Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Công tác quản trị dự án đầu tư tại viễn thông Hải Dương (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 110 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
---------------------------------------

LÊ XN TRUNG

Lê Xuân Trung

QUẢN TRỊ KINH DOANH

CÔNG TÁC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI VIỄN THÔNG HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
(Theo định hướng ứng dụng)
2015 – 2017
HÀ NỘI
2018

HÀ NỘI – 2018


HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
---------------------------------------

Lê Xn Trung

CƠNG TÁC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI VIỄN THÔNG HẢI DƯƠNG

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
(Theo định hướng ứng dụng)

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH AN

HÀ NỘI - 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Lê Xuân Trung


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả trân trọng cảm ơn các thầy cơ giáo đã tham gia
giảng dạy khóa học của chúng tôi trong thời gian qua, những người đã tận
tình truyền đạt kiến thức và tạo điều kiện để tác giả học tập và hồn thành
tốt khóa học.
Đồng thời, tác giả cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Khoa Quốc tế

và Đào tạo sau đại học, các thầy cô giáo Khoa Quản trị Kinh doanh, các lãnh
đạo, cán bộ CNV Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thông và đặc biệt là cô
giáo PGS.TS. Nguyễn Thị Minh An đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi
trong suốt q trình nghiên cứu đề tài.
Tơi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các anh, chị
đồng nghiệp VNPT Hải Dương đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình thu
thập thơng tin cũng như các số liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu, tạo
điều kiện tốt nhất để tơi hồn thành được luận văn tốt nghiệp này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng do hạn chế về thời gian và kinh
nghiệm, những vấn đề trình bày trong bản luận văn này chắn chắn khó tránh
khỏi những sai sót, tác giả rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cơ,
bạn bè và các đồng nghiệp để vấn đề nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Trân trọng!
Tác giả luận văn

Lê Xuân Trung


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
..................................................................................................................................... 6

1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG DOANH NGHIỆP ... 6
1.1.1 Dự án đầu tư và các yêu cầu đối với dự án đầu tư ..................................... 6
1.1.1.1 Khái niệm .............................................................................................. 6
1.1.1.2 Yêu cầu cơ bản của một dự án đầu tư ................................................... 7
Các giai đoạn của dự án đầu tư ......................................................................... 7
1.1.2 Khái niệm hoạt động quản trị dự án đầu tư .............................................. 10
1.1.3 Đặc điểm của quản trị dự án ..................................................................... 11
1.1.4 Vai trò của hoạt động quản trị dự án đầu tư............................................. 13
1.1.4.1 Vai trò chung của quản trị dự án đầu tư .............................................. 13
1.1.4.2 Tác dụng của quản trị dự án đầu tư ..................................................... 13
1.2 MƠ HÌNH VÀ TRÌNH TỰ QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ............................................. 14
1.2.1 Một số mơ hình tổ chức và quản lý dự án [1], [3] .................................... 14
1.2.1.1 Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án ........................ 14
1.2.1.2 Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án .................................................. 15
1.2.1.3 Mơ hình quản lý dự án đầu tư theo chức năng.................................... 15
1.2.1.4 Mơ hình tổ chức chun trách quản lý dự án...................................... 16
1.2.1.5 Mơ hình quản lý dự án theo ma trận ................................................... 17
1.2.2 Trình tự quản lý dự án đầu tư [2], [3], [4] ............................................... 18
1.2.2.1 Lập dự án đầu tư ................................................................................. 18


iv

1.2.2.2 Thẩm định dự án đầu tư và ra quyết định đầu tư ................................ 20
1.2.2.3 Quản lý đấu thầu ................................................................................. 22
1.2.2.4 Giám sát, kiểm soát thực hiện dự án đấu tư ........................................ 24
1.3 CÁC NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ .............................. 25
1.3.1 Nghiên cứu, đề xuất, lựa chọn dự án đầu tư ............................................. 25
1.3.1.1 Nghiên cứu và đề xuất dự án đầu tư ................................................... 25
1.3.1.2 Lựa chọn dự án đầu tư ........................................................................ 26

1.3.2 Quản lý, giám sát, thực hiện dự án đầu tư ................................................ 29
1.3.2.1 Quản lý các nguồn lực và chi phí của dự án ....................................... 29
1.3.2.2 Quản lý rủi ro trong đầu tư xây dựng: ................................................ 30
1.3.2.3 Quản lý thời gian và tiến độ của dự án đầu tư .................................... 32
1.3.2.4 Quản lý chất lượng dự án đầu tư ......................................................... 32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
VNPT HẢI DƯƠNG ............................................................................................... 35
2.1 TỔNG QUAN VỀ VIỄN THÔNG HẢI DƯƠNG ....................................................... 35
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Viễn thông Hải dương [10], [11],
[12] ..................................................................................................................... 35
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Viễn Thông Hải Dương .............................. 37
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Viễn thông Hải Dương ............................................. 38
2.1.4 Hoạt động sản xuất kinh doanh của Viễn thơng Hải Dương giai đoạn
2014-2016 ........................................................................................................... 42
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI VNPT HẢI DƯƠNG.... 46
2.2.1 Mơ hình cơng tác quản trị dự án đầu tư tại VNPT Hải Dương ................ 46
2.2.2 Trình tự thủ tục thực hiện các dự án đầu tư .............................................. 53
2.2.3 Nội dung công tác quản trị dự án tại VNPT Hải Dương .......................... 56
2.2.3.1 Nghiên cứu, đề xuất, lựa chọn dự án đầu tư ....................................... 56
2.2.3.2 Thực trạng công tác quản lý, giám sát thực hiện dự án đầu tư ........... 57
2.3 NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI VNPT HẢI
DƯƠNG ................................................................................................................... 64


v

2.3.1 Những kết quả đã đạt được ....................................................................... 64
2.3.2 Tồn tại và nguyên nhân ............................................................................. 66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI VNPT HẢI DƯƠNG......................................................... 74

3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VNPT HẢI DƯƠNG ......................................... 74
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI VNPT
HẢI DƯƠNG ............................................................................................................ 75
3.2.1 Giải pháp về xử lý văn bản pháp lý trong công tác quản trị dự án đầu tư75
3.2.2 Đổi mới về phân cấp quản trị dự án đầu tư tại các trung tâm.................. 79
3.2.3 Giải pháp về quy trình quản trị dự án đầu tư phân cấp tại các trung tâm
............................................................................................................................ 80
3.2.4 Hồn thiện cơng tác quản lý, giám sát thực hiện dự án đầu tư ................. 81
3.2.4.1 Nâng cao trình độ cho cán bộ tham gia công tác QTDA đầu tư XDCB
......................................................................................................................... 81
3.2.4.2 Áp dụng cơ chế lương khoán đối với cán bộ quản lý dự án đầu tư .... 81
3.2.4.3 Ứng dụng công nghệ thông nghệ thông tin trong quản trị dự án đầu tư
......................................................................................................................... 82
3.2.4.4 Hồn thiện quản trị chi phí.................................................................. 84
3.2.4.5 Hệ thống hóa qui trình quản lý chất lượng dự án đầu tư .................... 87
3.3 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 88
3.3.1 Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước .................................................. 88
3.3.2 Kiến nghị với Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam ......................... 89
3.3.2.1 Định hướng chương trình đầu tư........................................................ 89
3.3.2.2 Đổi mới mơ hình, phân cấp đầu tư ...................................................... 89
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 95
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 96


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCVT


Bưu chính Viễn thơng

BQLDA

Ban quản lý dự án

BTS

Trạm thu phát sóng di động

CĐT

Chủ đầu tư

CNTT

Cơng nghệ thông tin

DAĐT

Dự án đầu tư

ĐTXDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản

FPT telecom

Cơng ty cổ phần viễn thơng FPT


GPMB

Giải phóng mặt bằng

HSĐX

Hồ sơ đề xuất

HSYC

Hồ sơ yêu cầu

HT telecom

Công ty cố phần Viễn thông Hải Dương

QLDA

Quản lý dự án

SPT

Công ty cổ phần viễn thơng Sài Gịn

TKKT-DT

Thiết kế kỹ thuật và dự tốn

UBND


Ủy ban nhân dân

Viettel

Tập đồn Viễn thơng Qn đội

VNPT

Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam

VNPT Hải Dương

Viễn thơng Hải Dương

VTHD

Viễn thông Hải Dương

XDCB

Xây dựng cơ bản


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Chỉ tiêu hoạt động SXKD giai đoạn 2014 - 2016 ..................................... 44
Bảng 2.2 Kết quả SXKD của VNPT Hải Dương giai đoạn 2014-2016.................... 45
Bảng 2.3 Một số chỉ tiêu vốn đầu tư các dự án giai đoạn 2014-2016....................... 60

Bảng 2.4: Công tác đầu tư tại VNPT Hải Dương giai đoạn 2014-2016 ................... 65
Bảng 2.5: Một số tồn tại trong công tác QTDA đầu tư tại VNPT Hải Dương ......... 66


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ q trình thực hiện dự án đầu tư ................................................. 8
Hình 1.2 Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ......................................... 14
Hình 1.3 Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án ..................................................... 15
Hình 2.1 Trụ sở chính của VNPT Hải Dương ...................................................... 35
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức hoạt động của VNPT Hải Dương ................................... 38
Hình 2.3 Mơ hình cơng tác quản trị dự án đầu tư tại VNPT Hải Dương .......... 46
Hình 3.1 Phần mềm quản lý văn bản điện tử iOffice ........................................... 77
Hình 3.2: Cập nhập và tra cứu văn bản mới ban hành ....................................... 78
Hình 3.3 Xử lý, trình duyệt và phê duyệt văn bản ............................................... 79
Hình 3.4: Mơ hình cơng tác quản trị dự án đầu tư đề xuất ................................ 91


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm vừa qua, thị trường viễn thơng Việt Nam đã có những
bước chuyển biến mạnh mẽ. Cùng với việc phát triển mạng lưới Viễn thông, mở
rộng phạm vi phục vụ tới tận những vùng sâu, vùng xa, vùng núi hay hải đảo xa xơi
của Tổ quốc, với nhiều loại hình dịch vụ phong phú, chất lượng thông tin ngày càng
được nâng cao, nhanh chóng đáp ứng địi hỏi ngày càng cao của xã hội trong thời kỳ
đổi mới.
Việc chuyển từ cơ chế kinh doanh độc quyền sang kinh doanh trong thị

trường có sự tham gia cạnh tranh của nhiều nhà cung cấp đã làm thay đổi diện mạo
ngành viễn thông Việt Nam. Tuy nhiên, sau một thời gian phát triển rầm rộ ở tất cả
các loại hình dịch vụ, từ cố định, di dộng, nhắn tin, các dịch vụ Internet, …. đến nay
thị trường viễn thông Việt Nam đang bước sang giai đoạn bão hịa. Việc có khá
nhiều nhà mạng cùng tham gia khai thác thị trường đã rơi vào giai đoạn bão hòa này
cũng là nhân tố quan trọng làm phức tạp hơn tình hình, địi hỏi các doanh nghiệp,
muốn có được sự bứt phá so với các đối thủ, phải xây dựng được chiến lược kinh
doanh khác biệt, hiệu quả trong đầu tư các hệ thống hạ tầng viễn thông.
Một trong những yếu tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp là đầu tư
đúng hướng và đầu tư có hiệu quả. Đầu tư là một hoạt động kinh tế, là một bộ phận
trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó có ảnh hưởng trực tiếp đến tiềm lực sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với ngành viễn thông, các công nghệ tiên
tiến hiện được thay đổi liên tục và đào thải công nghệ cũ. Đối với một dự án đầu tư
như vậy nhu cầu nguồn vốn đầu tư lớn, yêu cầu phải triển khai thực hiện dự án phải
nhanh chóng, kịp thời đáp ứng sự phát triển kỹ thuật công nghệ và nhu cầu của
khách hàng. Mỗi hoạt động đầu tư như vậy, được tiến hành với rất nhiều công việc,
nhiều nguồn lực tham gia.
Hiện nay, các dự án đầu tư xây dựng tại VNPT Hải Dương rất đa dạng về
quy mô, nguồn vốn sử dụng. Trong những năm qua bên cạnh những thành tựu và


2
kết quả đã đạt được trong công tác đầu tư các hệ thống hạ tầng viễn thông, mạng
viễn thông trên địa bàn Hải Dương. Các dự án đầu tư còn tồn tại một số hạn chế
như: Xây dựng kế hoạch đầu tư chậm, chưa đáp ứng sự thay đổi về công nghệ; Thời
gian triển khai thực hiện dự án kéo dài; Cơng tác hồn thiện hồ sơ, nghiệm thu bàn
giao đưa vào sử dụng và thanh quyết tốn cơng trình chậm ... Những hạn chế đó có
thể do các nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan, làm cho hiệu quả đầu
tư của các dự án đem lại chưa cao.
Để tìm ra những nguyên nhân tồn tại, hạn chế trong công tác quản trị dự án

đầu tư tại VNPT Hải Dương, nghiên cứu đề tài “Công tác quản trị dự án đầu tư tại
Viễn thông Hải Dương” là hết sức cần thiết, có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn.
Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ góp phần khắc phục các tồn tại, hạn chế trong công tác
quản trị dự án đầu tư, nâng cao hiệu quả đầu tư tại đơn vị.
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Các quy trình, quy định về đầu tư và quản lý dự án đầu tư được quy định
trong nhiều văn bản pháp luật của nhà nước (Luật đầu tư, Luật đấu thầu, Luật xây
dựng…) cùng các Nghị định của Chính phủ, Thơng tư của các Bộ và các văn bản
hướng dẫn thực hiện các quy định trên của cơ quan ban ngành liên quan.
Nhưng công tác đầu tư, quản lý các dự án đầu tư vẫn còn gặp phải nhiều bất
cập và tồn tại. Các dự án thường bị thiếu vốn và kéo dài tiến độ, làm tăng chi phí
đầu tư và chậm đưa cơng trình vào sử dụng; đầu tư phân tán, dàn trải dẫn đến dư
thừa công suất, tỷ suất sử dụng cơng trình khơng đạt như dự kiến, chi phí vận hành
khơng giảm; đầu tư thiếu đồng bộ, thiếu quy hoạch, thiếu kế hoạch chi tiết, đầu tư
các dự án không cần thiết dẫn tới công trình cụ thể hồn thành mà khơng đưa vào sử
dụng được hoặc cơng trình dở dang, khơng hồn thành được, lãng phí vốn đầu tư.
Cơng tác quản lý và giám sát đầu tư cịn yếu kém làm thất thốt vốn đầu tư và chưa
đảm bảo chất lượng và hiệu quả cơng trình như dự kiến.
Để khắc phục các tồn tại thực trạng trên, nhà nước, quốc hội đã và đang hoàn
thiện dự thảo các văn bản luật và dưới luật như: Luật Đầu tư (Sửa đổi), Luật Xây
dựng (Sửa đổi), Luật đấu thầu (Sửa đổi) ....


3
Đối với các doanh nghiệp nói chung và VNPT Hải Dương nói riêng việc cải
tiến mơ hình tổ chức quản lý, các quy trình thực hiện cơng tác đầu tư, quản lý dự án
đầu tư là hết sức cần thiết. Các điều chỉnh đó để phù hợp với thực tiễn, đáp ứng sự
thay đổi xu thế phát triển chung của xã hội.
Đến nay, đã có một số cơng trình nghiên cứu hoặc các luận văn thạc sĩ về
công tác quản lý dự án đầu tư, có thể kể đến sau:

Dỗn Thị Hải Anh, Quản lý dự án đầu tư tại Học viện Cơng nghệ Bưu chính
Viễn thơng. Học viện Cơng nghệ BCVT, 2011. Trong luận văn tác giả đã nghiên
nghiên cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư, phân tích thực trạng cơng tác quản lý
dự án đầu tư tại Học viện công nghệ BCVT, chỉ ra những ưu điểm, tồn tại và đề
xuất được một số biện pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư tại Học viện
công nghệ BCVT.
Võ Thị Minh Nguyệt, Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư tại VNPT Thừa
Thiên Huế. Học viện Công nghệ BCVT, 2013. Tác giả đã hệ thống hoá một số vấn
đề chung về hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư tại VNPT Thừa Thiên Huế và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư tại VNPT Thừa Thiên Huế.
Trần Tuệ An, Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại
thành phố Hà Nội. Đại học Thương Mại, 2013. Trong luận văn tác giả đã hệ thống
hoá một số vấn đề cơ bản về vốn đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, nghiên cứu thực trạng hoạt động quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Hà Nội, chỉ ra những ưu điểm,
tồn tại và nguyên nhân, và đã đề xuất được một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn
thiện hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Hà
Nội.
Như vậy, cho đến nay chưa có cơng trình nào nghiên cứu chun sâu, tồn
diện về công tác quản trị dự án đầu tư tại VNPT Hải Dương.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng qt của đề tài là hồn thiện cơng tác quản trị dự


4
án đầu tư tại VNPT Hải Dương.
Để đạt được mục tiêu trên, các mục tiêu nghiên cứu cụ thể của đề tài là:
- Hệ thống hoá và làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến đề tài
nghiên cứu;

- Đánh giá được thực trạng công tác quản trị dự án đầu tư tại VNPT Hải
Dương.
- Đề xuất được các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản trị dự
án đầu tư tại VNPT Hải Dương
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản trị dự án đầu tư trong doanh nghiệp
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Luận văn nghiên cứu công tác quản trị dự án đầu tư xây
dựng cơng trình sử dụng nguồn vốn đầu tư phân cấp tại VNPT Hải Dương.
Về thời gian: Luận văn nghiên cứu các dự án đầu tư và công tác quản trị dự án
đầu tư phân cấp tại VNPT Hải Dương từ năm 2014 - 2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu truyền thống, trong công tác
đầu tư và quản lý dự án đầu tư:
Thực hiện tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu để thu thập thơng tin về cơ sở lý
luận; Sưu tầm thống kê số liệu thực tế để phản ánh thực trạng.
Sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, đối chứng giữa cơ sở lý luận và
thực tiễn để tiến hành đánh giá về công tác quản trị dự án đầu tư tại VNPT Hải
Dương.
Từ đó đưa ra các biện pháp, phương án thay đổi phù hợp với thực tế để hoàn
thiện hơn nữa công tác đầu tư và quản trị dự án đầu tư tại VNPT Hải Dương
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
kết cấu thành 3 chương:


5
Chương 1: Một số vấn đề chung về công tác quản trị dự án đầu tư
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị dự án đầu tư tại VNPT Hải Dương
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị dự án đầu tư tại

VNPT Hải Dương


6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Chương 1 trình bày cơ sở lý luận về công tác quản trị dự án đầu tư như: Một
số vấn đề chung về quản trị dự án đầu tư trong doanh nghiệp; mơ hình, quy trình và
nội dung quản trị dự án đầu tư tại doanh nghiệp.

1.1 Một số vấn đề chung về quản trị dự án đầu tư trong doanh nghiệp

1.1.1 Dự án đầu tư và các yêu cầu đối với dự án đầu tư [1], [3], [4], [5], [7]
1.1.1.1 Khái niệm
Theo Ngân hàng thế giới: Dự án đầu tư là tổng thể các chính sách, hoạt động
và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt được những mục tiêu nào
đó trong một thời gian nhất định.
Theo Luật đầu tư thì dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài
hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian
xác định.
Theo Luật đấu thầu: Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất để thực hiện một
phần hay toàn bộ công việc nhằm đạt được mục tiêu hoặc yêu cầu nào đó trong một
thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác định.
Như vậy: Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến
hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể,trong khoảng thời gian xác định. Dự
án đầu tư là cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành các biện pháp quản
lý, cấp phép đầu tư. Nó là căn cứ để nhà đầu tư triển khai hoạt động đầu tư và đánh
giá hiệu quả của dự án. Và đặc biệt quan trọng trong việc thuyết phục chủ đầu tư
quyết định đầu tư và tổ chức tín dụng cấp vốn cho dự án.

- Về mặt hình thức nó là một tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết
và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết
quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.


7

- Trên góc độ quản lý, dự án đầu tư là một công cụ quản lý sử dụng vốn, vật
tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời gian dài.
- Trên góc độ kế hoạch, dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết
của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội, làm tiền đề
cho cho các quyết định đầu tư.
- Về mặt nội dung, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với
nhau được kế hoạch hóa nhằm đạt các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết quả.

1.1.1.2 Yêu cầu cơ bản của một dự án đầu tư
Để đảm bảo tính khả thi, dự án đầu tư phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:
-Tính khoa học: Thể hiện người soạn thảo dự án đầu tư phải có một q trình
nghiên cứu tỷ mỷ kỹ càng, tính tốn thận trọng, chính xác từng nội dung của dự án,
đặc biệt là nội dung về tài chính, nội dung về cơng nghệ kỹ thuật. Tính khoa học
cịn thể hiện trong q trình soạn thảo dự án đầu tư cần có sự tư vấn của các cơ quan
chun mơn.
-Tính thực tiễn: Các nội dung của dự án đầu tư phải được nghiên cứu, xác
định trên cơ sở xem xét, phân tích, đánh giá đúng mức các điều kiện và hoàn cảnh
cụ thể liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động đầu tư (thị trường, vốn, điều
kiện cung ứng vật tư...)
-Tính pháp lý: Dự án đầu tư cần có cơ sở pháp lý vững chắc tức là phù hợp
với chính sách và luật pháp của Nhà nước. Muốn vậy phải nghiên cứu kỹ chủ
trương, chính sách của Nhà nước, các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động
đầu tư.

-Tính đồng nhất: Các dự án đầu tư phải tuân thủ các quy định chung của các
cơ quan chức năng về hoạt động đầu tư, kể cả các quy định về thủ tục đầu tư. Với
các dự án đầu tư quốc tế cịn phải tn thủ quy định chung mang tính quốc tế.

Các giai đoạn của dự án đầu tư
Dự án đầu tư xây dựng và quá trình đầu tư xây dựng của bất kỳ dự án nào
cũng bao gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư; Thực hiện đầu tư; Kết thúc xây dựng và


8
đưa cơng trình vào khai thác sử dụng. Q trình thực hiện dự án đầu tư có thể mơ tả
bằng sơ đồ sau:

Lập BC Đầu tư

Lập DAĐT

Thiết kế

Đấu thầu

Thi công

Nghiệm
thu

(Hoặc lập báo cáo Thiết kế kỹ
thuật đối với dự án quan trọng)

Chuẩn bị đầu tư


Thực hiện đầu tư

Kết thúc dự
án đầu tư

Hình 1.1: Sơ đồ quá trình thực hiện dự án đầu tư
(Nguồn: Từ Quang Phương, Giáo trình Quản lý dự án đầu tư )
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
Đối với các dự án quan trong quốc gia theo Luật xây dựng số 50/2014/QH13
của Quốc hội thì CĐT phải lập Báo cáo đầu tư trình Chính phủ xem xét để trình
Quốc hội thơng qua chủ trương và cho phép đầu tư. Đối với dự án nhóm A khơng
có trong quy hoạch ngành được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì CĐT phải báo cáo
Bộ quản lý ngành để xem xét, bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch trước khi lập dự án đầu tư xây dựng
cơng trình. Vị trí, quy mơ xây dựng cơng trình phải phù hợp với quy hoạch xây
dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nếu chưa có trong quy hoạch xây dựng thì
phải được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố chấp thuận.
Giai đoạn thực hiện đầu tư:
Sau khi báo cáo đầu tư, Dự án đầu tư được phê duyệt DAĐT được chuyển
sang giai đoạn tiếp theo giai đoạn thực hiện đầu tư.
Vấn đề đầu tiên là lựa chọn đơn vị tư vấn, phải lựa chọn được những chuyên


9
gia tư vấn, thiết kế giỏi trong các tổ chức tư vấn, thiết kế giàu kinh nghiệm, có năng
lực thực thi việc nghiên cứu từ giai đoạn đầu, giai đoạn thiết kế đến giai đoạn quản
lý giám sát xây dựng- đây là nhiệm vụ quan trọng và phức tạp. Trong khi lựa chọn
đơn vị tư vấn, nhân tố quyết định là cơ quan tư vấn này phải có kinh nghiệm qua
những dự án đã được họ thực hiện trước đó. Một phương pháp thơng thường dùng

để chọn là địi hỏi các cơ quan tư vấn cung cấp các thông tin về kinh nghiệm, tổ
chức sau đó xem xét lựa chọn rồi tiến tới đấu thầu. Việc lựa chọn nhà thầu tư vấn
xây dựng cơng trình được thực hiện theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/06/2015 và nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ.
Sau khi lựa chọn được nhà thầu thiết kế, trên cơ sở dự án được phê duyệt,
nhà thầu thiết kế tổ chức thực hiện các công việc tiếp theo của mình. Tuỳ theo quy
mơ, tính chất cơng trình xây dựng, việc thiết kế có thể thực hiện theo một bước, hai
bước hay ba bước.
Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với cơng trình chỉ
lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi cơng áp dụng
đối với cơng trình quy định phải lập dự án đầu tư.
Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ
thi công áp dụng đối với cơng trình quy định phải lập dự án và có quy mơ là cấp đặc
biệt, cấp I và cơng trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do người quyết định đầu tư
quyết định.
Sau khi sản phẩm thiết kế được hình thành đối với từng bước, chủ đầu tư tổ
chức thẩm định hồ sơ và trình lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cụ thể là người
có thẩm quyền ra quyết định đầu tư) phê duyệt theo từng bước. Trường hợp CĐT
khơng đủ năng lực thẩm định thì thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện
năng lực để thẩm tra dự toán thiết kế cơng trình làm cơ sở cho việc phê duyệt. Trên
cơ sở kết quả thẩm định sản phẩm thiết kế theo từng bước, người có thẩm quyền
quyết định đầu tư sẽ ra quyết định phê duyệt dự án đầu tư và cuối cùng là TKKTDT. Khi đã có quyết định phê duyệt TKKT-TDT, CĐT tổ chức đấu thầu xây dựng


10
nhằm lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực để cung cấp các sản phẩm dịch vụ
xây dựng phù hợp, có giá dự thầu hợp lý, đáp ứng được yêu cầu của CĐT và các
mục tiêu của dự án.
Sau khi lựa chọn được nhà thầu thi công, CĐT tổ chức đàm phán ký kết hợp

đồng thi công xây dựng cơng trình với nhà thầu và tổ chức quản lý thi cơng xây
dựng cơng trình. Nội dung quản lý thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm quản lý
chất lượng xây dựng; quản lý tiến độ xây dựng; quản lý khối lượng thi cơng xây
dựng cơng trình; quản lý an tồn lao động trên cơng trường xây dựng; quản lý mơi
trường xây dựng.
Tóm lại, trong giai đoạn này chủ đầu tư chịu trách nhiệm đền bù, giải phóng
mặt bằng xây dựng theo tiến độ và bàn giao mặt bằng xây dựng cho nhà thầu xây
dựng; trình duyệt hồ sơ TKKT-DT; tổ chức đấu thầu; đàm phán ký kết hợp đồng,
quản lý chất lượng kỹ thuật cơng trình trong suốt q trình thi cơng và chịu trách
nhiệm tồn bộ các cơng việc đã thực hiện trong q trình triển khai dự án.
Giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa công trình vào khai thác sử dụng:
Sau khi cơng trình được thi công xong theo đúng thiết kế đã được phê duyệt,
đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật, Chủ đầu tư thực hiện công
tác bàn giao cơng trình cho cơ quan quản lý, sử dụng thực hiện khai thác, vận hành
cơng trình với hiệu quả cao nhất.
Như vậy các giai đoạn của quá trình đầu tư có mối liên hệ hữu cơ với nhau,
mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng của nó cho nên khơng đánh giá quá cao hoặc
xem nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai đoạn
sau. Trong quá trình quản lý đầu tư xây dựng Chủ đầu tư ln đóng vai trị quan
trọng và quyết định đến việc nâng cao hiệu quả đầu tư và xây dựng.

1.1.2 Khái niệm hoạt động quản trị dự án đầu tư [1], [3], [4], [5], [7]
Quản trị nói chung là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào các
đối tượng quản lý để điều khiển đối tượng nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Quản trị dự án đầu tư chính là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng
q trình đầu tư (bao gồm cơng tác chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành


11
kết qủa đầu tư cho đến khi thanh lý tài sản do đầu tư tạo ra) bằng một hệ thống đồng

bộ các biện pháp nhằm đạt được hiệu quả kinh tế xã hội cao trong những điều kiện
cụ thể xác định và trên cơ sở vận dụng sáng tạo những quy luật kinh tế khách quan
nói chung và quy luật vận động đặc thù của đầu tư nói riêng.
Quản trị dự án là việc áp dụng những hiểu biết, kỹ năng, công cụ, kỹ thuật
vào hoạt động dự án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muốn từ dự án. Quản
trị dự án cịn là q trình lập kế hoạch tổng thể, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đảm
bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt
được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những
phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
Quản trị dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu:
- Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định những cơng
việc cần được hồn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình
phát triển một kế hoạch hành động theo trình tự lơgic mà có thể biểu diễn được dưới
dạng sơ đồ hệ thống.
- Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm
tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ
thời gian.
- Giám sát, đánh giá hiệu quả dự án: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình
dự án, phân tích tình hình hoàn thành, giải quyết những vấn đề liên quan và thực
hiện báo cáo hiện trạng, đánh giá hiệu quả dự án.

1.1.3 Đặc điểm của quản trị dự án
Quản trị dự án xây dựng là tập hợp các số liệu, các hồ sơ và bản vẽ thiết kế,
trong đó bao gồm các tài liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc, kết cấu, công
nghệ tổ chức thi công, thu thập các số liệu vận hành dự án khi hoàn thành để đánh
giá hiệu quả …. Quản trị dự án đầu tư xây dựng có một số đặc điểm sau:
Quản lý sự thay đổi của dự án: Dự án xây dựng không tồn tại một cách ổn
định cứng, hàng loạt phần tử của nó đều có thể thay đổi trong quá trình thực thi do



12
nhiều nguyên nhân, chẳng hạn các tác nhân từ bên trong như nguồn nhân lực,
tàichính, các hoạt động sản xuất… và bên ngồi như mơi trường chính trị, kinh tế,
cơng nghệ, kỹ thuật … thậm chí cả điều kiện kinh tế xã hội.
Theo nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ: “ Quản lý
thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm quản lý chất lượng xây dựng, quản lý tiến độ
xây dựng, quản lý khối lượng thi công xây dựng cơng trình, quản lý an tồn lao
động trên cơng trường xây dựng, quản lý môi trường xây dựng. Riêng quản lý chất
lượng xây dựng được thực hiện theo các quy định của Nghị định về quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng“.
Quản lý tính duy nhất của dự án: Mỗi dự án đều có đặc trưng riêng biệt lại
được thực hiện trong những điều kiện khác biệt nhau cả về địa điểm, không gian,
thời gian và môi trường luôn thay đổi.
Quản lý về thời gian và quy mô của dự án:
- Mỗi dự án đều có điểm khởi đầu và kết thúc rõ ràng và thường có một số kỳ
hạn có liên quan. Có thể ngày hồn thành được ấn định một cách tuỳ ý, nhưng nó
cũng trở thành điểm trọng tâm của dự án, điểm trọng tâm đó có thể là một trong
những mục tiêu của người đầu tư. Mỗi dự án đều được khống chế bởi một khoảng
thời gian nhất định, trên cơ sở đó trong q trình triển khai thực hiện, nó là cơ sở để
phân bổ các nguồn lực sao cho hợp lý và có hiệu quả nhất. Sự thành công của Quản
lý dự án (QLDA) thường được đánh giá bằng khả năng có đạt được đúng thời điểm
kết thúc đã được định trước hay không?
- Quy mô của mỗi dự án là khác nhau và được thể hiện một cách rõ ràng
trong mỗi dự án vì điều đó quyết định đến việc phân loại dự án và xác định chi phí
của dự án.
Quản lý sự liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau của dự án: Triển khai
dự án là một quá trình thực hiện một chuỗi các đề xuất để thực hiện các mục đích cụ
thể nhất định, chính vì vậy để thực hiện được nó chúng ta phải huy động nhiều
nguồn lực khác nhau, việc kết hợp hài hồ các nguồn lực đó trong quá trình triển

khai là một trong những nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả dự án.


13

1.1.4 Vai trò của hoạt động quản trị dự án đầu tư
1.1.4.1 Vai trò chung của quản trị dự án đầu tư
- Đáp ứng tốt nhất việc thực hiện các mục tiêu của chiến lược phát triển kinh
tế xã hội trong từng thời kỳ của quốc gia. Huy động đối đa sử dụng với hiệu quả cao
nhất các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, tận dụng và khai thác tốt các tiềm
năng và tài nguyên thiên nhiên, đất đai, lao động và các tiềm năng khác, bảo vệ môi
trường sinh thái, chống mọi hành vi tham ô, lãng phí trong sử dụng vốn đầu tư và
khai thác các kết quả của đầu tư. Đảm bảo quá trình thực hiện đầu tư, xây dựng
cơng trình theo quy hoạch kiến trúc và thiết kế kỹ thuật được duyệt, đảm bảo sự bền
vững và mỹ quan, áp dụng công nghệ xây dựng tiên tiến, đảm bảo chất lượng và
thời hạn xây dựng với chi phí hợp lý.
- Trên góc độ từng cơ sở, doanh nghiệp có vốn đầu tư: Mục tiêu của quản lý
đầu tư suy cho cùng là nhằm đạt được hiệu quả kinh tế tài chính cao nhất với chi phí
vốn đầu tư thấp nhất trong một thời gian nhất định trên cơ sở đạt được các mục tiêu
quản lý của từng giai đoạn của từng dự án đầu tư. Với giai đoạn chuẩn bị đầu tư,
mục tiêu chủ yếu của quản lý là đảm bảo chất lượng và mức độ chính xác của các
kết quả nghiên cứu, dự tốn, tính tốn. Với giai đoạn thực hiện đầu tư, mục tiêu chủ
yếu của quản lý là đảm bảo tiến độ, chất lượng với chi phí thấp nhất. Cịn với giai
đoạn vận hành các kết quả đầu tư là nhanh chóng thu hồi đủ vốn đã bỏ ra và có lãi
đối với các công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, hoặc đạt được hiệu quả kinh tế xã
hội cao nhất với chi phí thấp nhất đối với các hoạt động đầu tư khác.

1.1.4.2 Tác dụng của quản trị dự án đầu tư
- Quản trị dự án liên kết tất cả các hoạt động, công việc của dự án.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa nhóm

quản lý dự án với khách hàng và các nhà cung cấp đầu vào cho dự án.
- Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của các
thành viên tham gia dự án.
- Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và điều
chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện khơng dự đốn được.


14
- Tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao hơn.

1.2 Mơ hình và trình tự quản trị dự án đầu tư

1.2.1 Một số mơ hình tổ chức và quản lý dự án [1], [3]
Theo Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Theo nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/06/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của Chính phủ.

1.2.1.1 Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án
Đây là mơ hình quản lý dự án mà chủ đầu tư hoặc tự thực hiện dự án (tự sản
xuất, tự xây dựng, tự tổ chức giám sát và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật) hoặc
chủ đầu tư lập ra ban quản lý dự án để quản lý việc thực hiện các công việc dự án
theo sự uỷ quyền. Mơ hình này thường được áp dụng cho các dự án quy mô nhỏ,
đơn giản về kỹ thuật và gần với chuyên môn của chủ dự án, đồng thời chủ đầu tư có
đủ năng lực chuyên môn kỹ năng và kinh nghiệm quản lý dự án. Chủ đầu tư được
lập và sử dụng bộ máy có năng lực chun mơn của mình để quản lý dự án.

Hình 1.2 Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
(Nguồn: Từ Quang Phương, Giáo trình Quản lý dự án đầu tư )
Mơ hình quản lý này có ưu điểm là: Đơn giản, gon nhẹ, ít tốn kém vì tận
dụng được các nhân lực sẵn có của đơn vị. Tuy nhiên có nhược điểm là do địi hỏi

các cán bộ tham gia phải có năng lực phù hợp nên chỉ áp dụng được đối với các dự
án qui mô nhỏ, đơn giản về kỹ thuật.


15

1.2.1.2 Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án
Mơ hình này là mơ hình tổ chức trong đó chủ đầu tư giao cho ban quản lý
điều hành dự án chuyên ngành làm chủ nhiệm điều hành hoặc thuê tổ chức có năng
lực chun mơn để điều hành dự án. Chủ đầu tư không đủ điều kiện trực tiếp quản
lý thực hiện dự án thì phải th tổ chức chun mơn hoặc giao cho ban quản lý
chuyên ngành làm chủ nhiệm điều hành dự án; chủ đầu tư phải trình người có thẩm
quyền quyết định đầu tư phê duyệt tổ chức điều hành dự án. Chủ nhiệm điều hành
dự án là một pháp nhân có năng lực và có đăng ký về tư vấn đầu tư và xây dựng.

Hình 1.3 Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án
(Nguồn: Từ Quang Phương, Giáo trình Quản lý dự án đầu tư )
Mơ hình này có ưu điểm là có riêng bộ máy chuyên nghiệp để quản lý và
điều hành dự án thay cho chủ đầu tư và áp dụng được với tất cả các loại dự án đặc
biệt là các dự án lớn, phức tạp. Tuy nhiên có nhược điểm là mơ hình cồng kềnh, tốn
kém, quản lý phức tạp, qua nhiều cấp.

1.2.1.3 Mơ hình quản lý dự án đầu tư theo chức năng
Mơ hình quản lý này có đặc điểm:
- Dự án đầu tư được đặt vào một phòng chức năng nào đó trong cơ cấu tổ


×