MỞ ĐẦU...............................................................................................................4
PHẦN I:................................................................................................................6
-ĐIỀU KIỆN THI CÔNG TẠI CƠ SỞ ĐÓNG TÀU............................................6
-GIỚI THIỆU VỀ TÀU HÀNG 3200DWT...........................................................6
-TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG ÁN ĐÓNG TÀU.................................................6
1.1: Điều kiện thi công của công ty CNTT Phà Rừng.......................................7
1.1.1 Vị trí địa lí............................................................................................7
1.1.2 Lịch sử phát triển và thực trạng nhà máy..............................................7
1.2. Hệ thống phòng ban, phân xưởng và tổ chức sản xuất của c.ty..................9
1.2.1 Sơ đồ điều hànhCông ty CNTT Phà Rừng............................................9
1.2.2 Nhiệm vụ chức năng của các phân xưởng..........................................10
1.2.3 Nhân lực của Công ty CNTT Phà Rừng..............................................11
1.2.4 Sơn đồ mặt bằng nhà máy...................................................................12
1.2.5 Diện tích mặt bằng..............................................................................13
1.3 Cơ sở hạ tầng , trang thiết bị trong Công ty...............................................13
1.3.1 Thiết bị hạ thủy...................................................................................13
1.3.2 Thiết bị nâng hạ..................................................................................17
1.3.3 Thiết bị hàn, cắt..................................................................................18
1.3.4 Các thiết bị khác.................................................................................20
1.4 Đặc điểm tàu chở hàng 3200DWT :..........................................................22
1.4.1 Loại tàu và công dụng........................................................................22
1.4.2 Quốc gia và vùng hoạt động...............................................................23
1.4.3 Phân cấp, quy phạm và công ước.......................................................23
1.4.4 Các thông số cơ bản của tàu...............................................................23
1.4.5 Vật liệu và thiết bị..............................................................................24
1.4.6 Đặc điểm kết cấu của tàu hàng khô 3200 DWT..................................25
1.2.6.1 Bố trí chung toàn tàu.......................................................................25
1.2.6.2 Kết cấu chính của tàu.......................................................................26
1.5 Các phương pháp đóng tàu........................................................................31
1.5.1 Đóng tàu theo phương pháp liên khớp................................................31
1.5.2 Đóng tàu theo phương pháp tổng đoạn ..............................................32
1.5.3 Đóng tàu theo phương pháp phân tổng đoạn......................................32
1.5.4 Đóng tàu theo phương pháp module...................................................34
1.5.5 Lựa chọn phương án thi công.............................................................35
1.5.6 Địa điểm, điều kiện thi công các phân tổng đoạn...............................37
TÊN THIẾT BỊ....................................................................................................37
PHẦN II..............................................................................................................40
PHÂN NHÓM CHI TIẾT, CỤM CHI TIẾT VÀ GIA CÔNG CHI TIẾT ĐIẺN
HÌNH........................................................................................................................... 40
2.1. Phân loại chi tiết.......................................................................................41
2.2 Phân loại cụm chi tiết................................................................................41
2.3 Phân loại chi tiết , cụm chi tiết theo nhóm.................................................41
2.3.1 Gia công chi tiết nhóm 1(chi tiết tấm phẳng)......................................41
1
2.3.2 Gia công các chi tiết nhóm 2 (các tờ tôn cong):..................................42
2.3.3 Quy trình gia công chế tạo các chi tiết nhóm 3 (thép hình thẳng).......43
2.3.4 Gia công chi tiết nhóm 4 (chi tiết thép hình cong)..............................44
2.3.5 Quy trình lắp ráp và hàn cụm chi tiết tấm tôn có nẹp gia cường.........46
2.3.6 Quy trình gia công cụm chi tiết đà ngang đáy số 10 của phân đoạn
102, các cụm chi tiết khác làm tương tự...............................................................46
PHẦN III............................................................................................................. 49
LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ PHÂN ĐOẠN 102........................................49
3.1 Giới thiệu phân đoạn 102..........................................................................50
3.1.1 Chi tiết kết cấu phân đoạn..................................................................51
3.1.2 Khối lượng phân đoạn........................................................................54
3.2 Phương án thi công....................................................................................54
3.2.1 Biện pháp công nghệ để thi công phân đoạn.......................................54
3.2.2 Trình tự các bước công nghệ..............................................................55
3.3 Chuẩn bị....................................................................................................55
3.3.1 Công tác chuẩn bị nhân lực và tài liệu thi công :................................55
3.3.2 Chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ cho thi công:................................56
3.3.3 Chuẩn bị các thiết bị:..........................................................................56
3.4.Gia công bệ lắp ráp:...................................................................................57
3.5 : Quy trình công nghệ................................................................................59
Bước 1 : Lắp ráp và hàn tôn đáy trên...............................................................59
Bước2: Hàn chính thức tôn đáy trên với nhau.............................................60
Bước 3: Lấy dấu cơ cấu và đường kiểm tra.................................................62
Bước 4: Lắp đặt cơ cấu................................................................................64
Bước 5: Hàn chính thức cơ cấu với cơ cấu, cơ cấu với tôn:.........................66
Bước 6: Lắp ráp và hàn đính tôn đáy ngoài.................................................68
Bước 7:Hàn chính thức tôn đáy ngoài:........................................................70
Bước 8: Cẩu lật phân đoạn..........................................................................71
Bước 9: Hàn hoàn chỉnh phân đoạn.............................................................73
Bước 10: Lấy dấu phân đoạn.......................................................................73
Bước 11: Kiểm tra và nghiệm thu phân đoạn..............................................74
Bước 12: Làm sạch phân đoạn....................................................................74
Bước 13:Sơn phân đoạn..............................................................................75
PHẦN IV.............................................................................................................76
LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ PHÂN ĐOẠN MẠN 132.............................76
........................................................................................................................ 77
4.1 :Giới thiệu phân đoạn................................................................................77
4.1.1. Chi tiết kết cấu phân đoạn.................................................................77
4.1.2 Tính khối lượng phân đoạn.................................................................78
4.2. Quy trình công nghệ phân đoạn 132.........................................................80
4.2.1 Phương án thi công.............................................................................80
4.2.2 Quy trình công nghệ...........................................................................82
Bước 12: Làm sạch phân đoạn....................................................................98
2
+ Tất cả bề mặt sau khi được làm sạch phải đặt độ sạch Sa2.5....................99
Bước 13: Sơn phân đoạn.............................................................................99
PHẦN V............................................................................................................100
LẬP QUY TRÌNH ĐẤU ĐÀ TOÀN TÀU.......................................................100
5.1 : Giới thiệu chung....................................................................................101
5.1.1 : Giới thiệu về tàu 3200T..................................................................101
5.2 Phương án thi công..................................................................................102
5.3 Công tác chuẩn bị....................................................................................102
5.3.1 Chuẩn bị về trang thiết bị:................................................................102
5.3.2: Chuẩn bị về con người, tài liệu........................................................103
5.3.3: Chuẩn bị phân đoạn.........................................................................103
5.3.4 Chuẩn bị về âu..................................................................................103
5.4: Quy trình đấu tổng thành .......................................................................104
Bước 1: Đấu lắp phân đoạn đáy chuẩn 234...............................................104
Bước 2: Đấu lắp phân đoạn 224 với phân đoạn 234..................................105
Bước 3: Đấu lắp phân đoạn 233 và 235.....................................................107
Bước 4: Đấu lắp phân đoạn 223 và 225 và thự hiện bước hàn số 4 ..........109
Bước 5: Đấu lắp phân các đoạn 534, 524 và thực hiện bước hàn số 5.......110
Bước 6: Đấu lắp phân đoạn 232, 236 và thực hiện bước hàn số 6.............113
Bước 7: Đấu lắp phân đoạn 222, 226 và thực hiện bước hàn số 7.............114
Bước 8: Đấu lắp phân đoạn 533, 401 và thực hiện bước hàn số 8.............115
Bước 9: Đấu lắp phân đoạn 523, 535 và thực hiện bước hàn số 9.............117
Bước 10: Đấu lắp phân đoạn 231, 525 và thực hiện bước hàn số 10.........117
Bước 11: Đấu lắp phân đoạn 221, 602 và thực hiện bước hàn số 11..........119
Từ bước 12 tới bước 17 tiến hành đấu lắp và hàn tương tự các bước trên. 120
Bước 18: Đấu lắp phân đoạn 537, 102 và thực hiện bước hàn số 18.........120
Bước 19: Đấu lắp phân đoạn 133, 537 và thực hiện bước hàn số 19.........121
Bước 20: Đấu lắp phân đoạn 123, 329 và thực hiện bước hàn số 20.........121
Bước 21, 22 Tiến hành tương tự các bước đã trình bày.............................123
Bước 23: Đấu lắp PĐ 528, 101 và thưc hiện đường hàn số 23..................123
Bước 24, 25, 26 Tương tự các bước đã trình bày.......................................124
Bước 27: Đấu lắp phân đoạn 124, 801 và thực hiện bước hàn số 27.........124
Bước 28, 29 Tiến hành tương tự các bước trên..........................................126
Bước 30: Đấu lắp phân đoạn 631 và tổng đoạn 931+921..........................126
Thực hiện bước hàn số 30..........................................................................126
Bước 31: Đấu lắp phân đoạn 621 và tổng đoạn 902+932+922..................127
Thực hiện bước hàn số 31..........................................................................127
Bước 32: Đấu lắp phân đoạn 901, 701 và thực hiện bước hàn số 32.........127
5.4 Kiểm tra và nghiệm thu đấu đà................................................................128
5.4.1 Chuẩn bị:..........................................................................................128
5.4.2 : Quy trình:.......................................................................................128
5.4.3: Yêu cầu :..........................................................................................130
3
MỞ ĐẦU
Trong mục tiêu của Đảng và nhà nước để đất nước ta trở thành một nước
công nghiệp vào năm 2020, thì đóng góp không nhỏ vào sự phát triển chung của
nền kinh tế đất nước phải kể đến ngành giao thông vận tải. Đó là mạch máu giao
thông cho sự giao lưu kinh tế, văn hoá chính trị của tất cả các nước nói chung và
nước ta nói riêng. Ngoài đường bộ, đường sắt, đường hàng không thì giao thông
vận tải đường thuỷ giữ một vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân cũng
như an ninh quốc phòng của đất nước.
Mặt khác đất nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, lại có hơn 3000 km
bờ biển trải dài từ bắc vào nam. Đó là một lợi thế rất lớn cho sự phát triển giao
thông vận tải thuỷ mà không phải quốc gia nào cũng có được.
Nhận thức rõ vai trò và tầm quan trọng của ngành giao thông vận tải đường
thuỷ đối với sự phát triển kinh tế của đất nước cũng như giao lưu hợp tác quốc
tế. Trong những năm gần đây Đảng và Nhà Nước ta đã đặc biệt quan tâm đầu tư
phát triển ngành công nghiệp Đóng tàu, coi công nghiệp Đóng tàu là một ngành
công nghiệp mũi nhọn, làm động lực cho sự phát triển kinh tế của đất nước trong
thế kỉ mới và phấn đấu từng bước đưa ngành công nghiệp Đóng tàu của nước ta
trên con đường hội nhập với nền công nghiệp Đóng tàu của các nước trong khu
vực và trên thế giới.
Là một sinh viên ngành đóng tàu – Khoa Đóng tàu – Trường Đại học Hàng
Hải Việt Nam, em rất tự hào về ngành nghề mà mình đang theo học. Đồng thời
cũng nhận thức rõ vai trò và trách nhiệm của một kĩ sư đóng tàu tương lai đối
với sự phát triển của ngành công nghiệp Đóng tàu trong nước, em muốn góp
một phần sức lực nhỏ bé của mình vào sự phát triển chung của đất nước.
Trong thời gian (2009-2014) học tập tại Trường Đại học Hàng Hải Việt
Nam, được sự giúp đỡ dạy bảo nhiệt tình của các thầy cô giáo, đặc biệt là các
thầy cô trong khoa Đóng Tàu. Em rất vinh dự được nhận đề tài thiết kế tốt
nghiệp chính thức trong đợt này.
Đề tài thiết kế tốt nghiệp của em là: Lập quy trình thi công đóng mới
tàu hàng 3200 DWT tại Công ty CNTT Phà Rừng
4
Vì thời gian và trình độ của một sinh viên chỉ có 10 tuần làm nên thiết kế
tốt nghiệp của em không tránh khỏi những sai lầm thiếu sót, em rất mong nhận
được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô giáo cũng như các bạn sinh viên để thiết
kế tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn, giúp em có một kiến thức tổng hợp
vững vàng hơn khi ra công tác.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy giáo, cô giáo trong trường,
Khoa Đóng tàu và đặc biệt được sự giúp đỡ rất tận tình của thầy Đỗ Quang Khải
đã giúp em hoàn thành thiết kế tốt nghiệp này đúng tiến độ .
Hải Phòng , năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Linh
5
PHẦN I:
-ĐIỀU KIỆN THI CÔNG TẠI CƠ SỞ ĐÓNG TÀU
-GIỚI THIỆU VỀ TÀU HÀNG 3200DWT
-TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG ÁN ĐÓNG TÀU
6
1.1: Điều kiện thi công của công ty CNTT Phà Rừng
1.1.1 Vị trí địa lí
Hình1.1 Tổng Công ty CNTT Phà Rừng
-
Địa chỉ: Thị trấn Minh Đức ,huyện Thủy Nguyên ,thành phố Hải Phòng
Điện thoại : (+84-31) 3875066
Fax
: (+84-31) 3875067
Email
:
Tổng công ty CNTT Phà Rừng có vị trí tương đối thuận lợi, nằm tiếp giáp với
sông Giá có điều kiện mặt nước là độ sâu lớn thích hợp cho việc đóng mới và
sửa chữa các tàu vừa và lớn.
1.1.2 Lịch sử phát triển và thực trạng nhà máy
Tổng công ty CNTT Phà Rừng là công trình hợp tác giữa chính phủ Việt
Nam và Phần Lan,hoạt động từ năm 1984. Ban đầu Công ty được thiết kế,xây
dựng để sử chữa tàu biển có trọng tải đến 16000 DWT.
Trải qua gần 30 năm hoạt động, Công ty đã sửa chữa được rất nhiều tàu
của các hàng vận tải biển thuộc nhiều quốc gia trên thế giới như: Đức, Nga, Hy
Lạp, Hàn Quốc, Singapore… đạt chất lượng cao.
7
Công ty thực hiện dự án đầu tư mở rộng giai đoạn hai để đóng mới tàu
biển có trọng tải đến 7000 DWT. Tuy nhiên, từ năm 2003 Công ty đã thực hiện
nhiệm vụ đóng mới:
- Ụ nổi 4200 TLC là sản phẩm đầu tiên do Công ty tự đóng phục vụ sử chữa các
loại tàu biển có trọng tải đến 8000 DWT hiện đang khai thác có hiệu quả. Sản
phẩm đạt huy chương và tại triển lãm quốc tế Công nghiệp đóng tàu – Hàng hải
và vận tải Việt Nam 2004 ;
- Năm 2004 Công ty đã đóng mới tàu 6300 DWT và tàu 6500 DWT ;
- Năm 2005 Công ty triển khai đóng tàu 12500 DWT và các tàu có trọng tải
34000 DWT xuất khẩu.
Trong giai đoạn từ năm 2009 đến nay, ngành đóng tàu đang phải đối đầu với
cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, số lượng đơn đặt hàng giảm đáng kể, nguồn
vốn bị thâm hụt nghiêm trọng. Với những khoản nợ khổng lồ không cho phép
công ty có nhiều lựa chọn. Nên trong đợt thực tập này có thể thấy nhà máy Công
ty CNTT Phà Rừng như một công trường ngủ quên,công nhân làm việc cầm
chừng, không có nguyên vật liệu. Rất nhiều cán bộ kĩ sư dời Công ty tìm công
việc khác, một số lượng công nhân không hề nhỏ được cho nghỉ làm chờ việc ,
tình trạng nợ lương trở lên nhức nhối hơn bao giờ hết. Trong đó tại trụ sở chính
khoảng 1120 cán bộ, công nhân viên và sắp tới số lượng này sẽ còn giảm
xuống .
Hiện tại việc đóng mới tại Công ty gần như ngừng hoạt động.Công việc chủ yếu
của Công ty hiện nay là nhận sửa chữa một số tàu để duy trì sự hoạt động của
Công ty.
8
1.2. H thng phũng ban, phõn xng v t chc sn xut ca c.ty
1.2.1 S iu hnhCụng ty CNTT Ph Rng
Chủ tịch công ty
Tổng giám đốc
đại diện lãnh dạo về
chất lợng
Phó TGĐ
Kinh Doanh
Phòng
TCCB-LĐ
Chi nhánh
CUDV HH
Tai PR
Phó TGĐ
Sản Xuất
Phó TGĐ
NC-ĐT
Văn
Phòng
TGĐ
Phòng
KD
Phòng
TCKT
Phòng
Bảo vệ QS
Phó TGĐ
Công Nghệ
Phòng
Sản Xuất
Phòng
Vật T
Phòng
ATLĐ
Trờng
CNKT
Phòng
Công nghệ
Phòng
KH-KTCĐ
Phòng
Chất l
ợng
PX.Máy
PX.Điện
PX.Vỏ
PX.Bài trí
ụ đà
PX. Vỏ
đóng mới
PX.ống
Đội cơ giới
Hỡnh 1.2.1 : S iu hnh Cụng ty CNTT Ph Rng .
9
1.2.2 Nhiệm vụ chức năng của các phân xưởng
* Công ty CNTT Phà Rừng gồm 9 phân xưởng : Phân xưởng Vỏ 1, phân xưởng
Vỏ 2, phân xưởng Vỏ 3, phân xưởng Ống, phân xưởng Bài trí , phân xưởng
Máy, phân xưởng Cơ điện, phân xưởng Ụ đà, phân xưởng Cơ giới. Nhiệm vụ
của từng phân xưởng như sau :
- Phân xưởng Vỏ 1:Là phân xưởng chủ yếu đảm nhiệm nhiệm vụ sửa chữa các
loại tàu, và một bộ phận tham gia việc đóng mới
- Phân xưởng Vỏ 2: Nhiệm vụ là gia công chi tiết của các tàu đang được thi công
của Công ty trên máy CNC đồng thời làm sạch bề mặt tôn tấm, thép hình trước
khi gia công.Lắp rắp các chi tiết được gia công thành các phân, tổng đoạn và
hoàn thiện hoàn chỉnh các phân, tổng đoạn đó .
- Phân xưởng vỏ 3: Lắp rắp các chi tiết được gia công thành các phân, tổng
đoạn và hoàn thiện hoàn chỉnh các phân, tổng đoạn đó.Đấu các phân, tổng đoạn
đó thành con tàu hoàn chỉnh trên triền hay trong Ụ chìm ;
- Phân xưởng Ống: Nhiệm vụ là gia công và lắp đặt hệ thống ống trên tàu.
- Phân xưởng Bài trí: Tham gia vào việc trang trí nội thất trên tàu, đóng các
dụng cụ phục vụ sản xuất như: bàn ghế, thước gỗ..v.v. Làm sạch và sơn các
phân, tổng đoạn, sơn hoàn thiện tàu.. ;
- Phân xưởng Máy :Chế tạo các chi tiết máy, lắp đặt hệ thống máy cho tàu.
- Phân xưởng Cơ điện: Quản lý hệ thống điện phục vụ sản xuất, sinh hoạt và sửa
chữa các máy móc, thiết bị điện, lắp đặt hệ thống điện cho tàu ;
- Phân xưởng Ụ đà: Đảm nhiệm nhiệm vụ căn kê các tổng đoạn, vận chuyển các
phân tổng đoạn, phục vụ việc hạ thuỷ tàu trên triền đà, phục vụ tàu ra vào ụ.
- Đội Cơ giới: Phụ trách các trang thiết bị cẩu giàn, cẩu lốp.., các loại xe phục vụ
chuyên chở chi tiết, xe đưa đón CB-CNV.
10
1.2.3 Nhân lực của Công ty CNTT Phà Rừng
- Tổng số nhân lực của doanh nghiệp: 2468 người ;
- Công nhân lao động trực tiếp: 1816 người ;
- Kỹ sư chuyên ngành sản xuất chính: 239 người ;
- Kỹ sư ngành nghề khác: 165 người ;
- Công nhân lành nghề từ bậc 5-7/7: 313 người ;
- Thợ hàn vỏ tàu + hàn ống: 522 người ;
- Thợ lắp ráp vỏ tàu + Thợ ống (gia Công lắp ráp): 456 người ;
- Công nhân lành nghề sản xuất chính (thợ bậc cao và có chứng chỉ nghề do cơ
quan Đăng kiểm Quốc tế chứng nhận và cấp cho các loại thợ): 145 người ;
Phân theo trình độ lao động
- Trên đại học
: 0,08% ;
- Đại học và cao đẳng
: 19,12% ;
- Công nhân kỹ thuật
: 73,58 % ;
- Khác
: 7,21% ;
Phân loại theo bậc thợ
Hình 1.2.2 : Sơ đồ phân loại công nhân theo bậc thợ.
11
1.2.4 Sơn đồ mặt bằng nhà máy
23
22
26
21
7
6
13
3
5
9
19
27
28
10
11
14
29
Q
=
T
0
1
15
17
Q
=
T
0
1
16
§
ê
n
g
n
é
i
é
b
r
é
n
18
g
m
0
2
Hình 1.3.1 : Sơ đồ mặt bằng nhà máy Công ty CNTT Phà Rừng :
12
1
4
2
25
24
20
1.2.5 Diện tích mặt bằng
Bảng 1.1: Diện tích mặt bằng Công ty
STT
Tên gọi
Đơn vị
Số lượng
1
Diện tích mặt đất sử dụng của Công ty
m2
1.076.507
2
Diện tích mặt nước (thủy diện cẩu cảng)
m2
55.525
3
Diện tích mặt nước hạ thủy quay trở tàu
m2
63.516
4
Đường giao thông nội bộ
m2
3.899
5
Tổng diện tích nhà xưởng có mái che
m2
34.699
Các công trình cơ bản
1
Diện tích bãi xếp vật tư số 2(kho tôntấm)
m2
21.610
2
Diện tích bãi lắp ráp số 1 (Bãi hàn B2)
m2
2.750
3
Diện tích bãi lắp ráp số 2 (Bãi hàn B5)
m2
3.451
4
Diện tích các nhà kho số 2 (kho đựng
mẫu,hạt mài, sơn)
m2
1.332
5
Diện tích các nhà kho số 3 (kho máy tàu)
m2
2.970
Diện tích các nhà xưởng
1
Phân xưởng Vỏ 1
m2
4.260
2
Phân xưởng Vỏ 2
m2
17.628
3
Phân xưởng Vỏ 3 (sông giá)
m2
39.312
4
Phân xưởng máy (gia công)
m2
2.772
5
Phân xưởng điện tàu thủy
m2
2.160
6
Xưởng sữa ô tô nội bộ
m2
342
7
Phân xưởng Ống
m2
2.496
8
Phân xưởng bài trí
m2
2.160
9
Nhà phun tổng đoạn (số 1 và số 2)
m2
2.247
10
Xưởng tổ mộc
m2
288
11
Nhà điều hành
m2
1.632
1.3 Cơ sở hạ tầng , trang thiết bị trong Công ty
1.3.1 Thiết bị hạ thủy
Âutàu
13
Chiều dài : 156 m
Chiều rộng: 25 m
Sâu
: 10,2 m
Trọng tải : 12000 T
Trang thiết bị chính : Cần cẩu chân đế 50T/14m ( 2 cái)
Hình 1.2:Âu tàu
Ụ nổi
Chiều dài
:
Chiều rộng :
115 m
32 m
14
Chiều cao
:
18,6 m
Chiều sâu
:
10 m
Trọng tải
:
4200 T
Trang thiết bị chính : Cần cẩu chân đế 5T/15m ( 2 cái)
Hình 1.3 Ụ nổi
15
Triền đà 34.000 T
Chiều dài
:
270 m
Chiều rộng
:
32 m
Đóng được tàu có trọng tải tới 40.000 tấn.
Trang thiết bị chính : Cần cẩu dàn 200T/63m ( 1 cái)
Đường đà có tổng chiều dài
: Lmax = 270 m
Chiều rộng đà tàu
: B = 32 m
Độ dốc đường trượt
: i =1/19
Chiều rộng mặt đường trượt
: b =1m.
Hình 1.4 : Triền đà
16
1.3.2 Thiết bị nâng hạ
Bảng 1.2 Thiết bị cẩu chuyên dụng
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tên gọi
Xe cần cẩu
Cẩu bán cổng trục
Cổng trục công sơn
Cẩu bán trục trong nhà xưởng
Cẩu trục trong nhà xưởng
Cẩu trục 2 dầm
Cẩu dàn
Xe nâng vận chuyển tổng đoạn
Xe nâng vận chuyển tổng đoạn
Sức nâng tối đa
50T
2x5T
2x5T
5T
16T
40T
100T
100T
190T
Cẩu trục 200T
Chiều dài : 270 m
Rộng
: 32 m
Trọng tải : 30.000T
Hình 1.5 cẩu trục 200T
17
Đơn vị
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
Số lượng
4
10
3
1
3
12
4
1
1
Cẩu trục hai dầm hộp 16T
Hình 1.6: Cẩu 16T
*/ Đặc tính kỹ thuật :
-Trọng lượng nâng tối đa
-Khẩu độ
-Chiều cao nâng
-Đường chạy ray P43
-Điện áp 3pha 380V, 50hz
16
31,176
17
171
T
m
m
m
1.3.3 Thiết bị hàn, cắt
Máy cắt CNC
Hình 1.7: Máy CNC
*/ Đặc tính kỹ thuật .
18
-Kiểu
Intergraph 7500 DD
-Chiều dài tôn cắt được
max 24,5 m
-Chiều rộng tôn cắt được max 6,5 m
-Chiều dày tôn cắt oxy-gas max 100 mm
-Tốc độ cắt
190550 mm
Máy hàn que
Hình 1.9 : Máy hàn que
Máy hàn tự động dưới lớp thuốc bảo vệ
Hình 1.10 : Máy hàn tự động
19
Máy hàn bán tự động CO2
Hình 1.11 : Máy hàn bán tự động
Máy cắt tự động ray thẳng
Hình 1.12: Máy cắt con rùa
1.3.4 Các thiết bị khác
Máy lốc tôn 3 trục
20
Hình 1.8: Máy lốc 3 trục
*/ Đặc tính kỹ thuật :
-Chiều dày tôn lốc được
-Chiều rộng tôn lốc được
-Đường kính lốc nhỏ nhất
-Kích thước máy
max 300 mm
max 6000 mm
2,8 m
Dài 8490 mm ,rộng 2420 mm ,cao 2450 mm.
Máy dập tạo thép hình
Hình 1.13: Máy tạo thép hình
*/ Đặc tính kỹ thuật :
-Khả năng uốn thép mỏ bản rộng 120-340mm(1 chi tiết)
-Bán kính uốn nhỏ nhất 1500mm
-Khả năng uốn thép chữ T 340mm
21
-Bán kính uốn nhỏ nhất 1500mm
-Lực uốn ngang theo hai hướng 250T
Hệ thống dây truyền làm sạch và sơn lót
Hình 1.14: Dây truyền làm sạch và sơn lót
Máy sơn
Hình 1.15 Máy sơn
1.4 Đặc điểm tàu chở hàng 3200DWT :
1.4.1 Loại tàu và công dụng
- Loại tàu : tàu hàng đa năng 3200DWT ;
- Công dụng : Chở tất cả các loại hàng khô phù hợp với công dụng của
tàu(chở gạo,chở cà phê).
22
1.4.2 Quốc gia và vùng hoạt động
- Tàu được treo cờ Việt Nam ;
- Vùng hoạt động: Tàu biển hạn chế cấp III ;
1.4.3 Phân cấp, quy phạm và công ước
- Tàu được phân cấp đóng mới theo tiêu chuẩn và giám sát của Đăng Kiểm
Việt Nam (VR) ;
- Các quy phạm sau sẽ được áp dụng bao gồm cả các thông tư có hiệu lực
tại ngày ký kết hợp đồng ;
- Những quy phạm của đăng kiểm việt Nam (VR) ;
- Quy phạm hàng hải của nước đăng ký ;
- Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển 1974 với nghị
định thư 1978, và sửa đổi 1981, 1983 (GMDSS), sửa đổi 1988, 1989,
1990, 1991, 1992, 1996, 1998, và 2000.
- Công ước quốc tế về ô nhiễm môi trường, MARPOL 1973, với nghị định
thư 1978, gồm các phần sửa đổi I, II, IV, V.
- Công ước quốc tế về đo dung tích tàu (London 1969).
- Quy định quốc tế về thông tin liên lạc và truyền thanh 1976, 1979, 1983
với các quy định GMDSS.
- Công ước quốc tế về sự ngăn chặn va chạm trên biển 1972 và bản sửa đổi
1981.
- Nghị định thư về mớn nước của ISO số 6954, 1984 (E) giới hạn độ rung
động trên tàu.
- Quy định của IMO A.468, 1981 về mức ồn trên tàu.
1.4.4 Các thông số cơ bản của tàu
Thông số cơ bản của tàu :
- Chiều dài lớn nhất : L max = 78,63 m ;
- Chiều dài hai trụ
: L pp = 73,6 m ;
- Chiều rông thiết kế : B
= 12,6 m ;
23
- Chiều rông lớn nhất :
B
max
=12,80 m ;
- Chiều cao mạn
: D
= 6,48 m ;
- Chiều chìm tàu
: T = 5,40 m ;
- Khoảng sườn lý thuyết : S = 3680 mm ;
- Bán kính hông
: R = 1000 mm ;
- Khoảng sườn thực
: S = 600 mm ;
- Độ nâng ngang boong : h =100 mm ;
- Hệ số béo thể tích
: C b = 0,77 ;
- Hệ số béo đường nước : C wl = 0,87 ;
- Hệ số béo sườn giữa
:
C
m
= 0,99 ;
- 01 máy chính TQ mới 100% - Công suất 1320HP ;
- Trọng tải 3.200 tấn.
- Loại tàu: Tàu biển tự hành vỏ thép, cấp hạn chế III ;
- Tàu bố trí vây giảm lắc từ Sn35-Sn90 ;
- Biên chế thuyền viên
: 12 người ;
1.4.5 Vật liệu và thiết bị
Vật liệu, thiết bị, máy móc được đóng và kiểm tra chất lượng và được cấp
chứng nhận theo yêu cầu của đăng kiểm và các ban ngành liên quan.
Kích thước và các thành phần hoá chất của vật liệu, thiết bị, máy móc theo VR
(tiêu chuẩn Việt Nam), theo tiêu chuẩn của Công ty Đóng tàu và nhà chế tạo nếu
không theo yêu cầu của đăng kiểm và các ban ngành liên quan, và được chủ tàu
chấp thuận.
Tiêu chuẩn của nhà sản xuất về loại, kích thước, và vật liệu của máy móc, thiết
bị thoả mãn yêu cầu của bản thuyết minh chung.
Nếu các đặc điểm chi tiết của bên đóng tàu khác với các đặc điểm trong bản hợp
đồng, các đặc điểm sẽ được thay đổi theo nhà cung cấp miễn là các hạng mục
trong thuyết minh chung không được thay đổi do yêu cầu của nhà đóng tàu.
24
Các vật liệu không được đề cập trong danh mục của nhà chế tạo sẽ được chọn tại
hiệp định chung như các hạng mục theo yêu cầu của quy phạm hoặc tiêu chuẩn
miêu tả trong bản thuyết minh và các vật liệu thiết bị sẽ là các sản phẩm mới có
chất lượng cao.
Đại diện bên chủ tàu sẽ kiểm tra và phê duyệt các vật liệu, thiết bị trước khi đưa
lên lắp đặt trên tàu.
1.4.6 Đặc điểm kết cấu của tàu hàng khô 3200 DWT
1.2.6.1 Bố trí chung toàn tàu
Tàu được chia thành 6 khoang :
- Khoang đuôi : Từ VL : Sn 6
Được dùng để bố trí két nước ngọt , buồng máy lái , buồng bơm sự cố và hầm
trục.
• Khoang máy : Từ Sn6 : Sn25
Được dùng để bố trí két dầu đốt hai bên mạn , khoang cách ly phía trên két
dầu ,bố trí máy ..
• Khoang hàng :
Khoang hàng số 1 : Từ Sn25 : Sn68
Khoang hàng số 2 : Từ Sn68 : Sn111
• Khoang cách ly : Từ Sn111 : Sn115
Được dùng để bố trí két nước ngọt và các khoang.
• Khoang mũi : Từ Sn115 : Mũi
Được dùng để bố trí két dằn mũi và các khoang.
Bản vẽ bố trí chung
Biên chế thuyền viên :
STT
1
2
3
Chức danh
Thuyền trưởng
Thuyền phó
Sĩ quan boong
25
Định biên
1
1
1