i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tp HCM, ngày 10 tháng 11 năm 2017
Học viên thực hiện
Phạm Hùng Tấn
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình làm đề tài em đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ của
Quý Thầy, Cô, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè cùng lớp. Đó là nguồn động viên
lớn lao tiếp thêm động lực, thêm sức mạnh cho em hoàn thành tốt luận văn này.
Em xin kính gửi lời tri ân sâu sắc nhất tới Quý Thầy Cô Học Viện Công
Nghệ Bƣu Chính Viễn Thông cơ sở tại Thành Phố Hồ Chí Minh, em cảm ơn Thầy
Cô đã hết lòng dạy dỗ chúng em trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, em xin gửi lời
cảm ơn tới Thầy PGS.TS.Thoại Nam, cảm ơn Thầy đã tận tình hƣớng dẫn, truyền
đạt cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu.
Con cảm ơn Bố Mẹ đã luôn là nguồn động viên tinh thần, tạo mọi điều kiện
tốt nhất cho con đƣợc sống và học tập để theo đuổi giấc mơ của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp HCM, ngày 10 tháng 11 năm 2017
Học viên thực hiện
Phạm Hùng Tấn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT ................................................v
DANH MỤC C C H NH ......................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1 – TỔNG QUAN .....................................................................................3
1.1
Sơ lƣợc kiến trúc hệ thống cáp quang tại VNPT TP.HCM ........................3
1.2
Các vấn đề cần cải tiến và hƣớng phát triển ...............................................5
1.3
Phƣơng pháp sử dụng hệ thống cáp đƣợc phát triển trên dữ liệu đã có ......6
1.4
Các vấn đề chính dự kiến sẽ giải quyết .......................................................6
1.5
Các giải pháp dự kiến sẽ áp dụng để giải quyết vấn đề ..............................7
1.6
Kết luận .......................................................................................................8
CHƢƠNG 2 – HỆ THỐNG C P ĐANG VẬN HÀNH ............................................9
2.1
Sơ đồ tổ chức hệ thống đang có ..................................................................9
2.2
Các giải pháp đang sử dụng ......................................................................14
2.3
Nguồn dữ liệu hiện có ...............................................................................15
2.4
Các vấn đề cần cải tiến ..............................................................................17
Chƣơng 3 – PHƢƠNG PH P CHỌN TẬP ĐIỂM TỰ ĐỘNG CHO THUÊ BAO .19
3.1
Mô tả bài toán............................................................................................19
iv
3.2
Mục tiêu cần giải quyết .............................................................................19
3.3
Tổng quan thiết kế của giải pháp ..............................................................20
3.4
Nguồn dữ liệu có thể có ............................................................................22
3.5
Phƣơng pháp giải quyết vấn đề .................................................................25
3.6
Giao diện ...................................................................................................33
Chƣơng 4 - Đ NH GI KẾT QUẢ .........................................................................34
4.1
Công cụ thực hiện .....................................................................................34
4.2
Nguồn dữ liệu sử dụng ..............................................................................36
4.3
Phƣơng pháp đánh giá ...............................................................................36
4.4
Kết quả đạt đƣợc .......................................................................................39
KẾT LUẬN ...............................................................................................................44
v
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
VNPT
Tiếng Anh
Vietnam Posts and
Telecommunications
Tiếng Việt
Bƣu Chính Viễn Thông Việt Nam
CCDV
Cung Cấp Dịch Vụ
SCDV
Sửa Chữa Dịch Vụ
ĐHSXKD
Điều Hành Sản Xuất Kinh Doanh
QLNV
Quản Lý Nhân Viên
QLCQ
Quản Lý Cáp Quang
QLVT – TB
Quản Lý Vật Tƣ – Thiết Bị
vi
DANH M ỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ mạng lƣới cáp quang
3
Hình 2.1. Sơ đồ tổng quan hệ thống ĐHSXKD
9
Hình 2.2. Quy trình CCDV
10
Hình 2.3. Quy trình SCDV
12
Hình 2.4. Quy trình Q CQ
13
Hình 2.5. Sơ đồ hệ thống QLCQ
14
Hình 2.6. Nguồn dữ liệu trong hệ thống ĐHSXKD.
15
Hình 2.7. Nguồn dữ liệu trong QLNV
16
Hình 2.8. Nguồn dữ liệu trong QLCQ
16
Hình 3.1. Tổng quan thiết kế của giải pháp.
19
Hình 3.2. Sơ đồ dữ liệu ĐHSX
20
Hình 3.3. Sơ đồ dữ liệu CCDV
22
Hình 3.4. Sơ đồ dữ liệu SCDV
23
Hinh 3.5. Sơ đồ dữ liệu QLCQ
24
Hình 3.6. Sơ đồ dữ liệu CQ_TB
24
Hình 3.7. Mô hình rút trích và xử lý dữ liệu
26
Hình 3.8. Mô phỏng giảng đồ Karnaugh chứa tọa độ hệ thống cáp quang
28
Hình 3.9. Mô phỏng công cụ xác định tập điểm cho thuê bao
30
Hình 3.10. Mô phỏng công cụ xác định và giao phiếu nhân viên thi công
31
Hình 3.11. Giao diện giới hạn giảng đồ Karnaugh
33
Hình 4.1. Giao diện công cụ thu thập tọa độ phần tử mạng lƣới cáp quang
30
Hình 4.2. Giao diện công cụ thu thập tọa độ thuê bao trên mobile
31
Hình 4.3. Giao diện công cụ tự động gán tập điểm cho thuê bao và giao phiếu tự
động
32
Hình 4.4. Vùng cần quét để tìm tập điểm trên giảng đồ Karnaugh với bậc k = 1
34
Hình 4.5. Vùng cần quét để tìm tập điểm trên giảng đồ Karnaugh với bậc k = 2
35
vii
DANH SÁCH B ẢNG
Bảng 4.1. Dữ liệu cần đƣợc xử lý trong hệ thống ĐHSXKD
39
Bảng 4.2. Dữ liệu xử lý thông qua các công cụ rút trích và xử lý dữ liệu
40
Bảng 4.3. Kết quả gán tập điểm tự động cho thuê bao
41
1
M Ở ĐẦU
Ngày nay ngoài việc chú trọng đến chất lƣợng dịch vụ của các tập đoàn viễn
thông, quy trình cung cấp dịch vụ, hỗ trợ khách hàng cũng không kém phần quan
trọng, cùng với sự phát triển vƣợt bậc của công nghệ thông tin, viễn thông trong
những năm gần đây, số lƣợng thuê bao lắp mới ngày càng nhiều. Các tập đoàn viễn
thông không ngừng nghiên cứu và cải tiến quy trình nghiệp vụ công tác để nâng cao
chất lƣợng dịch vụ nhằm mở rộng thị phần.
Ngoài mục tiêu cung cấp dịch vụ tiện ích cho khách hàng, các tập đoàn viễn
thông còn quan tâm rất nhiều đến việc nghiên cứu và áp dụng công nghệ, kỹ thuật
vào hệ thống nhằm giảm chi phí vận hành hệ thống cũng nhƣ giảm chi phí lắp đặt
hạ tầng.
Chi phí về hạ tầng trong mạng lƣới cáp quang chiếm phần lớn nguồn vốn đầu
tƣ của các nhà cung cấp dịch vụ, chính vì vậy các nhà cung cấp dịch vụ luôn quan
tâm đến tiết giảm chi phí thi công hạ tầng mạng lƣới cáp. Chính vì vậy, các nhà
mạng có đƣa ra nhiều phƣơng pháp khảo sát đài trạm, khảo sát mạng lƣới cáp, khảo
sát khu vực lắp đặt tập điểm.... Tuy nhiên trong thi công lắp đặt, việc thiếu kinh
nghiệm hoặc thiếu trách nhiệm của nhân viên viễn thông có thể làm tăng chi phí cho
hệ thống cáp nhƣ tổ chức mạng lƣới tập điểm trên địa bàn không phù hợp, chọn tập
điểm cho thuê bao khách hàng quá xa….
t u
u
v
Tập trung nghiên cứu phƣơng pháp nâng cao hiệu suất hệ thống cáp
quang tại VNPT TP.Hồ Chí Minh.
Xây dựng công cụ gán tập điểm cho thuê bao tự động.
Xây dựng công cụ giao phiếu tự động đến nhân viên viễn thông.
v
t
Đề tài chủ yếu tập trung vào các thuê bao có sẵn và hệ thống cáp trên
địa bàn Quận 2.
2
Với mong muốn tìm hiểu và nghiên cứu về chủ đề này tác giả đã mạnh dạng
lựa chọn đề tài: "Phƣơng pháp nâng cao hiệu suất sử dụng hệ thống cáp dựa trên dữ
liệu theo thời gian". Trong luận văn này tác giả sẽ trình bày một số phƣơng pháp tổ
chức dữ liệu, gán tập điểm tự động cho thuê bao và đƣa ra hƣớng thực nghiệm cho
hệ thống gán tập điểm tự động và giao phiếu thi công tự động.
Luận văn gồm 4 chƣơng với các nội dung khái quát nhƣ sau:
Chƣơng 1 – Tổng quan: Sơ lƣợc kiến trúc hệ thống cáp quang tại
VNPT TP.Hồ Chí Minh, các vấn đề cần cải tiến, phƣơng pháp nâng cao hiệu
suất sử dụng hệ thống cáp dựa trên dữ liệu có sẵn, các giải pháp dự kiến sẽ
áp dụng để giải quyết vấn đề.
Chƣơng 2 – Hệ thống cáp quang đang vận.
Chƣơng 3 – Phƣơng pháp nâng cao hiệu suất sử dụng hệ thống cáp.
Chƣơng 4 – Đánh giá kết quả
Trong phần kết luận và hƣớng phát triển, luận văn tóm lại những công việc
đã thực hiện và các kết quả đạt đƣợc, đồng thời đề cập đến những mặt còn hạn chế
của luận văn và đề ra hƣớng nghiên cứu trong thời gian tới.
3
Chƣơng 1 – TỔNG QUAN
Chƣơng 1 sẽ trình bày sơ lƣợc về kiến trúc hệ thống cáp quang tại VNPT
TP.Hồ Chí Minh, các vấn đề cần cải tiến và hƣớng phát triển; các phƣơng pháp
nâng cao hiệu suất sử dụng hệ thống cáp dựa trên dữ liệu có sẵn. Trên cơ sở đó xác
định những vấn đề mà luận văn cần giải quyết và đƣa ra các giải pháp dự kiến sẽ áp
dụng để giải quyết vấn đề.
1.1
Sơ lƣợc kiến trúc hệ thống cáp quang tại VNPT TP.HCM
a.
Sơ đồ mạng lưới hệ thống cáp quang
Hình 1.1: Sơ đồ mạng lƣới cáp quang
Hệ thống cáp quang tại VNPT TP. Hồ Chí Minh đƣợc thiết kế, xây
dựng và quản lý bởi chƣơng trình QLCQ. Hệ thống cáp quang bao gồm
nhiều trạm/ đài viễn thông, mỗi trạm đi ra nhiều tủ cáp, mỗi tủ cáp đi ra
nhiều tập điểm, và mỗi tập điểm đƣợc đấu nối nhiều thuê bao. Các phần tử
ngoại vi trong hệ thống cáp quang đấu nối với nhau thông qua sợi cáp quang.
Các đối tƣợng trạm viễn thông, tủ cáp, tập điểm có đầy đủ thông tin nhƣ tên,
địa chỉ, dung lƣợng tủ cáp/ số cổng ra của tập điểm, và các thông số khác,
đặc biệt là thông tin về tọa độ. Tọa độ phần tử ngoại vi giúp định vị phần tử
trên sơ đồ hệ thống cáp.
Trạm: Đài – trạm đƣợc xem là điểm đầu phần tử trong hệ thống cáp
quang, đài – trạm sẽ kết nối với tủ cáp quang cấp 1 thông qua cáp quang gốc.
Mỗi đài – trạm có nhiều tủ cáp quang cấp 1.
Tủ cáp quang: Tủ cáp quang là nơi đặt các bộ chia Splitter dùng để
chia tách quang thụ động không cần nguồn. Tủ cáp quang đƣợc phân cấp tối
đa 2 cấp, tủ cáp quang cấp 1 (S1) và tủ cáp quang cấp 2 (S2).
4
Tủ cáp quang cấp 1: đóng vai trò tập trung dung lƣợng cáp gốc từ
trạm cần phục vụ cho 1 khu vực do tủ cáp quang cấp 1 này quản lý. Từ đài /
trạm đến tủ cáp quang cấp 1 là tập hợp các sợ cáp quang gốc. Tủ cáp quang
cấp 1 này là nơi lắp đặt các bộ chia splitter cấp 1 trên mạng lƣới. Dung lƣợng
cho một sợi cáp quang gốc đi ra từ đài / trạm đến tủ cáp quang cấp 1 tối thiểu
là 48F.O.
Tủ cáp quang cấp 2: đóng vai trò tập trung dung lƣợng cáp phối từ tủ
S1 cần phục vụ cho một khu vực do tủ quang cấp 2 này quản lý. Từ S1 đến
S2 là tập hợp các sợi cáp quang phối. Tủ cáp quang S2 này là nơi lắp đặt các
bộ chia Splitter cấp 2 trên mạng lƣới. Dung lƣợng cho một sợi cáp quang
phối đi ra từ tủ cáp quang S1 đến tủ cáp quang S2 tối thiểu là 48F.O.
Hộp cáp phối (tập điểm): đƣợc sử dụng nhƣ là nơi để tập trung, bảo vệ
các mối hàn cáp quang, phân phối các kết nối quang đến các thiết bị nhƣ
modem quang hoặc converter quang (bộ chuyển đổi quang sang điện). Hộp
phối quang chứa các dây nối quang và các mối hàn cáp quang bên trong, một
đầu dây nối quang hàn vào sợ cáp quang, đầu còn lại của dây nối quang đƣợc
cắm vào các adapter, để dây nhảy quang optical patchcord nối từ adapter tới
các thiết bị quang. Hộp phối quang có nhiều loại với nhiều số cổng ra 4, 8,
12, 16, 24, 48, 96…
b.
Mô hình hệ thống cáp quang
Mô hình hoạt động: Hệ thống cáp quang đƣợc phân chia theo khu vực
quản lý, và đƣợc quản lý bởi nhân viên địa bàn. Mỗi nhân viên địa bản đƣợc
giao quản lý nhiều tủ cáp. Khi có thuê bao lắp mới, theo kinh nghiệm nhân
viên kỹ thuật sẽ chọn tập điểm gần nhất để lắp đặt cho thuê bao. Đầu tiên
nhân viên chọn đài/trạm thuộc địa bàn lắp đặt thuê bao, tiếp theo chọn tủ cáp
quang thuộc đài/trạm đã chọn mà tủ cáp có thể gần thuê bao nhất, sau cùng
nhân viên địa bàn sẽ xác định tập điểm sử dụng cho thuê bao.
5
1.2
Các vấn đề cần cải tiến và hƣớng phát triển
a.
Các vấn đề cần cải tiến
Việc chọn tập điểm cho thuê bao lắp mới bằng kinh nghiệm của nhân
viên quản lý tủ cáp có thể dẫn đến tình trạng tập điểm đƣợc chọn không đáp
ứng đƣợc tính hiệu quả, ngoài ra yếu tố con ngƣời cũng có thể làm ảnh
hƣởng đến hiệu suất của hệ thống cáp (nhƣ phân phối thuê bao cho tập điểm
không hợp lý), làm tăng chi phí lắp đặt. Từ thực tế đó, hệ thống cần một
công cụ tự động xác định tập điểm cho thuê bao lắp mới mà vẫn đảm bảo
hiệu suất sử dụng hệ thống cáp là tốt nhất, đồng thời rút ngắn thời gian cung
cấp dịch vụ cho khách hàng.
Nhu cầu lắp mới thuê bao ngày càng tăng, dung lƣợng của tủ cáp/ tập
điểm giảm tỉ lệ nghịch với thuê bao lắp mới, dẫn đến việc hết dung lƣợng
cáp và làm cho quy trình cung cấp dịch vụ bị gián đoạn. Chính vì thế, VNPT
TP. Hồ Chí Minh đang rất cần một công cụ dự đoán thời điểm hết dung
lƣợng cáp trong tƣơng lai, giúp các trung tâm viễn thông có kế hoạch nâng
cấp hoặc thay thế tủ cáp/ tập điểm, đảm bảo tiến độ thi công lắp đặt và đáp
ứng nhu cầu tăng trƣởng thuê bao lắp mới trong tƣơng lai.
Trong công tác sửa chữa dịch vụ, hiện tại hệ thống chỉ thống kê lịch
sử hƣ hỏng và tần suất hƣ hỏng một các tổng quan, chƣa đƣa ra đánh giá
chung về nguyên nhân hƣ hỏng dựa trên lịch sử và tần suất hƣ hỏng. Nên cần
một công cụ tổng hợp, phân tích lịch sử và tần suất báo hỏng, dựa vào dữ
liệu đó để đánh giá nguyên nhân hƣ hỏng một cách chính xác để đảm bảo
chất lƣợng dịch vụ ổn định.
b.
Hướng phát triển
Dựa vào lịch sử sử dụng của các tủ cáp hoặc tập điểm, hệ thống tự
động xác định tủ cáp hoặc tập điểm tối ƣu nhất cần dùng cho một thuê bao.
Từ đó xác định đƣợc nhân viên quản lý tủ cáp để giao việc tự động.
Dựa vào lịch sử phát triển của tủ cáp hoặc tập điểm, và dựa vào dung
lƣợng của tủ cáp có sẵn để đƣa ra các dự đoán thời điểm hết dung lƣợng cáp.
6
Từ đó giúp cho các trung tâm viễn thông có biện pháp khắc phục cũng nhƣ
nâng cấp hệ thống cáp phù hợp với xu hƣớng phát triển của tƣơng lai.
Thu thập lịch sử hƣ hỏng của tủ cáp hoặc tập điểm, phân tích tần suất
xuất hiện hƣ hỏng để tìm nguyên nhân và đƣa ra các biện pháp khắc phục
nhầm nâng cao chất lƣợng dịch vụ.
Sắp xếp lại hệ thống tủ cáp, tập điểm sao cho hệ thống cáp đạt hiệu
suất cao và tiết kiệm chi phí lắp đặt.
1.3
Phƣơng pháp sử dụng hệ thống cáp đƣợc phát triển trên dữ liệu đã
có
Chƣơng trình Quản ý Cáp Quang đƣợc xây dựng và phát triển để đáp ứng
nhu cầu quản lý và điều hành thi công, lắp đặt các phần tử ngoại vi của hệ thống
cáp. Các phần tử ngoại vi trong hệ thống cáp đƣợc quản lý gồm có: Trạm viễn
thông, tủ cáp, tập điểm, sợi cáp quang. Các phần tử ngoại vi có các thông số kỹ
thuật và các thuộc tính riêng.
Hệ thống cáp quang đƣợc chia theo địa bàn quản lý, mỗi địa bàn đƣợc quản
lý bởi một nhân viên, một nhân viên địa bàn có một hoặc nhiều nhân viên hỗ trợ.
Khi có thuê bao lắp đặt mới, dựa vào thông tin địa chỉ của thuê bao, hệ thống
sẽ phát sinh một phiếu công tác và chuyển xuống trung tâm viễn thông quản lý địa
bàn tƣơng ứng với địa chỉ thuê bao. Khi phiếu công tác đã đƣợc chuyển xuống
TTVT, đội trƣởng dựa vào thông tin của phiếu công tác để xác định và giao phiếu
cho nhân viên quản lý địa bàn tủ cáp hoặc tập điểm đó.
1.4
Các vấn đề chính dự kiến sẽ giải quyết
a.
Vấn đề về dữ liệu
Hiện tại thông tin dữ liệu đầu vào chƣa đáp ứng đƣợc bài toán đặt ra,
nên trƣớc hết cần phải giải quyết vấn đề dữ liệu, đảm bảo dữ liệu đầu vào
đầy đủ thông tin và đáng tin cậy.
7
b.
Xây dựng phương pháp nâng cao hiệu suất sử dụng tủ cáp/tập
điểm
Đƣa ra các giải pháp gán lại tập điểm cho các thuê bao dựa trên tọa
độ, phƣơng pháp đƣa ra phải đáp ứng đƣợc một hoặc một số các tiêu chí sau:
khoảng cách từ tập điểm đến thuê bao là ngắn nhất (khoảng cách đƣợc tính
giữa 2 tọa độ), lịch sử phát triển của tập điểm, thông tin các thuê bao lân
cận…
1.5
Các giải pháp dự kiến sẽ áp dụng để giải quyết vấn đề
a.
Về dữ liệu
Thu thập dữ liệu từ các hệ thống liên quan nhƣ CCDV, SCDV,
Q CQ, và dữ liệu kiểm soát.
Thu thập dữ liệu bằng các công cụ đã đƣợc cung cấp cho nhân viên
viễn thông nhƣ ứng dụng ĐHSX trên thiết bị di động, công cụ cập nhật tọa
độ khách hàng dựa trên địa chỉ lắp đặt, công cụ cập nhật tọa độ các phần tử
ngoại vi của hệ thống cáp.
Biểu diễn tọa độ các điểm cuối phần tử lên giảng đồ Karnaugh và áp
dụng Karnaugh để truy xuất tập điểm từ tọa độ thuê bao đƣợc xác định trƣớc.
b.
Xây dựng phương pháp nâng cao hiệu suất sử dụng tủ cáp/ tập
điểm
Xây dụng công cụ xác định tập điểm tự động cho thuê bao, tập điểm
đƣợc chọn phải là tập điểm có khoảng cách gần với thuê bao nhất, nếu có
nhiều tập điểm có khoảng cách tƣơng đối bằng nhau thì chúng ta xét đến lịch
sử phát triển của tủ cáp và ƣu tiên cho tủ cáp có dung lƣợng cáp còn trống
lớn nhất. Tập dữ liệu đầu vào đƣợc chia làm 2 phần, phần đầu sử dụng dữ
liệu có sẵn, phần còn lại sẽ áp dụng các nguyên tắc trên để gán tủ cáp.
Xây dựng công cụ giao phiếu tự động dựa vào thông tin địa chỉ của
khách hàng, dựa vào các thuê bao lân cận thuê bao lắp mới và lịch sử phát
triển của tủ cáp.
8
1.6
Kết luận
Trên đây là tổng quan về hệ thống cáp quang và dữ liệu cáp có sẵn, mục tiêu
chính của đề tài là xây dựng hệ thống giao phiếu tự động dựa trên dữ liệu cáp có sẵn
bằng các phƣơng pháp tối ƣu hóa dữ liệu.
9
Chƣơng 2 – HỆ THỐNG CÁP ĐANG VẬN HÀNH
2.1
Sơ đồ tổ chức hệ thống đang có
a.
Sơ đồ tổng quan hệ thống
Hình 2.1: Sơ đồ tổng quan hệ thống ĐHSXKD
Hệ thống điều hành tại VNPT TP.HCM là hệ thống tập hợp nhiều
chƣơng trình quản lý, mỗi chƣơng trình quản lý sẽ điều hành quản lý một
lĩnh vực khác nhau. Các chƣơng trình trong hệ thống gồm: ĐHSXKD,
QLNV, QLCQ, QLVT-TB, Báo Cáo Thống Kê.
ĐHSXKD: đƣợc xem nhƣ lõi chính của hệ thống, là chƣơng trình điều
hành sản xuất kinh doanh của đơn vị. Chƣơng trình có các chức năng chính
là quản lý chính sách kinh doanh, quản lý thuê bao hợp đồng, quản lý danh
bạ, thông tin khách hàng... Chƣơng trình này đƣợc chia thành hai phần chính
đó là điều hành CCDV và điều hành SCDV.
Điều hành CCDV: quản lý và điều hành cung cấp dịch vụ cho khách
hàng, lập hợp đồng khách hàng, phát sinh phiếu công tác lắp đặt, giao phiếu
công tác lắp mới cho nhân viên viễn thông, thi công lắp đặt và hoàn tất
phiếu.
10
Hình 2.2: Quy trình CCDV
Điều hành SCDV: quản lý và điều hành sửa chữa, khi có báo hỏng từ
khách hàng, hệ thống tự động phát sinh phiếu báo hỏng và chuyển đến nhân
viên quản lý địa bàn, khi nhân viên địa bàn nhận đƣợc phiếu báo hỏng sẽ
thực hiện sửa chữa và hoàn tất sửa chữa trên hệ thống.
11
Hình 2.3: Quy trình SCDV
QLNV: là chƣơng trình quản lý điều động nhân sự, phân quyền, cập
nhật thông tin nhân viên, phân công thực hiện các công việc sự vụ, quản lý
nhân sự tiền lƣơng …
QLCQ: quản lý các phần tử ngoại vi của hệ thống cáp nhƣ trạm, tủ
cáp, tập điểm.
12
Hình 2.4: Quy trình cấp cáp trong QLCQ
QLVT-TB: chƣơng trình quản lý vật tƣ – thiết bị cung cấp các chức
năng quản lý vật tƣ nhƣ: nhập xuất kho vật tƣ, chuyển kho, quản lý tồn kho,
cấp phát vật tƣ cho đơn vị và quyết toán vật tƣ cho lắp đặt hoặc sửa chữa
dịch vụ.
BCTK: chƣơng trình báo cáo thống kê cung cấp các chức năng về báo
cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, các báo cáo số liệu về cung cấp
dịch vụ, sửa chữa dịch vụ, doanh thu sản lƣợng.
13
b.
Sơ đồ hệ thống cáp hiện có
QUẢN LÝ CÁP QUANG
CN THỐNG KÊ
CHỨC NĂNG
KHÁC
CN KHAI THÁC
CN KHAI BÁO
Khai thác
Khai báo
Thống kê
Chức năng khác
Import thuê bao AON
=> Import từ file
Theo yêu cầu
T Hƣớng dẫn sử
dụng
Đổi cáp thuê bao AON
Splitter
Cáp phối S1/ S2
Quản lý Danh mục
Xóa thuê bao AON
Thiếp lập kết nối PON
Kết nối PON
Quản trị hệ thống
Xóa thuê bao GPON
Chiếu dài cáp
Splitter
Import file
Chiếu dài theo đài
trạm
ắp đặt thuê bao AON
ắp đặt thuê bao AON
Đổi port AON
Chiều dài theo TTVT
Xóa thuê bao AON
Năng lực theo tập
điểm
Tái bố trí cáp
Năng lực theo tủ
Xóa account GPON
Năng lực theo TTVT
Vị trí phần từ trên
G.Map
Sơ đồ cáp
Theo yêu cầu
Hình2.5: Sơ đồ hệ thống QLCQ
14
2.2
Các giải pháp đang sử dụng
Hệ thống cáp quang đƣợc xây dựng và quản lý bởi chƣơng trình Quản ý
Cáp Quang, cung cấp cho ngƣời dùng các chức năng quản lý các phần tử ngoại vi
của hệ thống cáp nhƣ Trạm, Tủ, Tập Điểm, và các thông số kỹ thuật của các phần
tử, thiết lập các tuyến cáp trên hệ thống, và các chức năng về quản lý địa bàn hệ
thống cáp, cập nhật tập điểm cho thuê bao.
Hiện tại hệ thống đang sử dụng phƣơng pháp quản lý tủ cáp theo địa bàn,
mỗi nhân viên đƣợc giao quản lý một số tủ cáp ở một khu vực nhất định. Để gán tập
điểm cho một thuê bao lắp mới, nhân viên phải xác định đài/trạm mà có tủ cáp gần
khu vực thuê bao, từ đài/trạm đƣợc chọn, nhân viên tiếp tục xác định tủ cáp gần với
thuê bao và cuối cùng chọn tập điểm thuộc tủ cáp đã chọn mà gần với thuê bao
nhất. Trong trƣờng hợp khu vực không có tập điểm đáp ứng đƣợc lắp đặt thuê bao,
nhân viên sẽ liên hệ với trung tâm điều hành để tiến hành khảo sát khu vực và chọn
vị trí thích hợp lắp đặt tập điểm, tƣơng tự với trƣờng hợp không có tủ cáp trong khu
vực lắp đặt thuê bao mới, quy trình khảo sát vị trí lắp đặt tủ cáp đƣợc thực hiện và
sau đó là quy trình khảo sát vị trí lắp đặt tập điểm.
Phƣơng pháp này cung cấp nhiều tiện ích cho nhân viên viễn thông thực hiện
gán tập điểm cho thuê bao nhanh chóng và chính xác, giúp cho nhân viên viễn
thông có cái nhìn tổng quan về sơ đồ mạng lƣới cáp, tuy nhiên phƣơng pháp này
còn nhiều thao tác thủ công, để xác định tủ cáp/ tập điểm cho thuê bao phải mất một
khoảng thời gian nhất định, việc xác định tủ cáp/ tập điểm bằng phƣơng pháp thủ
công dẫn đến việc hiệu suất sử dụng hệ thống cáp bị phụ thuộc nhiều vào yếu tố con
ngƣời nhƣ kinh nghiệm, năng lực, trách nhiệm của nhân viên viễn thông.
15
2.3
Nguồn dữ liệu hiện có
Hình 2.6: Nguồn dữ liệu trong hệ thống ĐHSXKD
Nguồn dữ liệu Điều Hành Sản Xuất Kinh Doanh (ĐHSXKD): chứa các dữ
liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị nhƣ: thông tin khách
hàng, hợp đồng khách hàng, hợp đồng thuê bao, danh bạ thuê bao, thông tin các
dịch vụ viễn thông, loại hình thuê bao, thông tin nhân viên.
Hợp đồng: chứa thông tin về khách hàng, thông tin hợp đồng khách
hàng, hợp đồng thuê bao và các thông tin liên quan đến việc cung cấp dịch
vụ cho khách hàng.
Danh bạ thuê bao: chứa các thông tin thuê bao sau khi hoàn thiện hồ
sơ lắp đặt, thông tin này đƣợc sử dụng nhƣ là thông tin chính thức của khách
hàng để phục vụ cho công việc quản lý và chăm sóc khách hàng.
Nhóm dữ liệu khác: chứa danh sách các dịch vụ viễn thông, danh
sách loại hình thuê bao, loại hợp đồng, kiểu lắp đặt… của VNPT TP. Hồ Chí
Minh.
16
Nguồn dữ liệu Quản ý Nhân Viên (Q NV): chứa thông tin tổ chức đơn vị,
thông tin nhân viên và thông tin phân quyền nhân viên.
Hình 2.7: Nguồn dữ liệu trong QLNV
Nguồn dữ liệu CCDV: chứa thông tin thi công lắp đặt, thông tin giao phiếu
công tác từ trung tâm điều hành đến đơn vị và nhân viên viễn thông.
Nguồn dữ liệu SCDV: chứa thông tin phiếu báo hƣ, điều hành giao phiếu báo
hƣ cho nhân viên kỹ thuật, lịch sử sửa chữa, hỗ trợ khách hang.
Nguồn dữ liệu QLCQ: chứa thông tin chi tiết về các phần tử ngoại vi nhƣ
trạm, tủ cáp, tập điểm, và thông tin thuê bao sử dụng tuyến cáp…
17
Hình 2.8: Nguồn dữ liệu trong QLCQ
2.4
Các vấn đề cần cải tiến
Vấn đề 1: Nâng cao hiệu suất sử dụng hệ thống cáp bằng phƣơng
pháp tự động xác định tập điểm cho thuê bao. Từ đó xây dựng công cụ giao
phiếu tự động đến nhân viên quản lý địa bàn tủ thay cho phƣơng pháp giao
phiếu thủ công khi có hợp đồng mới thành lập, giảm khối lƣợng công việc
cho các trung tâm viễn thông, đặc biệt giúp rút ngắn thời gian và quy trình
cung cấp dịch vụ.
Vấn đề 2: cải tiến việc giám sát dung lƣợng cáp để tránh tình trạng
hết cáp không lắp đặt đƣợc thuê bao, cải tiến bằng phƣơng pháp thống kê
lịch sử phát triển của tủ cáp hoặc tập điểm để đƣa ra dự đoán thời điểm hết
cáp và cảnh báo cho đơn vị quản lý địa bàn.
Vấn đề 3: trong quá trình chăm sóc khách hang, nhiều trƣờng hợp báo
hƣ lặp lại mà chƣa xác định đƣợc nguyên nhân chính xác, cần đề xuất một
18
phƣơng pháp để xác định nguyên nhân hƣ hỏng thực tế và có biện pháp khắc
phục sửa chữa.