BÀI 2 : TRAO ĐỔI NHIỆT
2.1. Tóm tắt
Bài báo cáo là tóm tắt quá trình khảo sát ảnh hưởng của chiều
chuyển động lưu chất lên quá trình truyền nhiệt xuôi chiều và ngược
chiều lên quá trình truyền nhiệt vỏ ống với dạng ống lồng ống. Quá
trình thực nghiệm và xử lý kết quả nhằm xác định hệ số truyền nhiệt
thực nghiệm KTN của thiết bị và so sánh với kết quả được tính toán theo
lý thuyết KLT. Hệ số truyền nhiệt lý thuyết K LT được xác định thông qua
chế độ dòng chảy và các chuẩn số để tìm hệ số cấp nhiệt của dòng
nóng và dòng lạnh. Đồng thời tính nhiệt lượng dòng nóng tỏa ra, dòng
lạnh thu vào, các hiệu suất của quá trình truyền nhiệt từ đó rút ra nhận
xét xem chế độ chảy nào mang lại hiệu quả truyền nhiệt tốt hơn.
2.2. Giới thiệu
2.2.1. Giới thiệu
Trong công nghiệp đặc biệt là lĩnh vực công nghệ hóa học, thực
phẩm và môi trường sự biến đổi vật chất luôn kèm theo sự tỏa nhiệt
hay thu nhiệt do đó cần phải có nguồn thu năng lượng nhiệt hay nguồn
tỏa nhiệt.
Quá trình truyền nhiệt được phân biệt thành quá trình truyền nhiệt
ổn định và quá trình truyền nhiệt không ổn định. Quá trình truyền nhiệt
ổn định là quá trình mà ở đó nhiệt độ chỉ thay đổi theo không gian mà
không thau đổi theo thời gian. Quá trình truyền nhiệt không ổn định là
quá trình mà ở đó nhiệt độ thay đổi theo cả không gian và thời gian.
Quá trình truyền nhiệt không ổn định thường xảy ra trong các thiết
bị làm việc gián đoạn hoặc trong giai đoạn đầu và cuối của quá trình
liên tục. Còn quá trình truyền nhiệt ổn định thường xảy ra trong thiết bị
làm việc liên tục.
1
Trong thực tế các thiết bị truyền nhiệt thường làm việc ở chế độ
liên tục, việc nghiên cứu quá trình truyền nhiệt không ổn định nhằm
mục đích chính là điều khiển các quá trình không ổn định để đưa về
trạng thái ổn định, ngoài ra lý thuyết về truyền nhiệt không ổn định
khá phức tạp. Do đó, trong chương trình này chúng ta chỉ xét đến quá
trình truyền nhiệt ổn định.
Quá trình truyền nhiệt là quá trình một chiều, nghĩa là nhiệt lượng
chỉ được truyền từ nơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt độ thấp và
truyền từ vật này sang vật khác hay từ không gian này sang không
gian khác theo một phương phức cụ thể nào đó hoặc là tổ hợp các
phương thức. Các phương thức truyền nhiệt về cơ bản gồm dẫn nhiệt,
đối lưu nhiệt, bức xạ.
Trong bài thực hành này chúng ta tiếp cận thiết bị truyền nhiệt loại
vỏ ống, quá trình truyền nhiệt được xem là truyền nhiệt biến nhiệt ổn
định.
2.2.2. Cơ sở lí thuyết
Quá trình trao đổi nhiệt giữa 2 dòng lưu chất qua một bề mặt ngăn
cách rất thường gặp trong các lĩnh vực công nghiệp hóa chất, thực
phẩm, hóa dầu,...Trong đó nhiệt lượng do dòng nóng tỏa ra sẽ được
dòng lạnh thu vào. Mục đích của quá trình nhằm thực hiện một giai
đoạn nào đó trong quy trình công nghệ, đó có thể là đun núng, làm
nguội, ngưng tụ hay bốc hơi,...Tùy thuộc vào bản chất quá trình mà ta
sẽ bố trí sự phân bố của các dòng sao cho giảm tổn thất, tăng hiệu
suất quá trình.
Hiệu suất của quá trình trao đổi nhiệt cao hay thấp tùy thuộc vào
cách ta bố trí thiết bị, điều kiện hoạt động,...Trong đó, chiều chuyển
động của các dòng có ý nghĩa rất quan trọng.
- Cân bằng năng lượng khi 2 dòng lỏng trao đổi nhiệt gián tiếp: Nhiệt lượng do dòng
nóng tỏa ra:
QN = GN.CN.∆TN
2
- Nhiệt lượng do dòng lạnh thu vào:
QL = GL.CL.∆TL
- Nhiệt lượng tổn thất:
Qf = Q N - Q L
- Cân bằng nhiệt lượng:
QN = Q L + Q f
Mặt khác nhiệt lượng trao đổi cũng có thể tính theo công thức:
Q = K.F.∆tlog
Từ (6.5) ta thấy nhiệt lượng trao đổi sẽ phụ thuộc vào kích thước
thiết bị F, cách bố trí các dòng ∆tlog. Do thiết bị là phần cứng sẽ rất khó
thay đổi nên có thể xem nhiệt lượng trao đổi trong trường hợp này phụ
thuộc vào cách bố trí dòng chảy.
Ta có các cách bố trí sau:
- Chảy xuôi chiều: lưu thể 1 và 2 chảy song song cùng chiều với nhau
- Chảy ngược chiều: lưu thể 1 và 2 chảy song song nhưng ngược chiều với nhau
- Chảy chéo dòng: lưu thể 1 và 2 chảy theo phương vuông góc
- Chảy hỗn hợp: lưu thể 1 chảy theo hướng nào đó còn lưu thể 2 thì có đoạn chảy cùng
chiều, có đoạn chảy ngược chiều và có đoạn chảy chéo dòng
3
Tùy vào cách bố trí mà ta có phương pháp xác định hiệu số nhiệt
độ hữu ích logarit Δ���� khác nhau.
Trường hợp chảy ngược chiều
Xét trường hợp hai lưu thể chảy ngược chiều dọc theo bề mặt trao
đổi nhiệt, nhiệt độ của lưu thể nóng giảm, nhiệt độ lưu thể nguội tăng
và được biểu diễn như giản đồ sau
∆= ∆= -
Trường hợp hai lưu thể chảy xuôi chiều
Xét trường hợp hai lưu thể chảy xuôi dọc bề mặt trao đổi nhiệt,
nhiệt độ của lưu thể nóng giảm, nhiệt độ của lưu thể lạnh tăng và được
biểu diễn như giản đồ
sau:
Nếu trong quá trình
truyền nhiệt khi tỉ số <
2 thì hiệu số nhiệt độ
trung bình có thể được
tính
gần
đúng
theo
công thức sau:
=
Hiệu suất nhiệt độ trong các quá trình truyền nhiệt của dòng nóng
và dòng lạnh lần lượt:
4
Hiệu suất nhiệt độ hữu ích của quá trình truyền nhiệt:
Hiệu suất của quá trình truyền nhiệt:
.100%
Xác định hệ số truyền nhiệt thực nghiệm:
Trong đó: F=π.� ��.�
( � ��= ) : là đường kính trung bình của ống truyền nhiệt, m.
Xác định hệ số truyền nhiệt lý thuyết:
Hệ số cấp nhiệt � được tính thông qua chuẩn số =(,,Pr)
Re =
Gr=
Pr =
Khi Re > 10000: Chảy rối
Nu = 0,021. Pr0,43.()
0,25
Khi 2300 < Re < 10000: Chảy quá độ
Nu = 0,008.
Pr0,43
Mặt khác :
Nu =
Từ đó ta suy ra được hệ số cấp nhiệt � để tính � ��
5
.
2.3. Mục đích thí nghiệm
- Sinh viên biết vận hành thiết bị truyền nhiệt, hiểu nguyên lý đóng mở van điều chỉnh
lưu lượng, hướng dòng chảy, biết sự cố có thể xảy ra và cách xử lý tình huống
- Khảo sát quá trình truyền nhiệt đun nóng hoặc làm nguội gián tiếp giữa 2 dòng qua một
bề mặt ngăn cách là ống lồng ống.
- Tính toán hiệu xuất toàn phần dựa vào cân bằng nhiệt lượng ở những lưu lượng dòng
khác nhau.
- Khảo sát ảnh hưởng của chiều chuyển động lên quá trình truyền nhiệt trong 2 trường
hợp xuôi chiều và ngược chiều
- Xác định hệ số truyền nhiệt thực nghiệm K TN của thiết bị từ đó so sánh với kết quả tính
toán theo lý thuyết KLT.
2.4. Thực nghiệm
2.4.1. Hệ thống thí nghiệm truyền nhiệt loại ống lồng ống
Đối với mô hình này cấu tạo gồm những bộ phận sau:
- Thùng chứa nước nóng
- Điện trở gia nhiệt
- Bơm nóng
- Van điều khiển lưu lượng dòng nóng
- Lưu lượng kế dòng nóng
- Thiết bị truyền nhiệt chính (ống lồng ống)
- Dòng nước lạnh
- Van điều khiển lưu lượng dòng lạnh
- Lưu lượng kế dòng lạnh
- Van điều chỉnh hướng chảy dòng lạnh
- Đầu dò nhiệt độ ( TNồi ,TNr, TNv , TLr, TLv)
- Tủ điện.
6
2.4.2. Trang thiết bị, hóa chất
Bài thực hành được trang bị hệ thống tủ điều khiển hệ thống bơm,
điện trở, cài đặt nhiệt độ và các đầu báo nhiệt độ, cách thức hoạt động
như sau:
- Kết nối nguồn điện cung cấp cho tủ điều khiển (đèn báo sáng)
- Bật công tắc tổng (đèn báo sáng)
- Mở nắp thùng chứa nước nóng TN và lạnh TL (nếu có) kiểm tra nước đến hơn 2/3
thùng. Trước khi cho nước vào thùng phải đóng van xả đáy.
- Đóng nắp thùng chứa nước nóng và nước lạnh 9 (nếu có).
- Cài đặt nhiệt độ trên bộ điều khiển ON/OFF cho thùng chứa nước nóng TN
- Bật công tắc điện trở
- Khi nhiệt độ trong thùng chứa nước nóng TN đạt giá trị cài đặt thì bắt đầu tiến hành thí
nghiệm
- Trên thiết bị ống xoắn bố trí dòng chảy xuôi chiều hay ngược chiều chỉ cần điều chỉnh
dòng lạnh, còn dòng nóng thì luôn bố trí có định một chiều từ trên xuống.
Các kí hiệu
Δ� � : Hiệu số nhiệt độ giữa đầu vào và đầu ra của dòng nóng
Δ�� : Hiệu số nhiệt độ giữa đầu vào và đầu ra của dòng lạnh
��: Hiệu suất nhiệt độ của dòng nóng
��: Hiệu suất nhiệt độ của dòng lạnh
�ℎ : Hiệu suất nhiệt độ hữu ích
�: Hiệu suất truyền nhiệt
� �: Lưu lượng thể tích của dòng nóng ( 3�⁄)
��: Lưu lượng thể tích của dòng lạnh (3�⁄)
� �: Lưu lượng thể tích của dòng nóng (⁄)
��: Lưu lượng thể tích của dòng lạnh (⁄)
� �: Nhiệt dung riêng của dòng nóng (.℃⁄)
(tra bảng)
��: Nhiệt dung riêng của dòng lạnh (.℃⁄) (tra bảng)
��: Khối lượng riêng của dòng nóng (3⁄) (tra bảng)
��: Khối lượng riêng của dòng lạnh (3⁄) (tra bảng)
� �: Nhiệt lượng do dòng nóng tỏa ra
��: Nhiệt lượng do dòng lạnh thu vào )(
��: Nhiệt lượng tổn thất ()
Δ�1: Hiệu số nhiệt độ giữa dòng nóng và dòng lạnh tại đầu trên của thiết bị
Δ�2: Hiệu số nhiệt độ giữa dòng nóng và dòng lạnh tại dưới trên của thiết bị
Δ����: Hiệu số nhiệt độ hữu ích logarit
�: Hệ số truyền nhiệt (2.℃⁄)
�: Diện tích trao đổi nhiệt (2)
Đối với kí hiệu kích thước ống lồng ống:
� 1: Đường kính trong của ống trong()
7
�2: Đường kính ngoài của ống trong ()
� 1: Đường kính trong của ống ngoài ()
�2: Đường kính ngoài của ống ngoài ()
�: Chiều dài của ống truyền nhiệt (�)
Bảng 6.1: Bảng kích thước ống lồng ống
d1
d2
D1
D2
L
17 mm
21 mm
30 mm
34 mm
500 mm
2.4.3 Tiến hành thí nghiệm
2.4.3.1. Khảo sát trường hợp xuôi chiều thiết bị
Các bước tiến hành thí nghiệm:
- Bước 1: Mở van cho nước vào khoảng 2/3 thể tích thùng chứa
- Bước 2: Mở công tắc tổng cấp nguồn cho tủ điện, mở công tắc điện trở và cài đặt nhiệt
độ cho thùng nóng ở 75℃.
- Bước 3: Điều chỉnh lưu lượng dòng nóng (tránh điều chỉnh ở nhiệt độ cao sẽ làm hư lưu
lượng kế),
- Bước 4: Điều chỉnh đóng mở van để phù hợp với trường hợp chảy xuôi chiều
- Bước 5: Đợi nước trong thùng nóng TN đạt đến nhiệt độ thích hợp thì tiến hành trao đổi
nhiệt.
- Bước 6: Ghi lại các thông số nhiệt độ dòng nóng, nhiệt độ dòng lạnh, lưu lượng dòng
nóng, lưu lượng dòng lạnh trong quá trình trao đổi nhiệt.
2.4.3.2. Khảo sát trường hợp ngược chiều thiết bị
Các bước tiến hành thí nghiệm:
- Bước 1: Mở van cho nước vào khoảng 2/3 thể tích thùng chứa
- Bước 2: Mở công tắc tổng cấp nguồn cho tủ điện, mở công tắc điện trở và cài đặt nhiệt
độ cho thùng nóng ở 75℃.
- Bước 3: Điều chỉnh lưu lượng dòng nóng (tránh điều chỉnh ở nhiệt độ cao sẽ làm hư lưu
lượng kế),
- Bước 4: Điều chỉnh đóng mở van để phù hợp với trường hợp chảy ngược chiều
- Bước 5: Đợi nước trong thùng nóng TN đạt đến nhiệt độ thích hợp thì tiến hành trao đổi
nhiệt.
- Bước 6: Ghi lại các thông số nhiệt độ dòng nóng, nhiệt độ dòng lạnh, lưu lượng dòng
nóng, lưu lượng dòng lạnh trong quá trình trao đổi nhiệt.
2.4.3.3. Kết thúc thí nghiệm
- Tắt bơm nóng và bơm lạnh
8
- Tắt công tắc điện trở
- Tắt công tắc tổng
- Tắt cầu dao nguồn
- Xả nước trong các thùng
- Khóa van nước nguồn cấp
- Vệ sinh máy và khu vực máy
2.5. Kết quả và bàn luận
2.5.1. Kết quả
2.5.1.1. Khảo sát trường hợp xuôi chiều thiết bị
Bảng 6.2: Kết quả khảo sát thực nghiệm trường hợp chảy xuôi chiều
thiết bị
Thí
nghiệm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
VN
(l/ph)
2
4
6
8
VL
(l/ph)
2
4
6
8
2
4
6
8
2
4
6
8
2
4
6
8
TN ( oC)
T1 (oC)
T2 (oC)
(Nồi đun) (Nóng vào) (Nóng ra)
71
70
70
69
67
65
65
65
65
65
65
65
66
66
66
65
67
66
65
64
64
62
60
60
60
60
60
60
60
60
60
59
50
45
43
40
47
44
43
43
49
48
46
45
49
49
47
46
T3 (oC)
(Lạnh vào)
31
31
30
29
29
29
29
29
29
29
29
29
29
29
29
29
T4 (oC)
(Lạnh
ra)
48
42
40
38
43
40
39
38
47
45
43
41
48
47
42
41
2.5.1.2. Khảo sát trường hợp xuôi chiều thiết bị
Bảng 6.3: Kết quả khảo sát thực nghiệm trường hợp chảy ngược
chiều thiết bị
Thí
nghiệ
m
1
VN
(l/ph
)
2
VL
(l/ph
)
2
TN ( oC)
(Nồi
đun)
65
T1 (oC)
(Nóng
vào)
58
9
T2 (oC)
(Nóng
ra)
43
T3 (oC)
(Lạnh
vào)
33
T4 (oC)
(Lạnh
ra)
42
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
4
6
8
4
6
8
2
4
6
8
2
4
6
8
2
4
6
8
66
66
66
66
66
65
66
65
64
64
63
62
62
62
62
59
59
59
59
59
59
59
58
58
57
57
56
56
56
55
40
38
36
46
47
45
44
50
50
48
47
51
50
49
47
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
40
38
36
37
40
40
38
40
42
41
40
40
42
41
39
2.5.2. Xử lí số liệu
2.5.2.1. Trường hợp xuôi chiều thiết bị
Bảng 6.4: Kết quả tính toán hiệu suất nhiệt độ
Thí nghiệm
�� (oC)
Δ�L (oC)
�� (%)
�L (%)
�hi(%)
1
17
17
89,5
89,5
89,5
2
21
11
87,5
45,8
66,7
3
22
10
88
40
64
4
24
9
92,3
34,6
63,5
5
17
14
81
66,7
73,9
6
18
11
81,8
50
65,9
10
7
17
10
81
47,6
64,3
8
17
9
77,3
40,9
59,1
9
11
18
84,6
138,5
111,6
10
12
16
80
106,7
93,4
11
14
14
82,4
82,4
82,4
12
15
12
78,9
63,2
71,1
13
11
19
91,7
158,3
125
14
11
18
84,6
138,5
111,6
15
13
13
72,2
72,2
72,2
16
13
12
72,2
66,7
69,5
Bảng 6.5: Kết quả tính toán lưu lượng
Thí
nghiệm
VN
(l/ph)
VL
(l/ph)
TNtb
(oC)
ρN
(kg/m3)
GN
(kg/s)
TLtb
(oC)
ρL
(kg/m3)
GL
(kg/s)
1
2
2
69
978,3
0,0326
39,5
992,5
0,0331
2
2
4
68
978,9
0,0326
36,5
993,6
0,0662
3
2
6
67,5
979,2
0,0326
35
994,1
0,0994
4
2
8
66,5
979,8
0,0327
33,5
994,6
0,1326
5
4
2
65,5
980,3
0,0654
36
993,8
0,0331
6
4
4
63,5
981,4
0,0654
34,5
994,3
0,0663
7
4
6
62,5
981,9
0,0655
34
994,4
0,0994
8
4
8
62,5
981,9
0,0655
33,5
994,6
0,1326
9
6
2
62,5
981,9
0,0982
38
993,1
0,0331
10
6
4
62,5
981,9
0,0982
37
993,4
0,0662
11
6
6
62,5
981,9
0,0982
36
993,8
0,0994
12
6
8
62,5
981,9
0,0982
35
994,1
0,1325
13
8
2
63
981,7
0,1309
38,5
992,9
0,0331
14
8
4
63
981,7
0,1309
38
993,1
0,0662
15
8
6
63
981,7
0,1309
35,5
993,9
0,0994
16
8
8
62
982,2
0,131
35
994,1
0,1325
11
Bảng 6.6: Kết quả tính toán hiệu suất truyền nhiệt
Thí nghiệm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
QN (W)
QL (W)
Qf (W)
η (%)
2322,098
2352,086
-29,988
101,3
2868,474
3043,876
3005,068
4154,92
3288,312
4988,412
-1700,1
151,7
4658,442
1937,012
2721,43
41,6
4932,468
3048,474
1883,99
4
61,8
4665,565
4154,92
510,645
89,1
4665,565
4988,412
322,847
106,9
4526,038
2490,444
2035,59
4
55
4937,496
4427,456
510,04
89,7
5760,412
5816,888
-56,476
101
6171,87
6646,2
-474,33
107,7
6033,181
2628,802
3404,37
9
43,6
6033,181
4980,888
1052,29
3
82,6
7130,123
5401,396
1728,72
7
75,8
7135,57
6646,2
489,37
93,1
12
175,402
1149,85
2
106,1
138,3
Bảng 6.7: Bảng kết quả tính toán hệ số truyền nhiệt thực nghiệm
Thí
nghiệm
QN (W)
∆tmax
(oC)
∆tmin (oC)
∆tlog (oC)
KTN (W/m2.K)
1
2322,1
36
2
11,76
6616,05
2
2868,47
35
3
13,03
7376,18
3
3005,07
35
3
13,03
7727,44
4
3288,31
35
2
11,53
9555,84
5
4658,44
35
4
14,29
10922,8
6
4932,47
33
4
13,74
12028,27
7
4665,57
31
4
13,19
11851,83
8
4665,57
31
5
14,25
10970,22
9
4526,04
31
2
10,58
14333,7
10
4937,5
31
3
11,99
13797,91
11
5760,41
31
3
11,99
16097,55
12
6171,87
31
4
13,19
15678,25
13
6033,18
31
1
8,74
23129,19
14
6033,18
31
2
10,58
19106,72
15
7130,12
31
5
14,25
16765,15
16
7135,57
30
5
13,95
17138,78
13
Bảng 6.8: Thông số hóa lý lưu thể nóng
TN
TNtb
(oC)
ω (m/s)
l (m)
ρ
(kg/m3)
µ (Pa.s)
Re
λ
(W/m.K
)
(J/kg.K
)
Pr
1
69
0,1469
0,017
978,3
0,000412
5929,88
0,667
4190
2,59
2
68
0,1469
0,017
978,9
0,000419
5834,38
0,666
4190
2,64
3
67,5
0,1469
0,017
979,2
0,000422
5794,68
0,666
4190
2,65
4
66,5
0,1469
0,017
979,8
0,000428
5716,95
0,665
4190
2,7
5
65,5
0,2937
0,017
980,3
0,000435
11251,82
0,664
4190
2,74
6
63,5
0,2937
0,017
981,4
0,000448
10937,5
7
0,662
4190
2,84
7
62,5
0,2937
0,017
981,9
0,000454
10798,5
2
0,661
4190
2,88
8
62,5
0,2937
0,017
981,9
0,000454
10798,5
2
0,661
4190
2,88
9
62,5
0,4406
0,017
981,9
0,000454
16199,6
2
0,661
4190
2,88
10
62,5
0,4406
0,017
981,9
0,000454
16199,6
2
0,661
4190
2,88
11
62,5
0,4406
0,017
981,9
0,000454
16199,6
2
0,661
4190
2,88
12
62,5
0,4406
0,017
981,9
0,000454
16199,6
2
0,661
4190
2,88
13
63
0,5874
0,017
981,7
0,000451
21736,2
7
0,662
4190
2,85
14
63
0,5874
0,017
981,7
0,000451
21736,2
7
0,662
4190
2,85
15
63
0,5874
0,017
981,7
0,000451
21736,2
7
0,662
4190
2,85
16
62
0,5874
0,017
982,2
0,000457
21461,8
2
0,661
4190
2,9
14
Cp
Bảng 6.9: Thông số hóa lý lưu thể lạnh
15
TN
TLtb
ω
(m/s
)
1
39,5
0,52
4
0,00
992,5
9
0,0006
64
7049,1
4
0,633
4180
4,38
2
36,5
1,04
8
0,00
993,6
9
0,0007
08
13236,
77
0,628
4180
4,71
3
35
1,57
2
0,00
994,1
9
0,0007
31
19240,
12
0,626
4180
4,88
4
33,5
2,09
6
0,00
994,6
9
0,0007
53
24916,
51
0,624
4180
5,05
5
36
0,52
4
0,00
993,8
9
0,0007
16
6545,7
6
0,628
4180
4,77
6
34,5
1,04
8
0,00
994,3
9
0,0007
38
12707,
64
0,625
4180
4,93
7
34
1,57
2
0,00
994,4
9
0,0007
45
18884,
26
0,624
4180
4,99
8
33,5
2,09
6
0,00
994,6
9
0,0007
53
24916,
51
0,624
4180
5,05
9
38
0,52
4
0,00
993,1
9
0,0006
86
6827,2
0,631
4180
4,55
10
37
1,04
8
0,00
993,4
9
0,0007
01
13366,
26
0,629
4180
4,66
11
36
1,57
2
0,00
993,8
9
0,0007
16
19637,
27
0,628
4180
4,77
12
35
2,09
6
0,00
994,1
9
0,0007
31
25653,
49
0,626
4180
4,88
13 38,5
0,52
4
0,00
992,9
9
0,0006
79
6896,1
9
0,632
4180
4,49
14
1,04
8
0,00
993,1
9
0,0006
86
13654,
4
0,631
4180
4,55
15 35,5
1,57
2
0,00
993,9
9
0,0007
23
19449,
1
0,627
4180
4,82
16
2,09
6
0,00
994,1
9
0,0007
31
25653,
49
0,626
4180
4,88
38
35
l (m)
ρ
(kg/m
3
)
µ (Pa.s)
16
Re
λ
(W/m.K
)
Cp
(J/kg.k)
Pr
Bảng 6.10: Kết quả tính toán KLT
Thí nghiệm
NuL
αL (W/m2.K)
NuN
αN (W/m2.K)
KLT (W/m2.K)
1
43,88
3087,2
30,03
1178,24
777,04
2
86,78
6059,17
29,79
1167,07
880,15
3
118,8
5
8266,68
29,75
1165,5
914,7
4
145,5
5
10085
29,58
1157,1
927,93
5
42,58
2969,25
54,76
2138,86
1088,6
6
85,66
5950,51
54,05
2104,77
1320,22
7
118,2
1
8201,15
53,84
2093,43
1400,75
8
145,5
5
10085
53,84
2093,43
1446,91
9
43,34
3037,65
77,54
3014,94
1290,04
10
87,06
6086,46
77,54
3014,94
1638,63
11
119,6
3
8342,2
77,54
3014,94
1767,28
12
146,8
1
10211,45
77,54
3014,94
1838,58
13
43,48
3051,33
100,43
3910,86
1433,26
14
87,65
6143,29
100,43
3910,86
1877,01
15
119,2
4
8304,4
100,43
3910,86
2039,14
16
146,8
1
10211,45
100,03
3889,4
2130,72
17
2.5.2.2. Trường hợp ngược chiều thiết bị
Bảng 6.11: Kết quả khảo sát thực nghiệm trường hợp chảy ngược chiều
thiết bị
Thí
nghiệm
∆TN (oC)
∆TL ( oC)
�� (%)
�L (%)
�hi(%)
1
15
9
93,8
56,3
75,1
2
19
7
100
36,8
68,4
3
21
5
100
23,8
61,9
4
23
3
100
13
56,5
5
13
4
59,1
18,2
38,7
6
12
7
63,2
36,8
50
7
14
7
73,7
36,8
55,3
8
15
5
71,4
23,8
47,6
9
8
7
44,4
38,9
41,7
10
8
9
50
56,3
53,2
11
9
8
56,3
50
53,2
12
10
7
58,8
41,2
50
13
5
7
31,3
43,8
37,6
14
6
9
42,9
64,3
53,6
15
7
8
46,7
53,3
50
16
8
6
50
37,5
43,8
18
Bảng 6.12: Kết quả tính toán lưu lượng
Thí
nghiệ
m
VN
(l/ph)
VL
(l/ph)
TNtb
(oC)
ρN
(kg/m3)
GN
(kg/s)
TLtb
(oC)
ρL
(kg/m3
)
GL
(kg/s)
1
2
2
50,5
987,9
0,0329
37,5
993,2
0,0331
2
2
4
49,5
988,4
0,0659
36,5
993,6
0,0662
3
2
6
48,5
988,8
0,0989
35,5
993,9
0,0994
4
2
8
47,5
989,3
0,1319
34,5
994,3
0,1326
5
4
2
52,5
987
0,0329
35
994,1
0,0331
6
4
4
53
986,8
0,0658
36,5
993,6
0,0662
7
4
6
52
987,2
0,0987
36,5
993,6
0,0994
8
4
8
51,5
987,5
0,1317
35,5
993,9
0,1325
9
6
2
54
986,3
0,0329
36,5
993,6
0,0331
10
6
4
54
986,3
0,0658
37,5
993,2
0,0662
11
6
6
52,5
987
0,0987
37
993,4
0,0993
12
6
8
52
987,2
0,1316
36,5
993,6
0,1325
13
8
2
53,5
986,5
0,0329
36,5
993,6
0,0331
14
8
4
53
986,8
0,0658
37,5
993,2
0,0662
15
8
6
52,5
987
0,0987
37
993,4
0,0993
16
8
8
51
987,7
0,1317
36
993,8
0,1325
Bảng 6.13: Kết quả tính toán hiệu suất truyền nhiệt
Thí nghiệm
1
2
QN (W)
QL (W)
Qf (W)
η (%)
2062,83
1245,222
817,608
60,4
2612,918
1937,012
3296,766
37
19
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
2896,74
2077,46
6603,982
23,9
3172,62
1662,804
11018,06
13,1
3575,572
553,432
1234,354
31
3300,528
1937,012
1363,516
58,7
3850,616
2908,444
2867,48
50,4
4125,66
2769,25
5488,34
33,5
3297,184
968,506
131,67
88
3297,184
2490,444
-290,092
113,2
3713,094
3320,592
392,502
89,4
4125,66
3876,95
1623,93
70,5
2748,35
968,506
-280,896
140,9
3300,528
2490,444
-840,18
150,9
3850,616
3320,592
-432,63
115
4404,048
3323,1
1080,948
75,5
20
Bảng 6.14: Bảng kết quả tính toán hệ số truyền nhiệt thực nghiệm
Thí
nghiệm
QN (W)
1
2062,83
16
10
12,77
5412,5
2
2612,918
19
7
12,02
7283,61
3
2896,74
21
5
11,15
8704,83
4
3172,62
23
3
9,82
10825,1
5
3575,572
22
13
17,11
7001,98
6
3300,528
19
14
16,37
6755,54
7
3850,616
19
12
15,23
8471,41
8
4125,66
21
11
15,46
8941,48
9
3297,184
18
17
17,5
6312,93
10
3297,184
17
16
16,49
6699,59
11
3713,094
16
15
15,49
8031,75
12
4125,66
17
14
15,45
8947,27
13
2748,35
18
16
16,98
5423,25
14
3300,528
17
14
15,45
7157,81
15
3850,616
16
15
15,49
8329,22
16
4404,048
16
14
14,98
9850,67
∆tmax (oC) ∆tmin (oC) ∆tlog (oC)
21
KTN
(W/m2.K)
Bảng 6.15: Thông số hóa lý lưu thể dòng nóng
22
Cp
λ
(W/m.K
)
(J/kg.
k)
Pr
0,0005
52
4467,98 0,6471
4180
3,57
988,4
0,0005
61
4398,53 0,6459
4180
3,63
0,1468
55
988,8
0,0005
7
4330,83 0,6446
4180
3,7
47,5
0,1468
55
989,3
0,0005
8
4258,31 0,6434
4180
3,77
5
52,5
0,2937
11
987
0,0005
33
9246,11 0,6496
4180
3,43
6
53
0,2937
11
986,8
0,0005
28
9331,78 0,6503
4180
3,39
7
52
0,2937
11
987,2
0,0005
38
9162,04
4180
3,47
8
51,5
0,2937
11
987,5
0,0005
42
9097,18 0,6484
4180
3,49
9
54
0,4405
66
986,3
0,0005
19
14233,1
0,6515
7
4180
3,33
10
54
0,4405
66
986,3
0,0005
19
14233,1
0,6515
7
4180
3,33
11
52,5
0,4405
66
987
0,0005
33
13869,1
0,6496
5
4180
3,43
12
52
0,4405
66
987,2
0,0005
38
13743,0
4
4180
3,47
13
53,5
0,5874
22
986,5
0,0005
24
18800,3
0,6509
1
4180
3,37
14
53
0,5874
22
986,8
0,0005
28
18663,5
0,6503
5
4180
3,39
15
52,5
0,5874
22
987
0,0005
33
18492,2
0,6496
2
4180
3,43
16
51
0,5874
22
987,7
0,0005
47
18031,7
0,6478
1
4180
3,53
ω (m/s)
ρ
(kg/m3)
µ (Pa.s)
50,5
0,1468
55
987,9
2
49,5
0,1468
55
3
48,5
4
TN
TNtb
(oC)
1
23
Re
0,649
0,649
Bảng 6.16: Thông số hóa lý lưu thể dòng lạnh
24
ω (m/s)
ρ
(kg/m
3
)
µ (Pa.s)
Re
λ
(W/m.
K)
Cp
(J/kg.k
)
Pr
TN
TLtb ( C)
1
37,5
0,52396
993,2
6
0,0006
9
6748,7
4
0,63
4180
4,6
2
36,5
1,04793 993,6
0,0007
1
13235,
9
0,6284
4180
4,7
1
3
35,5
1,57190 993,9
0,0007
2
19447,
82
0,6268
4180
4,8
2
4
34,5
2,09586 994,3
0,0007
4
25413,
62
0,6252
4180
4,9
3
5
35
0,52397 994,1
0,0007
3
6412,9
6
0,626
4180
4,8
8
6
36,5
1,04793 993,6
0,0007
1
13235,
9
0,6284
4180
4,7
1
7
36,5
1,57190 993,6
0,0007
1
19853,
86
0,6284
4180
4,7
1
8
35,5
2,09586 993,9
0,0007
2
25930,
43
0,6268
4180
4,8
2
9
36,5
0,52397 993,6
0,0007
1
6617,9
6
0,6284
4180
4,7
1
10
37,5
1,04793 993,2
0,0006
9
13497,
47
0,63
4180
4,6
11
37
1,57190 993,4
0,0007
0
20048,
08
0,6292
4180
4,6
6
12
36,5
2,09586 993,6
0,0007
1
26471,
82
0,6284
4180
4,7
1
13
36,5
0,52397 993,6
0,0007
1
6617,9
6
0,6284
4180
4,7
1
14
37,5
1,04793 993,2
0,0006
9
13497,
47
0,63
4180
4,6
15
37
1,57190 993,4
0,0007
0
20048,
08
0,6292
4180
4,6
6
16
36
2,09586 993,8
0,0007
2
26181,
31
0,6276
4180
4,7
7
o
25