Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Nghiên cứu một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại vận tải tín đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.3 MB, 98 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại công ty, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt
tình của ban lãnh đạo công ty, các cô chú và anh chị trong phòng kế toán đã tạo
điều kiện thuận lợi cho em cũng như giúp đỡ và cung cấp các tài liệu , số liệu kế
toán cần thiết. Và đặc biệt là có sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của cô giáo
Nguyễn Thị Thu Hà và các thầy cô giáo khác trong khoa Quản trị tài chính
Trường Đại Học Hàng Hải đã giúp em hoàn thiện luận văn về công tác kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn!

i1


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là bài luận tốt nghiệp của riêng em và được sự
hướng dẫn của cô Nguyễn Thị Thu Hà. Các nội dung , kết quả trong đề tài này là
trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu
trong các biểu mẫu, khái niệm… phục vụ cho việc làm luận văn được thu thập
từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện
có bất kỳ sự gian lận nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung bài
luận của mình. Em xin chân thành cảm ơn

ii2


3

MỤC LỤC

iii3



5

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
DN
CP
DT
TK
SPS
BK
NKC
NKCT
CTGS
BHXH
TNDN
TSCĐ
GTGT
QLDN
TNHH
TMVT
XĐKQKD
BCTC
TN
CCDV
HĐSXKD
TTĐB
BĐS
NVL
KT
NV
NN

NSNN
BCĐSPS
HĐTC

Doanh nghiệp
Chi phí
Doanh thu
Tài khoản
Số phát sinh
Bảng kê
Nhật kí chung
Nhật kí chứng từ
Chứng từ ghi sổ
Bảo hiểm xã hội
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Gía trị gia tăng
Quản lí doanh nghiệp
Trách nghiệm hữu hạn
Thương mại vận tải
Xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo tài chính
Thu nhập
Cung cấp dịch vụ
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Tiêu thụ đặc biệt
Bất động sản
Nguyên vật liệu
Khấu trừ
Nghiệp vụ

Nhà nước
Ngân sách nhà nước
Bảng cân đối số phát sinh
Hoạt dộng tài chính

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng

v5

Tên bảng

Trang

2.1

CƠ CẤU LAO ĐỘNG NGÀY 31/12/2015

38

2.2

TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP

39

2.3

CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP


39

2.4

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 51131

61


6

vi6

2.5

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6417

62

2.6

SỔ NHẬT KÍ CHUNG

67

2.7

SỔ CẤI TÀI KHOẢN 1311

70


2.8

SỔ CẤI TÀI KHOẢN 13311

71

2.9

SỔ CẤI TÀI KHOẢN 3331

72

2.10

SỔ CẤI TÀI KHOẢN 1111

73

2.11

SỔ CẤI TÀI KHOẢN 511

74

2.12

SỔ CẤI TÀI KHOẢN 641

75


2.13

SỔ CẤI TÀI KHOẢN 642

76

2.14

SỔ CẤI TÀI KHOẢN 334

77

2.15

SỔ CẤI TÀI KHOẢN 515

78

2.16

SỔ CẤI TÀI KHOẢN 1121

79

2.17

SỔ CẤI TÀI KHOẢN 632

80


2.18

SỔ CẤI TÀI KHOẢN 154

81

2.19

SỔ CẤI TÀI KHOẢN 711

82

2.20

SỔ CẤI TÀI KHOẢN 811

83

2.21

SỔ CẤI TÀI KHOẢN 8211

84

2.22

SỔ CẤI TÀI KHOẢN 4212

85


2.23

SỔ CẤI TÀI KHOẢN 911

86


7

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

1.1

KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRỰC TIẾP

11

1.2

KẾ TOÁN BÁN HÀNG THÔNG QUA ĐẠI LÝ

12

1.3


KẾ TOÁN BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG THỨC
TRẢ CHẬM ( HOẶC TRẢ GÓP)

13

1.4

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN BÁN HÀNG

15

1.5
1.6

KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
(Theo phương pháp kiểm kê định kì)
KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)

17
18

1.7

KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG

20

1.8


KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP

22

1.9

KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC

26

1.10

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

30

1.11
1.12
1.13
1.14
2.1
2.2

vii7

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC
NHẬT KÝ CHUNG
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC
NHẬT KÝ –CHỨNG TỪ

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC
NHẬT KÍ – SỔ CÁI
MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH TM VT
TÍN ĐẠT
MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH TM VT TÍN ĐẠT

31
32
33
35
39
41


8

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển
mạnh mẽ với sự có mặt của nhiều thành phần kinh tế khác nhau, hoạt động theo
định hướng XHCN, đặt dưới sự quản lý vĩ mô của Đảng và Nhà nước thông qua
các chính sách và pháp luật do Nhà nước ban hành. Bên cạnh những thành tựu
đáng kể về kinh tế, xã hội, khoa học kỹ thuật thì vẫn còn tồn tại không ít những
khó khăn. Điều này đòi hỏi các nhà hoạch định chiến lược phát triển kinh tế nói
chung và các nhà quản trị doanh nghiệp nói riêng phải tập trung sức mạnh, trí
lực để giải quyết những khó khăn và phát triển kinh tế nói chung.
Trong thời kỳ bao cấp, các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh
theo các chỉ tiêu kế hoạch do Nhà nước đề ra. Sản xuất cái gì? Cho ai? Giá bán

thế nào… đều do Nhà nước quyết định, lãi Nhà nước thu, lỗ Nhà nước bù. Thời
kỳ này doanh nghiệp chỉ biết bán những cái mình có mà ít quan tâm đến nhu cầu
của người tiêu dùng.
Giờ đây, bước vào nền kinh tế thị trường, loại hình công ty trách nhiệm
hữu hạn ra đời hoạt động tương đối hiệu quả và mạnh mẽ. Để đứng vững trong
nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt thì các doanh nghiệp đã phải xác định
rõ mục tiêu của mình là: “Bán những cái mà thị trường cần” chứ không phải
“bán những gì mà doanh nghiệp có”. Các doanh nghiệp hiện nay có quyền tự
chủ trong sản xuất kinh doanh, bình đẳng trước pháp luật và tự do lựa chọn
ngành nghề kinh doanh, tự đưa ra phương thức sản xuất kinh doanh sao cho
mang lại hiệu quả cao nhất. Như vậy, nếu doanh nghiệp nào tổ chức được tốt
hoạt động sản xuất kinh doanh, đưa ra phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả
cao thì doanh nghiệp đó có điều kiện thuận lợi để phát triển. Ngược lại, nếu
doanh nghiệp không làm được điều đó, thất bại là điều tất yếu khách quan.
Trong thực tế, vấn đề này đã và đang được chứng minh ngày càng rõ nét.
Cùng với việc đồi mới và hoàn thiện phong cách kinh doanh thì công tác tổ chức
kế toán tại các doanh nghiệp cũng phải đổi mới và hoàn thiện sao cho phù hợp.

viii88


9

Đồng thời việc xác định chính xác kết quả sản xuất kinh doanh là một vấn đề
đặc biệt quan trọng, đó chính là kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, sau một thời gian thực
tập tại công ty TNHH Thương mại vận tải Tín Đạt, dưới sự giúp đỡ nhiệt tình
của cán bộ phòng kế toán cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn
Thị Thu Hà, em đã đi sâu tìm hiểu và lựa chọn đề tài “ Nghiên cứu một số giải
pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại

công ty TNHH Thương mại vận tải Tín Đạt “ làm khóa luận tốt nghiệp của
mình.
Khoá luận tốt nghiệp ngoài phần mở đầu và kết luận thì phần nội dung
được kết cấu thành 3 chương:
-CHƯƠNG I: Cơ sở lí luận về hoạt động bán hàng, xác định kết quả kinh doanh
và công tác kế toán bán hàng, xác định kết quả kinh doanh.
- CHƯƠNG II: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thương mại vận tải Tín Đạt.
- CHƯƠNG III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại vận tải Tín Đạt.
Tuy nhiên, do phạm vi đề tài rộng lớn, thời gian thực tập có hạn, khả năng
lý luận cũng như kiến thức về thực tế của em còn hạn chế nên khóa luận này
không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý của
các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

ix99


1

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG , XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG, XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.Lí luận chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
1.1 Khái niệm,ý nghĩa hoạt động bán hàng
- Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các
doanh nghiệp thương mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa
người mua và DN thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.

-Ý nghĩa : Thông qua số liệu của kế toán hàng hóa và bán hàng mà chủ
doanh nghiệp biết được mức độ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ của DN, phát hiện
kịp thời những thiếu sót, mất cân đối giữa các khâu để từ đó có biện pháp xử lý
thích hợp. Các cơ quan NN thì thông qua số liệu đó biết được mức độ hoàn
thành kế hoạch nộp thuế, với các DN khác thông qua số liệu kế toán đó để xem
có thể đầu tư hay liên doanh với DN hay không.
1.2 Đặc điểm, vai trò hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp
- Quá trình bán hàng ở các DN nói chung và DNTM nói riêng có những
đặc điểm chính:
+ Có sự trao đổi giữa người mua và người bán
+ Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa.
- Đối với các DN, bán hàng đóng vai trò quan trọng quyết định sự tồn tại và
phát triển của DN ,nhờ đó hoạt động kinh doanh của DN diễn ra thường xuyên
liên tục, giúp DN bù đắp những CP , có lợi nhuận đảm bảo cho quá trình tái sản
xuất và tái sản xuất mở rộng.
1.3 Khái niệm, ý nghĩa kết qủa kinh doanh
- Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa CP kinh doanh đã bỏ ra
và TN kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu TN lớn hơn CP thì kết quả bán hàng
lãi, TN nhỏ hơn CP thì kết quả bán hàng lỗ. Việc XĐKQKD thường được tiến

111


2

hành vào cuối kỳ kinh doanh (như tháng, quý, năm), hoặc tùy vào từng đặc điểm
kinh doanh hay yêu cầu quản lý của DN.
2. Phương pháp, cách hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

- Chứng từ, sổ sách sử dụng
•Hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn GTGT
•Phiếu thu tiền mặt
•Giấy báo có, giấy báo nợ của ngân hàng
•Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra
•Sổ NKC
•Sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 511, 5211, 5212, 5213, 333(33311)…
•BCĐSPS , BCTC…
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
TK này dùng để phản ánh DT bán hàng và CCDV của DN trong một kỳ kế
toán của HĐSXKD.
Bên Nợ:
•Số thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và
được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
•Số thuế GTGT phải nộp của DN
•DT bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
•Kết chuyển DT thuần vào tài khoản 911
Bên Có:
DT bán sản phẩm, HH, BĐS đầu tư và CCDV của DN thực hiện trong kỳ
kế toán
TK 511 – DT bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2.
222


3

•TK 5111 – DT bán HH
•TK 5112 – DT bán các sản phẩm

•TK 5113 - DT cung cấp dịch vụ
•TK 5114 - DT trợ cấp, trợ giá
•TK 5117 - DT kinh doanh BĐS đầu tư
•TK 5118 – DT khác
+ Phương thức hạch toán KT bán hàng:
TK 511

TK 111, 112, 131...

Doanh thu bán hàng

TK 333 (3331)
Thuế GTGT đầu ra

SƠ ĐỒ 1.1: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRỰC TIẾP

333


4

TK 155, 156

TK 157

Khi xuất kho thành phẩm,
HH giao cho đại lý

TK 632


Khi giao thành phẩm, HH
giao cho đại lý đã bán được

bán hộ (theo PP kê khai
thường xuyên)

TK 511
Doanh thu bán hàng đại lý

TK 111, 112, 131 ...

TK 641

Hoa hồng phải trả cho bên
nhận đại lý

TK 133
TK 333 (33311)

(Thuế GTGT )

(Thuế GTGT )

SƠ ĐỒ 1.2: KẾ TOÁN BÁN HÀNG THÔNG QUA ĐẠI LÝ

444


5


TK 511

TK 131

Doanh thu bán hàng

Tổng số tiền còn

(Ghi theo giá trị bán trả tiền ngay)
TK 3331(33311)
Thuế GTGT

phải thu của
khách hàng
TK 111, 112

đầu ra
Số tiền đã thu
của khách hàng
TK 515

TK 338

Định kỳ k/c
doanh thu là tiền

Lãi trả góp hoặc trả chậm

lãi phải thu từng kỳ phải thu của khách hàng


SƠ ĐỒ 1.3: KẾ TOÁN BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG THỨC
TRẢ CHẬM ( HOẶC TRẢ GÓP)

555


6

2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
+ TK 5211: Chiết khấu thương mại:
Nợ
Số chiết khấu thương mại chấp nhận cho
khách hàng

+TK 5213:Giảm giá hàng bán
Nợ
Các khoản giảm giá hàng bán chấp
cho người mua trong kỳ.


-Kết chuyển chiết khấu thương mại
sang tài khoản 511
-DT bán hàng và cung
cấp dịch vụ để xác định doanh thu
thuần của kỳ kế toán.


Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán
trừ vào doanh thu.


+TK 5212: “Hàng bán bị trả lại”
Nợ
DT của số hàng tiêu thụ trả
lại.

666


Kết chuyển của DT số hàng bị
trả lại.


7

Hóa đơn GTGT
Phiếu xuất kho

Sổ quỹ

Sổ nhật ký chung

Sổ chi tiết tài khoản
511, 632, ...

Sổ cái TK 511, 632, ...

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối

số phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
SƠ ĐỒ 1.4: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
777


8

-Kết cấu của TK 632 -Gía vốn hàng bán
* Trường hợp DN kế toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên.
Bên Nợ:
– Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, HH, dịch vụ đã bán trong kỳ.
+ CP NVL, CP nhân công vượt trên mức bình thường và CP sản xuất chung cố
định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
– Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh:
+ Số khấu hao BĐS đầu tư dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ;
+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ…
+ Chi phí sửa chữa, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào nguyên giá
BĐS đầu tư
Bên Có:
– Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, HH, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản
911
– Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính

– Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với HH BĐS được xác định là đã bán.
*Trường hợp DN kế toán hàng tồn kho theo PP kiểm kê định kỳ.
+ Đối với DNTM:
Bên Nợ:
– Trị giá vốn của HH đã xuất bán trong kỳ.
– Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho .
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
- Kết chuyển giá vốn của HH đã xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911 .
+ Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ.
Bên Nợ:
– Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ;
– Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
888


9

– Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.
Bên Có:
– Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155
“Thành phẩm”;
– Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
– Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác
định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

999



10

Sơ đồ 1.5: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
(Theo phương pháp kiểm kê định kì)
101010


11

Sơ đồ 1.6: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
111111


12

2.4 Kế toán chi phí bán hàng
CP bán hàng là biểu hiện bằng tiền các CP mà DN bỏ ra phục vụ cho tiêu thụ
sản phẩm HH trong kỳ hạch toán
Chứng từ, sổ sách sử dụng:


Hóa đơn GTGT



Bảng phân bổ tiền lương và BHXH




Sổ NKC



Các chứng từ khác có liên quan...

- Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
TK này dùng để phản ánh các CP thực tế phát sinh trong quá trình bán HH, sản
phẩm, dịch vụ, bao gồm các CP chào hàng, hoa hồng bán hàng, CP bảo hành
HH, CP bảo quản, vận chuyển....
Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung CP như sau: CP nhân viên,
vật liệu, dụng cụ, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài, CP bằng tiền khác. Cuối
kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ tài khoản 911 “xác định
kết quả kinh doanh”
Bên Nợ
Các chi phí liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp, dịch vụ
Bên Có
Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”
để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
TK 641 không có số dư cuối kỳ
TK 641 có 7 tài khoản cấp 2


TK 6411 – CP nhân viên



TK 6412 – CP vật liệu, bao bì




TK 6413 – CP dụng cụ, đồ dùng



TK 6414 - CP khấu hao TSCĐ

121212


13



TK 6415 - CP bảo hành



TK 6417 - CP dịch vụ mua ngoài



TK 6418 - CP bằng tiền khác

131313


14


TK 641
TK 111, 112,
152, 153.....
111, 112

TK 133

TK

Các khoản thu giảm chi
Chi phí vật liệu , công cụ
TK 334, 338
TK 911
Chi phí tiền lương
Và các khoản trích theo lương
TK 214

K/c chi phí bán hàng

Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 242, 335
CP phân bố dần,CP trích trước
K 512
Thành phẩm, HH
dịch vụ tiêu dùng nội bộ
TK 333 ( 33311)

TK 111, 112, 141, 331,.....
CP DV mua ngoài, CP =tiền khác
TK 133

VAT
VAT đầu vào Ko được KT
nếu được tính vào CP BH
Sơ đồ 1.7: KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG

141414


15

2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
CPQLDN là biểu hiện bằng tiền những hao phí mà DN bỏ ra cho hoạt động
chung của toàn DN trong kỳ hạch toán
Chứng từ, sổ sách sử dụng
• Hóa đơn GTGT
• Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
• Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
• Các chứng từ khác có liên quan ...
-Tài khoản sử dụng
* TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp
Dùng để phản ánh các CP chung của DN gồm các CP về lương nhân viên bộ
phận QLDN (tiền lương, tiền công tác, phụ cấp...) BHXH,BHYT.. của nhân
viên quản QLDN, tiền thuê đất, thuế môn bài, dịch vụ mua ngoài (điện, nước,
điện thoại...) CP bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị...). Cuối kỳ, kế toán kết
chuyển CPQLDN vào bên nợ tài khoản 911.
Bên Nợ
• Các CPQLDN thực tế phát sinh trong kỳ
• Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả .
Bên Có
• Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả .

• Kết chuyển CPQLDN vào tài khoản 911
-TK 642 không có số dư cuối kỳ
-TK 642 có 8 tài khoản cấp 2
• TK 6421 – CP nhân viên quản lý
• TK 6422 – CP vật liệu quản lý
• TK 6423 – CP đồ dùng văn phòng
• TK 6424 – CP khấu hao TSCĐ
• TK 6425 – thuế, phí, lệ phí
• TK 6426 – CP dự phòng
• TK 6427 – CP dịch vụ mua ngoài
• TK 6428 – CP bằng tiền khác

151515


16

- Phương pháp hạch toán CPQLDN
TK152, 153.....

TK 133

TK 642

TK 111, 112

Các khoản thu giảm chi
Chi phí vật liệu , công cụ
TK 334, 338
TK 911

Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp
K/c chi phí quản lý
tiền ăn ca và các khoản trích theo lương
TK 214

doanh nghiệp

Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 242,335
CP phân bố dần,CP trích trước
TK133
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
nếu được tính vào chi phí quản lý
TK 336
CP quản lý cấp dưới phải nộp
cấp trên theo quy định
TK 111, 112, 141, 331,.....
CP d.vụ mua ngoài, CP bằng tiền khác
TK 333
Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp NSNN
Sơ đồ 1.8 : KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP

161616


17

2.6 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
-Chứng từ, sổ sách sử dụng



Hóa đơn GTGT



Phiếu thu, phiếu chi



Giấy báo nợ, giấy báo có



Sổ nhật ký chung



Sổ cái tài khoản 515



Các chứng từ khác có liên quan...

-Tài khoản sử dụng
TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính
TK này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia và
doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp
Bên Nợ
• Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
• Kết chuyển DT hoạt động tài chính thuần sang TK 911

Bên Có
• Tiền lãi, cổ tức, và lợi nhuận được chia
• Chiết khấu thanh toán được hưởng
• DTHĐTC khác phát sinh trong kỳ…
TK 515 không có số dư cuối kỳ
2.7 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
-Chứng từ, sổ sách sử dụng
• Hóa đơn GTGT
• Giấy báo có, giấy báo nợ của ngân hàng
• Phiếu thu, phiếu chi
• Các hợp đồng vay vốn

171717


×