Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

BÀI SOẠN THEO CHỦ ĐỀ OXIT hóa học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.79 KB, 25 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

CHỦ ĐỀ OXIT (3 tiết)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.
Kiến thức:
Trình bày được:
- Tính chất hoá học của oxit:
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
- Sự phân loại oxit, bao gồm: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.
- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit và lưu huỳnh đioxit.
Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm để rút ra tính chất hoá học của oxit
bazơ, oxit axit.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO, SO2.
- Viết phương trình hóa học của các phản ứng minh họa tính chất và điều chế oxit
(dưới dạng giải thích hoặc sơ đồ)
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
- Làm một số bài tập tính toán có liên quan đến oxit.
Thái độ:
- Học sinh có tính tự giác, tích cực trong học tập
- Học sinh có lòng yêu thích môn học
- Học sinh có tính cẩn thận, kiên trì khi làm các thí nghiệm
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: Sử dụng ký hiệu, CTHH; Đọc tên các chất; Viết, đọc
các PTHH ; Sử dụng thuật ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học: Biết tiến hành một số thí nghiệm có liên quan đến oxit, biết
quan sát giải thích hiện tượng rút ra kết luận.


- Năng lực tính toán hóa học: Tính theo công thức, tính theo PTHH; Vận dụng các thuật
toán: Quy tắc tỷ lệ thuận; Lập và giải hệ phương trình ; Xác định giá trị lớn nhất, nhỏ
nhất…
1


- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: Như phát hiện vấn đề, giải quyết vấn
đề, lựa chọn sắp xếp thông tin theo mục tiêu mong muốn
- Năng lực vận dụng kiến thức: Dựa vào kiến thức về oxit học sinh giải thích được các hiện
tượng có liên quan trong thực tế đời sống và sản xuất như: Bảo quản và sử dụng vôi sống,
vôi tôi; Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và cách hạn chế…
- Năng lực tự học: Thông qua việc ôn tập, tìm hiểu về khái niệm và phân loại oxit; điều chế
oxit phát triển năng lực xác định nhiệm vụ, lập kế hoạch và tiến hành kế hoạch thực hiện,
rút ra kết luận.
- Năng lực quan hệ xã hội: Cộng tác, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
Dụng cụ:
+ Ống nghiệm, ống thủy tinh chữ L, tấm kính, giá để ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt,
kẹp gỗ, thìa xúc hóa chất, đèn cồn.
Hóa chất:
+ Bột CuO, dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG
Tiết 1: Tính chất hóa học của oxit - Phân loại oxit.
Tiết 2: Canxi oxit
Tiết 3: Lưu huỳnh đioxit
TIẾT 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT - PHÂN LOẠI OXIT.
A. KHỞI ĐỘNG
Học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
Câu 1: Cho các oxit sau: CO2, P2O5, CaO, Fe2O 3. Những oxit nào tác dụng được với nước,
viết phương trình phản ứng minh họa?
Câu 2: Hãy nêu hiện tượng xảy ra khi để vôi sống lâu ngày trong không khí? Giải thích.
Câu 3: Yêu cầu các nhóm tiến hành các thí nghiệm sau và hoàn thành phiếu học tập.
Tên thí nghiệm
1

Cách tiến hành
Cho vào ống nghiệm một ít
bột CuO màu đen, thêm 1-2
ml dung dịch HCl vào, lắc

2

Hiện tượng

Giải thích


nhẹ.
Quan sát hiện tượng và giải
thích? Viết PTPƯ?
Lấy một vài giọt dd tạo thành
nhỏ lên tấm kính đem cô cạn
trên ngọn lửa đèn cồn. Quan
sát hiện tượng và giải thích?
2

Thổi hơi thở vào dung dịch

nước vôi trong. Quan sát hiện
tượng và giải thích? Viết
PTPƯ?

 GV: Củng cố lại tính chất hóa học của nước đã học ở lớp 8.
+ Dự đoán được tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ.
=> Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, tái hiện kiến thức, năng lực làm thí nghiệm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu và nghiên cứu tính chất hóa học của oxit
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực
cần đạt

Nội dung 1: Tính chất hoá học của oxit Bazơ

GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm HS: Nhắc lại khái niệm oxit bazơ, NL
oxit bazơ, oxit axit

oxit axit.

GV: Hướng dẫn các HS làm thí nghiệm HS: Các nhóm làm thí nghiệm
sau:
HS: Làm TN

tái

hiện.

NL thực

- Cho vào ống nghiệm mẫu vôi sống HS: Nhận xét hiện tượng: Vôi sống hành,
CaO, thêm vào ống nghiệm 2, 3ml nhão ra, toả nhiệt dd làm cho quì tím

NL hợp

nước, lắc nhẹ, dùng ống hút nhỏ vài  màu xanh. Vậy CaO phản ứng tác.
giọt chất lỏng có trong ống nghiệm trên với nước  dd bazơ
vào mẫu giấy quì tím và quan sát.
HS: Kết luận và viết PTHH.
GV: Yêu cầu các nhóm HS rút kết luận  Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng NL hình
+ Viết PTHH

với nước  dung dịch bazơ (kiềm)

thành

*Lưu ý: số oxit tác dụng với nước (to PTHH: CaO (r) + H2O (l)  Ca(OH)2 kiến thức
thường): Na2O; CaO; K2O; BaO….
(dd)
GV: Yêu cầu HS viết PTHH của các HS: Thực hiện yêu cầu
3


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực

cần đạt

oxit bazơ trên với nước
GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm thí HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
nghiệm: - Cho vào ống nghiệm 1: một ít HS: Nhận xét hiện tượng:
bột CuO màu đen..Nhỏ vào ống nghiệm - CuO màu đen hoà tan trong dd HCl
2→ 3ml dd HCl, lắc nhẹ, quan sát.
 dd màu xanh lam
GV: Màu xanh lam là màu của dd đồng HS: Viết PTHH
(II) clorua.
CuO + 2HCl  CuCl2 + H 2O

NL quan
sát, rút ra
KL

GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ, Gọi 1 HS: Nêu kết luận
HS nêu kết luận
GV: Giới thiệu: Bằng thực nghiệm đã HS: Viết PTPƯ:
chứng minh được rằng: Số oxit bazơ BaO(r) + CO2(k)  BaCO 3(r)
(CaO, BaO, Na2O, K2O....) tác dụng với
axit  muối
GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ, Gọi 1 HS: Kết luận
HS nêu kết luận
* Tiểu kết:
I. Tính chất hoá học của oxit
1. Tính chất hoá học của oxit Bazơ
a) Tác dụng với nước
PTHH: CaO (r) + H 2O (l)  Ca(OH)2 (dd)
- Một số oxit bazơ tác dụng với nước  dung dịch bazơ (kiềm)

Lưu ý: số oxit tác dụng với nước (to thường): Na2O; CaO; K2O; BaO…. Có bazơ tương ứng
tan được trong nước.
b) Tác dụng với dd axit
 Kết luận: Oxit bazơ + axit  muối + nước
VD: CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
c) Tác dụng với oxit axit
 Kết luận: oxit bazơ + oxit axit  muối
(Đk: oxit bazơ có bazơ tương ứng tan được trong nước.)
VD: BaO(r) + CO2(k)  BaCO3

4


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực
cần đạt

Nội dung 2: Tính chất hoá học của oxit axit
GV: Giới thiệu tính chất + hướng dẫn HS: Viết PTPƯ
HS viết PTPƯ (biết gốc axit tương

NL giải
quyết vấn

ứng với các oxit axit)

đề.


P2O 5 + 3H2O  2H3PO4
HS: Nêu kết luận

GV: Gợi ý để HS liên hệ đến PTPƯ HS: Viết PTHH xảy ra
của khí CO 2 với dd Ca(OH)2 ⇒ CO2(k) + Ca(OH)2  CaCO3 + H 2O
hướng dẫn HS viết PTPƯ

NL sáng
tạo.

HS: Nêu kết luận

GV: Nếu thay CO2 bằng những oxit
axit như: SO2; P2O5 ….cũng xảy HS: Viết PTHH
tương tự Gọi HS nêu kết luận
CO2(k) + CaO  CaCO3
GV: Thông báo đây cũng là tính chất HS: Hoạt động nhóm, nêu nhận xét
oxit
HS: làm vào vở Bài tập
GV: Hãy so sánh tính chất hoá học

a) Gọi tên; phân loại
b) Những oxit tác dụng với NL giải

của oxit axit và oxit bazơ?

GV: Yêu cầu HS làm Bài tập 1: Cho nước: K 2O; SO3; P2O5
quyết vấn
các oxit sau: K 2O; Fe2O 3; SO3; P 2O 5. c) Những oxit tác dụng với dd đề.

H 2SO4 loãng: K2O; Fe2O3
d) Những oxit tác dụng với dd

a) Gọi tên, phân loại các oxit trên

b) Trong các oxit trên, chất nào tác NaOH là: SO3; P2O 5
dụng được với:
- Nước? - dd H2SO4 loãng?

- dd

NaOH? Viết PTPƯ
GV: Gợi ý oxit nào nào tác dụng với
dd Bazơ.
2. Tính chất hoá học của oxit axit:
a) Tác dụug với nước:
 Kết luận: Nhiều oxit axit + nước  dd Axit
P2O5 + 3H2O  2H3PO4
5


b) Tác dụng với Bazơ:
 Kết luận: Oxit axit + dd Bazơ  muối + nước
CO2(k) + Ca(OH)2  CaCO3 + H 2O
c) Tác dụng với oxit bazơ
 Kết luận: Oxit axit + oxit Bazơ  muối
(Đk: oxit bazơ có bazơ tương ứng tan được trong nước.)
CO2(k) + CaO  CaCO3
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

Năng lực
cần đạt

Nội dung 3: Tìm hiểu khái quát về sự phân loại oxit
GV: Giới thiệu: Căn cứ vào tính chất
hóa học chia oxit thành 4 loại: oxit
bazơ, oxit axit, oxit lưỡng tính, oxit
trung tính

- Theo dõi nhận biết kiến thức:

1.Oxit bazơ: tác dụng với dd axit → tích- tổng
muối+ nước
2. Oxit axit: tác dụng với dd bazơ →
muối+ nước
3. Oxit lưỡng tính: tác dụng được
với dd axit, dd bazơ → muối + nước.
Vd:ZnO, Al2O 3,…
4. Oxit trunh tính: là oxit không tác
dụng với axit, bazơ, nước. VD: CO,

GV: Gọi HS lấy ví dụ cho từng loại

NO…
HS: Cho ví dụ về oxit bazơ; oxit
axit; oxit lưỡng tính; oxit trung tính

* Kết luận:

4. Dựa vào tính chất học của oxit, người ta phân oxit thành 4 loại:
1. Oxit bazơ:
VD: MgO, K2O...
2. Oxit axit: VD: SO3, P2O 5
3. Oxit lưỡng tính: VD: Al2O3, ZnO, …
4. Oxit trung tính: VD: CO, NO, …
6

NL phân
hợp


*Kết luận chung:
1. Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm), tác dụng với
axit tạo thành muối và nước, tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
2. Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit, tác dụng với bazơ tạo thành
muối và nước, tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
Bài 1: Có những Oxit sau: CaO,CO2, Fe2O3. Oxit nào có thể tác dụng được với:
a) Axit clohiđric.
b) Natrihiđroxit
Viết các phương trình hóa học minh họa.
Bài 2: Chọn chất thích hợp điền vào dấu hỏi và hoàn thành các sơ đồ phản ứng (kèm theo
điều kiện nếu có).
a. H2SO4 +
b. ?

?


+ NaOH




ZnSO4 + H2O
?

+ H2O

c. H 2O +

?

 H 2SO3

d. NaO +

?

 NaCl + H2O

e.

?

+ CO2

 Na2CO3 + H2O


7


TIẾT 2. CANXI OXIT
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CANXI OXIT
CHUẨN BỊ
GV:  Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4 loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2, Na2CO3, S, nước cất
 Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, Tranh: lò nung vôi trong công nghiệp
và thủ công.
HS: Nghiên cứu nội dung bài học
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực
cần đạt

Nội dung 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của CaO
GV: Cho HS quan sát mẫu CaO

- HS: Quan sát, kết hợp với SGK và - NL quan
trình bày tính chất vật lý của CaO

Yêu cầu Hs nêu tính chất vật lý?

sát, mô tả,
rút ra KL

* Kết luận:
Tính chất vạt lý của CaO

Canxi oxit (công thức CaO, còn được biết đến với tên gọi canxia, các tên gọi thông thường
khác là vôi sống, vôi nung) là một oxit của canxi, được sử dụng rộng rãi. Nó có khối lượng
mol bằng 56,1 g/mol, hệ số giãn nở nhiệt 0,148, nhiệt độ nóng chảy 2585°C.
Nó là chất rắn có dạng tinh thể màu trắng và là một chất ăn da và có tính kiềm.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực
cần đạt

Nội dung 2: Tính chất hoá học của canxi oxit
GV: Khẳng định CaO (oxit Bazơ) ⇒ HS: Quan sát, nêu tính chất vật lý.
yêu cầu HS quan sát mẫu CaO và nêu HS: Làm thí nghiệm và quan sát.

- NL quan
sát, rút ra

HS: nhận xét hịên tượng (toả nhiệt, KL
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm: chất rắn màu trắng, tan ít trong
Cho 2 mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm nước) ⇒ Viết PTPƯ
tính chất vật lý.

vào ống nghịêm. Nhỏ từ từ nước vào HS: Nghe + ghi bổ sung
ống nghiệm.
GV: Gọi HS nhận xét + Viết PTPƯ
CaO + H2O  Ca(OH)2
8



GV: Phản ứng của CaO với nước ⇒
HS: CaO tác dụng với dd HCl tạo

phản ứng tôi vôi

GV: Ca(OH)2 ít tan trong nước, Phần thành dd CaCl2 ⇒ Viết PTPƯ
tan tạo thành dd bazơ.

CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O

GV: Nhờ tính chất này CaO được HS: Nhận TT của GV
dùng khử chua đất trồng, xử lý nước

- Nl tổng
hợp

thải của nhà máy hoá chất
GV: Thuyết trình: Để CaO trong
kh/khí (t0 thường) CaO hấp thụ khí
cacbonđioxit  canxi cacbonat.
GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ + rút kết HS: Viết PTHH:
luận
GV: Thuyết trình:

CaO + CO2  CaCO3

CaO + CO2  CaCO3
* Kết luận:
I. Tính chất hóa học của canxi oxit

1) Tác dụng với nước
CaO + H2O  Ca(OH)2
Ca(OH)2 ít tan trong nước, Phần tan tạo thành dd bazơ
b) Tác dụng với oxit axit:
CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O
c) Tác dụng với oxit bazơ
CaO + CO2  CaCO3

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực
cần đạt

Nội dung 3: Ứng dụng của canxi oxit
GV: Hãy nêu các ứng dụng của canxi HS: Nêu ứng dụng của CaO dựa vào - Năng lực
oxit?

sgk

giải quyết
vấn đề

9


*Kết luận:
II. Ứng dụng của canxi oxit
CaO có những ứng dụng chủ yếu sau đây:

- Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công
nghiệp hóa học.
- Canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát
trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,…
- Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực
cần đạt

Nội dung 4: Sản xuất canxi oxit
GV: Trong thực tế người ta sản xuất

HS: Cho biết nguyên liệu sản xuất

CaO từ nguyên liệu nào?

CaO: Đá vôi CaCO3

GV: Thuyết trình về các PƯHH xảy

HS: Viết PTPƯ sản xuất CaO qua 2

ra trong lò nung vôi

giai đoạn:


GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ

C + O2
CaCO3

*Kết luận:
III. Sản xuất canxi Oxit
1. Nguyên liệu: Đá vôi, chất đốt.
2. Các phản ứng hóa học:
0

C + O2

t



CaCO3

t



0

CO2
CaO + CO2

PHIẾU HỌC TẬP
Bài tập 1

Cho các oxit: CuO; SO 2, Na2O, CaO, CO2.
+Những oxit nào tác dụng được với H2O ?
+Những oxit nào tác dụng được với axit HCl ?
+Những oxit nào tác dụng được với dd NaOH ?
10

0

t


0

t



CO 2
CaO + CO2

- Nl tổng
hợp


Bài tập 2
a) Hoàn thành dãy chuyển hóa sau
Ca(OH)2
CaCO3

CaO


Ca(NO3)2
CaCO3

b) Trong công nghiệp sản xuất H2SO 4 từ quặng FeS2 theo sơ đồ sau:
FeS2  SO2  SO3  H2SO4
Tính khối lượng axit H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2. Biết hiệu
suất của cả quá trình là 80%.

11


TIẾT 3. TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT
HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực
cần đạt

Nội dung 1: Tính chất vật lý
GV: Giới thiệu các tính chất vật lý.

HS: Nhận TT của GV

- Nl tổng
hợp

*Kết luận:


1. Tính chất vật lí
Lưu huỳnh đioxxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…),
nặng hơn không khí.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực
cần đạt

Nội dung 2: Tính chất hoá học
GV: Giới thiệu: Lưu huỳnh đioxit có HS: Nhắc tính chất hoá học của oxit tính chất hoá học của oxit axit

axit và áp dụng cho SO 2

lực

Năng
vận

GV: Yêu cầu HS nhắc lại từng tính Tác dụng với nước. Viết PTPƯ
chất + viết PTPƯ
SO2 + H 2O  H2SO3

dụng
kiến thức

SO2 + H2O  H2SO3


-

Tác dụng với dd Bazơ. Viết PTPƯ

Năng

GV: Giới thiệu: dd H2SO3 làm quì SO2(k) + Ca(OH)2(đ)  CaSO 3(r) + lực giải
quyết vấn
tím  màu đỏ
H2O(l)
đề
GV: Giới thiệu: SO2 là chất gây ô Tác dụng với oxit Bazơ. Viết PTPƯ
nhiễm không khí; gây mưa axit

SO2(k) + Na2O(r)  Na2SO 3(r)

GV: Gọi HS đọc tên các muối sau: HS: Đọc tên các muối
CaSO3; Na2SO3; BaSO 3.
HS: Nêu kết luận
Gọi HS kết luận về tính chất hoá học
của SO2
*Kết luận:
2. Tính chất hoá học
Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit tan trong nước và phản ứng với nước, có những tính chất
hóa học sau:
12


a) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit:
SO2 + H2O → H2SO3 (axit sunfurơ)

SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các chất gây ra mưa axit.
b) Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước:
VD: SO2(k) + Ca(OH)2(đ)  CaSO3(r) + H2O(l)
Khí SO2 tác dụng với dung dịch bazơ có thể tạo muối trung hòa và muối axit.
c) Tác dụng với oxit bazơ (có bazơ tương ứng tan được trong nước) tạo thành muối:
VD: SO2(k) + Na2O(r)  Na2SO3(r)
- Dùng dd bazơ để khử khí có lẫn SO2.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực
cần đạt

Nội dung 3: Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit
GV: Giới thiệu các ứng dụng của SO2 HS: Nghe + ghi các ứng dụng SO 2

- NL ghi

GV: SO2 được dùng tẩy trắng bột gỗ

nhớ.

(Vì SO2 có tính tẩy màu)
*Kết luận:
3. Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit
- Phần lớn SO2 dùng để sản xuất axit sunfuric H2SO4.
- Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong sản xuất giấy, đường,…
- Dùng làm chất diệt nấm mốc,…


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực
cần đạt

Nội dung 4: Điều chế lưu huỳnh đioxit
GV: Giới thiệu cách điều chế SO2

HS: Nhận TT của GV

trong PTN

- Năng
lực vận

- Muối Sunfit + axit (dd HCl,

HS: Viết PTHH

H2SO4)
GV: SO 2 thu bằng cách nào trong
những cách nào sau đây:

Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O +
SO2 

a) Đẩy nước


trong phòng thí nghiệm ⇒ Cách thu khí

dụng
kiến thức

HS: Thảo luận nêu cách điều chế SO2

13


b) Đẩy kh/khí (úp bình thu)

HS: Nêu cách chọn  giải thích dựa

c) Đẩy kh/khí, giải thích

vào tỷ khối và tính chất của SO2.
Cu + 2H2SO4đ

0

t



CuSO4 + SO2 +

- Đun nóng H2SO4 đặc với Cu
2H2O

GV: Cho biết cách điều chế SO2 HS: Viết PTPƯ điều chế SO2 trong
trong công nghiệp.
công nghiệp
S(r) + O2(k)

0

t



- Nl tổng
hợp

SO 2(k)
0

t
4FeS2(r)+11O 2(k) 
2Fe2O3(r) + 8SO2(k)

*Kết luận:
4. Điều chế lưu huỳnh đioxit
a) Trong phòng thí nghiệm
Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4,…
VD: Na2SO 3 + H2SO4 → Na2SO 4 + SO2 + H2O
Cu + 2H2SO4đ

0


t



CuSO4 + SO2 + 2H2O

Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.
b) Trong công nghiệp
Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt FeS2 trong không khí:
S + O2

0

t



SO2

4FeS2 + 11O2

0

t



2Fe2O3 + 8SO2

C. LUYỆN TẬP

Học sinh có thể hoạt động cá nhân hoặc cặp đôi hoặc trao đổi nhóm.
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học, cụ thể:
Củng cố tính chất hóa học của oxit, bằng sơ đồ tư duy (GV cho HS tự vẽ sơ đồ tư duy theo
ý hiểu của bản thân) và làm bài tập vận dụng.

14


- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề
thông qua môn học.

PHIẾU HỌC TẬP
Bài 1.
Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:
a. CaO; CaCO3.
b. CaO; MgO
Viết các phương trình phản ứng
Bài 2.
Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau?
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.
b) Hai chất khí không màu là CO2 và O2.
Viết các phương trình hóa học.
Bài 3. Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau

Bài 4.
Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5
b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2
Viết các phương trình hóa học.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI

Bài 1.
a. Đáp án: Thuốc thử là: nước
b. Đáp án: Thuốc thử là : nước
CaO + H2O → Ca(OH)2
Bài 2.
Lấy mỗi chất cho vào mỗi cốc đựng nước, khuấy cho đến khi chất cho vào không tan nữa, sau
đó lọc để thu lấy hai dung dịch. Dẫn khí CO2 vào mỗi dung dịch:
Nếu ở dung dịch nào xuất hiện kết tủa (làm dung dịch hóa đục) thì đó là dung dịch Ca(OH)2,
suy ra cho vào cốc lúc đầu là CaO, nếu không thấy kết tủa xuất hiện chất cho vào cốc lúc đầu là
Na 2O.
PTHH xảy ra

15


Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
Bài 3.
(1) S + O2 → SO2
(2) SO2 + CaO → CaSO3
(3) SO2 + H2O → H2SO3
(4) H2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 +2H2O
(5) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O
(6) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Bài 4.
a) Cho nước vào hai ống nghiệm có chứa CaO và P2O5. Sau đó cho quỳ tím vào mỗi dung dịch:
– Dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dung dịch bazơ, chất ban đầu là CaO.
– Dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là dung dịch axit, chất ban đầu là P2O5
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

b) Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, nếu có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào
là SO2

D. Vận dụng và tìm tòi mở rộng.
Học sinh giải quyết bài tập sau:
1. Tại sao lại dùng bình khí CO2 để dập tắt các đám cháy?
2. Tại sao người ta dùng vôi để khử chua đất trồng trọt?

16


IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
A. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và định hướng năng lực được hình thành.
Loại câu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

hỏi/bài tập

(mô tả mức độ

(mô tả mức độ


(mô tả mức độ

(mô tả mức độ

cần đạt)

cần đạt)

cần đạt)

cần đạt)

Câu hỏi/bài -HS biết được - HS viết được - Phân biệt được Giải thích các hiện
tập
định CTHH, tính chất các PTHH thể một số oxit cụ tượng trong các thí
tính

hoá

học

của hiện tính chất thể

(trắc

oxit, ứng dụng hóa

học

của -


nghiệm
Tính

cụ

thể,

thành kiểm chứng sản

phần phần trăm phẩm sau các thí
nghiệm, tự của một số oxit oxit.
quan
trọng - Phân biệt được về khối lượng nghiệm.
luận)
(CaO, SO2)

các tính chất hóa của oxit trong

-Nắm

được học

của

phương

pháp bazơ




sản xuất CaO.

oxit hỗn hợp hai chất.
oxit Bài

toán

tính

khối lượng, nồng

axit.

độ dung dịch,
xác định công
thức oxit.
Câu hỏi/bài -Tính được các - Học sinh làm Giải bài tập tính - Giải được bài
định đại lượng cần được các bài tập theo PTHH, dư toán trong thực tế
tìm theo theo tính theo PTHH. đủ.
về quá trình bón
lượng
PTHH.
vôi khử chua đất.
(trắc
tập

nghiệm, tự
luận)
Câu hỏi/bài Mô tả được TN, - Biết chọn hóa - Nhận biết các - Dùng CaO để xử

tập gắn với nhận biết được chất, tiến hành oxit dựa vào lí chất thải có môi
thực hành các hiện tượng TN chứng minh phản ứng đặc trường axit, khử
thí

TN thể hiện tính tính

chất

của trưng.

chua đất trồng...

nghiệm/gắn chất của oxit.

oxit.

- Dùng SO2, dùng

hiện tượng
với
thực

- HS giải thích
được các hiện

để sản xuất H 2SO4,
chất tẩy trắng bột

tiễn.


tượng

gỗ,

nghiệm.

thí

diệt

nấm

mốc...
- Giải quyết bài
toán trung hòa
17


trong tình huống
cụ thể.
B. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI/BÀI TẬP CHỦ ĐỀ OXIT.
I. Biết:
1.1. Trắc nghiệm
Chọn phương án đúng trong số các phương án cho sau:
Câu 1:
A. Oxit là hợp chất có chứa nguyên tố oxi.
B. Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
C. Oxit là hợp chất của kim loại và oxi.
D. Oxit là hợp chất của phi kim với oxi.
Câu 2: Sục khí SO2 vào một cốc nước cất, sau đó nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch

thu được , màu của quỳ tím:
A. chuyển sang màu xanh.

B. mất màu

C. không đổi màu.

D. chuyển sang màu đỏ

Câu 3: Cho một mẩu CaO vào một ống nghiệm đựng nước cất, sau đó nhỏ vài giọt dung
dịch phenolphtalein vào dung dịch thu được, dung dịch chuyển sang màu gì ?
A. Chuyển sang màu xanh.
C. Không đổi màu.

B. Chuyển sang màu đỏ.
D. Mất màu.

Câu 4: Dãy các chất tác dụng với được với HCl là:
A. SO 3, Na2O, Fe2O3.

B. Na2O, SO2, ZnO.

C. CuO, Fe2O3, CaO.

D. Fe2O3, CO2, P2O5.

Câu 5: Oxit nào sau đây là oxit trung tính?
B. CO
A. Al2O3


C. P2O 5

D. CuO

Câu 6: Nguyên liệu để sản xuất CaO trong công nghiệp là:
A.NaOH

B. Na2O

C. NaCl

D. CaCO3

1.2. Tự luận
Câu 1: .Nêu cách gọi tên oxit ? Cho ví dụ minh họa.
Câu 2: Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit ? Viết phương trình phản ứng minh
họa cho mỗi tính chất.
Câu 3: Trong công nghiệp người ta điều chế lưu huỳnh đioxit bằng cách nào ?
Câu 4: Nung 200 gam đá vôi (giả sử đá vôi chứa 100% CaCO 3) tạo ra x gam CaO và y
gam CO2
a. Viết PTHH
b. Tính x , y
18


Đáp án:
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: B. Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Câu 2: D. chuyển sang màu đỏ
Câu 3: A. chuyển sang màu xanh.

Phần II: Tự luận
Câu 5: 1. Tính chất hóa học của oxit bazơ:
a. Tác dụng với nước:
Oxit bazơ + Nước  Bazơ tan.
Vd:

CaO+ H2O Ca(OH)2

b. Tác dụng với axit.
Oxitbazơ + Axit  Muối + Nước
Vd: CaO + 2HCl  CuCl2 + H2O
CaO + H2SO 4  CaSO4 + H 2O
c. Tác dụng với oxit axit.
Oxit bazơ + Oxit axit  Muối.
Vd: CaO + CO 2  CaCO3
2. Tính chất hoá học của oxit axit.
a.Tác dụng với nước.
Oxit axit +Nước  Axit
Vd: SO2 + H2O  H2SO3
b. Tác dụng với bazơ.
Oxit axit + Bazơ  Muối + Nước
Vd: SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O
c.Tác dụng với một số oxit bazơ .
Oxit axit + Oxit bazơ  Muối
Vd:

SO2 + CaO  CaSO3

2. Tính chất hoá học của oxit axit.
a.Tác dụng với nước.

Oxit axit +Nước  Axit
Vd: SO2 + H2O  H2SO3
b. Tác dụng với bazơ.
Oxit axit + Bazơ  Muối + Nước
Vd:

SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O

c.Tác dụng với một số oxit bazơ .
19


Oxit axit + Oxit bazơ  Muối
Vd:

SO2 + CaO  CaSO3

t0
Câu 4: a. CaCO3 
 CaO +CO 2
b. x = 112 g, y = 88 g

II. Hiểu
2.1. Trắc nghiệm
Câu 1: Dãy gồm các chất đều là oxit axit?
A. Al2O 3, NO, SiO2

B. Al2O 3, NO, N2O 5

C. P2O5, N2O5, SO2

D. SiO2, CO, P2O5
Câu 2: Dãy gồm các chất đều là oxit bazơ?
A. Fe2O 3, CaO, CuO

C. CaO, Fe2O3, P2O 5

B. K2O, CO, MgO

D. SiO2, Na2O, BaO.

Câu 3: Dãy chất nào sau đây dùng để điều chế SO2
A. SiO2, Fe2O3, CO
B. BaSO 3, CaCO3, KCl
C. S, FeS2, NaHSO3
D. FeS, FeO, S
Câu 4: Khối lượng của 0,2 mol CaO là:
A. 4,48 gam

B. 11 gam

C. 11,2 gam

D. 20 gam

Câu 5: Oxit bazơ nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm trong phòng thí nghiệm
A. CuO

B. CaO

C.ZnO


D. PbO

Câu 6: Dãy gồm các chất tác dụng được với CaO là
A. Ba(OH)2, HCl, SO2.
B. FeO, KOH, H2SO4.
C. CO2, Mg(OH)2, HNO3.

D. SO 2, HCl, H 2SO4.

Câu 7: Dãy gồm các oxit axit là
A. SO 2, MgO, Na2O.
C. Al(OH)3, FeO, Mg(OH)2.

B. Fe(OH)3, KOH, SO2.
D. SO 2, CO2, P2O5.

2.2.Tự luận
Câu 1: Trong quá trình tôi vôi cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn ?
Câu 2: Viết PTHH xảy ra khi cho CaO tác dụng với:
a. Nước
b. dd H2SO4 loãng
c. P2O5
Câu 3: Tính % khối lượng của các nguyên tố trong công thức hóa học sau:
a. Al2O3
Đáp án:
20

b. SO2



Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: C. P2O5, N2O5, SO 2
Câu 2: A. Al2O3, CaO, CuO
Câu 3: C. S, FeS2, NaHSO3
Câu 4: C. 11,2 gam
Câu 5: B. CaO
III. Vận dụng thấp
3.1. Trắc nghiệm
Câu 1: Nhóm các chất đều gồm các oxit là:
A . NaOH, K2O, NaHCO3
B.HCl, Na2O, CuO
C. Mn2O7, H2O, MgO
Câu 2. Phương pháp sau đây dùng để điều chế khí sunfurơ trong công nghiệp:
A. Cho muối cacxi sunfit tác dụng với axit clohiđric
B. Cho đồng tác dụng với axit sunfuric đặc nóng
C. Phân hủy cacxi sunfat ở nhiệt độ cao
D. Đốt cháy lưu huỳnh trong khí oxi
Câu 3. Hoàn thành bảng sau:
CTHH của oxit

Tên gọi oxit

Phân loại oxit

CuO
Canxi oxit
Al2O3
P2O5
Cacbon oxit

Câu 4: Số lít dung dịch HCl 2M cần để phản ứng vừa đủ với 112g CaO là
A. 5l.

C. 2,24l.

B. 2,5l.

D. 2l.

Câu 5: Có hỗn hợp khí CO2 và O2. Làm thế nào có thể thu được khí O 2 từ hỗn hợp trên?
Trình bày cách làm và viết PTHH?
3.2. Tự luận
Câu 1. Một oxit của nguyên tố hóa trị IV chứa 13,4 % khối lượng là O. Xác định công thức
hóa học của oxit.
Câu 2. Cho các oxit sau: Al2O3, BaO, SiO2, SO3. Hãy cho biết chất nào phản ứng được với:
a. Nước.
b. Dung dịch axit clohiđric
c. Dung dịch KOH
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
21


Câu 3. Muốn hòa tan hết 2 gam oxit của 1 kim loại hóa trị II cần dung tối thiểu 200ml dung
dịch HCl 0,5 M. Tìm công thức hóa học của kim loại đã dùng?
Câu 4. Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các chất rắn sau: BaO, P2O5,MgO.
Câu 5. Từ CaCO3, S, FeS2,Không khí, Na2SO3, dd HCl, Em viết phương trình hóa học điều
chế CaO,SO2
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam nattri oxit vào nước, được dung dịch A. Cho A tác dụng
với dung dịch CuSO4 . Lọc kết tủa, rửa sạch, đem nung đến khối lượng không đổi thu được
m gam chất rắn màu đen. Tính m?

Đáp án:
Trắc nghiệm
Câu 1: C. Mn2O7, H2O, MgO
Câu 2: D. Đốt cháy lưu huỳnh trong khí oxi
Câu 3. Hoàn thành bảng sau:
CTHH của oxit

Tên gọi oxit

Phân loại oxit

CuO

Đồng (II) oxit

Oxit ba zơ

CaO

Canxi oxit

Oxit ba zơ

Al2O3

Nhôm oxit

Oxit lưỡng tính

P2O5


Đi photpho penta Oxit

Oxit axit

CO

Cacbon oxit

Oxit trung tính

IV. Vận dụng cao
4.1. Trắc nghiệm
Câu 1: Trong số các oxit sau,oxit nào làm mất màu dung dịch Brom?
A. CO2 ;

B. SO 2

C. CO ;

D. CaO

Câu 2: Dẫn từ từ khí CO2 cho đến dư vào dung dịch nước vôi trong, ta thấy có hiện tượng:
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Không có hiện tượng gì.
C.Xuất hiện kết tủa trắng,sau đó kết tủa bị tan dần.
D.Lúc đầu chưa có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa trắng.
Câu 3: Dãy gồm các chất vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với NaOH là:
A. CuO,ZnO;
B. ZnO,Al2O3.

C. Al2O3,MgO.

D. SO 2,Al2O 3.

Câu 4: Cho dòng khí CO nóng, dư đi qua hỗn hợp gồm Al2O 3,CuO,MgO,Fe2O3 , chất rắn
thu được sau phản ứng gồm:
A. Al2O3, Cu, MgO, Fe;
22

B. Al2O3, Cu, Mg, Fe2O 3


C. Al, Cu, Mg, Fe;

D. Al, CuO, MgO, Fe

Câu 5 : Khí nào gây hiệu ứng nhà kính :
A. CO
C. N 2

B. CO 2
D. O3

4.2. Tự luận
Câu 6: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các oxit đựng trong lọ riêng biệt sau:
Al2O3, MgO, CuO. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 7: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết sự có mặt của các chất khí trong hỗn hợp
A gồm: SO3, SO 2, CO2, CO.
Câu 8: Sục V lít khí CO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 2 M. Kết thúc phản
ứng thu được 19,7 gam kết tủa.Tính giá trị của V?

Câu 9: Dùng V lít CO khử hoàn toàn 4 gam một oxit kim loại,phản ứng kết thúc thu được
kim loại và hỗn hợp khí X.Tỉ khối của X so với H2 là 19.Cho X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5
lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M người ta thu được 5 gam kết tủa.
Xác định kim loại và công thức hóa học của oxit đó.
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam Bari vào nước , được dung dịch A. Cho A tác dụng
với dung dịch FeSO4 . Lọc kết tủa, rửa sạch, đem nung đến khối lượng không đổi thu được x
gam rắn.Tính x.
Câu 11: Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ
20%.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Đáp án :
4.1. Trắc nghiệm
CÂU 1: B
CÂU 2: C.
CÂU 3:B
CÂU 4:A
CÂU 5:B
4.2. Tự luận
Câu 6: nhận biết các oxit đựng trong lọ riêng biệt: Al2O3, MgO, CuO
- Lấy mỗi mẫu hóa chất một ít làm mẫu thử rồi tiến hành thí nghiệm nhận biết.
- Lần lượt cho từng mẫu tác dụng với dd NaOH. Quan sát hiện tượng:
+ Mẫu tan là Al2O 3: 2NaOH + Al2O3  2NaAlO2 + H 2O
+ Hai mẫu không tan là: MgO, CuO
23


- Lần lượt cho 2 mẫu còn lại tác dụng với dd HCl. Quan sát hiện tượng:
+ Mẫu tan tạo dd trong suốt là MgO: MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O
+ Mẫu tan tạo dd màu xanh là CuO: CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O

Câu 7: - Dùng dung dịch BaCl2 nhận ra SO3.
- Dùng dung dịch Br2 nhận ra SO2.
- Dùng nước vôi trong để nhận ra CO2
- Khí còn lại là CO.
Câu 8: Bài giải:

nBa(OH)2 = 0,2 mol

nBaCO3 = 19,7: 197 = 0,1(mol)
TH1: Ba(OH)2 dư:
Ba(OH)2 + CO2  BaCO3 + H2O
nCO2 = nBaCO3 = 0,1 (mol)
V = 0,1. 22,4 = 2,24 (lít.
TH2: Ba(OH)2 hết
Ba(OH)2 + CO2  BaCO3 + H2O (1)
BaCO3 + CO2 + H2O  Ba(HCO3)2

(2)

Theo pt(1) ta có :
nCO2 = nBaCO3 = nBa(OH)2= 0,2 (mol)
Theo pt(2)
nCO2 = nBaCO3 = nBaCO3 (1) – nBaCO3 thu được= 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol)
tổng số mol CO2 (1) và (2) là :
0,1 + 0,1 = 0,2 (mol)
V = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít
Câu 9:
Đặt công thức của oxit kim loại là: A2Ox
Các PTHH:


0

t


A2O x + xCO

CO2 + Ca(OH)2 
Có thể có:

2A + xCO2 (1)
CaCO3 + H2O (2)

CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2

nCa (OH )2 = 2,5 . 0,025 = 0,0625 (mol);

(3)

nCaCO3 = 5/100 = 0,05 (mol)

Bài toán phải xét 2 trường hợp:
1.TH1: Ca(OH)2 dư  phản ứng (3) không xảy ra
Từ (2): nCO = nCaCO = 0,05 mol  theo (1) nA O =
2

3

Ta có pt: 2(MA + 16x) . 0,05
24


2

1
=4
x

x

1
.0,05 mol
x


Giải ra ta được: MA = 32 x với x = 2; MA = 64 thỏa mãn
Vậy A là Cu, oxit là CuO
Đặt t = nCO dư hh khí X , ta có phương trình tỉ khối:

28t  44.0,05
 19  t = 0,03 mol
(t  0,05).2
 giá trị của VCO ban đầu = (0,03 + 0,05) . 22,4 = 1,792 (lit)
2. TH2: CO dư  phản ứng (3) có xảy ra
Từ (2): nCO = nCaCO = nCa (OH ) = 0,0625 mol
2

3

2


Bài ra cho: nCaCO chỉ còn 0,05 mol chứng tỏ nCaCO bị hòa tan ở (3) là:
3

3

0,0625 – 0,05 = 0,0125 (mol)
Từ (3): nCO = nCaCO bị hòa tan = 0,0125 mol
2

3

 Tổng nCO = 0,0625 + 0,0125 = 0,075 (mol)
2

Từ (1): n A2Ox =

1
. 0,075 (mol)
x

Ta có pt: (2MA + 16x)

0, 075
56 x
= 4  MA =
x
3

Với x = 3; MA = 56 thỏa mãn. Vậy A là Fe ; oxit là Fe2O3
Tương tự TH 1 ta có phương trình tỉ khối:


28t  44.0,075
 19
(t  0,075).2

Giải ra ta được t = 0,045

 VCO = (0,075 + 0,045) . 22,4 = 2,688 (lít)
Câu 10 : Các PTHH :
Ba + 2H 2O  Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + FeSO4  BaSO4 + Fe(OH)2
0

t
4Fe(OH)2 + O 2 
 2Fe2O3 + 4H2O

Chất rắn sau phản ứng gồm: BaSO4, Fe2O3
Theo phương trình tính được số mol BaSO4 bằng 0,2 (mol); số mol Fe2O3
bằng 0,1 mol
Khối lượng chất rắn là: 0,2. 233 + 0,1.160 = 62,2( gam).

25


×