Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG HỢP LỰC TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*************

PHẠM PHƯƠNG THẢO

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP
VÀ DÂN DỤNG HỢP LỰC- TP.HCM

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06 năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*************

PHẠM PHƯƠNG THẢO

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP
VÀ DÂN DỤNG HỢP LỰC- TP.HCM

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: LÊ VĂN HOA

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06 năm 2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ Kế toán tập hợp chià
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Công nghiệp và Dân dụng Hợp
Lực- TP HCM” do Phạm Phương Thảo, sinh viên khóa 2008, ngành Kế toán, đã bảo
vệ thành công trước hội đồng vào ngày ___________________ .

Thầy : Lê Văn Hoa
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)

________________________
Ngày
tháng
năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành tốt luận văn này trước hết con xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến
công ơn sinh thành và dưỡng dục của ba mẹ đã luôn ủng hộ, bên cạnh con giúp con có
được ngày hôm nay cũng như giúp con hoàn thành khóa luận này
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh Tế- Trường Đại Học Nông
Lâm, Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là thầy Lê Văn Hoa, người đã tận tình giảng
dạy, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cũng như hướng dẫn xho em suốt quá
trình nghiên cứu đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn ban giám đốc công ty , cùng toàn thề anh chị trong
công ty TNHH Xây dựng công nghiệp và dân dụng Hợp Lực đã tạo cho em có cơ hội
thực tập tại công ty. Em đặc biệt cảm ơn chị Lê Thị Hải Vân, kế toán trưởng tại công
ty đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Cuối cùng tôi xin gừi lời tri ân đến tất cả bạn bè, những người luôn bên tôi và
ủng hộ tôi vượt qua khó khan trong suốt quãng đời sinh viên và đã động viên giúp tôi
hoàn thành khóa luận này.
Xin kính chúc mọi người sức khỏe và thành công. Tôi xin cảm ơn!

TP.HCM, Ngày 1/06/2012
Sinh viên

PHẠM PHƯƠNG THẢO



NỘI DUNG TÓM TẮT
PHẠM PHƯƠNG THẢO. Tháng 06 năm 2012.” Kế Toán Tập Hợp Chi Phí
và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty TNHH Xây Dựng Công
Nghiệp và Dân Dụng Hợp Lực”.
Phạm Phương Thảo. June 2012 . “ Cost Accounting and Determination of
The Unit Value of The Constructional Product at Hop Luc Civil and Industrial
Construction Limitted Company”.
Đề tài được thực hiện nhằm phản ánh công tác tổ chức và hạch toán kế toán về
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công TY TNHH Xây Dựng
công nghiệp và dân dụng Hợp Lực. Từ đó rút ra những ưu nhược điểm và những giải
pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.
Mô tả trình tự lưu chuyển chứng từ , cách ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế
liên quan đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp thực tế được thực
hiện tại đơn vị
Đề tài thực hiện phương pháp quan sát, phương pháp mô tả và phương pháp
lịch sử để phản ánh và đánh giá khâu hạch toán chi phí, tính giá thành sản phẩm xây
lắp.
Kết quả nghiên cứu cho thấy bộ máy kế toán tại công ty đang dần được hoàn
thiện, phương pháp hạch toán kế toán được thực hiện vừa đạt mục tiêu theo đúng quy
định của Bộ Tài Chính vừa phù hợp với tình hình thực tế tại Công Ty.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH


ix

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1

1.1.Đặt vần đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4.Cấu trúc khóa luận

2

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

4

2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Xây dựng công nghiệp và dân dụng Hợp
Lực


4

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

4

2.1.2. Phương hướng phát triển:

5

2.1.3. Quy trình công nghệ

7

2.2.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

8

2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

8

2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

8

2.3.Tổ chức kế toán tại công ty

9


2.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại đơn vị

9

2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán

9

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Những vấn đề chung

11
11

3.1.1. Khái niệm về xây dựng cơ bản

11

3.1.2. Đặc điểm sản xuất xây lắp và chi phí xây lắp

11

3.1.3. Các loại giá thành trong sản xuất xây lắp

12

3.1.4. Phương thức xây lắp

14


3.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
3.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất

v

14
14


3.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất

15

3.3. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành

16

3.3.1 Đối tượng tính giá thành

16

3.3.2. Kỳ tính giá thành

16

3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất

16

3.4.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các đối tượng tập hợp chi phí

sản xuất

16

3.4.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

17

3.4.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

21

3.4.4 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công

23

3.4.5.Kế toán chi phí sản xuất chung

29

3.4.6. Kế toán tổng hợp, phân bổ, kết chuyển chi phí để tính giá thành:

31

3.4.7. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

32

3.5 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang


33

3.5.1. Phương pháp kết hợp

33

3.5.2 Phương pháp định mức

33

3.6 Phương pháp nghiên cứu

33

3.6.1 Phương pháp quan sát

33

3.6.2 Phương pháp mô tả

33

3.6.3. Phương pháp lịch sử

34

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

35


4.1.Những vấn đề chung vê tập hợp chi phí và tính giá thành

35

4.4.1. Phương pháp tính giá thành của công ty

35

4.1.2 Kỳ tính giá thành của công ty

35

4.1.3 Lựa chọn sản phẩm tính giá thành

35

4.2. Nội dung kế toán chi phí và tính giá thành

36

4.2.1 Tóm tắt sơ lược về nội dung của hợp đồng

36

4.2.2 Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành công trình

36

4.3. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm


36

4.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

36

4.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

41

vi


4.3.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ( MTC)

45

4.3.4 Kế toán chi phí sản xuất chung

48

4.3.5.Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất

51

4.3.6.Kết chuyển chi phí tính giá thành sản phẩm

51

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


54

5.1.Kết luận

54

5.2. Công tác hạch toán chi phí sản xuất tại công ty

55

5.3.Kiến nghị:

55

TÀI LIỆU THAM KHẢO

57

PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT


Bảo hiểm y tế

BCH

Ban chỉ huy

CP

Chi phí

CPDD

Chi phí dở dang

CPNC

Chi phí nhân công

CPNVL

Chi phí nguyên vật liệu

CPPS

Chi phí phát sinh

CT

Công trình


GTGT

Giá trị gia tăng

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

HMCT

Hạng mục công trình

KH-VT

Kế hoạch- Vật tư

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

MTC

Máy thi công

NC

Nhân công

NVL


Nguyên vật liệu

PHKT

Phần mềm kế toán

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TK

Tài khoản

SXC

Sản xuất chung

XDCB

Xây dựng cơ bản

XDCN&DD

Xây dựng công nghiệp và dân dụng

Z

Giá thành


viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Quy Trình Công Nghệ

7

Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty

8

Hình 2.3 Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán

9

Hình 2.4. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Tình Hình Thực Tế Kế Toán Trên
Máy Vi Tính

10

Hình 3.1. Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

20

Hình 3.2 : Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp

23


Hình 3.3 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sử Dụng Máy Thi Công Theo Phương Thức Cung
Cấp Lao Vụ

26

Hình 3.4: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sử Dụng MTC Theo Phương Thức Bán Lao Vụ
MTC

27

Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sử Dụng Máy Thi Công

28

Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung

30

Hình 3.7: Sơ Đồ Kế Toán Kết Chuyển Chi Phí Để Tính Giá Thành

31

Hình 4.1. Lưu Đồ Mô Tả Quá Trình Luân Chuyển Chứng Từ Khi Tiến Hành Mua Vật


39

Hình 4.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công ty


40

Hình 4.3: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Trả Lương Cho Công Nhân

43

Hình 4.4 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp

44

Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Vào TK 623

47

Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung

50

Hình 4.7: Sơ Đồ Tập Hợp Chi Phí Tính Giá Thành Công Trình Kênh Chính Tân BiênTây Ninh

53

ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vần đề
Hòa nhịp với tốc độ phát triển trên thế giới, Việt Nam cũng không ngừng phát

triển về mọi mặt. Sự kiện nước ta gia nhập WTO là một bước mốc lịch sử vô cùng
quan trọng cho sự nghiệp phát triển của nước nhà đồng thời cũng là cơ hội cũng như
thách thức mới cho các doanh nghiệp trong nước
Nếu như đối với doanh nghiệp thì giá thành là yếu tố quan trọng để doanh
nghiệp có thể tái sản xuất và tìm kiếm lợi nhuận thì đối với doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực xây lắp vấn đề xác định giá thành hợp lý là vấn đề sống còn của doanh
nghiệp. Bởi các doanh nghiệp này ngoài việc phải đầu tư một nguồn vốn khá mạnh thì
họ còn là những doanh nghiệp phải gánh chịu rủi ro và những thách thức khác bởi hoạt
động xây lắp luôn gắn liền với thời tiết và địa hình…Bên cạnh những yếu tố khách
quan thì tổ chức bộ máy quản lý trong công ty rất quan trọng ,nó là sợi máu xuyên suốt
quá trình cạnh tranh, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp với các đối thủ cùng
ngành. Khi một công trình được đem ra đấu thầu rộng rãi thì việc tính toán giá thành
dự toán hợp lý để doanh nghiệp có khả năng trúng thầu mà vẫn đảm bảo khả năng sinh
lãi là một vấn đề hết sức nan giải.
Do đó, công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm mang ý
nghĩa vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp xây lắp. Điều này đòi hỏi mỗi
doanh nghiệp phải vận dụng những hình thức tổ chức , quản lý sao cho hiệu quả để hạ
thấp giá thành sản phẩm , tăng khả năng cạnh tranh, giúp doanh nghiệp có thể đứng
vũng trên thị trường trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt như hiện nay

1


Với những ý nghĩa đặc biệt như trên, với sự đồng ý của khoa Kinh Tế trường
Đại Học Nông Lâm Tp HCM, dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy Lê Văn Hoa cùng
với sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế toán CTTNHH Xây dựng công nghiệp
và dân dụng Hợp Lực, em quyết định chọn đề tài “ Kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH công nghiệp và dân dụng Hợp Lực” để làm
đề tài nghiêm cứu cho luận văn tốt nghiệp
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

Tìm hiểu quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty từ đó đưa ra
nhựng nhận xét và đề xuất nhằm giúp công tác kế toán hoàn thiện hơn
Bên cạnh đó, đây cũng là cơ hội để em đưa những kiến thức chuyên ngành đã
được thầy cô giảng dạy và tự nghiên cứu suốt thời gian ở giảng đường vào thực tế
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện trong phạm vi nghiên cứu như sau:
Không gian: phòng kế toán cty TNHH công nghiệp và dân dụng Hợp Lực
Thời gian: Từ tháng 03/2012 đến tháng 06/2012.
Nội dung nghiên cứu: Trong đề tài này, ngoài việc mô tả và phân tích quá trình
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành chung tại công ty vì đặc điểm của công ty
xây lắp là thời gian thi công tương đối dài, trong cùng 1 thời gian có thể thi công nhiều
công trình khác nhau. Trong thời gian có hạn và để tiện cho việc nghiên cứu, em xin
chọn việc tập hợp chi phí và tính giá thành cho công trình “ Kênh chính Tân Biên Tây
Ninh- Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng 24 “để làm minh họa.
1.4.Cấu trúc khóa luận
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu.
Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu, nội dung và phạm vi nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan.
Giới thiệu sơ lược về cty TNHH XDCN & DD Hợp Lực cũng như nêu ra những
thuận lợi và khó khăn của công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Trình bày khái niệm và phương pháp chủ yếu để tập hợp chi phí tính giá thành
sản phẩm xây lắp.

2


Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả quá trình tập họp chi phí và tính giá thành hạng mục công trình “Kênh

Chính Tân Biên – Tây Ninh” từ đó đưa ra nhận xét về công tác kế toán
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Tổng kết và nhận xét lại vấn đề, từ đó đưa ra những ý kiến đóng góp để bộ máy
kế toán hoàn thiện hơn

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Xây dựng công nghiệp và dân dụng Hợp
Lực
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Xây dựng công nghiệp và dân dụng
Hợp Lực
Tên tiếng anh: Hop Luc civil & industrial construction Lmt,Co.
Địa chỉ:157/78 đường D2 , P.25, quận Bình Thạnh , Thành phố Hồ Chí
Minh( Sau chuyển về 384/ 51, Kha Vạn Cân, Hiệp Bình Chánh, quận
Thủ Đức)
Điện thoại: (84-8) 512 9788
Fax: (84-8) 512 9789
Mã số thuế: 0303615436
Website:
Email:
Số tài khoản: 007100224032 tại ngân hàng ngoại thương chi nhánh Tân
Bình
Số DKKD: 4102027021 do sở kế hoạch đầu tư Tp HCM cấp ngày
23/12/2004
Giám đốc công ty : Kỹ sư Phạm Xuân Thành

Ngành nghề kinh doanh: Xâu dựng và thương mại

4


Công ty TNHH Xây dựng công nghiệp và dân dụng Hợp Lực được thành lập
vào tháng 12/2004 do 2 thành viên góp vốn. Ông Phạm Xuân Thành là người đại diện
theo pháp luật của công ty và giữ chức vụ giám đốc, ông Lê Văn Đức giữ chức vụ phó
giám đốc phụ trách về tài chính của công ty
Trong những năm qua công ty đã đi vào hoạt động tương đối ổn định. Số lượng
hợp đồng được ký ngày càng nhiều và nhiều hợp đồng có giá trị lớn . Công ty đã giữ
được uy tín của mình về thời gian hoàn thành công trình , chất lượng công trình cũng
như các chính sách về bảo hành nên đã tạo được niềm tin cho khách hàng. Vì vậy tuy
chưa được thành lập lâu nhưng công ty đã mở rộng được quy mô hoạt động của mình
không chỉ trong phạm vi thành phố HCM mà còn ở các tỉnh như Bính Dương, Đồng
Nai, Bình Thuận, Tây Ninh…Nhiêù khách hàng đã chụ động liên hệ với công ty để kí
kết hợp đồng
2.1.2. Phương hướng phát triển:
Công ty đang phát triển mạnh về xây dựng dân dụng và cung cấp vật tư, nguyên
vât liệu cho các công trình. Hiện nay công ty đang tăng cường góp vốn kỹ thuật để có
thể nhận thầu được các công trình lớn hơn nữa ở trong nước và có xu hướng phát triển
thêm nhiều ở các lĩnh vực kinh doanh mới
♠ Thuận lợi:
Xã hội đang phát triển, con người đang hướng tới sự hoàn thiện về mọi mặt và
vấn đề xây dựng là không thể thiếu tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp xây lắp
nói chung và cho doanh nghiệp nói riêng
Công ty có đội ngũ công nhân viên giàu kinh nghiệm, năng động, đầy nhiệt
huyết, tài giỏi, đội ngũ nhân công lành nghề
Công ty đã tạo được mối quan hệ lâu dài và tốt đẹp với các doanh nghiệp lớn
trong nước

Công trình luôn được hoàn thành đúng thời hạn, đảm bảo uy tín về chất lượng
làm cho uy tín doanh nghiệp ngày càng được nâng cao, tăng them niềm tin cho khách
hàng

5


♠ Khó khăn:
Kinh tế đang phát triển đặc biệt là tử sau khi gia nhập WTO, cùng với tỷ lệ lạm
phát của đất nước ngày càng tăng cao càng khiền cho vấn đề cạnh tranh trên thị trường
ngày khốc liệt hơn đã tạo ap lực lớn cho doanh nghiệp
Đối với ngành xây dựng nói chung và công ty nói riêng luôn gặp khó khăn về
vốn. Đôi khi doanh nghiệp phải chấp nhận vay những khoản vay có lãi suất cao để
đảm bảo tiến độ cho công trình
Giá nguyên vật liệu ngày càng biến động nhiều và tăng cao gây khó khăn cho
việc lập dự toán, ra bảng báo già của công ty

6


2.1.3. Quy trình công nghệ
Hình 2.1. Sơ Đồ Quy Trình Công Nghệ
Lập dự toán công
trình

Tham gia đấu thầu

Trúng thầu, ký hợp
đồng kinh tế


Nhận mặt bằng,
chuẩn bị vốn đầu tư
và thi công

Khởi công xây dựng

Nhiệm thu bàn giao

Quyêt toán công trình

7


2.2.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng kỹ
thuật

Phòng Kế
toán

Phó giám đốc

Ban chấp hành

công trường

Phòng kế
hoạch vật tư

Các đội thi công

(Nguồn tin: Phòng kế toán)
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc: Là người đại diện theo pháp luật của công ty, là người quyết định
mọi việc liên quan đến công ty
Phó giám đốc 1: Chịu trách nhiệm về tình hình tài chính của công ty. Xem xét
các khoản vay, kiểm tra tình hình tài chính của công ty về các luồng tiền thu chi để có
những quyết định hợp lý . Cùng với kế toán trưởng đề xuất các phương án quay vòng
vốn để tham mưu cho giám đốc
Phó giám đốc 2: Tham mưu cho giám đốc về việc xem xét các công trình, dự án
trước khi tham gia đấu thầu đồng thời tổ chức và điều hành ban chỉ huy công trình
Phòng kỹ thuật: Phụ trách công tác kỹ thuật, kiểm tra chất lượng công trình

8


Phòng kế toán: Làm nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc trong kinh doanh , quản
lý việc thu chi, hạch toán kinh tế, LĐTL, thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước và
chính sách có liên quan đến đời sống cán bộ công nhân viên
Phòng kế hoạch và vật tư: Có nhiệm vụ nhận ký hợp đồng với khách hàng và
lập kế hoạch sản xuất cho công ty, đồng thời chịu trách nhiệm về việc mua nguyên vật
liệu cung ứng kịp thời cho công trình.
Ban chỉ huy công trường: Tổ chức, chỉ đạo, giám sát công trình, xem xét về tình
hình vật liệu và tình hình nhân công của từng công trình để có kế hoạch đáp ứng kịp

thời tiến độ của thi công công trình.
2.3.Tổ chức kế toán tại công ty
2.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại đơn vị
Hình 2.3 Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán

Kế toán trưởng

Kế toán tổng
hợp

Thủ quỹ kiêm
kế toán lương
( Nguồn tin: Phòng kế toán.)

2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán được thiết kế theo hình thức nhật ký chung.
Niên độ kế toán 01/01 đến 31/ 12.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Vật tư mua chuyển thẳng đến công trình
theo giá gốc.
Công ty sử dụng phần mềm Acsoft cho chương trình kế toán máy. Hàng ngày
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành kiểm tra các nghiệp vụ rồi tiến hành
nhập vào máy tính. Phần mềm sẽ tự động cập nhập vào các sổ có liên quan, cuối kì in
ra báo cáo tài chính.
Chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC,20/3/2006.
Đơn vị tiền tệ: đồng Việt Nam ( đ,VND)

9


Hình 2.4. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Tình Hình Thực Tế Kế Toán

Trên Máy Vi Tính

Chứng từ kế
toán

PHẦN
MỀM KẾ
TOÁN

Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại

Sổ kế toán
+ Sổ tổng hợp
+ Sổ chi tiết

- Báo cáo tài
chính
- Báo cáo quản
trị
Máy vi tính

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Trong tổ chức công tác kế toán, việc tổ chức hệ thống chứng từ kế toán là
không thể thiếu đối với doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH XDCN & DD Hợp
Lực nói riêng. Việc hạch toán công tác kế toán nói chung và các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh hàng ngày tương đối đơn giản và để đảm bảo cho việc dễ dàng kiểm tra, trong
công tác quản lý, công ty đã sử dụng các tài khoản cấp 2, cấp 3 để hợp lý cho việc
quản lý. Công ty cũng sử dụng các chứng từ, biểu mẫu phù hợp với quy định của Bộ
tài chính.

10


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Những vấn đề chung
3.1.1. Khái niệm về xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất có vị trí hết sức quan trọng trong
nền kinh tế của mỗi quốc gia. XDCB là quá trình xây dựng mới, xây dựng lại, cải tạo,
hiện đại hóa, khôi phục lại các công trình, nhà máy, xí nghiệp, đường sá, cầu cống, nhà
cửa…nhằm phục vụ cho sản xuất và cho đời sống Xã Hội.
3.1.2. Đặc điểm sản xuất xây lắp và chi phí xây lắp
Ngành sản xuất xây lắp có những đặc điểm sau:
1. Sản xuất xây lắp mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ
Sản phẩm sản xuất xây lắp không có sản phẩm nào giống sản phẩm nào. Mỗi
sản phẩm xây lắp có yêu cầu về thiết kế kỹ thuật , kết cấu, hình thức, địa điểm xây
dựng khác nhau. Chính vì vậy, mỗi sản phẩm xây lắp đều yêu cầu về tổ chức quản lý,
tổ chức thi công và biện pháp thi công phù hợp với đặc điểm của từng công trình cụ
thể.
2. Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, khối lượng công trình lớn, thời gian thi
công tương đối dài
Khi lập kế hoạch xây dựng cơ bản cần cân nhắc, thận trọng, nêu rõ các yêu cầu
về vật tư, nhân lực. Việc quản lý quá trình theo dõi sản xuất thi công cần phải chặt chẽ,
đảm bảo sử dụng vốn tiết kiệm.


11


Do thời gian thi công dài nên kỳ tính giá thành thường được xác định khi công
trình, hạng mục công trình hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo các giai
đoạn quy ước tùy thuộc vào kết cấu, đặc điểm kỹ thuật và khả năng về vốn của đơn vị
xây lắp.
3. Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài
Sai lầm trong xây lắp vừa gây lãng phí, vừa gây hậu quả nghiệm trọng, lâu dài
và khó khắc phục. Do vậy trong quá trình thi công cần phải thường xuyên kiểm tra,
giám sát công trình.
4. Sản phẩm xây lắp được sử dụng tại chỗ, địa điểm xây lăp luôn thay đổi theo
địa bàn thi công
Khi chọn địa điểm xây lắp cần điều tra , nghiên cứu, khảo sát thật kỹ về điều
kiện địa chất, thủy văn, kết hợp với sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trước mắt
cũng như lâu dài.
Do địa điểm các công trình thi công thay đổi nên sẽ phát sinh các chi phí như
điều động công nhân, máy móc thi công, chi phí xây dựng công trình tạm thời cho
công nhân và cho máy móc thi công. Do vậy các đơn vị xây lăp thường sử dụng các
đơn vị thuê ngoài, tại chỗ nơi thi công công trình để giảm bớt chi phí di dời.
5. Sản xuất xây lắp thường diễn ra ngoài trời, chịu sự tác động trực tiếp bởi
các điều kiện thiên nhiên, thời tiết do đó việc thi công công trình cũng mang
tính chất thời vụ
Do đặc điểm này, quá trình thi công cần tổ chức quản lý lao động, vật tư chặt
chẽ, đảm bảo tiến độ thi công nhanh khi có điều kiện thuận lợi.
3.1.3. Các loại giá thành trong sản xuất xây lắp
a/ Giá thành dự toán
Sản phẩm của ngành xây dựng là nhà cửa, vật kiến trúc…mà giá trị của nó được
xác định bằng giá trị dự toán thông qua hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu

trên cơ sở thiết kế kỹ thuật thi công, định mức và đơn giá do nhà nước quy định cho
từng khu vực thi công và phần tích lũy theo định mức của doanh nghiệp xây lắp.

12


Giá trị dự
toán

=

Chi phí hoàn
thành khối
lượng công tác
xây lắp theo
dự toán

Lợi nhuận
định mức

+

b/ Giá thành dự toán
Giá thành dự toán là toàn bộ các chi phí để hoàn thành khối lượng công tác xây
lắp theo dự toán tính theo đơn giá xây lắp do nhà nước ban hành theo từng khu vực thi
công.
Giá thành
dự toán

=


Giá trị dự
toán

Lợi nhuận
định mức

-

c/ Giá thành kế hoạch
Là giá thành được xác định từ những điều kiện và đặc điểm cụ thể của một
doanh nghiệp xây lắp trong 1 kỳ kế hoạch nhất định .
Là chỉ tiêu để các doanh nghiệp xây lắp phấn đấu nhằm đạt lợi nhuận cao do hạ
giá thành trong kỳ kế hoạch .

Giá thành
kế hoạch

=

Giá
thành dự
toán

-

Lãi do hạ
giá thành

+

-

Chênh lệch
so với dự
toán

d/ Giá thành định mức
Là tổng số chi phí để hoàn thành một khối lượng xây lắp cụ thể được tính toán
trên cơ sở đặc điểm kết cấu của công trình về phương pháp tổ chức thi công và quản
lý thi công theo các định mức chi phí đã đạt được tại doanh nghiệp, công trường tại
thời điểm bắt đầu thi công.
e/ Giá thành thực tế
Là toàn bội chi phí sản xuất thực tế phát sinh để thực hiện hoàn thành quá trình
thi công do cán bộ thực hiện được.

13


3.1.4. Phương thức xây lắp
Việc thi công xây lắp có thể tiến hành theo phương thức giao thầu hay tự làm .
Hiện nay phương thức giao thầu đang có xu hướng được sử dụng phổ biến.
Phương thức giao nhận thầu được thực hiện thông qua một trong hai cách sau:
a/ Giao nhận thầu toàn bộ công trình ( Tổng thầu xây dựng)
Theo phương thức này, chủ đầu tư giao cho một tổ chức xây dựng đảm nhận tất
cả các khâu từ khâu khảo sát thiết kế đến việc xây lắp hoàn chỉnh công trình trên cơ
sở luận chứng kinh tế kỹ thuật đã được duyệt.
b/ Giao nhận thầu bộ phận
Theo phương thức này, chủ đầu tư giao thầu cho nhiều tổ chức xây dựng nhận
thầu từng HMCT, nhóm HMCT độc lập, riêng biệt.
Chủ đầu tư phải có trách nhiệm tổ chức , phối hợp hoạt động cuả các tổ chức

nhận thầu.
Theo phương thức này chủ đầu tư giao từng công việc cho các đơn vị như sau:
+ Một tổ chức nhận thầu lập luận chứng kinh tế, kỹ thuật của một công trình
gồm khảo sát, điều tra đễ lập luận chứng.
+Một tổ chức nhận thầu về khảo sát , thiết kế toàn bộ công trình từ thiết kế kỹ
thuật cho tới lập bảng vẽ thi công, lập dự toán cho từng HMCT.
+Một tổ chức nhận thầu về chuẩn bị xây lắp và xây lắp toàn bộ công trình trên
cơ sở thiết kế kỹ thuật đã được duyệt
3.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
3.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
Tùy theo cơ cấu tổ chức sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý kinh tế , yêu cầu
về hạch toán kinh tế nội bộ của doanh nghiệp mà đối tượng tập hợp chi phí có thể là
toàn bộ quy trình công nghệ hay từng giai đoạn. Tùy theo quy trình công nghệ sản xuất
của sản phẩm, đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu của công tác tính giá thành mà đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là:
+ Sản phẩm hoàn chỉnh: Là các công trình, HMCT, một bộ phận của HMCT (
ví dụ: tính giá thành của một ngôi nhà trong một dãy nhà ) đã được xây lắp xong đến
giai đoạn cuối kỳ của toàn bộ quy trình công nghệ và chuẩn bị bàn giao cho đơn vị sử
dụng

14


+Sản phẩm hoàn thành theo giai đoạn quy ước: Là các đối tượng xây lắp chưa
kết thúc toàn bộ công tác quy định trong thiết kế kỹ thuật mà chỉ kết thúc việc thi công
đến một giai đoạn nhất định
3.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Theo sản phẩm hay theo đơn đặt hàng
Sản phẩm trong XDCB là công trình, HMCT hoàn thành
Phương pháp này rất đơn giản. Hàng tháng chi phí sản xuất có liên quan đến

công trình, HMCT nào đó thì được tập hợp vào đối tượng đó một cách thích hợp
Khi hoàn thành, tổng chi phí theo đối tượng hạch toán cũng chính là giá thành
sản phẩm xây lắp
Theo bộ phận sản phẩm
Bộ phận sản phẩm XDCB là các giai đoạn xây lắp của công trình, HMCT có dự
toán riêng.
Hàng tháng, chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp cho các giai đoạn xây lắp
có liên quan.
Khi hoàn thành, tổng cộng các chi phí theo các giai đoạn chính là giá thành sản
phẩm xây lắp.
Theo nhóm sản phẩm
Được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp cùng thi công một số
công trình , HMCT theo cùng một thiết kế (hoặc thiết kế gần giống nhau), theo môt
phương thức thi công nhất định và trên cùng một địa điểm.
Hàng tháng, chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp theo nhóm sản phẩm.
Khi hoàn thành toàn bộ, kế toán phải xác định giá thành đơn vị sản phẩm hoàn
thành.
Theo giai đoạn công nghệ
Được áp dụng với các đơn vị sản xuất vật liệu xây dựng , sản xuất cấu kiện lắp
sẵn. Trong các xí nghiệp đó, toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm được chia
làm nhiều giai đoạn công nghệ, vật liệu được chế biến từ khâu đầu tới khâu cuối theo
một trình tự nhất định.

15


×