Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Phân tích cầu dây văng bước cuối cùng thi công và gđ khai thác tập 2 Hiếm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 35 trang )

Bài thực hành số 12
Phân tích bước cuối cùng và thi công tịnh tiến
giai đoạn cho cầu dây văng PC (Phần II)

Civil


Mục lục

Lời luận.......................................................................................................................................... 1
Thông số cầu ......................................................................................................................................................... 2
Các bước thi công.................................................................................................................................................. 4

Khai báo tính chất .......................................................................................................................... 5
Tính chất vật liệu ................................................................................................................................................... 5
Khai báo đặc tính phụ thuộc vào thời gian. ........................................................................................................... 7

Khai báo nhóm kết cấu ................................................................................................................... 8
Giai đoạn thi công cho phần hẫng ......................................................................................................................... 8
Khai báo mặt cắt liên hợp cho giai đoạn thi công................................................................................................ 14

Khai báo nhóm điều kiện biên ...................................................................................................... 18
Điều kiện biên được sử dụng trong giai đoạn thi công ........................................................................................ 18
Nhập nhóm điều kiện biên................................................................................................................................... 19
Kiểm tra điều kiện biên tạm thời ......................................................................................................................... 20

Khai báo nhóm tải trọng .............................................................................................................. 22
Các trường hợp tải trọng được sử dụng trong các giai đoạn thi công .................................................................. 22

Phân tích giai đoạn thi công.......................................................................................................... 28
Khi báo giai đoạn thi công .................................................................................................................................. 28


Phân tích giai đoạn thi công ................................................................................................................................ 30

Tiến hành phân tích và kiểm tra kết quả ...................................................................................... 30
Kiểm tra hình biến dạng ...................................................................................................................................... 31
Kiểm tra lực thành phần ...................................................................................................................................... 32
Kiểm tra kết quả phân tích của dầm liên hợp ...................................................................................................... 33


Phân tích bước cuối cùng và thi công tịnh tiến giai đoạn cho cầu dây văng PC

Lời luận
Trong phân tích cầu dây văng dầm PC ban đầu, các lực ở cáp văng
được tính toán dựa trên đặc trưng hình học của mặt cắt liên hợp của
dầm và bản mặt.
Nếu môt lượng lớn cáp căng được đưa ra tại cùng một thời điểm trong
giai đoạn khi duy nhất dầm được lắp đặt trong phân tích thi công giai
đoạn, các lực cáp văng có thể được kiếm soát hiệu quả bởi vì căng cáp
tại giai đoạn 2 thường khá nhở. Tuy nhiên, mô men cực hạn có thể xảy
ra và độ dốc dầm của thể trở lên lớn dẫn tới nứt bản mặt.
Để xem xét vấn đề này trong mô hình, nó cần thiết phải phân tích ảnh
hưởng của đặc trưng mặt cắt trong giai đoạn thi công trước và sau khi
liên hợp tác động của cáp chịu nhiều lực căng.
Bài tập thực hành này cho thấy quá trình phân tích thi công theo giai
đoạn được xem xét đặc trưng mặt cắt trước vào sau liên hợp tác động
của các lực căng, bằng chức năng “Composite Section for Construction
Giai đoạn”.

a) Lắp dầm

b) Lắp cám và căng lần 1


c) Đổ bản mặt

d) Bản mặt đạt cường độ và căng
cáp lần 2
1


ADVANCED APPLICATIONS

Hình 1. Vòng lặp thi công

Hình 2. Mô hình phân tích

Thông số cầu
Ví dụ này được xây dựng dựa trên một dự án thực tế về cầu dây văng
PC, và đã được đơn giản hóa đôi phần. Chún ta sẽ cùng tìm hiểu chức
năng chính trong MIDAS/Civil cho phân tích thi công giai đoạn với lực
căng cáp tính toán trong phân tích lực căng cáp ban đầu
Thống số cầu
Loại cầu: PC – Cầu dây văng
Chiều dài cầu: L = 46.5+113.5+260.0+100.0 = 520.0 m
2 cặp mặt phẳng cáp, Trụ tháp hình kim cương
Dầm chính: Dầm và bản mặt cầu toại mặt cắt bê tông
Tháp: Mặt cắt bê tông
Số lượng cáo: 52×2 mặt phẳng = 104
Lắp đặt 4 khóa block các nhpj 1,2,3,4
Lắp đặt 2 gối đàn hồi PY1, PY2

2



Phân tích bước cuối cùng và thi công tịnh tiến giai đoạn cho cầu dây văng PC

Hình 3. Sơ họa kết cấu cầu

3


ADVANCED APPLICATIONS

Các bước thi công
[CS10] Khai báo trụ và tháp

[CS11~CS64] Khai báo support cho mố A2 và phần hẫng

[CS65~CS78] Khai báo support cho trụ và phần hẫng

[Bước79~Bước 104] Khai báo support cho mố A1 và phần hẫng

[Giai đoạn105~Giai đoạn114] Khai báo phần hẫng và đoạn hợp long

4


Phân tích bước cuối cùng và thi công tịnh tiến giai đoạn cho cầu dây văng PC

Khai báo tính chất
Tính chất vật liệu




Nhập o cho khối

lượng

riêng

Nhập tính chất vật liệu cho phân tích thi công theo giai đoạn.
[Unit : kN, m]
Hệ số Khối
I
Loại thiết Tiêu Mô men Hệ số dãn lượn
Tên
D
kế
chuẩn đàn đồi poisso nở
g
nhiệt. riêng
Người
4
Cáp
None 1.9613e8 0.0
0.0 76.98
dùng
Khối
5 lượng
Bê tông
None
3.7e7 0.2103 1e-5 0.0

chính

của

bản mặt câu, bởi vì
tải trọng bản thân
của

bản

mặt

sẽ

Properties /

Material Properties / Add

đươc gán vào tải
trọng dầm “ beam
load”

Material ID>(4) ; Name>(Tendon) ; Type of Design>
User Defined
Standard>None ; Modulus of Elasticity>(1.9613e8) ;
Poisson’s Ratio> (0) ; Thermal Coeff.>(0) ; Weight
Density> (76.98)
Material ID >(5) ; Name>(Main w/o weight) ; Type of
Design> Concrete
Standard>None ; Modulus of Elasticity>(3.7e7) ;

Poisson’s Ratio> (0.2103) ; Thermal Coeff.>(1e-5) ;
Weight Density> (0.0)

5


ADVANCED APPLICATIONS

Hình 4. Hộp thoại nhập đặc tính của vật liệu

6


Phân tích bước cuối cùng và thi công tịnh tiến giai đoạn cho cầu dây văng PC

Khai báo đặc tính phụ thuộc vào thời gian.
Khai báo đặc tính phụ thuộc vào thời gian của bê tông phản ảnh từ biến
và co ngót trong quá trình thi công theo giai đoạn
Properties /
Time Dependent Material / Creep/Shrinkage /
Add
Name>(Creep/Shrinkage) ; Code> CEB-FIP(1990)
Compressive strength of concrete at the age of 28 days>(40000)
Relative Humidity of ambient environment (40~99)>(70)
Notational size of member>(1.5)
Type of cement>Normal or rapid hardening cement (N, R)
Age of concrete at the beginning of shrinkage>(3) 
Properties /
Time Dependent Material / Material Link
Time

Dependent
Material
Type>Creep/Shrinkage>Creep/Shrinkage
Select Material for Assign>Materials>1:Main, 5:Main w/o
weight
Operation>

Hình 5. Nhập đặc tính vật liệu thay đổi theo thời gian

7


ADVANCED APPLICATIONS

Khai báo nhóm kết cấu
Giai đoạn thi công cho phần hẫng
Hình minh họa duoiwcs đây cho chúng ta thầy quá trình thi công lặp lại
của việc khai báo phần hẫng. Khai báo nhóm kết cấu theo quá trình thi
công>
[Bước 15]
[Bước 16]
Lắp dầm

[Bước 17]

Cáp văng nhịp biên, căng cáp lần 1

[Bước18]

Khai báo cáp nhịp giữa, căng cáp lần 1 và gán tải trọng mặt

cắt dầm và bản mặt câù

[Bước 19]

[Bước 20]

Căng cáp lần 2 (dầm chính, dầm phụ) di chuyển xe đúc di
động

8


Phân tích bước cuối cùng và thi công tịnh tiến giai đoạn cho cầu dây văng PC

Hình 6. Vòng thi công đặc trưng
installment

9


ADVANCED APPLICATIONS

Người dùng phải kích hoạt liên kết và dầm đồng thời trong bước 15,
như hình 7, trường hợp B. Nếu liên kết cứng được kích hoạt trong bước
thi công cùng với cáp văng được kích hoạt, như trong hình 7, trường
hợp A, khoảng cách thẳng đứng sẽ xuất hiện giữa dầm và neo cáp. Điều
này vì dầm có độ lệch do tải trọng bản thân nó, nơi neo cáp được khai
báo trước khi độ lệch xuất hiện . Vì thế, nó rất quan trọng để dầm và
liên kết cứng cần được kích hoạt đồng thời để neo cáp được kích hoạt
trong vị trí biến dạng


Hình 7. Kích hoạt dầm và liên kết cứng
Cáp nhịp biên và cáp nhịp chính được kích hoạt và căng tại bước số 16
và 17. Gán các kết cấu khác cho cáp nhịp biên và chính.
Bản mặt cầu và dầm ngang được đổ tại bước 18 sau khi căng cáp văng
lần 1. Như đã nói trước đó, tải trọng của bản mặt cầu cần được gán như
một lực rải đều “ Beam Load”. Vì thế, chúng ta nhập giá trị 0 vào khối
lượng riêng của bản mặt..
Độ cứng của mặt cắt liên hợp tự động được tăng lên trong giai đoạn
liên hợp. Trong ví dụ này, các dầm ngang được xem xét như các tải
trọng, thay vì gán chúng như các phần tử trong mô hình hình học.
Căng cáp lần 2 được xuất hiện tại bước 19, khi dầm đã liên hợp và các
tính chất liên hợp đã được khai báo và bản mặt bê tông cũng được đỏ.
Tải trọng xe đúc di động cho thi công bước 20.

10


Phân tích bước cuối cùng và thi công tịnh tiến giai đoạn cho cầu dây văng PC

Lặp lại các bước trên để khai báo các đốt khác.

Structure / Group /
Structure
Chú ý rằng dưới đây chỉ nhằm mục đích giải thích làm sao để
khai báo nhóm kết cấu. Cho trường hợp của chúng ta, khi một
lượng lướn các dữ liệu nhập cần được xử lý, chúng ta sẽ sử dụng
lệnh MTC để nhập nhóm kết cấu, được mô tả ở bước sau đây.
Girder_LS_2



(chọn nút và phần tử sẽ được gán

nhóm kết cấu)
Chọn nhóm kết cấu và gán một nhóm bằng kích chuột phải và
gọi Context Menu.

Construction
Giai đoạn

Group Name

Element No.

girder_LS_2

157to160

girder_LM_2

167to170

girder_RM_2

260to263

girder_RS_2

270to273


Cable_LS_2
Cable_RS_2
Cable_LM_2
Cable_RM_2

1415, 1515
1444, 1544
1418, 1518
1441, 1541

159,160,815,
867
168,169,818,
870
260 to 263,
841, 893
271 to 274,
844, 896
-

-

-

-

Giai đoạn15

Giai đoạn16
Giai đoạn17

Giai đoạn18,
19, 20

Node No.

11


ADVANCED APPLICATIONS

Hình 8. Gán nhóm kết cấu vào nút và phần tử.

12


Phân tích bước cuối cùng và thi công tịnh tiến giai đoạn cho cầu dây văng PC

Nhập tất cả các thông tin nhóm bằng file CS_info_Group.txt và MCT
Command Shell.

Tool / MCT Command Shell
Copy dữ liệu từ file CS_info_SGroup.txt và dán “paste” vào MCT
Command Shell.
Chọn


Hình 9. Nhập dữ liệu nhóm bằng MCT Command Shell

13



ADVANCED APPLICATIONS

Khai báo mặt cắt liên hợp cho giai đoạn thi công.
Nó cần thiết để căng cáp 2 lần để phản ánh chính xác hơn quá trình thi
công theo giai đoạn trong cầu dây văng. Các dầm chính trở thành liên
hợp khi bản mặt bê tông được đổ tại chỗ sau khi căng cáp lần 1.Co
ngót/ từ biến và đặc tính mặt cắt liên hợp có thể được xác định bằng
lệnh “Composite Section for Construction Giai đoạn”. Nó cần thiết để
gán dữ liệu mặt cắt trước khi khai báo mặt cắt liên hợp cho giai đoạn
thi công. Dữ liệu mặt cắt này không sử dụng cho tính toán đặc trưng
mặt cắt liên hợp, nhưng sử dụng để chọn các phần tử, tắt mặt cắt ẩn và
khai báo trục trung hòa cho gán dữ liệu cáp.
Với việc chia toàn bộ mặt cắt thành nhiều phần khác nhau dựa trên các
bước thi công và sau đó khai báo các bước thi công được kích hoạt, đặc
tính vật liệu, trục trung hòa, đặc trung mặt cắt từng phần và phân tích
dựa trên đặt trưng mặt cắt liên hợp.
Nó rất quan trọng để hiểu răng “Composite Section for CS” có thể
được khai báo bằng mặt cắt “section IDs”. Vì thế, tuy rằng một số phần
tử có cùng đặc trưng mặt cắt, Section IDS vẫn phải đặt tên khác để khai
báo “Composite Section for CS” cho các phần tử được kích hoạt tại các
bước thi công khác nhau. 3 loại mặt cắt sử dụng cho giai đoạn hoàn
thành được lưu trữ tách biệt. Chúng được đặt tên theo các bước thi ông
được kích hoạt.
Nhập dữ liệu mặt cắt từ Section_info.mcb file.
Properties /

Section Properties

Select Section_info.mcb file.



Hình 10. Hộp thoại “nhập mặt cắt từ dự án khác”
14


Phân tích bước cuối cùng và thi công tịnh tiến giai đoạn cho cầu dây văng PC

Thay đổi dữ liệu đặc tính mặt cắt cho tất cả các phần tử với dữ liệu mặt
cắt được đặt tên theo giao đoạn được kích hoạt. Copy dữ liệu mặt cắt từ
tab “1) Section No.” của file CS_info.xls và dán chúng vào cột Property
trong bảng phần tử “Elements Table”. Đảm bảo rằng thứ tự phân loại
của số thứ tự phần tử được xác định trong MS-Excel spreadsheet và
Element Table. Theo mặc định, bảng phần tử được phân loại theo số
thứ tự.
Node/Element /

Elements Table

Hình 11.

Gán thay đổi mặt cắt.

Quá trình này để khai báo ‘Composite Section for Construction Giai
đoạn’ yêu cầu thi công theo giai đoạn, và thi công theo giai đoạn yêu
cầu nhóm điều kiện biên và nhóm tải trọng chưa được khai báo. Vì
thế, chúng ra sẽ xem trang này sau đây sau khi tất cả các quá trình
đã hoàn tất..
Chúng ta cùng theo quá trình sau đây
Khai báo Boundary Group > Load Group > Construction Giai đoạn >

Composite Section for Construction Giai đoạn’
Đi tới trang 16 để khai báo Boundary Group.
Các bước tiếp theo thể hiện trình tự cho khai báo “Composite Section
for Construction Giai đoạn” trong bước 15. Giải thích phía dưới, cho
mục đích học tập, và sao để khai báo “Composite Section for
Construction Giai đoạn”. Không áp dụng những việc này như chúng
ta sẽ nhập tất cả các dữ liệu 1 lần..
Load / Construction Giai đoạn Load Type/ Composite Section for
Construction Giai đoạn
15


ADVANCED APPLICATIONS



Dầm trở thành liên

hợp

trong

bước

Stage19 khi bản mặt
bên tông được đỏ



Thao khảo hình 11


và nhập độ cứng theo
từng phần

Active Giai đoạn>Giai đoạn_15
;
Section> CEBFIP202:D_LS_2
Composite Type>User ; Part Number> (2)
Construction Sequence
Part>(1) ; Material Type>(Material)
Material>1:Main Con’c
;
Composite Giai
đoạn>Active Giai đoạn
Age>(7) ; Cy>(12.12) ; Cz>(0.8); h>(1.5)
Stiff>
(Copy the data from CS_info.xls and paste.)
Part>(2) ; Material Type>(Material)
Material>5:Main_w/o weight
;
Composite Giai
đoạn>Giai đoạn19
Age>(7) ; Cy>(12.12) ; Cz>(1.474); h>(1.5)
Stiff>
(Copy the data from CS_info.xls and paste.)
Dầm (Part 1) được kích hoạt tại bước 15, bản mặt cầu bê tông được đổ
tại bước 18 và sau 7 ngày, bản mặt cầu (Part 2) được kích hoạt tại bước
19. Điều này chỉ ra rằng dầm có tính chất của dầm liên hợp trong bước
19. Gán dữ liệu vật liệu trong khối lượng riêng là 0 và gán tải trọng bản
thân của bản mặt là tải trọng phần tử dầm“beam element loads”.


Hình 12. Hộp thoại cho mặt cắt liên hợp thi công giai đoạn
Nhập dữ liệu độ cưng của dầm và bản mặt bê tông trước khi quá trình
liên hợp xảy ra, bằng các sử dụng dữ liệu trong file “2) Composite Stiff”
tab of CS_info.xls file.

16


Phân tích bước cuối cùng và thi công tịnh tiến giai đoạn cho cầu dây văng PC

Hình 13. Hộp thoại người dùng khai báo độ cứng
Nhập dữ liệu độ cứng của dầm trước khi quá trình liên hợp xảu ra, bằng
cách sử dụng MCT Command Shell như sau:
Tool / MCT Command Shell
Copy data from CS_info_Composite.txt file and paste into MCT
Command Shell.
Click on


17


ADVANCED APPLICATIONS

Khai báo nhóm điều kiện biên
Điều kiện biên được sử dụng trong giai đoạn thi công
Tất cả các nhóm điều kiện biên thể hiện trong Hình 14, 15 và 16 bằng
loại điều kiện biên như Rigid Link, Elastic Link và Support. Vài nhóm
(*_dis_const) của Elastic Links được kíc hoạt và ngưng kích hoạt trong

suốt quá trình thi công. Tất cả các nhóm, ngoại trừ những điệu này,
cũng được sử dụng trong bước hoàn thành.
Rigid Link được sử dụng trong liên kết tâm của dầm/tháp và neo của
cáp. Nó cũng sẽ được sử dụng trong mô hình tháp và trụ.

Hình 14. Nhóm điều kiện biên Rigid Link
Elastic Link được sử dụng trong mô hình gối. Nhóm điều kiện biên với
tên được theo thứ tự *_dis_const”, được kích hoạt và ngưng kích hoạt
trong các giai đoạn thi công để ngăn cản kết cấu quay.

Hình 15. Nhóm điều kiện biên Elastic Link
“Support” được sử dụng để gán support.

Hình 16. Nhóm điều kiện biên Support

18


Phân tích bước cuối cùng và thi công tịnh tiến giai đoạn cho cầu dây văng PC

Nhập nhóm điều kiện biên
Khai báo nhóm điều kiện biên và gán điều kiện biên vào các nhóm theo
giai đoạn thi công. Copy dữ liệu từ file CS_info_BGroup.txt và dán
chúng vào MCT Command Shell nhằm mục đích khai báo nhóm điều
kiện biên.

Tool / MCT Command Shell
Copy data from CS_info_BGroup.txt file and paste into MCT
Command Shell.
Click on



Gán điều kiện biên vào nhóm điều kiện biên bằng bảng. Thao khảo giai
đoạn thi công và Hình 14, 15 và 16 để gán nhóm chính xác.
Boundary > Boundary Tables > Elastic Link or Support or Rigid
Link

Hình 17. Gán nhóm điều kiện biên
19


ADVANCED APPLICATIONS

Kiểm tra điều kiện biên tạm thời
Kiểm tra điều kiện biên tạm thời cho thêm để chống lại việc quay của
kết cấu.

Hình 18. Vị trí gối tạm
Các nhóm điều kiện biên này được kích hoạt và ngưng kích hoạt để
chống lại việc quay của dầm tại một bước thi công khi nó là hẫng.
Chúng được ngưng kích hoạt khi đoạn đúc hẫng trenn cả 2 hướng được
kết nối với các trụ và đoạn hợp long nhịp chính được lắp đặt.
[Giai đoạn11] Kích hoạt xà mũ trụ
Kích
hoạt
EL_Pylon1_1_dis_const
Kích
hoạt
EL_Pylon1_2_dis_const
Kích

hoạt
EL_Pylon2_1_dis_const
Kích
hoạt
EL_Pylon2_2_dis_const
[Giai đoạn77-2] Kết nối trụ và phần
hẫng
Ngưng
Kích
hoạt
EL_Pylon1_1_dis_const
Ngưng
Kích
hoạt
EL_Pylon1_2_dis_const
[Giai đoạn111-2] Hợp long nhịp chính

20

Ngưng
Kích
hoạt
EL_Pylon2_1_dis_const
Ngưng
Kích
hoạt
EL_Pylon2_1_dis_const


Phân tích bước cuối cùng và thi công tịnh tiến giai đoạn cho cầu dây văng PC


Boundary > Boundary Tales > Elastic Link Table
Kiểm tra dữ liệu dưới đây trong tab Elastic Link Table, chúng sẽ được
dùng như điều kiện biên tạm.
[Unit : kN, m]
No No Ty SD SD SD SR SR SR
Group
de1 de2 pe
x
y
z
x
y
z
567 394 Ge 0
0
0
1e
0
1e EL_pylon1_1_di
n
11
11 s_const
561 393 Ge 0
0
0
1e
0
1e EL_pylon1_2_di
n

11
11 s_const
667 396 Ge 0
0
0
1e
0
1e EL_pylon2_1_di
n
11
11 s_const
661 395 Ge 0
0
0
1e
0
1e EL_pylon2_2_di
n
11
11 s_const

Hình 19. Điều kiện biên tạm, giữ cầu không quay

21


ADVANCED APPLICATIONS

Khai báo nhóm tải trọng
Các trường hợp tải trọng được sử dụng trong các giai đoạn thi

công
Các trường hợp trong ví dụ này được trình bày
Tên trường
Miêu tả
Ghi chú
hợp
Tự động tính bằng phần
Self Weight
Tải trọng bản thân
mềm.
Căng cáp lần 1 trước khi Lực căng bằng 10-20%
Ten_*
liên hợp
lực căng ban đầu
Căng cáp lần 2 sau khi Lực căng 80-90
Ten2_*
liên hợp
5 lực ban đầu
Điều chỉnh cáp căng khi
3rd Tension
Căng cáp
hợp long
Nodal load.
FT
Form traveler load.
Move as per construction
Giai đoạns
Tỉa trọng bản thân của
Cross&Slab
dầm ngang và bản mặt

Counter
Weight
Tendon
ứng suất trước bằng cáo
Prestress
2nd Dead
Tĩnh tải giai đoạn 2
Trọng lượng bản thân của kết cấu và tải chất thêm đã được nhập vào
trong mô hình giai đoạn hoàn thành. nhóm tải cho tải trọng phải được
xác định và kích hoạt ở các giai đoạn thi công tương ứng. FT trường
hợp tải trọng, đó là tải trọng xe đúc di chuyển, là đã kích hoạt trong giai
đoạn xây dựng. Từ biến và co ngót được phản ánh khi tính toán tổn thất
ứng suất trước. vọng cáp ban đầu được tính toán dựa trên phần tài sản
hợp của dầm. Nếu lực lượng kỳ vọng lớn đang được giới thiệu tại một
thời gian trước khi hành động hợp xảy ra, nó sẽ không chỉ là khó khăn
để kiểm soát các lực lượng thành viên, nó cũng sẽ gây ra nứt của bê
tông. Do đó, 10-20% của kỳ vọng ban đầu cáp được áp dụng trước khi
hành động hợp xảy ra, và những kỳ vọng cân bằng được áp dụng riêng
sau khi đổ bê tông.
22


Phân tích bước cuối cùng và thi công tịnh tiến giai đoạn cho cầu dây văng PC

Xác định nhóm tải bằng cách sử dụng tập tin CS_info_LGroup.txt.
Tool / MCT Command Shell
Copy data from CS_info_LGroup.txt file and paste it into MCT
Command Shell.
Click on


Nhập tải trọng sẽ được xem xét trong giai đoạn thi công
Hình 20 cho thấy các bước cho thi công một đốt dầm PC cầu dây văng
sử dụng đúc hẫng cân bằng.

a) Lắp dâm

b) Lắp cáp và căng lần 1

c) Đổ bản mặt

d) Căng cáp lần 2

Hình 20. Vòng lặp thi công theo giai đoạn
Cho ví dụ, giai đoạn 15 và giai đoạn 20 là giai đoạn đặc biệt với 1 đốt
đã được lắp đặt.
Giai đoạn
Giai đoạn15
Giai đoạn16
Giai đoạn17
Giai đoạn18
Giai đoạn19
Giai đoạn20
Giai
đoạn

Miêu tả
Lắp dầm
Lắp cáp văng
Lắp cáp văng nhịp biên
Lắp cáp văng nhịp chính

Đổ bê tông bản mặt và
dầm ngang
Đặc trưng mặt cắt liên
hợp
Di chuyển xe đúc di động

Loại tải
trọng

Tải trong/Load
Tĩnh tải bản thân
Căng cáp lần 1
Căng cáp lân 1
Tĩnh tải bản thân dầm
ngang và bản mặt
Căng cáp lần 2
Ngưng Kích hoạt/Kích
hoạt tải trọng FT

Nhóm tải trọng được
Kích hoạt

Nhóm tải trọng
ngưng kích hoạt
23


×