Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Chuong 6 bo tri mat bang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 28 trang )

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

Quản lý sản xuất cho kỹ
sư\Chương 6: Bố trí mặt bằng
1/20


• Việc phân bổ và bố trí thiết bị quan trọng bởi vì những ứng
dụng lâu dài của chúng

25' - 0"

12' - 6"

15' - 3"

12' - 6"

19' - 9"

35' - 0"



McDonald’s là thương hiệu thống lĩnh và có tốc độ tăng
trưởng lớn nhất trong thị trường đồ ăn nhanh ở 120 nước
trên 6 châu lục.
McDonald’s hoạt động với trên 29,000 cửa hàng trên toàn thế
giới và theo ước tính thì doanh thu tổng cộng năm 2000 đã là
hơn 40 tỉ đô la Mỹ.
16% các bữa ăn của người Mỹ là ăn ở bên ngoài và có


khoảng 2 triệu người tới ăn ở các cửa hàng của McDonald’s
Khoảng 1.5 triệu người làm việc cho McDonald’s trên toàn thế
giới.
Khởi đầu McDonald’s chỉ là một hiện tượng của nước Mỹ
nhưng nay nó đã trở thành một thương hiệu quốc tế đích
thực.


McDonald’s phục vụ khoảng 45 triệu người mỗi ngày trên
toàn thế giới - với doanh thu trên 20 triệu đôla ở nước Mỹ và
hơn 25 triệu đôla ở toàn bộ các nước khác.
Cứ cách nhau 8 tiếng lại có thêm một cửa hàng McDonald’s
được khai trương ở đâu đó trên thế giới.
Trung bình 1 ngày có khoảng 8% thanh niên Mỹ đến ăn ở
McDonald’s.
Tại cửa hàng “MeSki” ở Lindvallen, Thụy Điển - khách hàng
có thể thưởng thức chiếc bánh BigMac, ca cao nóng hay một
miếng bánh táo trên con đường dốc trượt mà không cần phải
cởi bỏ các dụng cụ trượt tuyết.
Việc đầu tư 2,250 đô la Mỹ cho 100 cổ phiếu của McDonald’s
năm 1965 đến ngày 30 tháng 9 năm 1999 đã tăng lên 74,360
cổ phiếu và trị giá là 3.2 triệu đô la Mỹ
Quản lý sản xuất cho kỹ
sư\Chương 6: Bố trí mặt bằng


1950s

• Nhà hàng bán fastfood


1970s

• khách hàng tới mua đồ ăn không
phải đi xuống khỏi xe ô tô (drivethrough windows)

1980s
1990s
2000s

4/5 bước đột
phá đều là các
• Thêm bữa sáng vào thực đơn
chiến lược về
mặtvực
bằng
!!! cho thiếu
• Thêm khu
vui chơi
nhi
• Mặt bằng mới cho khu vực bếp












Chỉ cần chuẩn bị thịt viên trước
Loại bỏ 1 số thao tác thừa, giảm thời gian thực hiện 1 vài thao tác
Máy nướng bánh mới nhanh hơn (11 sec vs 30 sec)
Sắp xếp lại vị trí kệ chứa gia vị– giúp nhân viên có thể cho mù tạt vào
bánh chỉ với 1 thao tác thay vì 2 như trước kia.
Sanchwiches chỉ được làm khi có đơn đặt hàng.
Dùng máy tính để điều khiển việc nhận & thực hiện đơn hàng.
Khi không bán chạy thì chỉ phải bỏ thịt đã chuẩn bị trước.
Tiết kiệm $100,000,000/ năm trong số chi phí cho NVL

7


8


• Mặt bằng tối ưu cần đạt được các yêu cầu sau:

Hỗ trợ cho thiết kế SP – sản lượng (chiến lược SP)
Phù hợp với công nghệ, thiết bị, công suất (Chiến lược
về công nghệ)
Đảm bảo chất lượng môi trường làm việc (Chiến lược về
nhân sự)
Các ràng buộc về không gian nhà xưởng, vị trí (Chiến
lược vị trí)


• - Chi phí SX
• (giảm th/g chờ, nâng cao sản lượng, tiết kiệm năng lượng,

giảm di chuyển của NVL…)
• - Hiệu quả của hoạt động
• (tận dụng khả năng người-máy, phối hợp tốt giữa các bộ
phận…)
• - Thích ứng tốt trong việc thay đổi SF/dịch vụ
• (việc điều chỉnh ít nhất khi SF thay đổi …)


• - Chất lượng
• (thao tác công nhân thuận lợi hơn, quy trình chuẩn hơn…)
• - Người lao động
• (thoải mái hơn, thao tác chính xác hơn, an toàn hơn…)
• - Sự lưu chuyển của NVL
• Hạn chế tối đa sự di chuyển của NVL giữa các trạm làm
việc…


• - Điểm ứ đọng (bottleneck)
• Tăng cường máy hoặc công nhân ở những trạm làm việc bị
ứ đọng BTF…
• - An toàn cho người lao động
• điều kiện làm việc thoải mái, tầm quan sát của công nhân
là lớn nhất, giảm thiểu tai nạn do sự di chuyển NVL…


• - Việc chọn lựa thiết bị
• phù hợp giữa các trạm để tránh điểm ứ đọng…
• - Tính linh hoạt của hệ thống
• dễ thay đổi mặt bằng cũng như trang thiết bị khi điều kiện
SX thay đổi…



• - Dễ dàng thu hẹp hoặc mở rộng

dễ dàng tăng hoặc giảm không gian khi cần thiết
• - Khả năng thích nghi và thay đổi (linh hoạt của MB)

giảm thiểu sự sắp xếp lại MB khi có sự thay đổi về
chủng loại SF
• - Hiệu quả của việc di chuyển NVL

giảm thiểu sự di chuyển của NVL giữa các trạm làm việc


• - Hiệu quả của thiết bị nâng chuyển NVL


tận dụng tốt không gian của thiết bị nâng chuyển trong
quá trình SX

• - Hiệu quả tồn kho


giảm lượng tồn kho trung gian và kho BTF

• - Hiệu quả của dịch vụ cung cấp


tạo sự phối hợp tốt giữa khu vực không SX và khu vực
SX



• - Ảnh hưởng đối với an toàn lao động và điều kiện làm việc


tránh tai nạn lao động do BTMB, tạo thoải mái và thuận
lợi trong thao tác.

• - Dễ dàng trong việc điều khiển và kiểm soát


dễ dàng cho người QL trong KS hoạt động

• - Giá trị khuyếch trương với công chúng và chính quyền


làm nổi bật hình tượng SF của c.ty với công chúng


• - Ảnh hưởng đối với chất lượng SF, dịch vụ


dễ dàng trong thao tác công nhân, kiểm tra chất lượng
BTF và SF.

• - Ảnh hưởng đối với công tác bảo trì


tạo thuận lợi cho việc bảo trì định kỳ cũng như sửa
chữa khi cần thiết


• - Phù hợp với tổ chức nhà máy


MB nên thích hợp với cấu trúc của tổ chức nhà máy


• - Sử dụng thiết bị

tận dụng hết khả năng của thiết bị sẵn có
• - Sử dụng các điều kiện tự nhiên

tận dụng ánh sáng, không khí tự nhiên
• - Khả năng đáp ứng về công suất

tận dụng hết khả năng của trang thiết bị và con người
để đáp ứng nhu cầu về SF
• - Sự tương thích đối với kế hoạch dài hạn

dễ dàng thích ứng với sự thay đổi trong tương lai


• Bố Trí Mặt
M t Bằng
B ng theo Quy Trình


Máy móc và các công việc được tập hợp theo chức
năng




SF được di chuyển từ khu làm việc này sang khu khác
tùy theo yêu cầu riêng của từng SF.


Bố trí theo quy trình
A

M1

M2

M3

B

B

M4

M5

M6

A


• Lợii thế
a việc

th của
vi c bố
b trí theo quy trình



Tính linh hoạt cao
Việc bảo trì định kỳ thiết bị dễ dàng hơn bởi vì các thiết
bị cùng loại.
Nếu một máy bị hỏng thì các máy khác vẫn có thể tiếp tục
đảm nhiệm công việc.

• Bấtt lợi
l i của
c a việc
vi c bố
b trí theo quy trình


phải phân bố các công đoạn



phải lập phương án gia công của các BTF


Xưởng may
Cắt

Wash


In

Thêu

Kiểm tra
May

Đóng gói

Bố trí bệnh viện
X-Quang

Xét
nghiệm

Siêu âm

Nhà
thuốc BV

P. Khám
phổi, hô
hấp

P. Khám
xương,
khớp

Khu vực chờ


Thu ngân

Nhận
bệnh




Bố Trí MB theo Sản
S n phẩm
ph m (dạng
(d ng đường)
đ ng)



Mặt bằng bố trí theo dòng NVL



Thiết bị bố trí theo yêu cầu của SF



số lượng SF phải đủ lớn để bảo đảm cho việc bố trí
này


• Lợii thế

a việc
th của
vi c bố
b trí theo SF


Năng suất cao do tính chuyên môn hóa theo SF



Chi phí đơn vị thấp hơn

• Bấtt lợi
l i của
c a việc
vi c bố
b trí theo SF




Tính linh hoạt (về chủng loại SF) kém
Số lượng SF mỗi lô lớn và ổn định (phù hợp SX khối
lớn)
Phải thiết kế dây chuyền SX.


Dạng đường thẳng
A


M1

M2

B

M2

M4

M3

M5

M4

A

M6

áp dụng cho dây chuyền ngắn, ít thiết bị

B


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×