hoạt động huy động vốn ................................................................................... 13
2.2.3. Dịch vụ chuyển, nhận tiền trong nước: ............................................................. 16

2.3. Thuận lợi và khó khăn tại QTDND An Thạnh ........................................................ 17
2.3.1 Thuận lợi ............................................................................................................ 17
2.3.2 Khó khăn ............................................................................................................ 18
CHƯƠNG 3 ........................................................................................................................ 19
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 19
3.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................ 19
v


3.1.1 Khái niệm Quỹ tín dụng nhân dân ..................................................................... 19
3.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng .......................................................................... 19
3.1.3. Phân loại tín dụng.............................................................................................. 20
3.1.4. Vai trò của tín dụng ............................................................................................. 22
3.1.5. Rủi ro tín dụng .................................................................................................. 26
3.1.6. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng:............................................................... 28
3.1.7. Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng: .................................................................. 31
3.1.8. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ................................................................. 32
3.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 34
3.2.1. Phương pháp nghiên cứu tại bàn ....................................................................... 34
3.2.2. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu thứ cấp ................................................. 34
3.2.3. Phương pháp so sánh......................................................................................... 35
CHƯƠNG 4 ........................................................................................................................ 36
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 36
4.1. Thực trạng tình hình hoạt động của QTDND An Thạnh ......................................... 36
4.1.1 Tình hình huy động vốn ..................................................................................... 36
4.1.2 Tình hình sử dụng vốn vay................................................................................. 38
4.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................... 40
4.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại QTDND An Thạnh ................................................... 43
4.2.1. Tình hình dư nợ tín dụng tại QTDND An Thạnh từ năm 2009-2011 ............... 43
4.2.2 Tình hình nợ quá hạn tại QTDND An Thạnh..................................................... 50

4.2.3. Mối tương quan giữa dư nợ và nguồn vốn ........................................................ 52
4.2.4 Chất lượng tín dụng của QTDND An Thạnh giai đoạn 2009-2011 ................... 53
4.3. Công tác hạn chế rủi ro tín dụng đã triển khai tại QTDND An Thạnh .................... 56
4.3.1. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại QTDND An Thạnh ............................... 56
4.3.2. Đánh giá chung hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại QTDND An Thạnh....... 58
4.4. Phân tích nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại QTDND An Thạnh .................. 59
4.4.1. Nguyên nhân từ phía Quỹ ................................................................................. 59
4.4.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng ...................................................................... 60
vi


4.4.3. Nguyên nhân khác ............................................................................................. 61
4.5. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại QTDND An Thạnh ....................................... 61
4.5.1. Tăng cường giải quyết nợ quá hạn .................................................................... 61
4.5.2. Phân tích rủi ro trong hoạt động của ngành ...................................................... 62
4.5.3. Chú trọng thực hiện phân tán và bù đắp rủi ro.................................................. 63
4.5.4. Tăng cường công tác thẩm tra, đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay .................... 64
4.5.5. Nâng cao công tác thẩm định khách hàng vay vốn nhằm phát hiện sớm rủi ro66
4.5.6. Đào tạo đội ngũ cán bộ có năng lực chuyên môn cao và có đạo đức nghề
nghiệp .......................................................................................................................... 68
CHƯƠNG 5 ........................................................................................................................ 70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 70
5.1. Kết luận .................................................................................................................... 70
5.2. Kiến nghị.................................................................................................................. 71
5.2.1. Kiến nghị đối với các cấp Ủy ban ..................................................................... 72
5.2.2. Kiến nghị đối với các ban nghành đoàn thể ...................................................... 72
5.2.3 Kiến nghị đối với NHNN ................................................................................... 72
5.2.4. Kiến nghị đối với Quỹ tín dụng nhân dân An Thạnh ........................................ 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 74


vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
 
WTO

World Trade Organization (Tổ chức Thương Mại Thế Giới)

QTD

Quỹ tín dụng

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

QTDTW

Quỹ tín dụng Trung Ương

HTQTDND

Hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHNNVN


Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

UBND

Ủy ban nhân dân

SX NN-CN

Sản xuất Nông Nghiệp – Chăn nuôi

KD – DV

Kinh doanh – Dịch vụ

TSĐB

Tài sản đảm bảo

RRTD

Rủi ro tín dụng

CBTD

Cán bộ tín dụng

NQH

Nợ quá hạn


DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

HĐQT

Hội đồng quản trị

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Tình hình huy động vốn của QTDND An Thạnh từ năm 2009-2011
Bảng 4.2. Tình hình cho vay và thu nợ tại QTDND An Thạnh từ năm 2009-2011
Bảng 4.3. Tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận trước thuế của QTDND An Thạnh từ
năm 2009-2011
Bảng 4.4. Tình hình dư nợ tín dụng tại QTDND An Thạnh từ năm 2009-2011
Bảng 4.5. Dư nợ tín dụng phân theo khả năng thu hồi vốn
Bảng 4.6. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tồng dư nợ tại QTDND An Thạnh
Bảng 4.7. Tương quan giữa dư nợ và nguồn vốn tại QTDND An Thạnh từ năm 2009-2011
Bảng 4.8. Cơ cấu chất lượng tín dụng giai đoạn 2009-2011
Bảng 4.9. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu giai đoạn 2009-2011

ix



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Quỹ tín dụng nhân dân An Thạnh
Hình 3.1. Sơ đồ rủi ro tín dụng
Hình 4.1. Tình hình huy động vốn của QTDND An Thạnh từ năm 2009-2011
Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện tình hình cho vay và thu nợ tại QTDND An Thạnh từ năm
2009-2011
Hình 4.3. Tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận trước thuế của QTDND An Thạnh từ năm
2009-2011
Hình 4.4. Biểu đồ thể hiện dư nợ tín dụng tại QTDND An Thạnh từ năm 2009-2011
Hình 4.5. Biểu đồ thể hiện tình hình dư nợ tín dụng phân theo mục đích cho vay
Hình 4.6. Biểu đồ thể hiện tình hình dư nợ tín dụng phân theo thời hạn cho vay
Hình 4.7. Biểu đồ thể hiện tình hình dư nợ phân theo hình thức đảm bảo tiền vay
Hình 4.8. Tương quan giữa dư nợ và nguồn vốn tại QTDND An Thạnh từ năm 2009-2011
Hình 4.9. Biểu đồ thể hiện cơ cấu chất lượng tín dụng tại QTDND An Thạnh

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay, toàn cầu hoá kinh tế là một xu thế tất yếu mà khó có một quốc gia nào
có thể mặc nhiên trước sự vận động của nó. Đất nước đang chuyển mình với những bước
đi đúng hướng, những thành tựu mới trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Xu
hướng toàn cầu hoá trên thế giới cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của
WTO đã mở ra nhiều cơ hội mới cho mọi nhà, mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực trong đó
không thể không nói tới ngành ngân hàng - một lĩnh vực hết sức nhạy cảm ở Việt Nam.
Chúng ta đang bắt đầu thực hiện các cam kết mở cửa, khiến cho các doanh nghiệp đứng

trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, cơ hội nhiều nhưng thách thức cũng không nhỏ.
Điều này tạo ra những ảnh hưởng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp, vì thế ảnh hưởng đến hoạt động của các tổ chức tín dụng nói chung và hoạt động
tín dụng ngân hàng nói riêng. Trong hoạt động của các TCTD Việt Nam hiện nay, hoạt
động tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu
tài sản và cơ cấu thu nhập, nhưng cũng là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn những rủi ro lớn
cho các TCTD. Tín dụng là quan hệ vay mượn và sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay
và người cho vay trong thời gian nhất định trên nguyên tắc có hoàn trả vốn và lãi. Tín
dụng trong điều kiện trong nền kinh tế mở, cạnh tranh và hội nhập vẫn tiếp tục đóng một
vai trò quan trọng trong kinh doanh ngân hàng và đang đặt ra những yêu cầu mới về nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng. Chính vì vậy, phòng ngừa và quản lý rủi ro tín dụng
đang là mối quan tâm hàng đầu của các TCTD, đảm bảo cho quá trình phát triển của
TCTD một cách bền vững.


Trong kinh doanh ngân hàng tại Việt Nam, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng chiếm
tỷ trọng chủ yếu trong thu nhập của các ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động này luôn tiềm
ẩn rủi ro cao, đặc biệt là ở các nước có nền kinh tế mới nổi như Việt Nam bởi hệ thống
thông tin thiếu minh bạch và không đầy đủ, trình độ quản trị rủi ro còn nhiều hạn chế, tính
chuyên nghiệp của cán bộ tín dụng chưa cao… Do đó, yêu cầu xây dựng một mô hình
quản trị rủi ro tín dụng có hiệu quả và phù hợp với điều kiện Việt Nam là một đòi hỏi bức
thiết để đảm bảo hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng, hướng đến các chuẩn mực
quốc tế trong quản trị rủi ro và phù hợp với môi trường hội nhập.
Xuất phát từ những thực tế trên tác giả quyết định chon đề tài “Giải pháp hạn chế
rủi ro tín dụng tại Quỹ tín dụng An Thạnh – Bình Dương” để tìm hiểu về thực trạng
rủi ro tín dụng và đề ra những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong công tác quản lý rủi ro
tín dụng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Quỹ tín dụng nhân dân An Thạnh.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục đích của đề tài là phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của QTD An

Thạnh qua 3 năm từ 2009-2011, tìm ra những mặt hạn chế trong công tác quản lý và đưa
ra giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của QTD.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của QTDND An Thạnh từ năm 2009-2011.
Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại QTDND An Thạnh từ năm 2009-2011.
Thực trạng công tác hạn chế rủi ro tín dụng đồng thời đưa ra những đánh giá về
tình hình quản lý rủi ro tín dụng tại QTDND An Thạnh.
Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại QTDND An Thạnh
Đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại QTDND An
Thạnh.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu:
Đề tài được nghiên cứu tại Quỹ tín dụng nhân dân An Thạnh – Bình Dương
2


Địa chỉ: Đường Đồ Chiểu, Kp Thạnh Hòa A, Phường An Thạnh, Thị Xã Thuận An,
Tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0650) 3747029 – 3825799
Thời gian nghiên cứu:
Số liệu sử dụng cho việc phân tích được lấy trong khoảng thời gian 3 năm từ năm
2009 đến năm 2011.
1.4. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm có 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Chương này nói lên lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
giúp cho người đọc nắm được nội dung cần thiết trong việc nghiên cứu đề tài này.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về Quỹ tín dụng nhân dân An Thạnh, tìm hiểu quá trình hình
thành và phát triển của QTDND An Thạnh, những thuận lợi và khó khăn mà Quỹ gặp phải

trong quá trình hoạt động, đồng thời tìm hiểu tình hình hoạt động tín dụng trong những
năm gần đây.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Lý luận về tín dụng, RRTD và nguyên nhân, dấu hiệu nhận biết RRTD và các chỉ
tiêu đánh giá RRTD. Sau đó là phần trình bày về những phương pháp nghiên cứu được sử
dụng trong khóa luận để đạt được mục tiêu nghiên cứu cuối cùng.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương này là chương quan trọng, nêu lên nội dung chính của khóa luận, từ những
số liệu thu thập được từ kết quả hoạt động tín dụng tại Quỹ, từ đó tiến hành phân tích hoạt
động huy động vốn và cho vay, thực trạng quản lý rủi ro tín dụng và đánh giá chung tình
hình RRTD để đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tại
Quỹ tín dụng nhân dân An Thạnh – Bình Dương.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Từ những phân tích đánh giá ở chương 4 và rút ra những kết luận chung về vấn đề
đã nghiên cứu, đồng thời đề xuất những kiến nghị giúp cho hoạt động tín dụng ngày càng
3


hiệu quả hơn và giảm bớt rủi ro, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng cho các tổ chức
tín dụng nói chung và Quỹ tín dụng nhân dân An Thạnh nói riêng.

4


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu tổng quan về Quỹ tín dụng nhân dân An Thạnh – Bình Dương
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Trước năm 1993, hoạt động của HTX tín dụng yếu kém không có hiệu quả, bị đổ

bể. Sau khi có chủ trương của Đảng và Nhà nước về thành lập QTDND theo mô hình
mới. Ngày 20/07/1993 Thủ Tướng Chính Phủ ban hành Quyết Định 390 TT “Triển khai
đề án thành lập thí điểm QTDND”. Ngày 16/08/2003 Thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước
Việt Nam ban hành Quyết Định số 155 QĐ/NH 17 về “ Quy chế tổ chức về hoạt động của
QTDND”. Từ đó Cấp ủy và Hội Đồng Nhân Dân Thị trấn An Thạnh đưa vào nghị quyết
hành động coi nhiệm vụ xây dựng thí điểm QTDND là trọng tâm, tạo mọi tiền đề để nghị
quyết trên được thực hiện.
Sau khi được sự chấp thuận của NHNN Tỉnh Bình Dương, quán triệt được nguyên
tắc thành lập và chuẩn bị đầy đủ điều kiện hình thành, ngày 15/10/1994 Đại hội thành
viên lần thứ nhất QTDND An Thạnh với 15 thành viên trong đó có 3 thành viên sáng lập
và 12 thành viên chính (gồm 1 pháp nhân và 11 thể nhân).
Ngày 12/12/1994 NHNN Tỉnh Bình Dương cấp phép hoạt động và chuẩn y điều lệ
của QTDND An Thạnh cùng nhân sự của Quỹ.
Ngày 31/12/1994 QTDND An Thạnh chính thức khai trương đi vào hoạt động với
số vốn 119 triệu đồng, là một trong những QTDND được thành lập đầu tiên trong địa bàn
tỉnh Bình Dương.
Cuối tháng 3/1998, QTDND An Thạnh được Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư tỉnh Bình
Dương cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, địa bàn hoạt động gồm thị trấn An
Thạnh và 4 xã lân cận. Từ ngày hoạt động đến nay, QTDND An Thạnh không ngừng phát


triển cả về bề rộng lẫn chiều sâu, vốn huy động và cho vay luôn tăng trưởng, đặc biệt là
đã tạo được niềm tin trong các thành viên và nhân dân địa phương về QTDND hoạt động
theo mô hình Hợp tác xã kiểu mới.
Thời kỳ đầu đi vào hoạt động Quỹ gặp không ít khó khăn, Tỉnh đã thành lập Ban
chỉ đạo nhằm củng cố và hoàn thiện về quy mô, hình thức hoạt động của hệ thống
QTDND. Dưới sự chỉ đạo sâu sát của các cấp cộng với sự quản lý chặt chẽ của Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh Bình Dương, hệ thống QTDND trong địa bàn được củng cố và
hoạt động ngày một hiệu quả, tăng về quy mô, số lượng và nâng cao về chất lượng. Tính
đến hết tháng 12/2011, toàn Tỉnh có 10 QTDND cơ sở nằm ở 07 Thị xã và Huyện trong

địa bàn Tỉnh với sự tham gia của gần 13.000 thành viên là những người dân ở địa bàn
Quỹ được phép hoạt động. Ở cùng thời điểm, tổng nguồn vốn hoạt động của hệ thống đạt
850,8 tỷ đồng. Tổng dư nợ đạt 695 tỷ đồng; nợ xấu chiếm 0,32 % (Theo số liệu của
NHNN chi nhánh Bình Dương) với mục tiêu phục vụ và tương trợ vốn cho thành viên là
chính, nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương, hệ thống QTDND cơ sở có điều kiện
tăng trưởng và phát triển mạnh. Hiện nay, các Quỹ đều khai thác tốt nguồn vốn nhàn rỗi
tại chỗ và phục vụ nhanh, thuận lợi nhu cầu vay vốn của các thành viên. Do các Quỹ có
lợi thế gần dân, sát dân, hiểu rõ năng lực kinh doanh, năng lực tài chính của từng thành
viên vay vốn, nên việc cho vay an toàn, hạn chế rủi ro, chỉ tiêu nợ quá hạn rất thấp.
Thực tế cho thấy, QTDND An Thạnh đã khẳng định được vị thế, uy tín trong công
tác tín dụng tại địa phương. Sau hơn 18 năm hoạt động Quỹ đã đóng góp không nhỏ vào
việc hỗ trợ vốn phát triển hộ gia đình thành viên. Năm 2011 vừa qua là một năm vô cùng
khó khăn đối với hoạt động của các tổ chức tín dụng. Khủng hoảng tài chính, lạm phát
tăng cao khiến Nhà nước phải thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ, các tổ chức, các cá
nhân hạn chế tiêu dùng. Thêm vào đó là các diễn biến bất lợi của thời tiết khiến sản xuất
nông nghiệp bị thiệt hại nặng nề. Tình hình trên đã tác động mạnh mẽ tới hoạt động của
QTDND An Thạnh. Khó khăn đòi hỏi lãnh đạo Quỹ phải có những phương pháp và
hướng đi phù hợp. Để thu hút vốn, QTDND An Thạnh đã liên tục điều chỉnh lãi suất huy
động, lãi suất cho vay hợp lý căn cứ vào quy định của NHNNVN. Bên cạnh đó, lãnh đạo
Quỹ cũng quán triệt tới tất cả các cán bộ làm công tác tín dụng tại Quỹ phải nâng cao
6


năng lực, trình độ, việc xét duyệt, thẩm định dự án vay vốn cần được tiến hành cẩn trọng
lòng tin để thu hút khách hàng đến giao dịch tại Quỹ.
Trong thời điểm khó khăn khi lãi suất của các tổ chức tín dụng liên tục tăng cao
nhằm thu hút khách hàng, QTDND An Thạnh đã không ngừng nâng cao thái độ phục vụ,
chính sách ưu đãi khách hàng. Năm 2011 khó có thể đạt được các chỉ tiêu mà đại hội
thành viên đầu năm đã đề ra, lợi nhuận sẽ bị sụt giảm và như vậy sẽ không chỉ ảnh hưởng
đến thu nhập của cán bộ, xã viên mà còn ảnh hưởng lâu dài đến hoạt động của Quỹ trong

các năm tiếp theo. Tuy nhiên nhờ sự ủng hộ, hỗ trợ của các cấp, nghành và tòan thể thành
viên nên Quỹ đã vượt qua khó khăn, hoàn thành vượt mức kế hoạch. Kết quả hoạt động
kinh doanh của QTDND An Thạnh năm 2011 vẫn đạt mức tăng trưởng khá.
Trong quá trình hoạt động nhiều năm liền Quỹ Tín Dụng An Thạnh là Quỹ được
các ngành đánh giá là Quỹ hoạt động an toàn và có hiệu quả. Đồng thời là Quỹ đi trước
một bước trong việc tiêu chuẩn hóa cán bộ theo các chức danh cụ thể. Dưới sự giúp đỡ
của Chi nhánh NHNN Tỉnh, QTDND An Thạnh đã tiến hành hiện đại hóa công nghệ sử
dụng phần mềm giao dịch, nhằm cập nhật thông tin nhanh, chính xác và điều hành, quản
lý hiệu quả. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh cũng thường xuyên tổ chức thanh tra,
kiểm tra, giám sát chặt chẽ các hoạt động và định hướng, tuyên truyền phổ biến các quy
định của Nhà nước, tập huấn nghiệp vụ chuyên môn, trình độ năng lực cho cán bộ của các
Quỹ. Nhờ vậy, hệ thống QTDND cơ sở ngày một ổn định, tiếp tục phát triển cả về số
lượng và chất lượng. Các QTDND cơ sở đã và đang nhận thức đầy đủ về hoạt động tiền tệ
tín dụng trong mô hình tổ chức tín dụng hợp tác.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Quỹ TDND An Thạnh đã thiết lập 2 bộ máy quản trị và điều hành riêng biệt phù hợp
với các tiêu chuẩn về tổ chức và hoạt động của QTDND (Quyết định số 45/2006/QĐ –
NHNN ngày 11/09/2006 của Thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước).

7


Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Quỹ tín dụng An Thạnh

Nguồn tin: Bộ phận hành chính – QTDND An Thạnh
Hội Đồng Quản Trị: Hội Đồng Quản Trị của QTDND An Thạnh gồm 05 thành
viên trong đó có Chủ tịch HĐQT làm việc thường trực. Hội đồng họp định kỳ hàng tháng
để đánh giá và định hướng hoạt động của Quỹ. Hội Đồng Quản Trị có vai trò xây dựng
chiến lược tổng thể và định hướng lâu dài cho Quỹ, ấn định mục tiêu tài chính giao cho
Ban Điều Hành. Hội đồng chỉ đạo và giám sát hoạt động của Ban Điều Hành thông qua

Ban Kiểm Soát.
Ban Điều Hành: Ban Điều Hành gồm có Giám đốc điều hành chung và một Phó
Giám đốc, một Trưởng phòng giao dịch; Ban Điều Hành có chức năng cụ thể hóa chiến
lược tổng thể và các mục tiêu do HĐQT đề ra, bằng các kế hoạch và phương án kinh
8


doanh, tham mưu cho HĐQT các vấn đề về chiến lược, chính sách và trực tiếp điều hành
mọi hoạt động của Quỹ.
Ban Kiểm Soát: Nhiệm vụ của Ban Kiểm Soát là kiểm tra, giám sát tình hình hoạt
động của Quỹ về sự tuân thủ pháp luật, các quy định pháp lý của hệ thống QTDND và các
quy chế, quy trình nghiệp vụ của quỹ tín dụng. Qua đó, Ban Kiểm Soát đánh giá chất
lượng điều hành và hoạt động của Quỹ cũng như đề xuất khắc phục yếu kém, đề phòng
rủi ro.
2.2. Hoạt động của QTDND An Thạnh
2.2.1 Hoạt động tín dụng
a) Cho vay cán bộ nhân viên
Hỗ trợ tiêu dùng là sản phẩm cho vay trả góp không cần tài sản đảm bảo, nhằm đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân đang công tác tại tổ chức chính trị xã hội, trường học,
công ty … (có thu nhập ổn định từ lương) trong việc mua, sửa chữa, trang trí nhà, mua vật
dụng gia đình, du lịch, học tập…
Đối tượng và điều kiện :
- Cá nhân người Việt Nam có hộ khẩu thường trú/ KT3 tại nơi công tác tại địa bàn
hoạt động QTDND An Thạnh (QTDND An Thạnh).
- Có thu nhập ổn định.
- Thời gian công tác từ 12 tháng trở lên tại đơn vị hiện tại.
Đặc tính sản phẩm:
- Số tiền vay: Dựa trên khả năng trả nợ của khách hàng.
- Thời hạn vay: 12 – 36 tháng .
- Lãi suất và phí: theo quy định của QTDND An Thạnh tại thời điểm vay.

- Phương thức trả nợ: trả góp (vốn cố định + lãi giãm dần )
b) Vay mua, sửa chữa nhà ở
Cho vay xây nhà, sửa chữa nhà ở là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp
khách hàng xây dựng sửa chữa, trang trí nội thất căn nhà của mình đúng theo mong muốn.
Đối tượng & điều kiện:
- Cá nhân, hộ gia đình người Việt Nam.
9


- Có khả năng trả nợ, có vốn tự có tham gia vào việc xây dựng, sửa chữa nhà.
- Có giấy phép xây dựng, sửa chữa do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định
(trừ các trường hợp sửa chữa nhỏ).
- Có tài sản thế chấp, cầm cố (nhà, đất, sổ tiết kiệm, . . . ) dùng để bảo đảm thuộc
sở hữu của chính người vay hoặc được thân nhân có tài sản thế chấp, cầm cố bảo
lãnh. Tài sản thế chấp có thể là chính căn nhà, nền nhà dự định xây dựng hoặc
bằng tài sản khác.
Đặc tính sản phẩm:
- Thời gian cho vay: Lên đến 60 tháng.
- Loại tiền vay: VND.
- Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng.
- Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của QTDND An Thạnh.
- Phương thức trả nợ: Trả lãi hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ (nếu vay ngắn
hạn) hoặc trả dần (trả vốn theo kỳ hạn + lãi giảm dần theo hàng tháng ) (nếu vay
trung dài hạn).
c) Vay mua xe ôtô
Cho vay mua xe Ôtô thế chấp bằng chính xe mua là sản phẩm tín dụng hỗ trợ
nguồn vốn giúp Khách hàng mua xe ôtô phục vụ nhu cầu đi lại, giao dịch và kinh doanh,
với tài sản thế chấp bằng chính xe mua.
Tiện ích của sản phẩm :
- Thời gian trả góp dài lên đến 48 tháng.

- Mức cho vay tối đa 70% giá trị xe mua.
- Thế chấp bằng chính xe mua.
- Phương thức trả nợ linh hoạt.
- Thời gian giải quyết hồ sơ chỉ trong 3 ngày làm việc.
Đối tượng & điều kiện:
- Cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp tư nhân có quốc tịch Việt Nam.
- Có số tiền tự có tham gia tối thiểu 30% giá trị xe.
- Có thu nhập hàng tháng đủ trả nợ vay.
10


Đặc tính sản phẩm:
- Loại tiền vay: VND.
- Thời gian cho vay: Tối đa 48 tháng.
- Mức cho vay: Căn cứ nhu cầu vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng, tối đa
70% giá trị xe mua.
- Phương thức trả nợ: Trả lãi hàng tháng đối với trả một lần khi đến hạn, trả dần (
gốc cố định + lãi giảm hàng tháng)
d) Vay trả góp chợ
Vay trả góp ngày: Góp chợ, góp theo khu vực dân cư là sản phẩm tín dụng hỗ trợ
nguồn vốn giúp các hộ có thêm nguồn vốn mua bán ở chợ, làm kinh tế hộ gia đình, . . . và
các nhu cầu thiết yếu khác trong cuộc sống.
Đối tượng vay: Các hộ gia đình, cá thể và các tiểu thương, hộ kinh doanh không tập
trung … đang kinh doanh tại các chợ, các trung tâm thương mại, kinh doanh không tập
trung trên địa bàn hoạt động của QTDND An Thạnh.
Mục đích vay:
- Bổ sung vốn kinh doanh, mua bán
- Sang sạp, mở rộng mặt bằng kinh doanh
- Các nhu cầu khác phù hợp với phương thức vay
Hạn mức cho vay: Mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn, khả năng trả nợ, giá trị

tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh.
Đặc tính sản phẩm:
- Loại tiền vay: VND.
- Thời gian cho vay: Theo khả năng trả nợ của khách hàng.
- Mức cho vay: Căn cứ nhu cầu vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng.
- Phương thức cho vay: Cho vay trả góp ngày theo phương thức vốn cộng lãi chia
đều, có cán bộ thu tận nơi.
e)Vay sản xuất kinh doanh:
Cho vay sản xuất kinh doanh là sản phẩm tín dụng tài trợ vốn lưu động thường
xuyên, giúp khách hàng nhanh chóng tăng nguồn vốn kinh doanh.
11


Đối tượng và điều kiện:
- Cá nhân người Việt Nam, hộ gia đình, tổ hợp tác, Doanh nghiệp tư nhân.
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép hành nghề (còn hiệu lực)
hoặc không đăng ký kinh doanh nhưng thực tế đang hoạt động kinh doanh (đối với
những ngành nghề mà pháp luật quy định không bắt buộc phải đăng ký kinh
doanh).
- Có HKTT hoặc tạm trú dài hạn trên cùng địa hoạt động của QTDND An Thạnh.
- Phương án sản xuất, kinh doanh khả thi, có hiệu quả.
- Có vốn tự có tham gia vào phương án, dự án sản xuất kinh doanh.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Khả năng tài chính đảm bảo hoàn trả nợ vay.
- Có tài sản thế chấp, cầm cố (nhà, đất, sổ tiết kiệm,... Các tài sản khác được
QTDND An Thạnh chấp nhận) dùng để bảo đảm thuộc sở hữu của chính người vay
hoặc được bên thứ ba có tài sản thế chấp, cầm cố bảo lãnh.
Đặc tính sản phẩm:
- Loại tiền vay: VND.
- Thời gian cho vay tối đa: 60 tháng.

- Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của QTDND An Thạnh.
- Mức cho vay: Tùy theo nhu cầu của khách hàng và khả năng trả nợ của khách
hàng.
- Phương thức trả nợ: Trả lãi hàng tháng, gốc cuối kỳ hoặc trả vốn gốc theo định
kỳ.
f) Vay cầm cố Sổ tiền gửi:
Cho vay cầm cố Sổ tiền gửi do QTDND An Thạnh phát hành là sản phẩm tín dụng
dành cho khách hàng cá nhân sở hữu sổ tiền gửi và có nhu cầu cầm cố sổ tiền gửi để vay
vốn hoạt động sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng.
Đối tượng & điều kiện:
- Cá nhân người Việt Nam.
- Chủ sở hữu sổ tiền gửi do QTDND An Thạnh phát hành.
12


- Có thể dùng sổ tiền gửi để bảo lãnh cho người vay.
Đặc điểm sản phẩm:
- Loại tiền vay: VND.
- Thời gian vay: Theo thời gian sổ tiền gửi.
- Mức cho vay: Tối đa bằng 90% trị giá của tài sản cầm cố
- Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của QTDND An Thạnh
- Phương thức trả nợ: Nợ gốc và lãi vay được thanh toán một hoặc nhiều lần trong
thời hạn vay.
2.2.2. Hoạt động huy động vốn
a) Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
Gửi tiền tiết kiệm tại QTDND An Thạnh là một trong những phương thức đầu tư
các khoản tiền nhàn rỗi hiệu quả nhất. Tùy thuộc vào nhu cầu cụ thể, quý khách có thể lựa
chọn các hình thức tiết kiệm đa dạng về kỳ hạn và kỳ lĩnh lãi, đơn giản và nhanh chóng về
thủ tục, lãi suất cạnh tranh.
Tiện ích sản phẩm:

- An toàn, chính xác, bảo mật tuyệt đối.
- Được bảo hiểm tiền gửi.
- Được sử dụng miễn phí một số dịch vụ hỗ trợ.
- Quý khách có thể rút vốn trước hạn.
- Trước ngày đáo hạn, quý khách có thể yêu cầu QTDND An Thạnh chuyển sang
kỳ hạn mới khác với kỳ hạn gửi ban đầu.
- Đảm bảo vay vốn hay bảo lãnh cho người thứ ba vay vốn tại QTDND An Thạnh.
- Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho quý khách hoặc thân nhân đi du lịch,
học tập,... ở nước ngoài.
- Được chuyển quyền sở hữu hoặc uỷ quyền cho người khác thực hiện các giao
dịch với QTDND An Thạnh.
Đối tượng gửi tiền: Công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài, có đủ năng lực pháp
luật & năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
Đặc điểm sản phẩm:
13


- Kỳ hạn gửi: Công bố theo từng thời kỳ (Từ 1 tháng đến 36 tháng).
- Loại tiền gửi: VND.
- Số tiền gửi tối thiểu ban đầu: 100.000 đồng.
- Lãi suất: Tương ứng với kỳ hạn gửi tại thời điểm gửi.
- Cơ sở tính lãi: tùy thuộc vào phương thức khách hàng lựa chọn.
- Quy định khác:
- Quý khách rút trước hạn được hưởng lãi theo qui định của Ngân hàng cho
toàn bộ thời gian gửi tiền thực tế.
- Khi đáo hạn, nếu khách hàng không đến lĩnh, QTDND An Thạnh tự động tái
tục (vốn + lãi) sang kỳ hạn mới bằng kỳ hạn gửi ban đầu theo lãi suất công bố tại
thời điểm tái tục. Trường hợp kỳ hạn gửi ban đầu không còn áp dụng, QTDND An
Thạnh sẽ tái tục kỳ hạn ngắn hơn liền kề.
b) Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn:

Tiện ích sản phẩm:
- An toàn, chính xác, bảo mật tuyệt đối.
- Được bảo hiểm tiền gửi.
- Được sử dụng miễn phí một số dịch vụ hỗ trợ.
- Đảm bảo vay vốn hay bảo lãnh cho người thứ ba vay vốn tại QTDND An Thạnh.
- Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho quý khách hoặc thân nhân đi du lịch,
học tập,... ở nước ngoài.
- Được chuyển quyền sở hữu hoặc uỷ quyền cho người khác thực hiện các giao
dịch với QTDND An Thạnh.
- Có thể ủy quyền cho người khác nhận tiền thay hoặc gửi hộ tiền vào sổ tiết kiệm
đã mở (áp dụng từ lần gửi thứ hai trở đi).
- Mở sổ tiết kiệm đồng sở hữu.
Đối tượng gửi tiền: Công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài, có đủ năng lực pháp
luật & năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật..
Đặc điểm sản phẩm:
- Loại tiền gửi: VND
14


- Kỳ hạn gửi: Không kỳ hạn
- Lãi suất mặc nhiên thay đổi theo lãi suất công bố của QTDND An Thạnh
- Số tiền gửi tối thiểu ban đầu: 100.000 đồng
- Quy định khác: Sau một tháng kể từ ngày mở sổ, nếu khách hàng không đến
nhận lãi thì tiền lãi sẽ được nhập vào vốn gốc.
- Chứng từ giao dịch: Giấy nộp tiền, Ủy nhiệm chi, Giấy lĩnh tiền mặt.
c) Tiền gửi thanh toán:
Tiền gửi thanh toán không quy định thời hạn gửi tiền và được hưởng lãi suất không
kỳ hạn do QTDND An Thạnh công bố trong từng thời kỳ. Mở và sử dụng tài khoản tiền
gửi thanh toán là sự lựa chọn tối ưu nhằm hạn chế các rủi ro có thể phát sinh trong quá
trình thanh toán bằng tiền mặt cũng như giúp Quý khách theo dõi và quản lý các khoản

tiền nhàn rỗi của mình một cách hiệu quả nhất.
Tiện ích sản phẩm:
- Thủ tục đơn giản, nhanh chóng.
- An toàn, chính xác, bảo mật tuyệt đối.
- Được bảo hiểm tiền gửi và tính lãi nhập vốn.
- Lãi suất đảm bảo tỷ lệ sinh lời cao, cạnh tranh.
- Được ủy quyền cho người khác sử dụng tài khoản theo qui định.
- Giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt: nhận tiền do người khác chuyển đến,
thanh toán (cho khách hàng hoặc đối tác) với các công cụ như ủy nhiệm chi, ủy
nhiệm thu,...
- Xác nhận khả năng tài chính cho chủ tài khoản hoặc thân nhân đi du lịch, học
tập,... ở nước ngoài.
- Đảm bảo vay vốn, hay bảo lãnh cho người thứ ba vay vốn tại QTDND An Thạnh
với lãi suất ưu đãi.
- Khách hàng mở tài khoản một nơi có thể giao dịch nhiều nơi trong hệ thống
QTDND An Thạnh.
- Được sử dụng miễn phí một số dịch vụ hỗ trợ.
15


×