Tải bản đầy đủ (.doc) (209 trang)

Giáo án vật lý 9 soạn 3 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 209 trang )

Ngày soạn: 12/8/2016
Ngày giảng: 9C(16/8) ; 9A(16/8) ; 9B(16/8)

Tuần 1
Tiết 1

CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC
BÀI 1. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ
GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU
1-Kiến thức
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường
độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn.
2-Kỹ năng
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, suy luận.
- Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, Ampe kế.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Kỹ năng vẽ và xử lý đồ thị.
3-Thái độ
-Yêu thích môn học.
-Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc, làm việc khoa học, tuân thủ kỷ luật trong quá
trình làm thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
* Đối với mỗi nhóm HS (4 nhóm)
- 1 dây điện trở bằng nikêlin chiều dài 1m, đường kính 0,3mm, dây này được quấn
sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu).
- 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A.


- 1 vôn kế có giới hạn đo 12V và độ chia nhỏ nhất 0,1V.
- 1 công tắc, 1 bảng điện, 1 nguồn điện 12V.
- 10 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
- Mỗi HS có thước và bút chì để vẽ đồ thị.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
Lớp

Vắng

1


2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học và tổ chức tình huống
học tập
- GV hướng dẫn HS ôn
lại những kiến thức về
điện đã học ở lớp 7 dựa
vào sơ đồ hình 1.1
SGK.
- Dùng ampe kế. Kí hiệu:
* Yêu cầu HS trả lời
A
các câu hỏi:
- Để đo cường độ dòng

điện chạy qua bóng đèn - Ampe kế mắc nối tiếp với
và hiệu điện thế giữa dụng cụ cần đo cường độ
hai đầu bóng đèn, cần dòng điện chạy qua.
dùng những dụng cụ
gì? Kí hiệu?
- Nêu nguyên tắc sử
dụng những dụng cụ
đó?
- Để đo hiệu điện thế - Dụng vôn kế. Kí hiệu:
giữa hai đầu đoạn
V
mach, dụng cụ điện
người ta dùng dụng cụ
gi? Kí hiệu?
- Nêu nguyên tắc sử - Vôn kế mắc song song với
dụng những dụng cụ dụng cụ cần đo hiệu điện
đó?
thế giữa hai đầu dụng cụ đó.

2


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS: Vẽ sơ đồ - Vẽ sơ đồ mạch điện.
mạch điện gồm: 1
V
nguồn điện, 1 bóng đèn,
A

1 vôn kế, 1 ampe kế, 1
K
A
B
công tắc K. Trong đó
+

vôn kế đo hiệu điện thế
giữa hai đầu bóng đèn,
ampe kế đo cường độ
dòng điện qua đèn.
- ĐVĐ: Ở lớp 7 ta đã - Đưa ra phương án thí
biết khi hiệu điện thế nghiệm kiểm tra sự phụ
đặt vào bóng đèn càng thuộc của cường độ dòng
lớn thì cường độ dòng điện qua dây dẫn vào hiệu
điện qua bóng đèn càng điện thế giữa hai đầu dây
lớn và đèn càng sáng. dẫn.
Vậy cường độ dòng - Thay đổi hiệu điện thế
điện chạy qua dây dẫn giữa hai đầu dây dẫn và
có tỉ lệ với hiệu điện thế kiểm tra sự thay đổi của
đặt vào hai đầu dây hay cường độ dòng điện chạy
không? Muốn trả lời qua dây dẫn.
câu hỏi này, theo em
chúng ta phải tiến hành
thí nghiệm như thế
nào?
Hoạt động 2. Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn
- Yêu cầu HS tìm hiểu a. Tìm hiểu sơ đồ mạch điện I Thí nghiệm
mạch

điện
Hình hình 1.1 như yêu cầu trong 1. Sơ đồ mạch điện
1.1(Tr.4.SGK), kể tên, SGK.
nêu công dụng, cách
mắc các bộ phận trong
sơ đồ, bổ xung chốt (+),
(-) vào các dụng cụ đo
trên sơ đồ mạch điện.
Yêu cầu HS đọc mục 2

3


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
tiến hành TN, nêu các
bước tiến hành TN.
- Hướng dẫn cách làm
thay đổi hiệu điện thế b. Tiến hành thí nghiệm.
đặt vào hai đầu dây dẫn - Các nhóm HS mắc mạch
bằng cách thay đổi giá điện theo sơ đồ hình 1.1
trị hiệu điện thế giữa SGK:
hai đầu dây dẫn.
- Mắc mạch điện theo sơ đồ
Yêu cầu HS nhận dụng hình 1.1 theo các bước
cụ TN tiến hành TN + Dây 1: Từ cực âm đến
theo nhóm, ghi kết quả đoạn dây dẫn đang xét.
vào bảng 1.
+ Dây 2: Từ đoạn dây dẫn

- Kiểm tra các nhóm đang xét đến núm (-) của
tiến hành thí nghiệm, ampe kế.
nhắc nhở cách đọc chỉ + Dây 3: Từ núm (+) của
số trên dụng cụ đo, ampe kế đến khoá K.
* Nhận xét: Khi tăng (hoặc
kiểm tra các điểm tiếp + Dây 4: Từ khoá K trở về giảm) hiệu điện thế đặt vào hai
xúc trên mạch. Khi đọc cực dương của nguồn.
đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì
xong kết quả phải ngắt + Dây 5, dây 6: Từ các núm cường độ dòng điện chạy qua
mạch để tránh sai số (-), (+) của vôn kế mắc vào dây dẫn đó cũng tăng (hoặc
cho kết quả sau.
hai đầu đoạn dây dẫn đang giảm) bấy nhiêu lần.
(Lưu ý vị trí chốt mắc xét).
ampe kế và vôn kế để - Tiến hành đo, ghi các kết
đọc kết quả)
quả đo được vào bảng 1
Gọi đại điện nhóm đọc trong vở:
kết quả thí nghiệm, GV Đo cường độ dòng điện I
ghi lên bảng phụ.
tương ứng với mỗi hiệu điện
Gọi các nhóm khác trả thế U đặt vào hai đầu dây.
lời câu C1 từ kết quả thí - Thảo luận nhóm để trả lời
nghiệm của nhóm.
C1.
(Lưu ý cho học sinh so
sánh khi U tăng x lần
thì I thay đổi ntn?)
Hoạt động 3. Vẽ đồ thị và rút ra kết luận
- Yêu cầu HS đọc phần
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ


4


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
thông báo mục 1 dạng
đồ thị, trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm đường
biểu diễn sự phụ thuộc
của I vào U.
+ Dựa vào đồ thị cho
biết:
I0 = 0A.
I1 = 0,3A.
U0 = 0V  I0 =?
I2 = 0,6A.
U1 = 1,5V I1 =?
I3 = 0,9A.
U2 = 3V  I2 =?
I4 = 1,2A.
U3 = 4,5V  I3 =?

Nội dung
thuộc của cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế
1. Dạng đồ thị
Đặc điểm đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc của I vào U là đường
thẳng đi qua gốc toạ độ.

I(A)

E

1,2
D

0,9
0,6

C

U4 = 6V  I4 =?

B
- Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ 0,3
- Hướng dẫn HS xác thuộc của I vào U.
O
định các điểm biểu
1,5
6 U(V)
3
4,5
diễn, vẽ một đường
thẳng đi qua góc tọa độ,
2. Kết luận (SGK-T5)
đồng thời đi qua gần tất
cả các điểm biểu diễn.
Nếu có điểm nào nằm
quá xa đường biểu diễn - I tỉ lệ thuận với U.

thì phải tiến hành đo
lại.
* Yêu cầu đại diện một
vài nhóm nêu kết luận
về mối quan hệ giữa I
và U.
Hoạt động 4. Vận dụng
* Yêu cầu HS nêu kết C3: U = 2,5V  I = 0,5A
III. Vận dụng
luận về mối quan hệ
C5: Cường độ dòng điện chạy
U = 3,5V  I = 0,7A
giữa U, I.
Muốn xác định giá trị U, I qua dây dẫn điện tỉ lệ với hiệu
- Đồ thị biểu diễn mối ứng với một điểm M bất kì điện thế đặt vào hai đầu dây.
quan hệ này có đặc trên đồ thị ta làm như sau:
điểm gì?
+ Kẻ đường thẳng song
- Yêu cầu HS tự đọc song với trục hoành, cắt trục
phần ghi nhớ trong

5


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
SGK rồi trả lời câu hỏi. tung tại điểm có cường độ I
* Yêu cầu HS trả lời C5 tương ứng.
- HS làm tiếp C3, C4.
+ Kẻ đường thẳng song

song với trục tung, cắt trục
hoành tại điểm có hiệu điện
thế U tương ứng.
C4:
Kết
quả
đo
Lần
đo
1
2
3
4
5

Nội dung

Hiệu
Cường
điện
độ
thế (V) dòng
điện
(A)
2
0,1
2,5
0,125
4
0,2

5,0
0,25
6,0
0,3

4. Củng cố
- Yêu cầu phát biểu kết luận về:
+ Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
+ Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.
- Yêu cầu một HS đọc lại phần ghi nhớ cuối bài.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
6


- Học bài và làm bài tập 1 SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................

_________________________________________________________________________

7


Ngày soạn: 14/8/2016
Ngày giảng: 9B(19/8) ; 9A(19/8) ; 9C(19/8)

Tuần 1

Tiết 2

BÀI 2. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức
-Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của
dây dẫn đó.
- Nêu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của
dây dẫn đó được xác định như thế nào và có đơn vị là gì?
-Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
2- Kỹ năng
-Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
3- Thái độ
-Yêu thích môn học.
-Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc, kiên trì trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV: - Kẻ sẵn 2 bảng ghi giá trị thương số
2. Học sinh
- Đọc trước bài ở nhà, máy tính cầm tay cá nhân, …
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
Kiểm diện học sinh.
Lớp

Vắng

2. Kiểm tra bài cũ
-.Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng
điện chạy qua dây dẫn đó.
- Làm bài Bài tập 1.2 SBT.

3. Giảng bài mới
*Đặt vấn đề: Như SGK-T7.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm điện trở

8


Hoạt động của GV
Yêu cầu HS thực hiện C1
theo nhóm: Dãy 1 bảng 1,
dãy 2 bảng 2, Gọi đại
diện nhóm lên trình bày
kết quả. Cho HS nhận xét
kết quả.
Hướng dẫn HS thảo luận
để trả lời câu C2.

Hoạt động của HS
a. Từng HS dựa vào bảng
1 và bảng 2 ở bài trước,
tính thương số đối với
mỗi dây dẫn.
b. Từng HS trả lời C2 và
thảo luận với cả lớp.

Yêu cầu HS đọc phần - Trả lời câu hỏi
thông báo của mục 2 và

trả lời câu hỏi: Nêu công
thức tính điện trở
GV giới thiệu kí hiệu điện
trở trong sơ đồ mạch điện,
đơn vị tính điện trở.
- Hướng dẫn HS cách đổi - Tiếp thu kiến thức.
đơn vị điện trở.

Nội dung
I. Điện trở của dây dẫn.
1. Xác định thương số đối với
mỗi dây dẫn
HS đọc và thực hiện C 1 theo
nhóm bằng máy tính.
Trình bày kết quả, cá nhân khác
nhận xét.
- Thực hiện C2
+ Với mỗi dây dẫn thì thương
số có giá trị xác định và không
đổi.
+ Với hai dây dẫn khác nhau thì
thương số có giá trị khác nhau.
2. Điện trở
a) Công thức tính điện trở:
R=
b)Kí hiệu điện trở trong mạch
điện:
hoặc
c) Đơn vị điện trở là Ôm, kí
hiệu .

1Ω = .
1k = 1000

1M = 1000 000
- Yêu cầu HS nghiên cứu - Đọc và nêu ý nghĩa của d) Ý nghĩa của điện trở: Biểu
SGK nêu ý nghĩa của điện điện trở.
thị mức độ cản trở dòng điện
trở.
nhiều hay ít của dây dẫn.
Hoạt động 2. Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm
GV hướng dẫn HS từ - Nghe giảng.
II. Định luật Ôm
công thức
1. Hệ thức của định luật
I=
R =  I = và thông báo
Trong đó: U đo bằng vôn (V)
đây chính là biểu thức của
I đo bằng ampe (A)
định luật Ôm.
Yêu cầu dựa vào biểu

R đo bằng ôm ()

9


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung

thức định luật Ôm hãy - Phát biểu nội dung định 2. Phát biểu định luật
phát biểu thành lời định luật Ôm.
Cường độ dòng điện chạy qua
luật Ôm.
dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện
- Từ hệ thức định luật yêu U = I.R
thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ
cầu học sinh tính U qua I
nghịch với điện trở của dây.
và R?
Hoạt động 3: Vận dụng
Đọc, tóm tắt C3? Nêu - Làm bài tập C3.
III. Vận dụng
cách giải?
C3.
Từ công thức R = , một - Phát biểu sai vì tỉ số là Tóm tắt Bài giải
HS phát biểu như sau: không đổi đối với một R=12 Áp dụng biểu thức
“Điện trở của một dây dẫn dây dẫn do đó không thể I=0,5A định luật Ôm:
tỉ lệ thuận với hiệu điện nói R tỉ lệ thuận với U, tỉ U=?
I =  U = I. R
thế đặt vào hai đầu dây lệ nghịch với I. Đối với
Thay
số:
dẫn và tỉ lệ nghịch với một dây dẫn R luôn xác
U=12.0,5A= 6(V)
cường độ dòng điện chạy định. Kể cả khi U = 0V.
Hiệu điện thế giữa
qua dây dẫn đó”. Phát
hai đầu dây tóc đèn
biểu đó đúng hay sai? Tại

là 6V.
sao?
- Yêu cầu HS trả lời C4.
- Làm bài tập C4.
C4: Vì cùng 1 hiệu điện thế U
đặt vào hai đầu các dây dẫn
khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R.
Nên R2 = 3R1 thì I1 = 3I2.
4. Củng cố
HS đọc phần ghi nhớ trong SGK, đọc mục “Có thể em chưa biết”.
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại bài 1 và học kĩ bài 2.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành (Tr10.SGK) cho bài sau vào vở.
- Làm bài tập 2 SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................

_________________________________________________________________________

10


Ngày soạn: 16/8/2016
Ngày giảng: 9A,B,C (23/8)

Tuần 2
Tiết 3


Bài 3. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG
AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức
- Nêu cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn
bằng vôn kế và ampe kế.
2- Kỹ năng
- Xác định điện trở của đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
- Rèn kĩ năng thực hành.
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, suy luận, tìm kiếm tri thức mới.
3- Thái độ
- Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.
- Hợp tác trong các hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ
* Đối với mỗi nhóm HS. (3 nhóm)
- 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.
- 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá trị hiệu điện thế từ 0 đến 6V một
cách liên tục.
- 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A.
- 1 vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V.
- 1 công tắc điện.
- 10 đoạn dây nối, mỗi đoạn dây dài khoảng 30cm.
*Mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành như mẫu, trong đó đã trả lời các câu hỏi của
phần 1.
* Đối với GV
Chuẩn bị ít nhất một đồng hồ đa năng.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
Kiểm diện học sinh.

Lớp

Vắng

11


2. Kiểm tra bài cũ
- Một dây dẫn có điện trở R = 15Ω, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn I = 0,3A. Tính
hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn?
- Một dây dẫn có điện trở R = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn U = 4V. Tính
cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn?
3. Giảng bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
- Chia nhóm, phân công - Nhóm trưởng phân công việc 1. Vẽ sơ đổ mạch điện để
giao nhiệm vụ cho các cho các nhóm viên.
đo điện trở của một dây
nhóm trưởng.
+ Người nhận, trả dụng cụ.
dẫn bằng vôn kế và ampe
- Bàn giao dụng cụ cho các + Người mắc mạch, người đo, kế. Đánh dấu chốt (+),
nhóm.
người ghi kết quả.
chốt (-) của vôn kế và
- Hoạt động cá nhân vẽ sơ đồ ampe kế
R
mạch điện để xác định điện trở

- Gọi hai HS lên bảng kiểm một dây dẫn bằng ampe kế và
tra việc chuẩn bị ở nhà của vôn kế.
V
A
hai HS này.
- Hoạt động các nhân trả lời
(+) (-)
- Kiểm tra việc chuẩn bị câu hỏi của GV. Các HS khác
M N
báo cáo của HS khác.
chú ý nghe và nhận xét câu trả
- Nêu công thức tính điện lời của bạn.
trở R theo U và I.
+ Câu 1: Viết công thức tính
- Nêu cách mắc vôn kế và điện trở: R =
ampe kế.
+ Câu 2: Muốn đo hiệu điện thế
giữa hai đầu một dây dẫn, cần
dùng một vôn kế mắc song song
với dây dẫn cần đo.
+ Muốn đo cường độ dòng điện
qua dây dẫn, cần dùng một
ampe kế mắc nối tiếp với dây
dẫn cần đo. Chốt dương của các
dụng cụ đo này được mắc về
phía cực dương của nguồn điện.
Hoạt động 2: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo

12



Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV: Theo dõi, kiểm tra HS: Hoạt động theo nhóm để:
2. Mắc mạch điện theo sơ
việc mắc mạch điện của + Mắc mạch điện theo sơ đồ đã đồ đã vẽ
các nhóm, đặc biệt việc vẽ.
mắc vôn kế, ampe kế.
+ Tiến hành đo.
GV: Nhắc nhở những HS + Ghi kết quả đo vào mẫu báo 3. Lần lượt đặt các giá trị
chưa tích cực trong việc cáo.
hiệu điện thế tăng dần từ 0
tham gia vào hoạt động của + Từng HS phải thay đổi nhau đến 5V vào hai đầu dây
nhóm mình.
tham gia đo và theo dõi kết quả dẫn. Đọc và ghi cường độ
GV: Thu và chấm, chữa đo vào báo cáo.
dòng điện chạy qua dây
một bài tại lớp.
HS: Nghe GV nhận xét để rút dẫn ứng với mỗi hiệu điện
GV: Treo thang điểm lên kinh nghiệm cho tiết thực hành thế vào bảng kết quả của
bảng phụ để HS theo dõi sau.
báo cáo.
bài chấm mẫu của GV, để
HS so sánh, để tự đánh giá
bài làm của mình để rút
4. Hoàn thành bảng báo
kinh nghiệm.
cáo thực hành theo mẫu đã
GV: Nhận xét kết quả, tinh

chuẩn bị
thần thực hành của các
nhóm trong lớp.
Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá thái độ học tập của học sinh
GV: Thu báo cáo thực
hành. Nhận xét và rút kinh
nghiệm cho HS về:
+ Thao tác thí nghiệm.
+ Thái độ học tập của
nhóm.
+ Ý thức kỉ luật.
GV: Dặn HS về nhà ôn lại
kiến thức về mạch điện
mắc song song và nối tiếp
đẽ học ở lớp 7.
4. Củng cố và hướng dẫn về nhà
- Yêu cầu HS:
+ Nghiên cứu lại nội dung của bài thực hành.

13


+ Ôn lại kến thức về mạch mắc nối tiếp, song song đã học ở lớp 7 để chuẩn bị cho tiết
học sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................

_________________________________________________________________________


14


Ngày soạn: 20/8/2016
Ngày giảng: 9A,B,C (26/8)

Tuần 2
Tiết 4

Bài 4. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức
- Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều
nhất ba điện trở.
2- Kỹ năng
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn
mạch nối tiếp với các điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật ôm cho đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở
thành phần.
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, suy luận, tìm kiếm tri thức mới.
- Vận dụng kiến thức bài học để làm bài tập áp dụng.
3- Thái độ
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan
trong thực tế.
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
* Đối với mỗi nhóm HS (3 nhóm)
- 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6Ω, 10Ω, 16Ω.
- 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A.
- 1 vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V.

- 1 nguồn điện 6V.
- 1 công tắc điện.
- 10 đoạn dây nối, mỗi đoạn dây dài khoảng 30cm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
Kiểm diện học sinh.
Lớp

Vắng

2. Kiểm tra bài cũ (Không)

15


3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Trong phần điện đã học ở
Bài 4. ĐOẠN MẠCH NỐI
lớp 7. Chúng ta đã biết về
TIẾP
đoạn mạch gồm 2 điện trở
(2 thiết bị) mắc nối tiếp.
Liệu có thể thay thế 2 điện
trở bằng một điện trở để
dọng điện chạy qua mạch
không thay đổi không? Bài

học hôm nay giúp chúng ta
trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 2: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới.
* Yêu cầu HS cho biết, - Nghe và trả lời câu hỏi
I. Cường độ dòng điện và
trong đoạn mạch gồm hai
hiệu điện thế trong đoạn
bóng đèn mắc nối tiếp:
- Trong đoạn mạch gồm 2 mạch nối tiếp
- Cường độ dòng điện bóng đèn mắc nối tiếp:
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7
chạy qua mỗi đèn có mối + Cường độ dòng điện chạy Xét đoạn mạch gồm hai
liên hệ như thế nào với qua mỗi đèn có giá trị bằng bóng đèn mắc nối tiếp
cường độ dòng điện mạch nhau và bằng cường độ dòng Ta có: I = I1 = I2 (1 )
chính?
điện chạy qua mạch chính.
U = U1 + U2 (2)
Đ2
Đ1
- Hiệu điện thế giữa hai + Hiệu điện thế giữa hai đầu
đầu đoạn mạch có mối liên đoạn mạch bằng tổng hiệu
hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi
K
điện thế giữa hai đầu mỗi đèn.
(-)
(+)
đèn?
Hoạt động 3: Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
* Yêu cầu HS quan sát - Điện trở R1, R2 được mác 2. Đoạn mạch gồm 2 điện
hình 4.1 trả lời C1 và cho nối tiếp với nhau.

trở mắc nối tiếp
biết hai điện trở có mấy - Áp dụng định luật Ôm cho
điểm chung.
các đoạn mạch chứa điện trở
R1
R2
* Hướng dẫn HS vận dụng R1, R2 ta được:
A
K
các kiến thức vừa ôn tập I =  U = I. R
+
và hệ thức của định luật  U1 = I1. R1 = I. R1
B
A
Ôm để trả lời C2.
- Hệ thức: =
U2 = I2. R2 = I. R2
16


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
* Yêu cầu HS làm thí  = =
- Trong đoạn mạch mắc nối
nghiệm kiểm tra các hệ
tiếp hiệu điện thế giữa hai
thức (1) và (2) đối với
đầu mỗi điện trở tỷ lệ thuận
đoạn mạch gồm các điện

với điện trở đó.
trở mắc nối tiếp.
Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc nối tiếp.
- Yêu cầu HS nghiên cứu - Điện trở tương đương (Rtđ) II. Điện trở tương đương
SGK và cho biết điện trở của một đoạn mạch gồm các của đoạn mạch nối tiếp.
tương đương của một đoạn điện trở là điện trở có thể 1. Điện trở tương đương:
mạch là gì?
thay thế cho đoạn mạch này, (SGK)
sao cho với cùng hiệu điện
thế thì cường độ dòng điện
chạy qua đoạn mạch vẫn có
giá trị như trước.
* Hướng dẫn HS xây dựng - Xây dựng công thức
2. Công thức tính điện trở
công thức 4.
Rtđ = R1 + R2
tương đương của đoạn
- Kí hiệu hiệu điện thế
mạch gồm hai điện trở mắc
giữa hai đầu đoạn mạch là
nối tiếp
U, giữa hai đầu mỗi điện
C3:
trở là U1, U2. Hãy viết hệ
Rtđ = R1 + R2
thức liên hệ giữa U, U1 và
Cm:
U2.
U = U1 + U2

- Cường độ dòng điện
I.Rtđ = I.R1 + I.R2
chạy qua đoạn mạch là I.
I. Rtđ = I(R1 + R2)
Viết biểu thức tính U, U1
Chia hai vế cho I
và U2 theo I và R tương
Rtđ = R1 + R2
ứng.
Hoạt động 5: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
* Hướng dẫn HS làm thí a. Các nhóm mắc mạch điện 3. Thí nghiệm kiểm tra
nghiệm như trong SGK. và tiến hành thí nghiệm theo
Theo dõi và kiểm tra các hướng dẫn của SGK.
R1
R2
nhóm HS mắc mạch điện
A
K
theo sơ đồ.
b. Thảo luận nhóm để rút ra
+
* Yêu cầu một vài HS phát kết luận: Điện trở tương
B
A

17


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

biểu kết luận.
đương của đoạn mạch gồm 2
- Giới thiệu: cường độ điện trở mắc nối tiếp: Rtđ =
dòng điện định mức cho R1 + R2
các thiết bị điện: Các thiết
bị điện hoạt động bình
thường khi cường độ dòng
điện chạy qua chúng có
giá trị bằng cường độ dòng
điện định mức. Cường độ
dòng điện định mức được
ghi trên các thiết bị điện.
Hoạt động 6: Vận dụng
- Hướng dẫn HS làm C4, C4:
C5
+ Khi khóa K mở, hai đèn
không hoạt động vì mạch
điện hở nên không có dòng
điện chạy trong mạch nên
đèn không sáng.
+ Khi công tắc K đóng cầu
chì bị đứt, hai đèn không
hoạt động vì mạch điện bị hở
nên không có dòng điện chạy
trong mạch.
+ Khi công tắc K đóng, dây
tóc đèn Đ1 bị đứt, đèn Đ2
không hoạt động vì mạch
điện bị hở nên không có
dòng điện chạy trong mạch.


Nội dung
4. Kết luận
Rtđ = R1 + R2
I = Iđm thì các thiết bị điện
hoạt động bình thường.
I > Iđm có thể gây hỏng thiết
bị. Trên thực tế để thuận tiện
khi sử dụng thì người ta
thường đưa ra Uđm.

III. Vận dụng
C4:
A
-

+

cầu chì

B

Đ2

Đ1

K

C5: a)
A


R1

R2

B

- Đoạn mạch AB gồm điện
trở R1 mắc nối tiếp với R2.
- Điện trở tương đương của
đoạn mạch AB là
Rtđ = R1 + R2
Rtđ = 20 + 20 = 40 (Ω)
b)
A

R1

R2

B

R3

C

- Đoạn mạch AC gồm 3
C5: Điện trở tương đương điện trở R1, R2, R3 mắc nối
của đoạn mạch nối tiếp luôn tiếp với nhau
lớn hơn các điện trở thành - Điện trở tương đương của

phần.
đoạn mạch AC là:
Rtđ = R1 + R2 + R3

18


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung
Rtđ = 20 + 20 + 20 = 60 (Ω)

4. Củng cố
- HS đọc ghi nhớ SGK - T13
- HS nhắc lại các công thức trong bài học.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc các khái niệm, công thức:
I = I1 = I2 ;
U = U 1 + U2 ;
- Làm BT 4 SBT.

= ;

Rtđ = R1 + R2

IV. RÚT KINH NGIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................

________________________________________________________________________

19


Ngày soạn: 2/9/2016
Tuần 3
Ngày giảng: 9C(6/9); 9B(6/9)
Tiết 5
Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………..
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC NỐI TIẾP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Vận dụng định luật Ôm, kiến thức về đoạn mạch mắc nối tiếp để giải bài tập.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực trong học tập
- Áp dụng kiến thức bài học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Chuẩn bị bài tập về đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp.
- HS: Học bài cũ, học thuộc định luật, các công thức đã học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
Kiểm diện học sinh.
Lớp


Vắng

2. Kiểm tra bài cũ
- Cho đoạn mạch AB gồm 3 điện trở R 1, R2, R3 mắc nối tiếp. Biết R1 = 12Ω, R2 = 24Ω và
R3 = 14Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. Nếu đặt vào hai đầu đoạn
mạch AB hiệu điện thế U = 6V. Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch AB?
3. Bài mới
Hoạt động của GV
- Yêu cầu HS đọc và
làm bài tập 4.14 SBT.
- Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.

20

Hoạt động của HS
- Đọc và làm bài 4.14
SBT - T11
- Tóm tắt bài toán.
- Vẽ sơ đồ mạch điện.
- Áp dụng công thức
tính điện trở của đoạn

Nội dung
Bài 4.14 (SBT)
R1, R2, R3 mắc nối tiếp.
R1 = 3Ω, R2 = 5Ω, R3 = 7Ω. U = 6V.
a) I1, I2, I3 =?
b) Trong các U1, U2, U3 thì giá trị nào
là lớn nhất. Tính giá trị đó?



Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung
mạch mắc nối tiếp tính Giải:
R1
R2
R3
điện trở tương đương
của đoạn mạch.
- Nhận xét, bổ sung Điện trở tương đương của đoạn mạch
gồm R1, R2, R3 mắc nối tiếp:
- Nhận xét và hoàn bài làm.
Rtđ = R1 + R2 + R3
thiện bài làm của HS.
Rtđ = 3 + 5 + 7 = 15(Ω)
- Vì R1, R2, R3 mắc nối tiếp nên
I1 = I2 = I3 = I = = = 0,4 (A)
- Trong đoạn mạch mắc nối tiếp U
giữa hai đầu mỗi R tỉ lệ thuận với R
nên có:
R3 > R2 > R1  U3 > U2 > U1
U3 lớn nhất.
U3 = I3. R3 = 0,4  7 = 2,8 (V)
- Hướng dẫn HS làm
bài tập 4.15- SBT T12.
- Thông báo: Điện trở
của dây dẫn coi như =

0Ω. Dòng điện ưu tiên
truyền theo đường
mạch rẽ có điện trở
thấp hơn.

- Làm bài tập
- Đọc và tóm tắt đầu
bài
- Vẽ sơ đồ mạch điện
- Phân tích mạch điện.
- Áp dụng kiến thức
đã học giải bài tập.
- Nhận xét bổ sung bài
làm.

Bài 4.15 (SBT - T12)
R1 = 4Ω, R2 = 5Ω, U = 5,4V.
Itđ1 = 3Itđ2.
a) R3 =?
b) K mở. Itđ2 =?
Giải:
U
A

R1

R2

R3
K


- Khóa K đóng: Dòng điện không đi
qua R3
Rtđ1 = R1 + R2 = 4 + 5 = 9 (Ω)
Itđ1 =
- Khóa K mở:
Rtđ2 = R1 + R2 + R3 = 4 + 5 + R3 = 9 +
R3 (Ω)
Itđ2 =
- Ta có: Itđ1 = 3Itđ2
21


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung
Nên: = 3
Rtđ2 = 3Rtđ1 = 9. 3 = 27 (Ω)
R3 = Rtđ2 - 9 = 27 - 9 = 18 (Ω)
- Khi K mở cường độ dòng điện chạy
qua ampe kế:
Itđ2 = = = 0,2 (A)

- Nhận xét và hoàn
thiện bài làm cho HS.
- Hướng dẫn học sinh - Tóm tắt đầu bài
làm bài thêm.
- Vẽ sơ đồ mạch điện

- Phân tích bài toán
- Vận dụng kiến thức
giải bài tập.
- Nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, đánh giá và bài làm.
hoàn thiện bài làm cho
HS.

Bài thêm:
R1, R2, R3 mắc nối tiếp
R1 = 16Ω, R2 = 20Ω, R3 = 44Ω.
a) Rtđ =?
b) U = 12V. Tính U1, U2, U3 =?
Giải:
R1

R2

R3

- Điện trở tương đương của đoạn
mạch:
Rtđ = R1 + R2 + R3 = 16 + 20 + 44 =
80 (Ω)
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn
mạch:
I = = = 0,15 (A)
 I1 = I2 = I3 = I = 0,15A.
Hiệu điện thế giữa hai đâu mỗi điện
trở là:

U1 = I1.R1 = 0,15. 16 = 2,4 (V)
U2 = I2. R2 = 0,15. 20 = 3 (V)
U3 = I3. R3 = 0,15. 44 = 6,6 (V)

4. Củng cố
- Học sinh nhắc lại các công thức đã học:
I = ; U = I.R ; R =
Các công thức về đoạn mạch mắc nối tiếp:

22


Rtđ = R1 + R2 + R3 + … + Rn.
U = U 1 + U2 + U3 + … + Un
I = I1 = I2 = I3 = … = In.
=
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 4.16 SBT-T12.
- Tập làm lại các bài tập đã chữa.
IV. RÚT KINH NGIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................

________________________________________________________________________

23


Ngày soạn: 6/9/2016

Ngày giảng: 9B,C(9/9)
Điều chỉnh: …………………………………………………………………………….…….

Tuần 3
Tiết 6

Bài 5. ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm
nhiều nhất ba điện trở.
2- Kỹ năng
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn
mạch song song với các điện trở thành phần.
- Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở
thành phần.
3- Thái độ
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan
trong thực tế.
- Yêu thích môn học.
- Nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
* Đối với mỗi nhóm HS
- 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở
kia khi mắc song song.
- 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A.
- 1 vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V.
- 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc điện.
- 10 đoạn dây nối, mỗi đoạn dây dài khoảng 30cm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
Lớp

2. Kiểm tra bài cũ

24

Vắng


- Cho đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Biết R1 = 15Ω, R2 = 25Ω.
Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một hiệu điện thế U = 5V. Tính cường độ dòng điện
chạy qua đoạn mạch AB?
3. Bài mới
Đặt vấn đề: Đối với đoạn mạch song song điện trở tương đương của đoạn mạch được
tính như thế nào? Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài học
+ Yêu cầu HS trả lời
- U ở Bài 5. ĐOẠN MẠCH SONG
Đ1
câu hỏi:
SONG
B
A
Đ2
- Trong đọan mạch gồm
I. Cường độ dòng điện và hiệu

có 2 bóng đèn mắc
điện thế trong đoạn mạch song
song song: U và I ở
song
mạch chính có quan hệ mạch chính bằng U ở các 1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7
thế nào với U và I của mạch rẽ.
Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn
- I mạch chính bằng tổng I mắc song song, ta có:
các mạch rẽ?
ở các mạch rẽ.
I = I1 + I2 (1)
U = U1 = U2 (2)
Họat động 2: Nhận biết được đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song
K
A
B
Yêu cầu HS trả lời C1.
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở
- Cho biết điện trở có
mắc song song
V
A
mấy điểm chung?
C1: R1, R2 được mắc song song với
R
nhau. (Hai đầu mỗi điện trở được
1
R
2
mắc chung với nhau tại một điểm,

- Ampe kế đo cường độ 2 điểm chung được mắc vào hai
- Nêu vai trò của vôn dòng điện qua mạch chính. cực của nguồn điện).
kế và ampe kế trong sơ - Vôn kế đo U giữa 2 đầu
mỗi điện trở, đồng thời là
đồ mạch điện?
U giữa hai đầu đoạn mạch.
Hướng dẫn HS vận Mỗi HS tự vận dụng các hệ C2: Chứng minh hệ thức:
dụng các kiến thức vừa thức (1), (2) và hệ thức của = (3)
ôn tập và hệ thức của định luật Ôm, chứng minh Từ hệ thức của định luật Ôm:
định luật Ôm để trả lời được hệ thức (3).
I =  U = I. R
C2.
U1 = I1. R1 ; U2 = I2. R2
- Kết luận: Trong đoạn Mà U1 = U2
- Yêu cầu HS rút ra kết mạch gồm 2 điện trở mắc Nên I1. R1 = I2. R2

25


×