Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

BÀI tập về NHà 1 MAN 304

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.85 KB, 61 trang )

BÀI TẬP VỀ NHÁ MAN 303
Câu 1 [Góp ý]
Điểm : 1
Sự khác biệt lớn nhất trong cách đãi ngộ đối với người lao động giữa quan điểm của
F.Taylor và Gautt?
Chọn một câu trả lời


A) Trả lương theo sản phẩm



B) Trong trả công lao động, có bổ sung tiền thưởng



C) Trả lương theo thành tích kinh doanh



D) Trả lương theo vị trí công tác

Đúng. Đáp án đúng là: Trong trả công lao động, có bổ sung tiền thưởng
Vì:
Taylor chỉ xây dựng hệ thống trả lương theo sản phẩm trong khi Gautt bổ sung thêm hệ thống tiền thưởng để kích
thích lao động tăng năng suất.
Tham khả: Bài 1, mục 1.2.2.1: Các thuyết cổ điển.

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 2 [Góp ý]


Điểm : 1
Chức năng nào sau đây không phải là biểu hiện của hiện tượng tâm lý?
Chọn một câu trả lời


A) Chức năng nhận thức.




B) Chức năng là động lực thúc đẩy hành động.



C) Chức năng kiểm soát.



D) Chức năng dẫn dắt đám đông.

Đúng. Đáp án đúng là: Chức năng dẫn dắt đám đông.
Vì:
Theo lý thuyết, hiện tượng tâm lý có 3 chức năng: Chức năng nhận thức; Chức năng là động lực thúc đẩy hành
động; Chức năng kiểm soát.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.1.2: Chức năng của tâm lý.

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 3 [Góp ý]
Điểm : 1

Phát biểu nào là phát biểu đúng nhất về hiện tượng tâm lý?
Chọn một câu trả lời


A) Hiện tượng tâm lý vô cùng phong phú, phức tạp, bí ẩn và có tính tiềm tàn



B) Các hiện tượng tâm lý có mối quan hệ với nhau chặt chẽ, tuy nhiên khôn
nhau.



C) Tâm lý là thế giới bên trong của mỗi con người, đơn giản, con người có t
tìm hiểu được.




D) Tâm lý là hiện tượng tinh thần, nó tồn tại chủ quan theo ý muốn của con

Sai. Đáp án đúng là: Hiện tượng tâm lý vô cùng phong phú, phức tạp, bí ẩn và có tính tiềm tàng.
Vì:
Hiện tượng tâm lý có 4 đặc điểm sau: Vô cùng phong phú, phức tạp, bí ẩn và có tính tiềm tàng; Các hiện tượng tâm
lý có mối quan hệ với nhau chặt chẽ, chi phối lẫn nhau; Tâm lý là hiện tượng tinh thần, nó tồn tại trong đầu óc của
chúng ta, chúng ta không nhìn thấy nó, không thể sờ thấy, không thể cân đo đong đếm một cách trực tiếp như các
hiện tượng vật chất khác; Hiện tượng tâm lý có sức mạnh vô cùng to lớn trong đời sống con người.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.1.3: Đặc điểm của hiện tượng tâm lý.

Không đúng

Điểm: 0/1.
Câu 4 [Góp ý]
Điểm : 1
Đối tượng tác động của quản trị kinh doanh là
Chọn một câu trả lời


A) cá nhân người lao động.



B) tập thể người lao động trong doanh nghiệp



C) các đối tác của doanh nghiệp.



D) các khách hàng của doanh nghiệp.

Đúng. Đáp án đúng là: tập thể người lao động trong doanh nghiệp
Vì: Theo khái niệm, Quản trị kinh doanh là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng của chủ thể doanh nghiệp
lên tập thể lao động trong doanh nghiệp, sử dụng một cách tốt nhất mọi tiềm năng và cơ hội để đạt mục tiêu đề ra
theo đúng luật pháp và chuẩn mực xã hội. Do vậy, tập thể lao động chính là đối tượng tác động của quản trị kinh
doanh.


Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.1.3: Quản trị kinh doanh.


Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 5 [Góp ý]
Điểm : 1
Học thuyết của tác giả nào đã đưa ra công thức S - R. (S – stimuli - kích thích; R – response
- hành động đáp ứng)?
Chọn một câu trả lời


A) Watson.



B) S.Freud.



C) Ghextan.



D) Macxít.

Đúng. Đáp án đúng là: Watson
Vì:
Học thuyết Hành vi chủ nghĩa do Watson (1878 -1958) dày công xây dựng. Ông đã đưa ra công thức S - R (S –
stimuli - kích thích; R – response - hành động đáp ứng), coi con người là một hộp đen, chỉ cần nghiên cứu, đối chiếu
đầu vào đầu ra là đủ điều khiển nó.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2.3: Những quan điểm tâm lý học hiện đại.


Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 6 [Góp ý]
Điểm : 1
Tâm lý học quản lý được sử dụng nhằm mục đích


Chọn một câu trả lời


A) phát triển tư duy con người.



B) quản lý nhân sự.



C) tìm hiểu tâm lý cá nhân.



D) đánh giá năng lực con người.

Đúng. Đáp án đúng là: quản lý nhân sự.
Vì:
Khoa học tâm lý học ứng dụng trong quản trị kinh doanh sẽ giúp các nhà quản trị giải quyết tốt những vấn đề liên
quan trực tiếp đến người lao động như: tuyển dụng, bồi dưỡng, bố trí sử dụng lao động, xây dựng văn hóa doanh
nghiệp, xử lý các xung đột trong tập thể lao động.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.1.4. Tâm lý học quản trị kinh doanh.


Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 7 [Góp ý]
Điểm : 1
Hoạt động kinh doanh có nhiệm vụ chủ yếu nào sau đây?
Chọn một câu trả lời


A) Nghiên cứu thị trường và hoạch định chiến lược và chính sách kinh doan



B) Hoạch định chiến lược và chính sách kinh doanh và tổ chức thực thi và k
chiến lược và chính sách kinh doanh.




C) Tổ chức thực thi và kiểm soát. các chiến lược và chính sách kinh doanh.



D) Nghiên cứu thị trường, hoạch định chiến lược và chính sách kinh doanh,
và kiểm soát các chiến lược và chính sách kinh doanh

Đúng. Đáp án đúng là: Nghiên cứu thị trường, hoạch định chiến lược và chính sách kinh doanh, tổ chức thực thi
và kiểm soát. các chiến lược và chính sách kinh doanh
Vì:
Hoạt động kinh doanh có nhiệm vụ: Nghiên cứu thị trường; Hoạch định chiến lược và chính sách kinh doanh; Tổ

chức thực thi và kiểm soát các chiến lược và chính sách kinh doanh.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.1.1: Kinh doanh.

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 8 [Góp ý]
Điểm : 1
Về phương diện lý thuyết, tâm lý học quản trị KHÔNG giúp nhà quản trị điều gì?
Chọn một câu trả lời


A) Biết đối nhân xử thế khi quản lý và lãnh đạo quần chúng.



B) Tránh được những sai lầm trong ứng xử, giao tiếp và hoạch định quản lý



C) Có được hệ thống lý luận nhận thức được quy luật chung trong việc quản



D) Tăng những sai sót và có nhận thức phức tạp hơn trong quản lý con ngườ

Đúng. Đáp án đúng là: Tăng những sai sót và có nhận thức phức tạp hơn trong quản lý con người


Vì:
Về phương diện lý thuyết, tâm lý học quản trị giúp nhà quản trị biết đối nhân xử thế khi quản lý, lãnh đạo quần

chúng và tránh được những sai lầm trong ứng xử, giao tiếp và hoạch định quản lý, có được hệ thống lý luận nhận
thức được quy luật chung trong việc quản lý con người.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.1.4: Tâm lý học quản trị kinh doanh.

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 9 [Góp ý]
Điểm : 1
Phương án nào Không Phải là đối tượng nghiên cứu của tâm lý học quản trị kinh doanh?
Chọn một câu trả lời


A) Nghiên cứu sự thích ứng của công việc kinh doanh với con người.



B) Nghiên cứu mối quan hệ của con người với nghề nghiệp.



C) Nghiên cứu sự thích ứng của con người với con người trong quản trị kinh



D) Nghiên cứu sự phức tạp trong nội tâm của con người.

Đúng. Đáp án đúng là: Nghiên cứu sự phức tạp trong nội tâm của con người.
Vì:
Đối tượng nghiên cứu của tâm lý học quản trị kinh doanh bao gồm: Nghiên cứu sự thích ứng của công việc kinh
doanh với con người; Nghiên cứu mối quan hệ của con người với nghề nghiệp; Nghiên cứu sự thích ứng của con

người với con người trong quản trị kinh doanh.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.3.1: Đối tượng nghiên cứu.

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 10 [Góp ý]
Điểm : 1


Lý thuyết quản trị theo khoa học và lý thuyết quản trị hành chính có sự liên kết nào dưới
đây?
Chọn một câu trả lời


A) Độc lập với nhau.



B) Lý thuyết quản trị theo khoa học kế thừa lý thuyết hành chính.



C) Lý thuyết quản trị hành chính bổ sung cho lý thuyết quản trị theo khoa họ



D) Phụ thuộc lẫn nhau.

Đúng. Đáp án đúng là: Lý thuyết quản trị hành chính bổ sung cho lý thuyết quản trị theo khoa học.
Vì:

Lý thuyết quản trị hành chính là lý thuyết về quản lý chú trọng việc quản lý bằng các văn bản, giấy tờ. Quan điểm
này bổ sung cho lý thuyết quản trị theo khoa học và là một công cụ của quản trị khoa học.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.2: Các lý thuyết về quản trị hành chính.

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 11 [Góp ý]
Điểm : 1
Con người đóng vai trò trong hệ thống quản lý KHÔNG gồm những phương diện nào?
Chọn một câu trả lời


A) Con người với tư cách là đối tượng quản lý.



B) Quan hệ với chủ thể và đối tượng quản lý.




C) Con người với tư cách là chủ thể quản lý.



D) Con người với tư cách là nhà quản trị.

Sai. Đáp án đúng là: Con người với tư cách là nhà quản trị.
Vì:
Vai trò con người trong hệ thống quản lý gồm những phương diện: quan hệ với chủ thể và đối tượng quản lý, là chủ

thể quản |ý, là đối tượng quản lý.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.1.2: Quản trị

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu 12 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo Mayo, những nguyên lý nhằm hoàn thiện về quản lý xí nghiệp là trong xí nghiệp
Chọn một câu trả lời


A) công nhân là con người đơn lẻ.



B) ngoài tổ chức chính thức còn có tổ chức phi chính thức.



C) năng lực lãnh đạo kiểu mới được thể hiện thông qua việc nâng cao mức đ
nhân viên.



D) nhân viên phải tự cố gắng làm việc tự giác.

Sai. Đáp án đúng là: ngoài tổ chức chính thức còn có tổ chức phi chính thức.
Vì:



Theo Mayo, một trong những nguyên lý nhằm hoàn thiện về quản lý xí nghiệp là: Trong xí nghiệp ngoài tổ chức
chính thức còn có tổ chức phi chính thức.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.3: Các lý thuyết về tâm lý xã hội trong quản trị kinh doanh.

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu 13 [Góp ý]
Điểm : 1
Tâm lý là hiện tượng phi vật chất, là phần đối lập với cơ thể sống là quan điểm của học giả
và trường phái nào?
Chọn một câu trả lời


A) Trường phát Khổng Tử.



B) Trường phái triết học duy vật.



C) Trường phái triết học duy tâm.



D) Trường phái tâm lý xã hội.

Đúng. Đáp án đúng là: Trường phái triết học duy tâm.
Vì:
Tâm lý là hiện tượng phi vật chất, là phần đối lập với cơ thể sống là quan điểm của trường phái triết học duy tâm.

Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2.1: Những quan điểm của tâm lý học thời kỳ cổ đại.

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 14 [Góp ý]
Điểm : 1
Một người nhân viên buồn chán do hiệu ứng buồn chán của những người xung quanh gây
ra là biểu hiện của quy luật tâm lý nào dưới đây?


Chọn một câu trả lời


A) Di chuyển.



B) Thích ứng.



C) Lây lan.



D) Pha trộn.

Đúng. Đáp án đúng là: Lây lan.
Vì:
Quy luật lây lan tình cảm thể hiện: Tình cảm của một cá nhân có thể bị ảnh hưởng từ lây lan tâm lý từ người khác.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.3.2. Những quy luật tâm lý tình cảm.

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 15 [Góp ý]
Điểm : 1
Tính khí linh hoạt thường biểu hiện
Chọn một câu trả lời


A) Thiếu cởi mở, bình tĩnh, chín chắn.



B) Tình cảm kín đáo, ít chan hòa.



C) Có khả năng kiềm chế, thận trọng trong hành động.




D) Nhận thức nhanh, tính cởi mở, giao tiếp rộng, tích cực.

Đúng. Đáp án đúng là: Nhận thức nhanh, tính cởi mở, giao tiếp rộng, tích cực.
Vì:
Người có tính khí linh hoạt có hệ thần kinh mạnh. Quá trình hưng phấn và ức chế mạnh, cân bằng, linh hoạt. Do đó,
người có tính khí linh hoạt thường biểu hiện nhận thức nhanh, tính cởi mở, giao tiếp rộng, tích cực.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.3. Các loại tính khí.


Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 16 [Góp ý]
Điểm : 1
Việc nắm bắt rõ quy luật tâm lý của con người có ý nghĩa quan trọng như thế nào?
Chọn một câu trả lời


A) Dễ cảm hóa được lòng người .



B) Tạo nên sức mạnh trong vấn đề hoàn thành công việc.



C) Tạo nên mối quan hệ tình cảm tốt đẹp .



D) Cảm hóa được lòng người, tạo nên sức mạnh trong vấn đề hoàn thành cô
mối quan hệ tình cảm tốt đẹp.

Đúng. Đáp án đúng là: Cảm hóa được lòng người, tạo nên sức mạnh trong vấn đề hoàn thành công việc, tạo nên
mối quan hệ tình cảm tốt đẹp.
Vì:
Khi nắm bắt được các quy luật tâm lý của con người, sẽ vận dụng được các quy luật tâm lý đó để cảm hóa lòng
người, giúp nhân viên hoàn thành công việc; tạo nên mối quan hệ tình cảm tốt đẹp.



Tham khảo: Bài 2, mục 2.2: Các quy luật tâm lý cá nhân.

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 17 [Góp ý]
Điểm : 1
Quy luật tâm lý nhu cầu của con người chỉ ra một điều nổi bật nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời


A) Con người sẽ không bao giờ thỏa mãn với cái mình có.



B) Mức độ thỏa mãn của nhu cầu không đổi.



C) Có nhiều nhu cầu cùng một lúc.



D) Con người có nhiều nhu cầu khác nhau tại những thời điểm khác nhau.

Đúng. Đáp án đúng là: Con người sẽ không bao giờ thỏa mãn với cái mình có.
Vì:
Theo quy luật tâm lý về nhu cầu, sự phát triển của nhu cầu có thể tuần tự hoặc nhảy vọt tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ
thể của mỗi người và của các nhóm xã hội, nhưng không bao giờ dừng lại.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.4.2. Các quy luật tâm lý về nhu cầu.


Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 18 [Góp ý]
Điểm : 1
Đâu là cơ sở để hình thành động cơ?
Chọn một câu trả lời


A) Hành vi của con người.




B) Năng lực của con người.



C) Nhu cầu của con người.



D) Cảm giác của con người.

Đúng. Đáp án đúng là: Nhu cầu của con người.
Vì:
Nhu cầu là nguồn gốc của tính tích cực, hoạt động đó chính là động cơ thúc đẩy con người hoạt động. Vì thế có thể
nói cơ sở để hình thành động cơ là nhu cầu của con người.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.1.2: Biểu hiện của xu hướng.


Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 19 [Góp ý]
Điểm : 1
Tình cảm có vai trò gì đối với con người?
Chọn một câu trả lời


A) Vai trò chủ yếu.



B) Vai trò rất lớn.



C) Vai trò đặc biệt.




D) Vai trò rất nhỏ.

Đúng. Đáp án đúng là: Vai trò đặc biệt.
Vì:
Nếu thiếu tình cảm thì không có bất kỳ hoạt động nào có hiệu quả, có sáng tạo. Tình cảm, xúc cảm thúc đẩy con
người hoạt động, giúp con người tăng sức mạnh tinh thần và vật chất nhưng cũng có thể làm con người mụ mẫm,
chán nản, rũ rượi, mất hết sinh khí.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.5.2. Vai trò của tình cảm và cảm xúc.


Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 20 [Góp ý]
Điểm : 1
Cơ sở sinh lý của tính khí bao gồm
Chọn một câu trả lời


A) các kiểu năng lực.



B) các kiểu thần kinh.



C) các kiểu tính cách.



D) các kiểu hoạt động.

Đúng. Đáp án đúng là: Các kiểu thần kinh.
Vì:
Theo cơ sở hình thành tính khí thì tính khí là thuộc tính tâm lý quan trọng của cá nhân do đặc điểm bẩm sinh của hệ
thần kinh và các đặc điểm khác trong cơ thể con người tạo ra.


Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.2 Cơ sở hình thành tính khí.


0
Câu 1 [Góp ý]
Điểm : 1
Phương án Không Phải là nhiệm vụ của tâm lý học quản trị kinh doanh?
Chọn một câu trả lời


A) Nghiên cứu các hiện tượng tâm lý của tập thể lao động.



B) Nghiên cứu các quy luật của các hiện tượng tâm lý.



C) Nghiên cứu các cơ chế vận hành của các hiện tượng tâm lý.



D) Nghiên cứu các tình huống tâm lý cá nhân

Đúng. Đáp án đúng là: Nghiên cứu các tình huống tâm lý cá nhân
Vì:
Nhiệm vụ của tâm lý học quản trị kinh doanh bao gồm: Nghiên cứu các hiện tượng tâm lý của tập thể lao động;
Nghiên cứu các quy luật của các hiện tượng tâm lý; Nghiên cứu các cơ chế vận hành của các hiện tượng tâm lý.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.3.2: Nhiệm vụ của tâm lý học Quản trị kinh doanh

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 2 [Góp ý]

Điểm : 1
Quan điểm sau đây là của học thuyết của tác giả nào: “Tâm lý là sự phản ánh thế giới
khách quan của bộ não thông qua hoạt động của con người” ?
Chọn một câu trả lời


A) Watson




B) Freud.



C) Ghextan.



D) Macxít.

Đúng. Đáp án đúng là: Macxit.
Vì:
Các học thuyết thuộc dòng tâm lý Macxit cho rằng “Tâm lý là sự phản ánh thế giới khách quan của bộ não thông
qua hoạt động của con người” hay “Tâm lý là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan”
Tham khảo: Bài 1, mục1.1.2.3: Những quan điểm tâm lý học hiện đại.

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 3 [Góp ý]

Điểm : 1
Phương án nào Không Phải là đối tượng nghiên cứu của tâm lý học quản trị kinh doanh?
Chọn một câu trả lời


A) Nghiên cứu sự thích ứng của công việc kinh doanh với con người.



B) Nghiên cứu mối quan hệ của con người với nghề nghiệp.



C) Nghiên cứu sự thích ứng của con người với con người trong quản trị kinh




D) Nghiên cứu sự phức tạp trong nội tâm của con người.

Đúng. Đáp án đúng là: Nghiên cứu sự phức tạp trong nội tâm của con người.
Vì:
Đối tượng nghiên cứu của tâm lý học quản trị kinh doanh bao gồm: Nghiên cứu sự thích ứng của công việc kinh
doanh với con người; Nghiên cứu mối quan hệ của con người với nghề nghiệp; Nghiên cứu sự thích ứng của con
người với con người trong quản trị kinh doanh.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.3.1: Đối tượng nghiên cứu.

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 4 [Góp ý]

Điểm : 1
Quá trình tâm lý được hiểu là hiện tượng tâm lý nào?
Chọn một câu trả lời


A) Diễn ra trong thời gian tương đối dài, xác định được thời gian mở đầu và



B) Diễn ra trong thời gian rất dài, xác định được thời gian mở đầu và kết thú



C) Diễn ra trong thời gian tương đối ngắn, , xác định được thời gian mở đầu



D) Diễn ra trong thời gian tương đối dài, không xác định được thời gian mở

Đúng. Đáp án đúng là: Diễn ra trong thời gian tương đối dài, không xác định được thời gian mở đầu và kết thúc.
Vì:
Quá trình tâm lý là hiện tượng tâm lý diễn ra trong thời gian tương đối dài, không xác định được thời gian mở đầu
và kết thúc.


Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.1.3. Đặc điểm của hiện tượng tâm lý.

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 5 [Góp ý]

Điểm : 1
Chức năng nào sau đây không phải là biểu hiện của hiện tượng tâm lý?
Chọn một câu trả lời


A) Chức năng nhận thức.



B) Chức năng là động lực thúc đẩy hành động.



C) Chức năng kiểm soát.



D) Chức năng dẫn dắt đám đông.

Đúng. Đáp án đúng là: Chức năng dẫn dắt đám đông.
Vì:
Theo lý thuyết, hiện tượng tâm lý có 3 chức năng: Chức năng nhận thức; Chức năng là động lực thúc đẩy hành
động; Chức năng kiểm soát.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.1.2: Chức năng của tâm lý.

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 6 [Góp ý]
Điểm : 1
Đặc điểm của hiện tượng tâm lý được hiểu

Chọn một câu trả lời


A) Là hiện tượng tinh thần.




B) Có sức mạnh vô cùng to lớn.



C) Là hoạt động hàng ngày của con người.



D) Là hiện tượng tinh thần có sức mạnh vô cùng to lớn.

Đúng. Đáp án đúng là: Là hiện tượng tinh thần có sức mạnh vô cùng to lớn.
Vì:
Đặc điểm của hiện tượng tâm lý là hiện tượng tinh thần và có sức mạnh vô cùng to lớn.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.1.3: Đặc điểm của hiện tượng tâm lý.

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 7 [Góp ý]
Điểm : 1
Phương án nào Không Phải là đặc điểm của hiện tượng tâm lý ở con người?
Chọn một câu trả lời



A) Tâm lý có sức mạnh to lớn đến đời sống của con người.



B) Tâm lý là hiện tượng quen thuộc, gần gũi với con người.



C) Tâm lý là hiện tượng tinh thần.




D) Tâm lý là hiện tượng vật chất.

Đúng. Đáp án đúng là: Tâm lý là hiện tượng vật chất
Vì:
Hiện tượng tâm lý ở con người có các đặc điểm: Tâm lý có sức mạnh to lớn đến đời sống của con người; Tâm lý là
hiện tượng quen thuộc, gần gũi với con người; Tâm lý là hiện tượng tinh thần.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.1.3: Đặc điểm của hiện tượng tâm lý.

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 8 [Góp ý]
Điểm : 1
Sự khác biệt lớn nhất trong cách đãi ngộ đối với người lao động giữa quan điểm của
F.Taylor và Gautt?
Chọn một câu trả lời



A) Trả lương theo sản phẩm



B) Trong trả công lao động, có bổ sung tiền thưởng



C) Trả lương theo thành tích kinh doanh



D) Trả lương theo vị trí công tác

Đúng. Đáp án đúng là: Trong trả công lao động, có bổ sung tiền thưởng
Vì:
Taylor chỉ xây dựng hệ thống trả lương theo sản phẩm trong khi Gautt bổ sung thêm hệ thống tiền thưởng để kích
thích lao động tăng năng suất.


Tham khả: Bài 1, mục 1.2.2.1: Các thuyết cổ điển.

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 9 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo Mc Gregor phong cách quản lý “củ cà rốt và cây gậy” thích hợp cho loại người nào?
Chọn một câu trả lời



A) Người loại X.



B) Người loại Y.



C) Người loại X và người loại Y.



D) Thích hợp trong từng tình huống.

Đúng. Đáp án đúng là: Người loại X.
Vì:
Theo Mc Gregor, quản lý X là cách quản lý “củ cà rốt và cây gậy” đôi khi bề ngoài tỏ ra hữu hiệu, nhưng chỉ tạm
thời, chứa đựng bao điều oan ức, bất công và rất lạc hậu.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.4: Các lý thuyết về tâm lý con người trong quản trị kinh doanh.

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 10 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong các nhận xét dưới đây, đâu KHÔNG PHẢI là nhận xét đúng về tâm lý?
Chọn một câu trả lời


A) Tâm lý của mỗi con người hình thành, phát triển và biến đổi cùng với sự



lịch sử cá nhân, lịch sử dân tộc và cộng đồng .


B) Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động và mối quan hệ giao tiếp của co
cách là một chủ thể xã hội.



C) Tâm lý người là kết quả của mỗi cá nhân, là kết quả của quá trình lĩnh hộ
kinh nghiệm xã hội.



D) Tâm lý người không phải là sản phẩm của hoạt động và mối quan hệ giao
người với tư cách là một chủ thể xã hội.

Đúng. Đáp án đúng là: Tâm lý người không phải là sản phẩm của hoạt động và mối quan hệ giao tiếp của con
người với tư cách là một chủ thể xã hội.
Vì:
Tâm lý của mỗi con người hình thành, phát triển và biến đổi cùng với sự phát triển của lịch sử cá nhân, lịch sử dân
tộc và cộng đồng, tâm lý người là sản phẩm của hoạt động và mối quan hệ giao tiếp của con người với tư cách là
một chủ thể xã hội. Tâm lý người là kết quả của mỗi cá nhân, là kết qủa của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh
nghiệm xã hội.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2.3. Những quan điểm tâm lý học hiện đại

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 11 [Góp ý]

Điểm : 1
Tâm lý là hiện tượng phi vật chất, là phần đối lập với cơ thể sống là quan điểm của học giả
và trường phái nào?
Chọn một câu trả lời


A) Trường phát Khổng Tử.



B) Trường phái triết học duy vật.




C) Trường phái triết học duy tâm.



D) Trường phái tâm lý xã hội.

Đúng. Đáp án đúng là: Trường phái triết học duy tâm.
Vì:
Tâm lý là hiện tượng phi vật chất, là phần đối lập với cơ thể sống là quan điểm của trường phái triết học duy tâm.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2.1: Những quan điểm của tâm lý học thời kỳ cổ đại.

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 12 [Góp ý]
Điểm : 1

Con người đóng vai trò trong hệ thống quản lý KHÔNG gồm những phương diện nào?
Chọn một câu trả lời


A) Con người với tư cách là đối tượng quản lý.



B) Quan hệ với chủ thể và đối tượng quản lý.



C) Con người với tư cách là chủ thể quản lý.



D) Con người với tư cách là nhà quản trị.

Sai. Đáp án đúng là: Con người với tư cách là nhà quản trị.
Vì:


Vai trò con người trong hệ thống quản lý gồm những phương diện: quan hệ với chủ thể và đối tượng quản lý, là chủ
thể quản |ý, là đối tượng quản lý.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.1.2: Quản trị

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu 13 [Góp ý]
Điểm : 1

Lý thuyết Z được xây dựng dựa trên các quan điểm nào?
Chọn một câu trả lời


A) Phủ nhận thuyết X, thuyết Y.



B) Chỉ sử dụng chủ nghĩa chuyên chế Nhật Bản.



C) Xây dựng theo mô hình gia đình Khổng giáo theo 5 nguyên tắc: con cái p
ông, bà cha mẹ; trung thành, phục tùng, nhân hậu và tận tụy với chủ.



D) Xây dựng trên quan điểm chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

Đúng. Đáp án đúng là: Xây dựng theo mô hình gia đình Khổng giáo theo 5 nguyên tắc: con cái phải kính trọng
ông, bà cha mẹ; trung thành, phục tùng, nhân hậu và tận tụy với chủ.
Vì:
Một trong các quan điểm xây dựng Lý thuyết Z là Xây dựng theo mô hình gia đình Khổng giáo theo 5 nguyên tắc:
con cái phải kính trọng ông, bà cha mẹ; trung thành, phục tùng, nhân hậu và tận tụy với chủ.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.4: Các lý thuyết về tâm lý con người trong quản trị kinh doanh.

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 14 [Góp ý]
Điểm : 1

Xu hướng được biểu hiện qua yếu tố nào dưới đây?


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×