Tải bản đầy đủ (.pdf) (172 trang)

KẾ TOÁN DOANH THUCHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG THUỘC CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP ĐIỆN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.14 MB, 172 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

PHAN ÁNH TUYẾT

KẾ TOÁN DOANH THU-CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG THUỘC CÔNG
TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP ĐIỆN 2

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

PHAN ÁNH TUYẾT

KẾ TOÁN DOANH THU-CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG THUỘC CÔNG
TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP ĐIỆN 2

Ngành: Kế Toán
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: TÔN THẤT ĐÀO

Thành phố Hồ Chí Minh


Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Doanh Thu Chi Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Xí Nghiệp Xây Dựng - Công Ty
TNHH Một Thành Viên Xây Lắp Điện 2”. Do PHAN ÁNH TUYẾT, sinh viên khóa
34, ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày:

TÔN THẤT ĐÀO
Người hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng


năm


LỜI CẢM TẠ
Để đạt được kết quả tốt đẹp như ngày hôm nay, em xin chân thành cảm ơn quý
thầy cô Khoa Kinh Tế cùng toàn thể quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm Thành
Phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong những
năm em ở giảng đường đại học, làm hành trang cho em khi rời ghế nhà trường. Đặc
biệt là thầy TÔN THẤT ĐÀO là người đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa
luận này.
Cho con gởi đến gia đình và những người thân luôn quan tâm con với lời biết
ơn sâu nặng nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Xí Nghiệp Xây Dựng - Công Ty TNHH Một Thành
Viên Xây Lắp Điện 2 và tất cả các anh chị trong Xí Nghiệp, đặc biệt là anh Nguyễn
Vĩnh Phú là người đã trực tiếp giúp đỡ em trong thời gian thực tập.
Xin chúc tất cả mọi người sức khỏe, hạnh phúc và thành công.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

PHAN ÁNH TUYẾT


NỘI DUNG TÓM TẮT
PHAN ÁNH TUYẾT, tháng 06 năm 2012. “Kế Toán Doanh Thu - Chi Phí và
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Xí Nghiệp Xây Dựng - Công Ty TNHH Một
Thành Viên Xây Lắp Điện 2”.
PHAN ÁNH TUYẾT, June, 2012. “Turnove - Expenses And Determined
Trading Result Accounting At Construction Enterprise - Sub Power

Construction Company No.2”.
Bằng phương pháp mô tả và tìm hiểu từ các nhân viên kế toán tại Xí Nghiệp, đề
tài “Kế Toán Doanh Thu - Chi Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Xí
Nghiệp Xây Dựng - Công Ty TNHH Một Thành Viên Xây Lắp Điện 2” tìm hiểu
về quy trình kế toán doanh thu như doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu
hoạt động tài chính và doanh thu hoạt động khác và các khoản chi phí như chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác từ đó xác định kết quả kinh doanh
của Xí Nghiệp. Qua đó đưa ra nhận xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu - chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. ix
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1.Đặt vấn đề..........................................................................................................1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................1
1.3.Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................2
1.4.Cấu trúc luận văn ..............................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1.Giới thiệu tổng quan về Xí Nghiệp Xây Dựng .................................................3
2.1.1.Giới thiệu về Xí Nghiệp Xây Dựng..........................................................3
2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển ............................................................3
2.1.3.Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Xí Nghiệp .................................4
2.1.4.Qui trình công nghệ sản xuất ống Bêtông ly tâm .....................................5
2.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Xí Nghiệp ................................................8
2.2.1.Sơ đồ tổ chức ............................................................................................8
2.2.2.Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .............................................8
2.3.Tổ chức công tác kế toán tại Xí Nghiệp ............................................................9
2.3.1.Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ..........................................................9

2.3.2.Tổ chức hệ thống sổ kế toán ...................................................................10
2.4.Tổ chức bộ máy kế toán tại Xí Nghiệp ...........................................................11
2.4.1.Hình thức tổ chức bộ máy kế toán..........................................................11
2.4.2.Cơ cấu nhân sự và chức năng của kế toán tại Xí Nghiệp .......................11
2.5.Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển tương lai ......................14
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................15
3.1.Cơ sở lý luận ...................................................................................................15
3.3.1.Khái niệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................15
3.3.2.Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh .......................................15
3.2.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...........................................16
3.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................19
v


3.3.1. Kế toán chiết khấu thương mại..............................................................19
3.3.2.Kế toán hàng bán bị trả lại ......................................................................21
3.3.3.Kế toán giảm giá hàng bán .....................................................................22
3.4.Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................23
3.5.Kế toán chi phí bán hàng .................................................................................27
3.6.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................30
3.7.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính ...........33
3.7.1Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ....................................................33
3.7.2Kế toán chi phí hoạt động tài chính .........................................................36
3.8.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ...........................................................39
3.8.1Kế toán thu nhập khác .............................................................................39
3.8.2Kế toán chi phí khác ................................................................................42
3.9.Kế toán chi phí thuế TNDN ............................................................................44
3.9.1.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành .........................44
3.9.3.Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại ......................................................46
3.10.Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................49

3.11.Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................52
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...............................................................53
4.1.Đặc điểm hoạt động của Xí Nghiệp Xây Dựng thuộc Công ty TNHH Một
Thành Viên Xây Lắp Điện 2............................................................................53
4.2.Kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xây
Dựng thuộc công ty TNHH Một Thành Viên Xây Lắp Điện 2 .......................53
4.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................53
4.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................................62
4.3.Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................63
Nên thay đổi tên sổ Cái tài khoản 6322 “Giá vốn hàng bán - công nghiệp” thành
sổ chi tiết thì hợp lý hơn. .................................................................................66
4.4.Kế toán chi phí bán hàng .................................................................................66
4.5.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................69
4.6.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và kế toán chi phí hoạt động tài chính
.........................................................................................................................73
vi


4.6.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...................................................73
4.6.2.Kế toán chi phí hoạt động tài chính ........................................................76
4.7.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ...........................................................78
4.7.1.Kế toán thu nhập khác ............................................................................78
4.7.2.Kế toán chi phí khác ...............................................................................80
4.8. Kế toán chi phí thuế TNDN ...........................................................................82
4.9.Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..............................................................82
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................85
5.1.Kết luận ...........................................................................................................85
5.2.Kiến nghị .........................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................87


vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS

Bất động sản

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CKTM

Chiết khấu thương mại

CP

Chi phí

CPBH


Chi phí bán hàng

ĐĐH

Đơn đặt hàng

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

HH

Hàng hóa


KPCĐ

Kinh phí công đoàn

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SP

Sản phẩm

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ


Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XK

Xuất khẩu

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1.Sơ đồ qui trình công nghệ sản xuất ống Bêtông ly tâm ...................................5
Hình 2.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Xí Nghiệp ..................................................8
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính. ..................................10
Hình 2.4.Sơ đồ áp dụng kế toán máy ...........................................................................10
Hình 2.5.Sơ đồ bộ máy kế toán .....................................................................................12
Hình 3.1.Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................19
Hình 3.2.Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại .........................................................21
Hình 3.3.Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại ................................................................22
Hình 3.4.Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán ................................................................23
Hình 3.5.Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ..................................................................26
Hình 3.6.Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ...................................................................29
Hình 3.7.Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ...............................................32
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh....................................................................34
Hình 3.8.Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính..............................................35
Hình 3.9.Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính ..................................................38
Hình 3.10.Sơ đồ hạch toán thu nhập khác .....................................................................41

Hình 3.12.Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành............................................46
Hình 3.13.Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại ..............................................48
Hình 3.14.Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................51
Hình 4.1. Lưu đồ luân chuyển chứng từ bán hàng hóa tại kho của Xí Nghiệp .............55
Hình 4.2.Lưu đồ luân chuyển chứng từ bán hàng hóa tại kho của khách hàng ............57

ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1.Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc đạt
đến mục đích cuối cùng là tồn tại lâu dài và kinh doanh có hiệu quả. Đó chính là mục
tiêu được đặt ra hàng đầu của bất kỳ một tổ chức, đơn vị kinh tế trong nước cũng như
ngoài nước. Các DN ngoài việc cạnh tranh với các đối thủ trong nước mà còn phải đối
đầu với những thách thức từ bên ngoài. Và vấn đề đặt ra là làm thế nào để hoạt động
kinh doanh đạt hiệu quả, mang lại lợi nhuận cao để từng bước khẳng định và nâng cao
giá trị DN nhằm tồn tại lâu dài và phát triển bền vững. Đây thực sự là một thách thức
rất lớn của mỗi DN.
Để đạt được yêu cầu đó thì các nhà quản lý phải tìm ra phương án tối ưu. Đồng
thời, phải theo dõi các khoản doanh thu, thu nhập khác để xem DN hoạt động có hiệu
quả không?
Để cung cấp thông tin chính xác, kịp thời cho các nhà quản trị. Công tác kế toán
xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng để giúp các nhà quản trị đề ra
các phương án hiệu quả nhất.
Với ý nghĩa quan trọng của công tác kế toán về Doanh Thu - Chi Phí và Xác
Định Kết Quả Kinh Doanh, được sự đồng ý của Khoa Kinh Tế và quý Xí Nghiệp Xây
Dựng thuộc Công Ty TNHH Một Thành Viên Xây Lắp Điện 2, cùng với sự chỉ bảo
tận tình của Thầy Tôn Thất Đào. Tôi xin chọn đề tài “Kế toán Doanh Thu - Chi Phí

và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Xí Nghiệp Xây Dựng thuộc Công Ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Xây Lắp Điện 2 ” làm khóa luận tốt nghiệp bậc
cử nhân.
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
Quan sát, tìm hiểu về cách hạch toán kế toán Doanh Thu - Chi Phí và Xác Định
Kết Quả Kinh Doanh tại đơn vị thực tập. Qua đó thấy được những ưu, nhược điểm về
phương pháp hoạch toán kế toán tại Xí Nghiệp.


Đưa ra những nhận xét về việc vận dụng chế độ kế toán tại Xí Nghiệp, đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao công tác kế toán tại Xí Nghiệp.
So sánh về kiến thức đã học với nghiên cứu thực tiễn, từ đó tích lũy thêm những
kiến thức quý báo cho bản thân.
1.3.Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Công tác kế toán Doanh Thu - Chi Phí và Xác Định Kết
Quả Kinh Doanh được thực hiện tại Xí Nghiệp Xây Dựng - Công Ty TNHH Một
Thành Viên Xây Lắp Điện 2.
Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ tháng 02 đến tháng 06 năm 2012.
Phạm vi số liệu: việc thu thập, phân tích được lấy số liệu vào quý 1 năm 2012.
1.4.Cấu trúc luận văn
Đề tài được chia thành 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lên lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc
của luận văn.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu tổng quan về Xí Nghiệp Xây Dựng, quá trình hình thành và phát
triển của Xí Nghiệp, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, hình thức kế toán
và một số vấn đề có liên quan.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những kiến thức đã học về kế toán Doanh Thu - Chi Phí và Xác Định

Kết Quả Kinh Doanh, phương pháp nghiên cứu đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Phản ánh thực tế về việc hạch toán kế toán Doanh Thu - Chi Phí và Xác Định
Kết Quả Kinh Doanh tại Xí Nghiệp.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Qua việc nghiên cứu phân tích, tiến hành đưa ra những nhận xét, kiến nghị
nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại Xí Nghiệp

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1.Giới thiệu tổng quan về Xí Nghiệp Xây Dựng
2.1.1.Giới thiệu về Xí Nghiệp Xây Dựng
Tên gọi: Xí Nghiệp Xây Dựng
Địa chỉ: 354A - Xa Lộ Hà Nội - Phường Phước Long A - Quận 9 - Tp.HCM
Điện thoại: (08)37.313.121
Fax: (08)37.313.123
Mã số thuế: 0300422669
Số hiệu tài khoản: 31010000103519 tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Thành
phố Hồ Chí Minh.
2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển
Xí Nghiệp Xây Dựng là đơn vị trực thuộc Công ty TNHH Một Thành Viên Xây
Lắp Điện 2 và chịu sự quản lý của Tổng Công ty Xây Dựng Công Nghiệp Việt Nam.
Là một doanh nghiệp Nhà nước có đầy đủ tư cách pháp nhân, được cấp vốn, vay vốn.
Xí Nghiệp Xây Dựng được chính thức thành lập theo quyết định số
158ĐL/TCCB vào ngày 30/06/1993 của Bộ trưởng Bộ năng lượng, là đơn vị hạch toán
độc lập theo nghị định 388/HĐTB. Giấy phép kinh doanh số 0125-05-04-092 do Thứ

trưởng Bộ năng lượng ký ngày 01/12/1994.
Vào năm 1993, Xí Nghiệp bắt đầu tiếp xúc thị trường theo cơ chế quản lý mới
với nỗi bức xúc khi thấy nhu cầu về đường ống cung cấp cho mạng lưới cấp thoát
nước tại thành phố đang xuống cấp trầm trọng, cùng với việc cải tạo và nâng cấp các
đường giao thông chính yếu. Xí Nghiệp đã mạnh dạn đầu tư sản xuất ống Bêtông ly
tâm các loại, kích thước từ  200 mm đến  2000 mm, Xí Nghiệp đã cung cấp hàng
chục km đường ống Bêtông ly tâm các loại cho các công trình như nút giao thông quan
trọng ở Thành phố Hồ Chí Minh (như Hàng Xanh, Phú Lâm), tuyến đường Xuyên Á


và các khu vực trong tỉnh Bình Dương (như Khu công nghiệp Sóng Thần, Khu công
nghiệp Việt Nam-Singapore), Lâm Đồng, Long An, Tiền Giang,…
2.1.3.Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Xí Nghiệp
Chức năng
Chuyên nhận thầu xây dựng:
- Các công trình điện xây dựng từ 0.4kw -500kw
- Các công trình công nghiệp và dân dụng
Sản xuất và kinh doanh:
- Ống Bêtông ly tâm các loại phục vụ công trình thoát nước.
- Cấu kiện Bêtông đúc sẵn.
Nhiệm vụ
Xây dựng và kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký.
Không ngừng cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất để nâng
cao chất lượng sản phẩm.
Quản lý, đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên cũng như chăm lo đời sống vật
chất tinh thần và nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật.
Quản lý sử dụng vốn có hiệu quả, tăng mức vốn để duy trì sản xuất kinh doanh.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với cấp trên và cơ quan nhà nước.
Quyền hạn
Có quyền thực hiện các hợp đồng kinh doanh theo giấy phép kinh doanh.

Có quyền tự do kinh doanh trên tất cả các địa bàn, các vùng thị trường.
Được quyền mở tài khoản tại Ngân hàng, sử dụng con dấu riêng, hạch toán độc
lập.

4


2.1.4.Qui trình công nghệ sản xuất ống Bêtông ly tâm
Hình 2.1.Sơ đồ qui trình công nghệ sản xuất ống Bêtông ly tâm
Khuôn ép

Thép

Vệ sinh

Cấp khuôn

Kéo thẳng
đánh ủi

Quấn
buộc

Cốt
thép

Tháo
khuôn

Tạo

khuôn

Cement

Cân đong

Các công đoạn đặc
biệt công phu

Dưỡng hộ

Bảo dưỡng
tự nhiên
Thử áp

Thành
phẩm

Trộn khô

Cân đong

Bê tông

Trộn
ướt
Bột đá

Cân đong


Cát

Sàng rửa

Đá

Sàng rửa

Trộn
khô

Thử mẫu

Đá

Hơi nước

Điện

Nguồn tin: Phòng kế toán tài chính.

5


Mô tả đặc trưng qui trình công nghệ sản xuất
Toàn bộ phân xưởng sản xuất là một dây chuyền kĩ thuật khép kín từ các khâu
chuẩn bị sản xuất cho đến khi sản phẩm hoàn thành.
Phân xưởng được đặt dưới sự chỉ huy, quản lý của quản đốc phân xưởng, 1 kỹ
thuật, 1 thống kê tổng hợp, 1 thủ kho.
Ngoài bộ máy quản lý gián tiếp của phân xưởng, bộ phận công nhân trực tiếp

sản xuất ra sản phẩm gồm 4 tổ chính:
- Tổ Bêtông :
Từ việc cân đong, sàng rửa vật liệu chính cement, cát, đá theo định mức quy
định cho từng loại sản phẩm. Trộn Bêtông bằng máy trộn hồ, một ống Bêtông tùy theo
định mức cần 1 hay 2 mẻ trộn, mỗi mẻ trộn khoảng 1m3 Bêtông .
Việc chính của tổ này là phải cân, đong chính xác và sàng rửa sạch cát, đá để
Bêtông khi trộn vừa quay không bị nhão, không khô và đều. Nạp Bêtông hay còn gọi
là rót vật liệu khi khuôn đang được quay ly tâm một cách đều đặn, tránh tình trạng bề
dày sản phẩm chỗ mỏng chỗ dày, tránh bị rỗ mặt sản phẩm và mác Bêtông dẫn đến
không đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng.
Ngoài ra tổ Bêtông phải được làm hướng dẫn công việc theo tính dây chuyền
chuyên môn từng thao tác để đảm bảo nâng cao tay nghề công nhân, tăng cường năng
suất lao động và cũng đảm bảo an toàn lao động sản xuất .
- Tổ cốt thép :
Công việc chính của tổ này là kéo thẳng sắt thép, xếp và quấn buộc theo lòng
cốt thép có sẵn. Căn cứ vào định mức qui định độ rộng của từng vòng và số vòng cần
thiết, sử dụng kẽm buộc và que hàn để quấn buộc các loại thép lại, sau khi đảm bảo tạo
một lòng cốt thép đúng định mức cần thiết, ráp lòng này vào khuôn để quay, vấn đề
quan trọng cần đảm bảo ở tổ này là việc chấp hành nghiêm chỉnh định mức sắt thép
cần cho từng loại sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách, đảm bảo độ rộng từng vòng,
khoảng cách của từng cây thép làm nòng để đảm bảo chất lượng sản phẩm.

6


- Tổ khuôn :
Tổ này người công nhân cũng được hướng dẫn chuyên môn, người phụ trách
mở và ráp khuôn bên phải thì chuyên ở vị trí này để thao tác được thuần thục và dễ
phát hiện các sai sót khi bắt bu-lông vào khuôn, tránh gây ra tai nạn lao động khi đang
quay do khuôn ráp lỏng bị bong ra.

Ngoài ra ở tổ này công việc vệ sinh khuôn ống cũng góp phần quan trọng trong
việc tạo ra một bề mặt láng đẹp cho sản phẩm. Nếu vệ sinh không tốt, bôi trơn mặt
không đều thì sản phẩm khi hấp xong sẽ bị dính khuôn không gỡ được gây ra tình
trạng sản phẩm hư hỏng nặng, hoặc mặt ngoài và trong ống bị rỗ, nứt chân chim làm
ống không đạt chất lượng.
Công việc của tổ này quan trọng nhất là đảm bảo tuân thủ đầy đủ các thao tác
để tránh gây mất an toàn lao động khi khuôn đang quay và tạo nên vẻ đẹp hình thức
sản phẩm.
- Tổ KCS và vệ sinh công nghiệp:
Ở tổ này điều quan trọng là người công nhân phải có một trình độ nhất định về
kỹ thuật để kiểm tra và xác định chất lượng sản phẩm.
Ngoài ra tổ này còn bao gồm cả việc thử nghiệm sản phẩm như: thử mac
Bêtông, thử lực kéo thép.
Song song đó bộ phận vệ sinh công nghiệp trong tổ này cũng giúp cho việc sản
xuất sản phẩm dễ dàng, đảm bảo các thao tác lao động không bị vướng và tạo ra không
khí thoải mái khi lao động, năng suất lao động đạt hiệu quả cao.

7


2.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Xí Nghiệp
2.2.1.Sơ đồ tổ chức
Hình 2.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Xí Nghiệp
GIÁM ĐỐC

P.Giám đốc phụ
trách xây lắp

P.Giám đốc phụ trách
công nghiệp


P.Tổ chứchành chính

P.Kế hoạch - kỹ
thuật - kinh doanh

Đội trưởng

Đội trưởng

Đội XD trạm

Đội đường dây

P.Tài chínhKế toán

Quản đốc

Quản đốc

Phân xưởng I

Phân xưởng II

2.2.2.Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Xí Nghiệp thực hiện theo chế độ thủ trưởng. Giám đốc Xí Nghiệp là người chịu
trách nhiệm trước Nhà nước. Được quyền quyết định và điều hành mọi hoạt động của
Xí Nghiệp theo pháp luật Nhà nước và theo nghị quyết Đại hội công nhân viên chức
Xí Nghiệp. Dưới Giám Đốc là Phó Giám Đốc là người phụ giúp các công việc cho
Giám Đốc, Phó Giám Đốc và Trưởng phòng tài chính kế toán là người thuộc biên chế

Nhà nước và do cấp trên bổ nhiệm. Bộ máy quản lý được chia thành các phòng ban
như sau:
- Phòng Tổ Chức - Hành Chính
- Phòng Kế Hoạch - Kỹ Thuật - Kinh Doanh
- Phòng Tài Chính - Kế toán
8


Chức năng các phòng ban
Phòng Tổ Chức - Hành Chính
Quản lý toàn bộ nhân sự Xí Nghiệp.
Tổ chức nâng lương, thi nâng bậc cho cán bộ công nhân viên trong Xí Nghiệp.
Phục vụ các mặt hành chính như: đánh máy, văn thư, y tế, sửa chữa và bảo quản
các dụng cụ hành chính.
Tổ chức công tác an toàn lao động, bảo vệ vật tư, tài sản của Xí Nghiệp.
Quan hệ các mặt với các cấp chính quyền địa phương theo yêu cầu chung của
Xí Nghiệp.
Phòng Kế Hoạch - Kĩ Thuật - Kinh Doanh
Lập kế hoạch sản xuất chung cho mọi hoạt động tại Xí Nghiệp.
Lập báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất theo định kỳ hoặc theo yêu
cầu đột xuất của Ban Giám Đốc.
Tham gia trực tiếp kí kết các hợp đồng kinh tế giữa Xí Nghiệp và khách hàng.
Lập kế hoạch cung ứng vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Quyết toán toàn bộ vật tư sử dụng trong sản xuất.
Phòng Tài Chính - Kế toán
Theo dõi kiểm tra và giám sát mọi hoạt động tài chính của Xí Nghiệp.
Thực hiện các việc hạch toán và phản ánh vào sổ sách các hoạt động sản xuất
kinh doanh của Xí Nghiệp.
Tham gia kiểm kê và đối chiếu giữa thực tế và sổ sách các loại vật tư, tiền vốn
của Xí Nghiệp theo định kỳ.

2.3.Tổ chức công tác kế toán tại Xí Nghiệp
2.3.1.Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán
Xí Nghiệp áp dụng hệ thống chứng từ kế toán theo Quyết định số 15/QĐ-BTC
ban hành ngày 20-03-2006 của Bộ Tài Chính. Chính sách kế toán áp dụng tại Xí
Nghiệp như sau:
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật Ký Chung
9


- Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng
trong kế toán: quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm hiện hành.
- Nguyên tắc ghi nhận và trích khấu hao TSCĐ:
+ Nguyên tắc ghi nhận tài TSCĐ: theo giá gốc cộng chi phí lắp đặt, vận chuyển.
+ Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc.
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: theo phương pháp bình quân gia
quyền cuối kỳ.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên
+ Vật tư xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền.
+ Vật tư, công cụ nhập kho: theo giá mua thực tế (gồm giá mua trên hóa đơn,
chi phí mua, chi phí vân chuyển..)
- Tính giá thành sản phẩm: theo phương pháp định mức.
+ Kỳ tính giá thành: quý.
- Xí Nghiệp sử dụng phầm mềm kế toán ASIA Soft.
2.3.2.Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.

Hình 2.4.Sơ đồ áp dụng kế toán máy

Sổ kế toán

Chứng từ kế toán

- Sổ tổng hợp

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

- Sổ chi tiết

Báo cáo kế toán
MÁY VI TÍNH

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán

GHI CHÚ:

quản trị

Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
10



(1) Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chừng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đã được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và
số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu
giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
2.4.Tổ chức bộ máy kế toán tại Xí Nghiệp
2.4.1.Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán là tập hợp những cán bộ, nhân viên kế toán cùng với những
thiết bị, phương tiện kỹ thuật tính toán để thực hiện toàn bộ công tác kế toán của DN.
Việc tổ chức bộ máy kế toán tại DN còn căn cứ vào quy mô, đặc điểm và yêu cầu quản
lý tổng hợp kinh tế tài chính của từng DN, căn cứ vào trình độ của kế toán viên mà tổ
chức bộ máy kế toán thích hợp cho DN.
2.4.2.Cơ cấu nhân sự và chức năng của kế toán tại Xí Nghiệp
Cơ cấu nhân sự của phòng kế toán - tài vụ tương đối đơn giản, gọn nhẹ nhưng
đầy đủ và hợp lý.

11



Hình 2.5.Sơ đồ bộ máy kế toán
TRƯỞNG PHÒNG TÀI
CHÍNH - KẾ TOÁN

PHÓ PHÒNG TÀI CHÍNH
- KẾ TOÁN

KẾ TOÁN
THANH
TOÁN

KẾ TOÁN

KẾ TOÁN
DOANH
THU,
CÔNG NỢ

LƯƠNG,
VẬT TƯ,
TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH

THỦ QUỶ

Nguồn tin: Phòng kế toán tài chính
Chức năng
Trưởng phòng Tài chính - Kế toán:

Là người tổ chức công tác kế toán tại Xí Nghiêp, tổ chức ghi chép, tính toán,
phản ánh chính xác, trung thực, đầy đủ. Có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối với
Nhà nước, lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo theo đúng quy định.
Ngoài ra, Trưởng phòng kế toán - Tài chính còn có nhiệm vụ tổ chức, kiểm tra
các kế toán viên trong nội bộ Xí Nghiệp và bảo quản lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí
mật các số liệu và tài liệu kế hoạch.
Là người chịu trách nhiệm trước Giám Đốc và pháp luật về toàn bộ tài chính
của Xí Nghiệp. Các báo cáo kế toán, thống kê, chứng từ, các tài liệu liên quan đến việc
thanh toán đều phải có chữ ký nhận và duyệt của trưởng phòng phù hợp với quy định
của pháp luật.

12


Phó phòng Tài chính - Kế toán
Là người tham mưu, cùng với trưởng phòng điều hành, kiểm soát mọi hoạt
động của các cá nhân, đơn vị trực thuộc phòng. Xử lý công việc thường vụ của phòng
trong lĩnh vực đặc trách và điều hành toàn bộ hoạt động của phòng khi trưởng phòng
đi vắng. Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng về việc quản lý, điều hành của mình
trên cơ sở bảng phân công thẩm quyền được duyệt.
Kế toán thanh toán
Theo dõi các khoản thu chi thực tế, lập phiếu thu, phiếu chi, thanh toán tạm
ứng, mở sổ kế toán tiền mặt và phản ánh kịp thời các nghiệp vụ phát sinh, quản lý
chứng từ ngân hàng, lập giấy chuyển tiền.
Kế toán doanh thu, công nợ
Hạch toán chính xác, đầy đủ các khoản mục chi phí, doanh thu để xác định kết
quả kinh doanh.
Theo dõi công nợ phải thu và đôn đốc khách hàng trả nợ.
Báo cáo chi tiết tình hình công nợ theo tháng, quý, năm.
Thu thập, đối chiếu, công nợ của người bán và người mua.

Đối chiếu, xác nhận nợ giữa Xí Nghiệp và khách hàng.
Kế toán lương, vật tư, tài sản cố định
Phụ trách kế toán tiền lương quyết toán các khoản trích theo lương theo đúng
quy định.
Lập bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm.
Theo dõi tình hình xuất, nhập nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ theo từng mã
hàng riêng biệt, theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ.
Thủ quỹ
Thu, chi tiền mặt, ghi chép sổ quỹ tiền mặt, báo cáo quỹ tiền mặt, phát lương
cho cán bộ công nhân viên theo định kỳ, chịu sự chỉ đạo của Giám đốc và Trưởng
phòng tài chính - kế toán.

13


2.5.Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển tương lai
Thuận lợi
Xí Nghiệp Xây Dựng là đơn vị trực thuộc công ty TNHH Một Thành Viên Xây
Lắp Điện 2 và cả hai đơn vị này đều dưới sự chỉ đạo quản lý của Tổng Công ty Xây
Dựng Công Nghiệp Việt Nam, nên Xí Nghiệp được sự hỗ trợ rất nhiều về mặt kỹ thuật
công nghệ, nguồn vốn và cơ sở vật chất.
Đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình không ngừng
nâng cao trình độ chuyên môn.
Khó khăn
Nguồn vốn chưa đủ mạnh để mở rộng sản xuất kinh doanh, gặp nhiều khó khăn
trong vấn đề nợ khó đòi, nợ dài hạn.
Thị trường sản xuất công nghiệp chưa mang tính phổ biến, thị trường còn bó
hẹp phục vụ trong nước là chính. Mặt khác, Xí Nghiệp xây dựng là đơn vị trực thuộc
chịu sự quản lý của tổng công ty nên chưa tự chủ được nguồn tài chính và đưa ra chiến
lược kinh doanh hiệu quả.

Định hướng phát triển tương lai
Phát huy năng lực, tiềm năng sẵn có và kế hoạch đào tạo cán bộ đội ngũ công
nhân viên chức để nâng cao trình độ quản lý, tăng năng suất lao động.
Ứng dụng các công nghệ tiên tiến, các quy trình sản xuất đã được nghiên cứu,
cải tiến nhằm tiết kiệm chi phí, đa dạng hóa sản phẩm, chất lượng tốt nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Phát triển thị trường ở thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Đông, Tây
Nam Bộ, miền Trung, Tây Nguyên,…
Đẩy mạnh liên doanh, hợp tác với tất cả các đối tác hiện có và phát triển thêm
với các đối tác có tiềm năng kinh tế mạnh trong lĩnh vực sản phẩm công nghiệp,
nguyên vật liệu, dụng cụ sản xuất ống Bêtông ly tâm cho kế hoạch sắp tới. Hoàn thành
kế hoạch sản xuất kinh doanh.

14


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1.Cơ sở lý luận
3.3.1.Khái niệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của DN bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập của các khoản thu nhập
khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế TNDN.
3.3.2.Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh

Trong nền kinh tế hiện nay, mục tiêu được đặt ra hàng đầu của các DN là làm
thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả (tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa rủi
ro) và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Các yếu
tố liên quan đến xác định kết quả kinh doanh của DN là doanh thu, thu nhập khác, chi
phí khác. Việc tính toán các khoản doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ sao cho phù hợp có ý nghĩa rất quan trọng. Như vậy, hệ thống kế toán nói
chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò rất quan trọng
trong việc ghi chép số liệu phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của DN. Qua đó
cung cấp thông tin cho nhà quản trị phải đảm bảo kịp thời, chính xác, đầy đủ và trung
thực nhằm lựa chọn phương án kinh doanh hiệu quả nhất.

15


×