Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Phân tích cầu dầm đúc trên đà giáo cố định mô hình thư viện Wizrad Hiếm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 49 trang )

Hướng dẫn nâng cao 5
Phân tích thi công cầu FCM
sử dụng chức năng cơ bản

Civil


CONTENTS
Quy trình thi công và phân tích thi công dạng cầu FCM 1
Cài đặt môi trường làm việc 3
Khai báo đặc tính vật liệu và mặt cắt 4
Mô hình kết cấu 9
Mô hình dầm hộp bê tông dự ứng lực trước 10
Mô hình trụ 16
Khai báo nhóm kết cấu 17
Khai báo nhóm biên và nhập điều kiện biên 21
Gán nhóm tải trọng 24
Khai báo và sắp xếp các bước thi công 26
Khai báo các bước thi công 26
Sắp xếp các giai đoạn thi công 31
Nhập tải trọng 34


Construction Stage Analysis of Prestressed Concrete Box Bridge (FCM) using General Functions

Quy trình thi công và phân tích thi công dạng cầu FCM
Trong bài hướng dẫn này, quy trình bài toán phân tích thi công được trình bày dưới
dạng outline. Lấy ví dụ phân tích là cầu bê tông dự ứng lực trước dầm hộp sử dụng
phương pháp thi công đúc hẫng cân bằng_Free Cantilever Method (FCM). Sử dụng
công cụ mô hình có sẵn “FCM Wizard” cho bài phân tích thi công này.
Substructure construction



Form traveler assembly

Substructure completion

Pier table construction and fixity device set

Set the form traveler on the pier table

Form work assembly, reinforcement bar
and tendon placing (7 days)

Pour concrete, curing concrete, and jack
tendons (5 days)

Move Form traveler to next segment

Side span construction (FSM)

Key segment construction

Set bearings, then jacking bottom tendon

Pave structure

Finishing

Chú ý: Bài hướng dẫn lấy ví dụ là cầu 3 nhịp đúc hẫng thi công với 4 khuôn
trượt_Form Travelers (FT).


1


ADVANCED APPLICATIONS

Trong phân tích thi công, trình tự thi công đưa ra dưới đây phải được thực hiện
chính xác. Tính năng phân tích thi công của MIDAS/Civil bao gồm việc kích hoạt/
ngưng kích hoạt các nhóm kết cấu, nhóm điều kiên biên và nhóm tải trọng. Quy trình
phân tích thi công dạng cầu FCM như sau:

1.

Khai báo vật liệu và mặt cắt

2.

Mô hình kết cấu

3.

Khai báo nhóm kết cấu_Structure Group

4.

Khai báo nhóm điều kiện biên_Boundary Group

5.

Khai báo nhóm tải trọng_Load Group


6.

Nhập tải trọng

7.

Bố trí cáp

8.

Cáp dự ứng lực trước

9.

Khai báo đặc tính vật liệu theo thời gian

10. Thực hiện phân tích kết cấu
11. Kiểm tra kết quả phân tích

“Phân tích thi công sử dụng FCM Wizard” được mô phỏng từ bước 2 tới bước 8.
Trong bài hướng dẫn này, quy trình phân tích dạng cầu đúc hẫng cân bằng sử dụng
các chức năng chung được trình bày từ bước 1 tới bước 8. Các bước từ 9 tới 11
giống hệt với quy trinhg được đưa ra trong bài hướng dẫn “ Phân tích thi công sử
dụng chức năng FCM Wizard”,và nó không được nhắc lại trong bài hướng dẫn này.

2


Construction Stage Analysis of Prestressed Concrete Box Bridge (FCM) using General Functions


Cài đặt môi trường làm việc
Để thực hiện một bài toán phân tích thi công cho cầu FCM, mở một file mới (
New Project) và lưu file với tên ‘FCM General.mcb’ (

Save).

Sau đó, đưa hệ đơn vị về ‘kN’ và ‘m’. người dùng có thể thay đổi hệ đơn vị trong
suốt quá trình mô hình sao cho thuận tiện.



Hệ đơn vị có thể
thay đổi bằng cách
nhấn vào nút lựa
chọn (
) trong
thanh trạng thái phí
dưới cùng màn hình.

>

New Project

>

Save (FCM General)

Tools Tab / Unit System
Length> m




; Force>kN 

Hình 1 Gán hệ đơn vị

3


ADVANCED APPLICATIONS

Khai báo đặc tính vật liệu và mặt cắt
Khai báo thông số vật liệu cho dầm, trụ và cáp.
Properties Tab /

Material Properties

Type>Concrete

;

Standard>ASTM (RC)

DB>Grade C5000 
Type>Concrete

;

Standard> ASTM (RC)


DB>Grade C4000 
Name>Tendon

;

Type>User Defined

Modulus of Elasticity (2.0e8)
Thermal Coefficient (1.0e-5) 

Hình 2 Hộp thoại nhập thông số vật liệu

4


Construction Stage Analysis of Prestressed Concrete Box Bridge (FCM) using General Functions

Đầu tiên, khai báo mặt cắt trụ dạng người dùng tự định nghĩa_User Type và sau đó
khai báo mặt cắt hộp. Sử dụng chức năng Tapered Section Group, các thoog số của
mặt cắt thay đổi được tính toán dễ dàng khi sử dụng tính năng section properties for
a variable section range can easily be calculated using the definition of a variable
section range (by Group) together with the input of dimensions at both ends. While
using the Tapered Section Group function, it is unnecessary to define all the
dimensions for each segment - only the section properties for pier and center span
segment are needed.
Khai báo mặt cắt trụ.
Properties Tab /

Section Properties


DB/User tab
Section ID (1) ;

Name (Pier)

Section Shape>Solid Rectangle

;

User>H (1.8), B(8.1)



Hình 3 Hộp thoại khai báo mặt cắt

5


ADVANCED APPLICATIONS

Khai báo thông số mặt cắt dầm hộp tại giữa nhịp.
Properties Tab /

Section Properties

PSC tab
Section ID (2) ;

Name (Span)


Section Type>1 Cell
Joint On/Off>JO1 (on) ,



Điểm tham chiếu
lệch tâm của mặt cắt
Center-Top là vì mặt
cắt có hình dạng thay
đổi.

JI1 (on),

JI5 (on)

Web Thick. > Check all boxes marked Auto
Offset>Center-Top



Outer

HO1 (0.25)

;

BO1 (2.8) ;

HO2 (0.35) ;
BO1-1 (1.05) ;


HO3 (2.1)
BO3 (3.55)

Inner

HI1 (0.275)
HI4 (0.25) ;

450

1.750

HI2 (0.325) ; HI3 (1.59)
HI5 (0.26)

BI1 (3.1)

;

BI1-1 (1.35)

BI3 (3.1)

;

BI3-1 (1.85) 

1.350


1.050

1.750
2.800

450 1.250

250

260

2.100

3.100

1.590

325
275

1.750

250
350

1.050

;

1.850


3.550

Hình 4 Khai báo mặt cắt giữa nhịp

6


Construction Stage Analysis of Prestressed Concrete Box Bridge (FCM) using General Functions

Khai báo thông số mặt cắt hộp tại trụ/ mố.
Properties Tab /

Section Properties

PSC tab
Section ID (3) ;

Name (Support)

Section Type>1 Cell
Joint On/Off>JO1 (on) ,

JI1 (on),

JI5 (on)

Offset>Center-Top
Outer


HO1 (0.25)

;

BO1 (2.8) ;

HO2 (0.35) ;
BO1-1 (1.05) ;

HO3 (6.4)
BO3 (3.55)

Inner

HI1 (0.275)

;

HI4 (0.25) ;

450

1.750

;

HI3 (5.3)

BI1 (3.1)


;

BI1-1 (1.35)

BI3 (3.1)

;

BI3-1 (1.85) 

1.350

325
275

1.750

250
350

1.050

HI2 (0.325)
HI5 (0.85)

1.050

1.750
2.800


450 1.250

250

850

6.400

5.300

3.100

1.850

3.550

Hình 5 Khai báo mặt cắt hộp tại trụ



Để tạo ra nhóm
mặt cắt thay đổi thì
phải chọn và khai
báo dạng mặt cắt
thay đổi trước.

Sau khi hoàn thành việc nhập thông số mặt cắt, Mặt cắt thay đổi được định nghĩa với
mã mặt cắt ID 2 và 3.






Mỗi phân đoạn
dầm được khai báo
là một phần tử thay
đổi tuyến tính bởi vì
rất khó để chế tạo ra
một ván khuôn cong.
Do đó, khai báo mặt
cắt thay đổi có các
phân đoạn như một
hàm tuyến tính, và
mô hình với mỗi phân
đoạn dầm được coi
là một phần tử.

Properties Tab /

Section

Tapered tab
Section ID (4) ;

Name (Span-Support)

Section Type>PSC-1 Cell

;


Joint On/Off>JO1 (on)

Size-I>

(Span)

Size-J>

(Support)
7


ADVANCED APPLICATIONS

y Axis Variation>Linear ;

z Axis Variation>Linear



Offset>Center-Top
Section ID (5) ;

Name (Support-Span)

Section Type>PSC-1 Cell

;

Joint On/Off>JO1 (on)


Size-I>

(Support)

Size-J>

(Span)

y Axis Variation>Linear ;

z Axis Variation>Linear

Offset>Center-Top 

Hình 6 Mặt cắt thay đổi

8


Construction Stage Analysis of Prestressed Concrete Box Bridge (FCM) using General Functions

Mô hình kết cấu
Mô hình cầu FCM sử dụng các chức năng cơ bản trong phần mềm MIDAS/Civil.
Để thực hiện phân tích thi công, đầu tiên phải khai báo các giai đoạn thi công. Trong
MIDAS/Civil, có hai chế độ làm việc - Base Stage và Construction Stage.
Tất cả các công tác mô hình kết cấu, khai báo tải trọng và điều kiện biên đều được
khai báo ở chế độ làm việc cơ sở_Base Stage mode, tuy nhiên việc phân tích kết
cấu chưa được thực hiện ở đây. Với chế độ thi công_Construction Stage mode,
phân tích kết cấu được thực hiện, tuy nhiên việc chỉnh sửa hoặc xóa bỏ các dữ liệu

đầu vào lại không được thực hiện ngoại trừ tải trọng và điều kiện biên.
Giai đoạn thi công không cho phép kích hoạt/ ngưng kích hoạt các phần tử, tải trọng,
biên riêng biệt mà nó có lệnh kích hoat/ ngưng kích hoạt cho nhóm kết cấu. nhóm tải
trọng và nhóm biên. Trong chế độ chương trình làm việc ở giai đoạn thi công, điều
kiện biên và điều kiện tải trọng có trong nhóm biên và nhóm tải trọng có thể được
chỉnh sửa hoặc xóa bỏ.
Trong phân tích cầu FCM, tải trọng tác dụng trong suốt quá trình thi công (cáp dự
ứng suất trước, khuôn trượt và tải trọng bản thân của đốt đúc) rất phức tạp. Do đó,
tải trọng trong thi công phải được khai báo ở từng phân đoạn thi công trước đó. Còn
hệ kết cấu và điều kiện biên thì được khai báo trong chế độ Base Stage.
Quy trình mô hình như sau:

1.

Mô hình dầm hộp bê tông dự ứng lực trước

2.

Mô hình trụ

3.

Khai báo đặc tính vật liệu theo thời gian

4.

Gán nhóm kết cấu

5.


Gán nhóm biên và nhập dữ liệu điều kiện biên

6.

Gán nhóm tải trọng

9


ADVANCED APPLICATIONS

Mô hình dầm hộp bê tông dự ứng lực trước
Mô hình dầm hộp bê tông dự ứng lực trước. Mô hình đốt đúc như một phần tử dầm
và phân chia xà mũ (đốt đỉnh trụ) ở điểm giao với trụ và điểm tâm. Trong vùng đúc
trên đà giáo cố định, chia vị trí của từng điểm neo cáp dưới.

85.000
2.000

4 @ 4.250 = 17.000

12 @ 4.750 = 57.000

2.000

4.000 3.000

Pier 주
Table
두부

12

11

9

10

7

8

6

5

2

3

4

1

Key Seg 1

P1

FSM
FSM 구 간


Segment 1
2.100

130.000
65.000

65.000

12 @ 4.750 = 57.000

3.000 4.000

12 @ 4.750 = 57.000

1.000
1.000

4.000 3.000

CL

Pier
Table
주두


주두

Pier

Table
13

14

15

16

17

18

19

21

20

22

23

24

24

23

22


21

20

19

18

17

16

15

14

13

Key Seg 2
P2

P1
Segment 2

Segment 2

2.100

2.100

85.000
12 @ 4.750 = 57.000

3.000 4.000

2.000

4 @ 4.250 = 17.000

두부
Pier주Table
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


11

12

Key Seg 3

P2

Segment 1

FSM
FS M 구 간

2.100

Hình 7 Phân chia đốt đúc

10

2.000


Construction Stage Analysis of Prestressed Concrete Box Bridge (FCM) using General Functions

Đầu tiên là tạo nút, sau đó mô hình phần tử dầm hộp bê tông dự ứng lực sang trái
sử dụng chức năng Extrude Element(
Front View,

Extrude Elements).


Auto Fitting (on),

View Tab >Snap>
Node Snap (on),

Point Grid Snap (off) ,

Line Grid Snap (off),

Element Snap (on)

Node/Element Tab >

Create Nodes

Coordinate (x, y, z) ( 0, 0, 0 )
Node/Element Tab >



Extrude Elements

Select All
Extrude Type>Node  Line Element
Element Type>Beam
Section>2: Span

;


;

Material>1: Grade C5000

Generation Type>Translate

Translation>Unequal Distance

;

Axis>x

Distances ( 2@1, , 2@1, , 4, , ,
, 4, , 1 ) 

Hình 8 Mô hình nửa bên trái kết cấu cầu với các phần tử beam

11


ADVANCED APPLICATIONS

Sao chép đối xứng toàn bộ phần tử đã tạo phía bên trái sang bên phải sử dụng chức
năng Mirror Element (

Mirror Elements).

Kích chọn Reverse Element Local để

hệ trục địa phương của các phần tử bên trái trùng khớp với hệ địa phương của các

phần tử bên phải.
Model / Elements /

Mirror Elements

Select all
Mode>Copy ;

Reflection>y-z plane x : ( 150 )



Reverse Element Local (on) 

(150)

Hình 9 Sao chép đối xứng các phần tử dầm

12


Construction Stage Analysis of Prestressed Concrete Box Bridge (FCM) using General Functions

Để thay đổi đặc tính mặt cắt cho các đốt có tiết diện thay đổi và các đốt đỉnh trụ,
chọn chức năng Select Identify Element (

Select Identity-Elements) và Works

Tree. Đốt đúc 12 nối với đốt hợp long và được thi công như một mặt cắt chuẩn trùng
khớp với kích thước ván khuôn của đốt hợp long. Thay đổi kích thước các đốt đúc từ

1 tới 11, và đốt đúc trên đỉnh trụ với tiết diện thay đổi. Các đốt đúc ở phía bên trái
cầu được chuyển và hiểu là “mặt cắt từ nhịp tới biên”, còn các đốt đúc phía bên phải
cầu được chuyển và hiểu là “mặt cắt từ biên tới nhịp” và các đốt đúc trên đỉnh trụ
được gọi là “mặt cắt trụ”.
Tree Menu>Works tab
Select Identity-Elements ( 22 to 27, 63 to 68 )
Works>Properties>Section>3: Support



Drag&Drop

Select Identity-Elements ( 10 to 21, 69 to 80 )
Works>Properties>Section>4: Span-Support

Drag&Drop

Select Identity-Elements ( 28 to 39, 51 to 62 )
Works>Properties>Section>5: Support-Span





Drag&Drop

Drag & Drop

Hình 10 Thay đổi mặt cắt


13


ADVANCED APPLICATIONS

Xác định các phần tử dầm trong nhóm mặt cắt thay đổi sử dụng chức năng Tapered



Section properties of the
tapered members can be
automatically
calculated
from the defined section
properties at each end of
the tapered section by
assigning
a
Tapered
Section Group.

Section Group ( Tapered Section Group).



Properties Tab / Tapered Section Group

Iso View,

Hidden (on)


Group Name (1stspan) ;

Element List ( 10 to 21 )

Section Shape Variation>z-Axis>Polynomial ( 2.0)
Symmetric Plane>From>i
Group Name (2ndspan1)

; Distance ( 0 )





; Element List ( 28 to 39 )

Section Shape Variation>z-Axis>Polynomial ( 2.0)
Symmetric Plane>From>j



Chọn đường cong bậc 2
Polynomial và 2.0 vì chiều
cao mặt cắt thay đổi theo
hình dạng parabol.

Group Name (2ndspan2)

Section Shape Variation>z-Axis>Polynomial ( 2.0)

Symmetric Plane>From>i
Group Name (3rdspan)



Trong Tapered Section
Group, hàm parabol được
xác định thông qua tọa độ
của hai điểm trên đường
parabol và điểm tâm. Vị trí
đầu j của đốt 12 là tâm của
đường cong parabol, lựa
chọn đầu I và nhập khoảng
cách nằng không.

;

; Distance ( 0 )

Element List ( 51 to 62 )

Section Shape Variation>z-Axis>Polynomial ( 2.0)
Symmetric Plane>From> j

;

Distance ( 0 )

Select all the 4 Group Names
Click

New Start Section Number>1
Use New Section Name Suffix>(on)
Start Suffix Number>1
Click

14

; Distance ( 0 )

; Element List ( 69 to 80 )




Construction Stage Analysis of Prestressed Concrete Box Bridge (FCM) using General Functions

Hình 11 Xác định nhóm mặt cắt thay đổi

15


ADVANCED APPLICATIONS

Mô hình trụ
Sau khi sao chép các nút của dầm hộp, người dùng mô hình trụ cầu sử dụng chức
năng Extrude Element (

Extrude Elements). Để mô hình 40m chiều cao trụ, chia

chiều dài trụ thành 6 phần tử có độ dài bằng nhau.

Hidden (off),

Front View

Node/Element Tab / Translate Nodes
Select Identity-Nodes ( 23, 27, 65, 69 ) 
Mode>Copy ;



Từ điểm tâm trên của
mặt cắt hộp được coi
như là tâm của dầm hộp,
sao chép các node đi
một khoảng – 7m theo
phương Z ( là chiều cao
của mặt cắt biên).

Translation>Equal Distance

dx, dy, dz ( 0, 0, -7 )



Model / Elements /

;

Number of Times ( 1 )




Extrude Elements

Select Recent Entities
Extrude Type>Node → Line Element
Element Type>Beam
Section>1: Pier ;

;

Material>2: Grade C4000

Generation Type>Translate

Translation>Equal Distance
dx, dy, dz ( 0, 0, -40/6 )

;

Number of Times ( 6 ) 

Hình 12 Mô hình chung của trụ

16


Construction Stage Analysis of Prestressed Concrete Box Bridge (FCM) using General Functions

Khai báo nhóm kết cấu

Hình 13 mô phỏng quy trình thi công và thời gian dự kiến của từng giai đoạn đó. Như
ta thấy trong hình, công tác thi công trụ 1 và 2 có sự khác biệt trong quảng thời gian
60 ngày. Đi theo đó, cũng có sự khác biệt về phần tử dầm trog 60 ngày, khi từng
ngày các đốt dầm được đúc cho tới khi hợp long.



Sử dụng chức năng
Construction Stage với
Time Load để gia tăng tuổi
của các phần tử dầm/ đốt
đúc. Chi tiết phần giải thích
cho chức năng này, người
dùng có thể tìm trong mục
hướng dẫn online “Time
Dependent
Analysis
Define and Composition of
Construction Stages in the
“Analysis
of
Civil
Structures”. A1

Giả thiết rằng các trụ được xây dựng cùng một lúc và quy trình đúc hẫng các đốt
dầm được thi công giống nhau trước khi tiến hành hợp long. Và ngay cả trước hợp
long, tuổi của mỗi đốt đúc hẫng cũng tăng.




Khai báo các phần tử thi công ở cùng

một thời điểm thông qua việc khai báo Nhóm kết cấu, các phần tử trong nhóm có thể
chỉnh sửa trong quá trình thi công và được kích hoạt/ ngưng kích hoạt ở mỗi bước
thông qua chức năng Construction Stage.

P1

P2

12

11

10

9

8

7

6

5

4

3


2

1

A2

CL
O F PIER

CL
O F PIER
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


18

11

12

12

11

10

9

8

7

6

5

4

3

2

1


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

KEY-SEG M EN T

17

KEY-SEG M EN T


16
15

KEY-SEG M EN T

FSM PART

14
SEG (12D A Y/SEG )

13

SEG (12D A Y/SEG )

FSM PAR T
12
11

SEG (12D AY/SEG )

SEG (12D AY/SEG )
F/T SETTIN G

10
9
8

PIER TA BLE
F/T SETTIN G

PIER TAB LE

7
PIER

6
5
4

PIER
FO O TIN G

3
2
1

FO O TIN G

HÌnh 13 Quy trình thi công

17


ADVANCED APPLICATIONS

Tạo nhóm kết cấu
Tree Menu > Group Tab
Structure Group / Define Structure Group ( Right Click > New… )




Bằng cách thêm số hậu
tố của Tên/Name, các
nhóm kết cấu có thể được
tạo ra cùng lúc.

Name ( Pier )

;

Suffix ( 1to2 )

Name ( PierTable ) ;



Suffix ( 1to2 )

Name ( P1Seg )

;

Suffix ( 1to12 )

Name ( P2Seg )

;

Suffix ( 1to12 )


Name ( KeySeg )

;

Name ( FSM )

Suffix ( 1to2 )

;

Suffix ( 1to3 )



Sử dụng Group Tab
và Tree Menu để khai
báo nhóm kết cấu.

Hình 14 Tạo nhóm kết cấu

18


Construction Stage Analysis of Prestressed Concrete Box Bridge (FCM) using General Functions

Gán các phần tử dầm vào nhóm kết cấu sử dụng chức năng Select IdentityElement (

Select Identity-Elements) và Works Tree.

Tree Menu>Group tab

Select Identity-Elements ( 83to103by4 84to104by4 )
Group>Structure Group>Pier1



Drag&Drop

Select Identity-Elements ( 85to105by4 86to106by4 ) 
Group>Structure Group>Pier2

Drag&Drop

Select Identity-Elements ( 21to28 ) 
Group>Structure Group>PierTable1

Drag&Drop

Select Identity-Elements ( 62to69 ) 
Group>Structure Group>PierTable2

Drag&Drop



Drag & Drop

Hình 15 Sắp xếp các nhóm kết cấu

19



ADVANCED APPLICATIONS

Gán các phần tử dầm với các nhóm kết cấu tương ứng bằng cách tham khảo Bảng
1.
Bảng 1 Sắp xếp các nhóm phần tử

20

Nhóm phần tử

Số thứ tự phần tử

Nhóm phần tử

Số thứ tự phần tử

P1Seg1

20, 29

P2Seg4

58, 73

P1Seg2

19, 30

P2Seg5


57, 74

P1Seg3

18, 31

P2Seg6

56, 75

P1Seg4

17, 32

P2Seg7

55, 76

P1Seg5

16, 33

P2Seg8

54, 77

P1Seg6

15, 34


P2Seg9

53, 78

P1Seg7

14, 35

P2Seg10

52, 79

P1Seg8

13, 36

P2Seg11

51, 80

P1Seg9

12, 37

P2Seg12

50, 81

P1Seg10


11, 38

KeySeg1

7, 8

P1Seg11

10, 39

KeySeg2

41, 82

P1Seg12

9, 40

KeySeg3

48, 49

P2Seg1

61, 70

FSM1

1~6


P2Seg2

60, 71

FSM2

42~47

P2Seg3

59, 72


Construction Stage Analysis of Prestressed Concrete Box Bridge (FCM) using General Functions

Khai báo nhóm biên và nhập điều kiện biên


Để chọn các phần tử
tương ứng trong nhóm,
người dùng nhấn chuột 2
lần vào 1 nhóm trong Group
Tree.

Sau khi hoàn thiện mô hình, xác định nhóm kết cấu cho từng phần tử/ đốt đúc.



Nhập điều kiện biên cho mô hinh chung. Trong phân tích thi công, tất cả thông tin

cần thiết trong phân tích kết cấu, như phần tử, tải trọng, điều kiện biên đều được
kích hoạt/ ngưng kích hoạt bằng cách sử dụng khái niệm Group. Để nhập được điều
kiện kiên, cần khai báo các Nhóm biên.
Group tab
Group>Boundary Group>New ( BC_Pier )
Group>Boundary Group>New ( BC_FsmLeft )
Group>Boundary Group>New ( BC_FsmRight )

Hình 16 Khai báo nhóm điều kiện biên

21


ADVANCED APPLICATIONS

Khai báo điều kiện biên. Khai báo gối cố định tại chân trụ và gối di động tại vị trí hai
đầu dầm hộp.

Boundary Tab / Define Supports
Select Single

(Nodes : 1 )

Boundary Group Name> BC_FsmLeft
Support Type>Dy (on), Dz (on), Rx (on) and Rz (on)
Select Single



(Nodes : 43 )


Boundary Group Name> BC_FsmRight
Support Type>Dy (on), Dz (on), Rx (on) and Rz (on)



Select Window (Nodes : 108 ~ 111 )
Boundary Group Name> BC_Pier
Support Type>D-All (on) and R-All (on)



Node 43

Node 1

Node 108 ~ 111

Hình17 Khai báo điều kiện biên

22


Construction Stage Analysis of Prestressed Concrete Box Bridge (FCM) using General Functions

Sử dụng liên kết đàn hồi Elastic Link - Rigid Link Type để liên kết trụ và dầm hộp,
đảm bảo ứng xử liền khối tại điểm giao nhau.
Boundary Tab / Elastic Link
Boundary Group Name>BC_Pier
Link Type>Rigid Link

Copy Elastic Link (on)



Gán đồng thời các
gối liên kết cứng
bằng cách chọn lệnh
Copy Rigid Link và
nhập khoảng cachs
tương ứng.

Axis>x

;

Distance ( 4.2, 125.8, 4.2 )

2 Nodes ( 84, 23 )





Zoom Fit





Node 23


Node 84

Hình 18 Liên kết đàn hồi giữa trụ và dầm

23


×