Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Tài liệu Chương II: Bố trí mặt bằng và dung tích kho lạnh pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.57 KB, 12 trang )

Ch-ơng II
Bố trí mặt bằng và dung tích kho lạnh
I.Yêu cầu khi thiết kế mặt bằng kho lạnh:
1.
Yêu cầu chung đối với mặt bằng kho bảo quản:
Quy hoạch mặt bằng là bố trí các nơi sản xuất cho phù hợp với dây
chuyền công nghệ, để đạt đ-ợc mục tiêu đó thì cần phải phù các yêu cầu sau:
- Phải bố trí mặt bằng kho bảo quản phù hợp với dây chuyền công
nghệ, sản phẩm đi theo dây truyền không gặp nhau, không chồng chéo lên
nhau, đan xen lẫn nhau.
- Đảm bảo sự vận hành tiện lợi, dẻ tiền, chi phí đầu t- thấp
- Phải đảm bảo kỹ thuật an toàn, chống cháy nổ.
- Mặt bằng khi quy hoạch phải tính đến khả năng mở rộng phân
x-ởng hoặc xí nghiệp.
Quy hoạch mặt bằng kho bảo quản cần phải đảm bảo việc vận hành xí
nghiệp dẻ tiền và thuận lợi. Cơ sở chính để giảm chi phí vận hành là giảm
dòng nhiệt xâm nhập kho bảo quản, giảm thể tích và giảm nhẹ các công việc
chồng chéo nhau, để giảm dòng nhiệt qua vách thì cần giảm diện tích xung
quanh. Vì trong các dạng hình học thấy hình khối chữ nhật có diện tích lớn
nhất. Để giảm cần làm dạng hình lập ph-ơng khi đó đứng về mặt sắp xếp
hàng hoá thì không có lợi , do đó chúng ta phải từ bỏ kiến thức 1 x 1 cho
nên để tăng khả năng xếp hàng hoá chúng ta sử dụng tỷ lệ 2 x 1 đến 5 x 1
hoặc để giảm dòng nhiệt qua vách cần hợp nhất các phòng lạnh thành một
khối gọi là block lạnh bởi vì việc này xây lắp phân tán các kho lạnh ra không
những lần tăng tổn thất nhiệt qua vách , còn làm tăng phân tán các kho lạnh
ra. Không những làm tăng tổn thất nhiệt qua vách, còn làm tăng các chi phí
và nguyên vật liệu khác.
- Biện pháp để giảm dòng nhiệt xâm nhập vào kho bảo quản chúng ta
tìm cách ngăn chặn, khi chúng ta mở cửa kho bảo quản đối với những kho
tiếp xúc bên ngoài.
P


k
kk
< P
f
kk
-
Giảm dòng nhiệt xâm nhập khi mở cửa kho bảo quản thực hiện
những cách sau:
+ dùng màng che chắn việc đi lại khó khăn trong khi làm việc .
+ Xây dựng hành lang đêm, nhất đối với hệ thống kho bảo quản
lớn.
+ làm màng gió để chắn (đặt quạt ở cửa) công tắc điện điều khiển
quạt gắn liền với cánh cửa, khi cửa mở thì quạt chạy, ng-ợc lại khi
đóng cửa thì quạt dừng.
Quy hoạch phải tính đến đặc điểm của hệ thống lạnh. Hệ thống lạnh kho bảo
quản đông nhiệt độ không khí kho rất thấp nhiệt độ 25
0
C. Nền kho phải
tiếp xúc với mặt đất sau một thời gian dài làm cho nhiệt độ của nền kho hạ
thấp dần xuống khi nhiệt độ của nền đất giảm thì xảy ra hiện t-ợng n-ớc
trong đất đóng băng.
Nền kho về mặt lý thuyết khi đạt 0
0
C n-ớc trong nền đất đóng băng chuyển
pha từ lỏng sang rắn. Do đó kho sẽ lồi lên dễ phá vỡ cấu trúc xây dựng của
kho. Vì vậy để tránh hiện t-ợng này ta làm nh- sau :
+ Không nên bố trí những kho bảo quản có nhiệt độ thấp sát mặt đất
có điều kiện nên bố trí trên cao .
+ Nền kho xây các ống thông gió đ-ờng kính 200
300 mm, đ-ợc

xây dựng cách nhau 1
1,5 m tạo điều kiện cho không khí tuần hoàn qua hệ
thống ống này làm cho nền đất nhiệt độ không thay đổi
+ ở n-ớc ta th-ờng xảy ra lũ lụt cho nên các kho bảo quản th-ờng
đ-ợc xây lắp cao hơn mặt đất, khi đó khoảng trống d-ới nền kho chính là
khoảng thông gió.
+ S-ởi ấm sàn kho, nền kho bằng cách lắp đặt các dây điện trở, đ-ờng
kính dây điện trở là 8
12 mm đặt vào đây điện trở một điện áp U nằm trong
24
26 V, nhiệt độ điều khiển tự động không nhỏ hơn 1 2
0
C( lắp rơle
nhiệt độ ) làm việc theo nguyên tắc sự thay đổi nhiệt độ, sự thay đổi vể sự
giảm nở hoặc thay đổi nhiệt độ, sự thay đổi dịch chuyển các đòn bẩy.
II. Yêu cầu chung đối với phòng máy:
Phòng máy là khu vực hết sức quan trọng của xi nghiệp. Do đó nó cần đạt
các yêu câu sau:
- Phong máy nên bố trí tầng trệt.
- Bệ máy và tổ hợp máy không đ-ợc làm liền với các móng t-ờng và
các kết cấu xây dựng khác của nhà x-ởng kho bảo quản.
- Khoảng cách giữa các tổ hợp máy phải đảm bảo lớn hơn 1 m và
giữa tổ hợp máy với t-ờng không nhỏ hơn 0,8 m.
- Phòng máy phải có 2 cửa riêng biệt cách xa nhau trong đó ít nhất
phải có một cửa thông trực tiếp với bên ngoài.
- Các cửa phòng máy phải mở về phía bên ngoài.
- phòng máy và các thiết bị phải có hệ thống thông gió, phải đảm bảo
thay đổi không khí 3 lần /ngày. Hệ thông gió phải đảm bảo l-u l-ợng không
khí thay đổi 7lần/ngày.
- Phòng máy và thiết bị phải đ-ợc trang bị những ph-ơng tiện

phòng chống cháy nổ và an toàn điện.
III.Phân loại kho lạnh:
1. Đặc điểm kho lạnh:
Do kho lạnh của em là kho bảo quản cá mà nhiệt độ bảo quản là: -18
0
c.
Sản phẩm bảo quản ơ đây đã đ-ợc chế biến, bao gói và đã đ-ơc kết đông
hoặc da lạnh ở nơi khác đ-a đến đây để bảo quản. Do nó có đặc điểm nh-
kho lạnh phân phối nên viêc tính toán thiết kế kho lạnh nh- là kho lạnh phân
phối.
- Đặc điểm của kho lạnh phân phối:
Th-ờng dùng cho các thành phố các trung tâm công nghiệp để bảo quản
các sản phẩm thực phẩm trong mùa thu hoạch, phân phối điều hoà cho cả
năm.
Phần lớn các sản phẩm đ-ơc gia lạnh hoặc kết đông ở xí nghiệp chế
biến nơi khác đ-a đến đây để bảo quản. Một phần nhỏ có thể
đ-ợc kết đông hoặc gia lạnh tại kho từ 3 đến 6 tháng. Dung tích kho lạnh rất
lớn, tới 30t đến 3500t.
Kho lạnh chuyên dùng để bảo quản một loại mặt hàng và vạn năng để
bảo quản nhiều loại mặt hàng: thịt, cá, rau quả
Nếu kho lạnh có các phân x-ởng n-ớc đá kèm theo, phân x-ởng chế
biến đóng gói, kết đông thì gọi là xí nghiệp lạnh.
2. Phân loại buồng lạnh:

Kho lạnh chuyên dùng chỉ bảo quản một mặt hàng và cùng một nhiệt độ
bảo quản .Với kho lạnh th-ơng nghiệp thì ngoài việc có buồng bảo quản
đông ra còn có thêm buồng kết đông phụ, buồng cân đo đong đếm, và
buồng bảo quản đá.
2.1 Buồng bảo quản đông: -18
o

c : -20
o
c.
Buồng bảo quản đông dùng để bảo quản các sản phẩm thịt, cá, rau,
đã đ-ợc kết đông ở máy kết đông hoăc buồng kết đông. Nhiệt độ buồng
th-ờng là -18
o
c . Khi có yêu cầu đặc biệt nhiệt độ có thể đ-a xuống đến
23
o
c.
Buồng bảo quản đông th-ờng bố trí dàn lạnh quạt đối l-u không khí tự
nhiên hoặc c-ỡng bức, dàn lạnh treo trần hoặc ốp t-ờng.
2.2 Buồng kết đông phụ:-35
0
c.
Do trong quá trình vận chuyển sản phẩm bị tăng nhiệt vậy để đảm bảo
sản phẩm tr-ớc khi vào buồng bảo quản đạt nhiệt độ bảo quản .Ta phải tinh
thêm buồng kết đông phụ cho kho lạnh đặc điểm của buồng kết đông phụ
không khác gì so với kho lạnh khác.

2.3 Buồng tiếp nhận:
Với buồng tiếp nhận sản phẩm tr-ớc khi đến đây đ-ơc kiểm tra, cân
đo đong đếm và phân loại sản phẩm. Nếu nh- trong xí nghiêp lạnh thì buồng
tiếp nhận cũng giống nh- buồng tháo tải và chất tải về đặc điểm.

2.4 Buồng bảo quản đá:
Buồng bảo quản đá có nhiệt độ không khí 4
0
c đi kèm bể đá khối.

Dung tích buồng tuỳ theo yêu cầu trữ đá, th-ờng có thể trữ đá từ 2đến 5 lần
năng suất ngày đêm của bể đá.
Buồng bảo quản đá th-ờng đ-ợc trang bị dàn lạnh treo trần, đối l-u
không khí tự nhiên.
Nhiệt đô buồng bảo quản th-ờng không cần phải cao do n-ớc đá tan ở
0
0
C.
IV. Xác định số l-ợng và kích th-ơc kho lạnh:
Dung tích kho lạnh là đại l-ợng cơ bản cần thiết để xác định số l-ợng
buồng lạnh. Dung tích kho lạnh là l-ợng hàng đ-ợc bảo quản đồng thời lớn
nhất trong kho. Số l-ợng và kích th-ớc buồng lạnh phụ thuộc vào loại hàng
đ-ợc bảo quản trong kho, đặc điểm kho lạnh.

×