Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Hoàn thiện công tác cho vay đầu tư tại quỹ đầu tư phát triển thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.85 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐỖ LÊ BỬU TRÂN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHO VAY
ĐẦU TƢ TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐỖ LÊ BỬU TRÂN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHO VAY
ĐẦU TƢ TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số : 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HOA NHAN

Đà Nẵng – Năm 2017




MỤC LỤC
MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ............................................................ 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 3
6. Bố cục của luận văn .............................................................................. 4
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC CHO VAY ĐẦU TƢ TẠI
QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƢƠNG ..................................................... 9
1.1. HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƢƠNG ............ 9
1.1.1. Vai trò và đặc điểm của Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng ........... 9
1.1.2. Hoạt động của Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng ........................ 12
1.2. CÔNG TÁC CHO VAY ĐẦU TƢ TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐỊA
PHƢƠNG .....................................................................................................................14
1.2.1. Phân loại và đặc điểm cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát triển địa
phƣơng ............................................................................................................. 14
1.2.2. Mục tiêu công tác cho vay đầu tƣ ................................................. 17
1.2.3. Công tác tổ chức cho vay đầu tƣ ................................................... 17
1.2.4. Nội dung các hoạt động cho vay đầu tƣ ........................................ 18
1.2.5. Các tiêu chí đánh giá kết quả cho vay đầu tƣ của Quỹ Đầu tƣ phát
triển địa phƣơng .............................................................................................. 23
1.2.6. Nhân tố ảnh hƣởng đến công tác cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ
phát triển địa phƣơng ...................................................................................... 27
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...........................................................................................30


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHO VAY ĐẦU TƢ TẠIQUỸ

ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ..........................................31
2.1. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẦU
TƢ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG.........................................................31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Quỹ ................................................................33
2.1.3. Cơ cấu tổ chức .........................................................................................33
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Quỹ Đầu tƣ phát triển thành
phố Đà Nẵng trong 5 năm (2011-2016) .......................................................... 36
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHO VAY ĐẦU TƢ TẠI QUỸ ĐẦU TƢ
PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ................................................................47
2.2.1.Chính sách cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà
Nẵng giai đoạn 2011-2016 .............................................................................. 47
2.2.2. Công tác triển khai cho vay đầu tƣ .........................................................50
2.2.3. Kết quả cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng
trong giai đoạn 2011-2016 ..........................................................................................61
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC CHO VAY ĐẦU TƢ CỦA QUỸ
ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ..............................................73
2.3.1. Đánh giá kết quả đạt đƣợc .......................................................................73
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ..............................................................74
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...........................................................................................79
CHƢƠNG 3. NHỮNG KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC CHO VAY ĐẦU TƢ TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂNTHÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG....................................................................................................................80
3.1. CĂN CỨ ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƢ TẠI QUỸ
ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 80
3.1.1. Kết quả phân tích thực trạng hoạt động cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ
phát triển thành phố Đà Nẵng .....................................................................................80


3.1.2. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố đến năm 2020 .81

3.1.3. Định hƣớng phát triển của Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố đến năm
2020 ...............................................................................................................................82
3.1.4. Định hƣớng, mục tiêu hoạt động cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát
triển thành phố Đà Nẵng..............................................................................................83
3.2. NHỮNG KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHO VAY
ĐẦU TƢ TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ..........84
3.2.1. Hoạch định chiến lƣợc phát triển cho vay phù hợp...............................84
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng thẩm định hồ sơ vay vốn .....................................85
3.2.3. Sử dụng công cụ lãi suất cho vay một cách linh hoạt ...........................87
3.2.4. Thực hiện cho vay theo đúng quy trình nhƣng phải đơn giản hóa, rút
gọn thủ tục hồ sơ ..........................................................................................................88
3.2.5. Tăng cƣờng công tác kiểm tra và giám sát các khoản vay chặt chẽ ....89
3.2.6. Quản lý nợ có vấn đề và tăng cƣờng công tác thu hồi vốn...................91
3.2.7. Mở rộng khách hàng, phân tán rủi ro.....................................................92
3.3. NHỮNG KHUYẾN NGHỊ KHÁC ....................................................................93
3.3.1. Khuyến nghị đối với Chính phủ và Bộ Tài chính .................................93
3.3.2. Khuyến nghị đối với UBND thành phố Đà Nẵng .................................94
KẾT LUẬN .................................................................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN VĂN THẠC SĨ (Bản sao)
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ PHẢN
BIỆN 2 (Bản sao)
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN (Bản chính)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Ý nghĩa


AFD

: Cơ quan phát triển Pháp

CIC

: Trung tâm Thông tin tín dụng – Ngân hàng Nhà nƣớc

ĐTPT

: Đầu tƣ phát triển

ĐTPTĐP

: ĐTPTĐP

HĐQL

: HĐQL

NHTM

: NHTM

NSNN

: NSNN

TCTD


: Tổ chức tín dụng

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

UBND

: Ủy ban nhân dân

WB

:World Bank/ Ngân hàng Thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7


Dƣ nợ cho vay tại Quỹ giai đoạn 2011 đến 2016
Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Quỹ giai đoạn
2011-2016
Tỷ lệ hoàn thành chỉ tiêu cho vay đầu tƣ tại Quỹ từ năm 2011
– 2016
Số lƣợng khách hàng và dƣ nợ cho vay của Quỹ
Tình hình nợ xấu trong cho vay đầu tƣ tại Quỹ giai đoạn
2011 – 2016
Tình hình dƣ nợ cho vay đầu tƣ tại Quỹ theo nhóm nợ giai
đoạn 2011 – 2016
Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay đầu tƣ tại Quỹ giai đoạn 2011 – 2016

Trang
38
45
62
63
68
71
73


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Số hiệu

Tên biểu đồ

biểu đồ

2.1
2.2
2.3
2.4
2.5

Tình hình huy động vốn tại Quỹ giai đoạn 2011 – 2016
Tình hình tăng vốn hoạt động của Quỹ giai đoạn 2011 2016
Kết quả hoạt động kinh doanh của Quỹ từ năm 2011- 2016
Dƣ nợ cho vay theo lĩnh vực hoạt độngcủa Quỹ giai đoạn
2011 – 2016
Tình hình dƣ nợ cho vay đầu tƣ của Quỹ theo nhóm nợ giai
đoạn 2010 – 2014

Trang
36
42
47
65
72

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ

Trang

2.1


Tổ chức của Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng

34

2.2

Quy trình cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát triển

52

Sơ đồ


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn vốn tín dụng đầu tƣ là nguồn lực quan trọng đối với việc đầu tƣ
phát triển cho kinh tế - xã hội của một quốc gia để phát triển. Thông qua
nguồn vốn tín dụng đầu tƣ, Nhà nƣớc nói chung và các địa phƣơng nói riêng
khuyến khích các ngành, lĩnh vực phát triển và tăng trƣởng bền vững theo
định hƣớng chiến lƣợc đã hoạch định.
Thành phố Đà Nẵng những năm qua đã đạt đƣợc những thành tựu to lớn
về kinh tế - xã hội, bộ mặt đô thị ngày càng đƣợc đổi mới, phát triển. Do đó,
nhu cầu về nguồn vốn trung, dài hạn cho đầu tƣ phát triển hạ tầng đô thị của
thành phố là rất lớn. Tuy nhiên, thực trạng công tác đầu tƣ phát triển của thành
phố còn nhiều khó khăn, hạn chế. Hiệu quả các công trình dự án đầu tƣ còn
thấp, thiếu tập trung dẫn đến hiệu quả đầu tƣ chƣa cao, gây lãng phí nguồn lực.
Vì vậy, Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng đƣợc thành lập với mục tiêu
tập trung nguồn lực đầu tƣ vào kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nhằm đáp ứng

nhu cầu đầu tƣ cho phát triển cơ sở hạ tầng đô thị ngày càng tăng theo định
hƣớng chiến lƣợc hoạt động của thành phố, hoạt động của Quỹ Đầu tƣ phát
triển thành phố trong thời gian qua đã có những bƣớc trƣởng thành đáng kể và
những đóng góp đáng ghi nhận cho sự phát triển của thành phố.
Tuy nhiên, qua thực tiễn hoạt động và phát triển của Quỹ Đầu tƣ phát
triển thành phố Đà Nẵng đồng thời khái quát các tài liệu đã nghiên cứu về
hoạt động của Quỹ, còn một số vấn đề đặt ra trong hoạt động cho vay đầu tƣ:
- Nguồn vốn sử dụng để cho vay đầu tƣ còn thấp, chƣa đảm bảo tài trợ
cho các dự án lớn, trọng điểm của thành phố;
- Hạn chế cho vay đối với các dự án không đủ tài sản đảm bảo;
- Chủ đầu tƣ không đáp ứng đủ năng lực tài chính theo điều kiện của Quỹ;


2

Những khó khăn trên chƣa đƣợc nghiên cứu một cách đầy đủ và sâu sát
để tìm ra các giải phápkhắc phục, hạn chế. Do đó, việc nghiên cứu hoàn thiện
công tác cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng là một
việc cấp thiết và góp phần giúp cho Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng
ngày một phát triển hơn. Vì vậy tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác cho vay
đầu tư tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận về cho vay đầu tƣ tại Quỹ ĐTPTĐP.
- Đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng trong cho vay đầu tƣ đang thực
hiện tại Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng để rút ra những kết quả,
những hạn chế và nguyên nhân.
- Nghiên cứu đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác cho vay
đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà nẵng trong thời gian đến.
Từ các mục tiêu trên, luận văn sẽ giải quyết các vấn đề, các câu hỏi đặt
ra nhƣ sau:

+ Cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát triển có những đặc thù gì riêng
biệt? Công tác cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát triển bao hàm các nội dung
công việc gì? Các tiêu chí dùng làm căn cứ đánh giá kết quả công tác cho vay
đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát triển là gì?
+ Thực trạng cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà
Nẵng đã diễn ra nhƣ thế nào? Có những thành công gì và những hạn chế gì?
+ Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng cần làm gì để hoàn thiện
công tác cho vay đầu tƣ trong thời gian sắp tới.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu,
+ Các lý luận liên quan công tác cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát
triển.


3

+ Thực tiễn công tác cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố
Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung: Quỹ Đầu tƣ phát triển hoạt động trên nhiều mảng khác
nhau, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về mảng cho vay đầu tƣ.
+ Không gian: thực hiện nghiên cứu tại Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố
Đà Nẵng
+ Thời gian: dữ liệu nghiên cứu thu thập trong giai đoạn 2011-2016.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp cụ thể sau:
- Thứ nhất, sử dụng phương pháp khảo cứu tài liệu:
Để tổng hợp và hệ thống hoá các cơ sở lý thuyết và hệ thống các văn bản
pháp quy của Nhà nƣớcvà các nghiên cứu khoa học để phân tích, làm rõ về lý
luận và thực tiễn trong công tác cho vay đầu tƣ.

- Thứ hai, phương pháp điều tra, thu thập số liệu:
Việc thu thập dữ liệu từ các nguồn dữ liệu thứ cấp đƣợc công bố bởi các
cơ quan quản lý nhà nƣớc, Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng và các
thông tin, các chính sách liên quan… thông qua các Báo cáo tài chính thƣờng
niên của Quỹ,báo cáo định kỳ hàng năm đồng thời thông qua các phƣơng tiện
thông tin đại chúng. Từ đó, tạo ra nguồn dữ liệu để làm cơ sở cho các phân
tích sau này
- Thứ ba, sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh:
Dựa trên nguồn dữ liệu đã đƣợc thu thập để phân tích thực trạng, làm rõ
những thành công và hạn chế trong công tác cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ
phát triển thành phố Đà Nẵng nhằm rút ra các kết luận về đề xuất.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận công tác cho vay đầu tƣ tại Quỹ
ĐTPTĐP.


4

Đề tài giúp đánh giá thực trạng công tác cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ
phát triển thành phố Đà Nẵng đã đạt đƣợc những thành công, còn những hạn
chế. Trên cơ sở đó, đề ra những khuyến nghị giúp cho công tác cho vay đầu tƣ
đƣợc hoàn thiện hơn nữa, góp phần vào sự phát triển của Quỹ, giúp Quỹ trở
thành công cụ tài chính hữu hiệu của địa phƣơng.
6. Bố cục của luận văn
Để giải quyết các vấn đề trên, ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài
liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát
triển địa phƣơng
Chương 2: Thực trạng công tác cho vay đầu tƣ tại Quỹ đầu tƣ phát triển
thành phố Đà Nẵng

Chương 3: Những khuyến nghịnhằm hoàn thiện công tác cho vay đầu tƣ
tại Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Ở Việt Nam thì mô hình hoạt động của Quỹ Đầu tƣ phát triển địa
phƣơng là một mô hình khá mới mẻ, số lƣợng các nghiên cứu về Quỹ còn ít,
nhất là vấn đề liên quan đến công tác cho vay đầu tƣ – một trong các hoạt
động chính của Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng. Trong quá trình nghiên
cứu, khảo sát các tài liệu gần với đề tài nghiên cứu, tác giả đã tham khảo một
số nghiên cứu sau:
Luận văn thạc sỹ:“Phân tích hoạt động cho vay của Quỹ Đầu tư phát
triển thành phố Đà Nẵng”, tác giả Phan Thị Ngọc Huyền, Đại học Kinh tế Đà
Nẵng, năm 2016.
Về mặt lý luận: tác giả đã trình bày khá chi tiết về hoạt động cho vay nói
chung, Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng, vai trò và đặc điểm hoạt động của
Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng.


5

Về mặt thực tiễn: Luận văn đã nêu quan điểm phát triển hoạt động cho
vay của Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng, phân tích hoạt động của Quỹ Đầu
tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng và những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động
cho vay của Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng. Qua việc phân tích
thực trạng, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay
của Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng. Đây là đề tài nghiên cứu
chung về hoạt động cho vay tại Quỹ Đầu tƣ phát triển, tác giả phân tích, đánh
giá về tất cả các hoạt động cho vay tại Quỹ chứ không phân tích riêng về một
hoạt động nào. Cho nên trong giới hạn của một đề tài nghiên cứu thì đề tài chỉ
nói chung về các hoạt động cho vay, chƣa đi sâu vào nghiên cứu cụ thể, chi
tiết từng hoạt động cho vay của Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng và

qua đó, các nội dung đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác cho vay còn
chung chung, chƣa mang tính cụ thể cho mỗi mảng hoạt động riêng biệt.
Luận văn thạc sỹ: “Phát triển cho vay đầu tư tại Quỹ Đầu tư phát triển
Khánh Hòa”, tác giả Đỗ Trọng Thảo, Đại học Kinh tế Đà Nẵng, năm 2013.
Về mặt lý luận: Luận văn này nghiên cứu các vấn đề lý luận cơ bản về
phát triển cho vay đầu tƣ của Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng, quan điểm,
nội dung phát triển cho vay đầu tƣ và phƣơng hƣớng phát triển cho vay đầu tƣ
tại Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng.
Về mặt thực tiễn: luận văn đã đánh giá những thành công và hạn chế của
công tác cho vay tại Quỹ Đầu tƣ phát triển Khánh Hòa và đề xuất một số giải
pháp để phát triển cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát triển Khánh Hòa. Tuy
nhiên, đề tài nghiên cứu nội dung cho vay đầu tƣ của Quỹ Đầu tƣ phát triển
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; mỗi địa phƣơng với tình hình kinh tế - xã hội
khác nhau sẽ có các chiến lƣợc phát triển khác nhau. Hơn nữa, Quỹ Đầu tƣ
phát triển chịu sự chỉ đạo, chi phối từ chính quyền địa phƣơng nên trong việc
điều hành, quản lý sẽ có nội dung khác biệt. Do đó, tác giả chỉ tham khảo


6

phần cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát triển địa
phƣơng nói chung.
Luận văn thạc sỹ, “Chất lượng tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển Lâm
Đồng”, tác giả Vũ Thị Bích Ngọc, Đại học Đà Nẵng, năm 2012.
Về mặt lý luận: luận văn đã đƣa ra các lý luận về chất lƣợng tín dụng đối
với Quỹ Đầu tƣ phát triển, bao gồm khái niệm, vai trò về tín dụng và đặc
điểm của tín dụng, các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng.
Về mặt thực tiễn: luận văn đã phân tích thực trạng hoạt động tín dụng
của Quỹ Đầu tƣ phát triển Lâm Đồng trong thời gian từ 2009 – 2011. Đánh
giá chất lƣợng tín dụng của Quỹ Đầu tƣ phát triển Lâm Đồng.

Tuy nhiên, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về một phƣơng diện của tín
dụng là chất lƣợng tín dụng tại Quỹ Đầu tƣ phát triển, các chỉ tiêu ảnh hƣởng
đến chất lƣợng tín dụng mà không nghiên cứu, phân tích đi sâu vào hoạt động
tín dụng, mà cụ thể là cho vay tại Quỹ Đầu tƣ phát triển. Hơn nữa, không gian
nghiên cứu tại Quỹ Đầu tƣ phát triển Lâm Đồng, thời gian từ 2009-2011,
không trùng với đề tài nghiên cứu. Do đó, tác giả chỉ tham khảo các lý luận về
tín dụng có liên quan đến hoạt động cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát triển.
Luận văn thạc sỹ, “Phát triển cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Hải Vân, Đà Nẵng”, tác giả Nguyễn Thị Lê
Phƣơng, Đại học Đà Nẵng, năm 2012.
Về mặt lý luận: luận văn đã nêu ra những lý luận chung nhƣ khái niệm,
chức năng, bản chất, phân loại các hình thức cho vay trung và dài hạn tại
Ngân hàng thƣơng mại.
Về mặt thực tiễn: tác giả dùng phƣơng pháp nghiên cứu thống kê, so
sánh, phân tích ... và thông qua việc nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay,
phát triển cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Chi
nhánh Hải Vân, Đà Nẵng, luận văn đã đƣa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh


7

phát triển cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng này đồng thời giúp các
doanh nghiệp nâng cao năng lực quản trị, tài chính để đáp ứng đƣợc các yêu
cầu vay vốn tại Ngân hàng.
Đề tài nghiên cứu cho vay trung và dài hạn đối với các doanh nghiệp nói
chung. Mặc dù đối tƣợng cho vay của Ngân hàng và Quỹ đều nhắm đến là doanh
nghiệp nhƣng bản chất, hình thức cho vay trung dài hạn của ngân hàng hoàn
toàn khác với hoạt động cho vay đầu tƣ của Quỹ. Do đó, tác giả chỉ tham khảo
các lý luận về hoạt động cho vay trung dài hạn tại ngân hàng, từ đó có liên hệ
với cơ sở lý luận về cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng.

Luận văn thạc sỹ, “Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tư tại Quỹ
Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng”, tác giả Nguyễn Thị Minh Nguyệt,
Đại học Kinh tế Đà Nẵng, năm 2015.
Về mặt lý luận: tác giả đƣa ra các lý luận về rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay tại Quỹ Đầu tƣ phát triển.
Về mặt thực tiễn: trên cơ sở các lý luận rủi ro đã nêu, đề tài đã đánh giá
thực trạng công tác hạn chế rủi ro trong cho vay đầu tƣ và đề xuất những giải
pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tƣ

tại Quỹ Đầu tƣ và phát triển

Đà Nẵng.
Tuy đề tài này nghiên cứu về một khía cạnh trong hoạt động cho vay là
rủi ro tín dụng, không liên quan trực tiếp đến đề tài nghiên cứu của tác giả,
nhƣng tác giả có thể tham khảo khía cạnh về hạn chế rủi ro trong công tác cho
vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng và liên hệ với đề tài của
mình.
Luận văn thạc sỹ, “Giải pháp phát triển hoạt động của Quỹ Đầu tư phát
triển thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2011 – 2015”, tác giả Lê Thị Bạch Yến,
Đại học Đà Nẵng, năm 2012.
Về mặt lý luận: tác giả đã trình bày khá chi tiết về đầu tƣ, quỹ đầu tƣ,


8

quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng, vai trò và đặc điểm hoạt động của Quỹ Đầu
tƣ phát triển địa phƣơng. Luận văn đã nêu quan điểm phát triển hoạt động của
Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng, đƣa ra những tiêu chí đánh giá sự phát
triển và những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động của Quỹ Đầu tƣ phát triển
địa phƣơng.

Về mặt thực tiễn: qua việc phân tích thực trạng của các Quỹ, tác giả đã
đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động của Quỹ Đầu tƣ phát triển
thành phố Đà Nẵng.
Tuy nhiên đây là một đề tài nghiên cứu khá rộng về hoạt động của Quỹ
Đầu tƣ phát triển địa phƣơng nên tác giả chỉ khái quát đánh giá tình hình
chung của các hoạt động của Quỹ, không đi sâu vào phân tích, đánh giá chi
tiết hoạt động huy động vốn hay cho vay của Quỹ.
Nhƣ vậy, qua hệ thống hóa các công trình nghiên cứu, tác giả rút ra một
số kết luận:
- Các nghiên cứu về Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng hầu hết nghiên
cứu chung về mô hình hoạt động của Quỹ, tình hình huy động vốn hoặc hoạt
động chung về cho vay mà chƣa đi sâu nghiên cứu về mảng cho vay đầu tƣ –
một trong các hoạt động chính của Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng.
- Một vài nghiên cứu có phân tích hoạt động cho vay đầu tƣ nhƣng
không gian nghiên cứu là ở các địa phƣơng khác nên sẽ có các sự khác biệt
trong sự chỉ đạo, điều hành của từng địa phƣơng.
- Một vài nghiên cứu thực hiện tại Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà
Nẵng, tuy nhiên các nghiên cứu đều nghiên cứu về mô hình hoạt động chung
của Quỹ hoặc một khía cạnh của hoạt động cho vay, chƣa có công trình
nghiên cứu về việc hoàn thiện công tác cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát
triển thành phố Đà Nẵng.
Xuất phát từ các nội dung chƣa hoàn thiện trên, việc nghiên cứu, đánh
giá và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác cho vay đầu tƣ tại Quỹ
Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng là cần thiết.


9

CHƢƠNG 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC CHO VAY ĐẦU TƢ
TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƢƠNG
1.1. HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƢƠNG
1.1.1. Vai trò và đặc điểm của Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng
a. Khái niệm Quỹ Đầu tư phát triển địa phương
Với chủ trƣơng, chính sách huy động mọi nguồn lực của xã hội và nền
kinh tế cho đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, Thủ tƣớng Chính
phủ đã cho phép thành lập các Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng (ĐTPTĐP)
và ban hành các văn bản quy định để tạo hành lang pháp lý cho các Quỹ hoạt
động:Nghị định 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007, Nghị định
37/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 quy định về tổ chức và hoạt động
của Quỹ ĐTPTĐP.
Quỹ ĐTPTĐP là một tổ chức tài chính nhà nƣớc của địa phƣơng, thực
hiện chức năng đầu tƣ tài chính và đầu tƣ phát triển. Quỹ ĐTPTĐP có tƣ cách
pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán riêng, có con dấu, đƣợc
mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nƣớc và các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM)
hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Quỹ ĐTPTĐP hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, bảo toàn và
phát triển vốn, tự bù đắp chi phí và tự chịu rủi ro, chịu trách nhiệm hữu hạn
trong phạm vi nguồn vốn chủ sở hữu của mình.
Tên gọi của Quỹ ĐTPTĐP là Quỹ Đầu tƣ phát triển, ghép với tên tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ƣơng.
b.Vai trò của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương
Là một công cụ tài chính và đầu tƣ củaUỷ ban nhân dân(UBND) tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ƣơng. Quỹ thực hiện vai trò huy động nguồn vốn


10

trung dài hạn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc để đầu tƣ cho

những công trình trọng điểm, những dự án mục tiêu phát triển kết cấu cơ sở
hạ tầng của địa phƣơng nhƣ: giao thông, cấp nƣớc, hạ tầng các khu công
nghiệp, khu đô thị mới…
* Đa dạng hóa các phương thức huy động vốn ph hợp v i nhu cầu về
đầu tư phát triển của đ a phương
Tạo ra cơ chế linh hoạt để huy động và khai thác các nguồn vốn cho đầu
tƣ phát triển: tiếp nhận các nguồn vốn từ Ngân sách nhà nƣớc (NSNN), khai
thác và huy động nguồn vốn nhàn rỗi thuộc các thành phần kinh tế, viện trợ từ
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc.
Hình thành một định chế tài chính trung gian góp phần thúc đẩy sự phát
triển của thị trƣờng vốn trong nƣớc; hoạt động huy động vốn của Quỹ đầu tƣ
phát triển gắn liền với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng;
* Hoạt động sử dụng vốn đa dạng của Quỹ th c hiện th ng qua nhiều
h nh thức như:Đầu tư tr c tiếp, cho vay đầu tư, hợp vốn đầu tư; tham gia góp
vốn thành lập c ng ty, tham gia đầu tư cổ phần tại các doanh nghiệp để th c
hiện các mục ti u đầu tư của Quỹ. Với cơ quan chủ quan của Quỹ là UBND
cấp địa phƣơng thì Quỹ sẽ thu hút đƣợc sự quan tâm của các nhà đầu tƣ, các
tổ chức tín dụng, ngân hàng tham gia đầu tƣ vào các dự án đầu tƣ có tỷ suất
sinh lời ở mức vừa phải nhƣng lại cấp thiết cho phát triển kinh tế - xã hội.
Những hoạt động nhƣ vậy sẽ góp phần xã hội hoá hoạt động đầu tƣ của địa
phƣơng, thu hút nhiều nguồn vốn của dân cƣ, tổ chức tham gia đầu tƣ các
mục tiêu phát triển của địa bàn.
* Sử dụng vốn có hiệu quả
Đặc thù hoạt động của Quỹ Đầu tƣ phát triển là gắn với chƣơng trình,
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng, vừa bám sát các chủ
trƣơng, định hƣớng phát triển của tỉnh, thành phố vừa phù hợp với nhu cầu


11


thực tế của nền kinh tế. Chính lợi thế này sẽ tạo điều kiện để nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn của Quỹ Đầu tƣ phát triển. Mặt khác, nếu uy tín của Quỹ
Đầu tƣ phát triển trong hoạt động đầu tƣ và trên thị trƣờng tài chính, Quỹ có
thể trở thành đầu mối định hƣớng đầu tƣ và thu hút các thành phần trong xã
hội cùng tham gia, và nhƣ vậy hoạt động đầu tƣ sẽ ngày càng đƣợc mở rộng,
phát triển và có hiệu quả hơn.
c. Đặc điểm cơ bản của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương
Mô hình hoạt động của Quỹ ĐTPTĐP có các đặc điểm khác cơ bản so
với các định chế tài chính nhƣ NHTM, Công ty bảo hiểm, Công ty tài chính,...
Quỹ là định chế tài chính của địa phƣơng mà nhiệm vụ chủ yếu là công cụ tài
chính của địa phƣơng để hỗ trợ hoạt động đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng kinh
tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, thành phố. Do đó chịu sự chi phối, chỉ đạo từ
chính quyền địa phƣơng về mặt định hƣớng và chiến lƣợc phát triển tổng thể,
kế hoạch hoạt động ngắn hạn và dài hạn, từ Trung ƣơng về nghiệp vụ hoạt
động… Tuy nhiên hoạt động của Quỹ ĐTPTĐP vẫn phải đáp ứng phù hợp
với nhu cầu thực tế của nền kinh tế tại địa phƣơng đó. Quỹ ĐTPTĐP là một tổ
chức tài chính nhà nƣớc, hoạt động độc lập, không thay thế cho ngân sách địa
phƣơng thực hiện cấp phát vốn cho các dự án đầu tƣ, mà tập trung các nguồn
vốn từ nhiều khu vực khác để đầu tƣ vào các dự án cơ sở hạ tầng thuộc
chƣơng trình phát triển kinh tế xã hội của từng địa phƣơng và có thu hồi vốn.
Các Quỹ ĐTPTĐP trở thành đầu tàu định hƣớng đầu tƣ và thu hút các nhà
đầu tƣ khác (kể cả các ngân hàng và tổ chức tín dụng) cùng tham gia, nhƣ vậy
hoạt động đầu tƣ sẽ đƣợc mở rộng và có hiệu quả hơn.
Hoạt động của Quỹ ĐTPTĐP đƣợc thực hiện với các giới hạn về phạm
vi hoạt động, về đầu tƣ trực tiếp, về cho vay đầu tƣ, về huy động vốn…theo
quy định của Nhà nƣớc và theo điều lệ của Quỹ ĐTPTĐP đƣợc đại diện
chủ sở hữu phê duyệt. Mục tiêu hoạt động của của Quỹ là phát triển cơ sở


12


hạ tầng theo các chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng theo
nguyên tắc bảo toàn vốn và tự bù đắp chi phí hoạt động.
Hoạt động của Quỹ ĐTPTĐP không đơn thuần là tìm kiếm lợi nhuận
nhƣ các NHTM, doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa cao hơn là định hƣớng, tạo
động lực thúc đẩy quá trình phát triển cơ sở hạ tầng của địa phƣơng, phục vụ
cho công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa của địa phƣơng.
Điểm khác biệt trong chức năng hoạt động của Quỹ Đầu tƣ phát triển là
không có chức năng làm dịch vụ thanh toán, một thế mạnh tuyệt đối của các
NHTM. Hiện nay, các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) triển khai hàng trăm
loại hình dịch vụ, gấp hàng chục lần số lƣợng những nghiệp vụ mà các Quỹ có
thể thực hiện đƣợc. Do vậy mà mỗi Quỹ Đầu tƣ phát triển muốn phát triển thì
không thể thực hiện các dịch vụ cạnh tranh với ngân hàng mà phải định hƣớng
vào khả năng phát huy năng lực vuợt trội của mình để tồn tại và phát triển.
Ngoài nguồn vốn NSNN, Quỹ ĐTPTĐP còn có thể vay từ ngân hàng,
các tổ chức tài chính trong và ngoài nƣớc, kêu gọi các tổ chức và cá nhân
cùng hợp vốn để đầu tƣ, phát hành trái phiếu để huy động vốn, …tạo các
nguồn lực sẵn có để phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của
địa phƣơng. Tuy nhiên do đặc điểm đầu tƣ vào các dự án kết cấu hạ tầng có
thời gian đầu tƣ dài nên Quỹ ĐTPTĐP không đƣợc huy động vốn ngắn hạn
mà chỉ thực hiện huy động vốn trung và dài hạn để đảm bảo bảo nguồn vốn
hoạt động, tránh rủi ro cho hoạt động đầu tƣ.
Từ các đặc thù này, các Quỹ Đầu tƣ phát triển đã từng bƣớc khẳng định
đƣợc vị thế tồn tại và vai trò tất yếu khách quan của mình, tận dụng và phát
huy tối đa những thuận lợi về sự khác biệt từ quy mô hoạt động để đẩy mạnh
và phát triển sâu rộng hoạt động kinh doanh.
1.1.2. Hoạt động của Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng
- Huy động vốn trung, dài hạn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nƣớc theo quy định của pháp luật.



13

Huy động vốn của Quỹ Đầu tƣ phát triển là các hoạt động vay của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc, hợp vốn với các tổ chức kinh tế để đầu tƣ
hoặc cho vay đầu tƣ đối với các dự án theo kế hoạch đã đƣợc phê duyệt, phát
hành các loại giấy tờ có giá, phát triển các dự án đầu tƣ với sự tham gia của
khu vực tƣ nhân, của các cá nhân và tổ chức trong xã hội, chứng khoán hóa
tài sản của Quỹ…
- Đầu tƣ, bao gồm đầu tƣ trực tiếp vào các dự án; cho vay đầu tƣ; góp
vốn thành lập doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực phát triển kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội.
Hoạt động đầu tƣ của Quỹ ĐTPTĐP chỉ thực hiện đối với các dự án
thuộc các chƣơng trình, mục tiêu theo chiến lƣợc, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội đã đƣợc UBND cấp địa phƣơng thông qua.
+ Đầu tƣ trực tiếp là hình thức Quỹ Đầu tƣ phát triển bỏ vốn đầu tƣ, hoặc
góp vốn với các nhà đầu tƣ khác và cùng tham gia quản lý hoạt động đầu tƣ;
+ Cho vay đầu tƣ: cho vay các dự án đầu tƣ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội có phƣơng án thu hồi vốn trực tiếp tại địa phƣơng.
+ Góp vốn thành lập doanh nghiệp: Quỹ ĐTPTĐP đƣợc phép góp vốn
thành lập các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn theo Luật doanh
nghiệp để thực hiện các hoạt động đầu tƣ trực tiếp vào các công trình, dự án
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tại địa phƣơng.
- Ủy thác cho vay đầu tƣ, thu hồi nợ; nhận ủy thác quản lý nguồn vốn
đầu tƣ, cho vay đầu tƣ, thu hồi nợ, cấp phát vốn đầu tƣ, phát hành trái phiếu
chính quyền địa phƣơng để huy động vốn cho ngân sách địa phƣơng theo ủy
quyền củaUBND cấp tỉnh, thành phố.
+ Quỹ đƣợc ủy thác cho các Tổ chức tín dụng (TCTD) và Ngân hàng
phát triển Việt Nam thực hiện một số dự án thuộc đối tƣợng vay vốn của Quỹ
thông qua hợp đồng ủy thác giữa Quỹ và tổ chức nhận ủy thác.



14

+ Quỹ ĐTPTĐP đƣợc nhận ủy thác quản lý nguồn vốn đầu tƣ, cho vay
đầu tƣ và thu hồi nợ, cấp phát vốn đầu tƣ cho các công trình, dự án từ NSNN,
Ngân hàng phát triển, các doanh nghiệp và các tổ chức trong và ngoài nƣớc
thông qua hợp đồng nhận ủy thác.
+ Quỹ đƣợc phép phát hành trái phiếu chính quyền địa phƣơng theo ủy
quyền của UBND địa phƣơng để huy động vốn cho ngân sách địa phƣơng.
Ngoài ra, Quỹ đƣợc nhận ủy thác quản lý hoạt động của các Quỹ khác do
UBND địa phƣơng thành lập.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND cấp địa phƣơng giao để phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng.
1.2. CÔNG TÁC CHO VAY ĐẦU TƢ TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
ĐỊA PHƢƠNG
1.2.1. Phân loại và đặc điểm cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát triển
địa phƣơng
a. Khái niệm cho vay đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương
Cho vay đầu tƣ là một hình thức tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc nhằm hỗ
trợ cho những dự án đầu tƣ phát triển của các thành phần kinh tế thuộc một số
ngành, lĩnh vực, chƣơng trình kinh tế lớn của Nhà nƣớc và các vùng khó khăn
cần khuyến khích đầu tƣ, theo chiến lƣợc phát triển kinh tế hàng năm.
Cho vay đầu tƣ của Quỹ Đầu tƣ phát triển là phƣơng thức cho vay đầu tƣ
trung và dài hạn đối với các dự án đầu tƣ thuộc đối tƣợng cho vay đầu tƣ tại Quỹ.
Đối tƣợng cho vay là dự án thuộc danh mục các lĩnh vực đầu tƣ kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc các chƣơng trình, mục tiêu chiến lƣợc và ƣu tiên
phát triển của địa phƣơng doUBND địa phƣơng ban hành hàng năm hoặc từng
thời kỳ. Cho vay đầu tƣ khác với các loại hình cho vay khác ở chính sách ƣu
đãi dành cho các đối tƣợng đƣợc hƣởng nhƣ chính sách lãi suất, thời gian vay
vốn, thời gian ân hạn và các điều kiện về tài sản bảo đảm. Những điều kiện ƣu



15

đãi này nhằm giúp cho các đối tƣợng đƣợc hƣởng có đƣợc những điều kiện
thuận lợi để đầu tƣ dự án mới, phát triển sản xuất kinh doanh theo chủ trƣơng,
chính sách của Nhà nƣớc.
Nhƣ vậy, cho vay đầu tƣ tại Quỹ ĐTPTĐP là cho vay đối với các các dự
án đầu tƣ thuộc danh mục các lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ƣu tiên
phát triển của địa phƣơng đã đƣợc UBND cấp địa phƣơng ban hành hàng năm
hoặc từng thời kỳ, bao gồm:
- Kết cấu hạ tầng giao thông, năng lƣợng, môi trƣờng;
- Công nghiệp, công nghiệp phụ trợ;
- Nông, lâm, ngƣ nghiệp và phát triển nông thôn;
- Xã hội hóa hạ tầng xã hội;
- Lĩnh vực đầu tƣ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội khác tại địa phƣơng.
Ngoài ra, Quỹ ĐTPTĐP còn đƣợc làm đầu mối cho vay hợp vốn hoặc
cùng hợp vốn với các Quỹ ĐTPTĐP khác, TCTD và tổ chức khác để cho vay
dự án. Việc cho vay hợp vốn phải lập thành hợp đồng và tuân theo quy định
của Nhà nƣớc về hoạt động cho vay đầu tƣ của Quỹ ĐTPTĐP.
b. Phân loại cho vay đầu tư
- Căn cứ thời gian cho vay
+ Cho vay trung hạn: khoản vay trung hạn là khoản cho vay có thời hạn
cho vay từ 1 năm đến 5 năm.
+ Cho vay dài hạn: khoản vay dài hạn là khoản cho vay có thời hạn cho
vay trên 5 năm.
- Căn cứ nguồn vốn cho vay đầu tƣ
+ Cho vay đầu tƣ từ nguồn vốn điều lệ, vốn huy động: đây là những
khoản cho vay từ nguồn vốn điều lệ của Quỹ và các nguồn vốn huy động
trung dài hạn của Quỹ.

+ Cho vay đầu tƣ từ nguồn vốn nhận ủy thác: đây là khoản vay từ nguồn
vốn Quỹ nhận ủy thác của các tổ chức khác (NHTM, tổ chức chính trị xã hội,


16

ngân sách địa phƣơng…) để thực hiện cho vay đầu tƣ theo hợp đồng ủy thác
đƣợc ký kết với bên ủy thác, Quỹ đƣợc nhận phí nhận ủy thác quy định trong
hợp đồng.
- Căn cứ theo lĩnh vực đầu tƣ: giao thông, năng lƣợng, môi trƣờng, giáo
dục, y tế, cấp thoát nƣớc, hạ tầng khu dân cƣ, nhà ở xã hội, hạ tầng khu công
nghiệp, …
c. Đặc điểm cho vay đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương
Do đặc thù về mô hình hoạt động cũng nhƣ chức năng hoạt động của
Quỹ ĐTPTĐP, hoạt động cho vay đầu tƣ của Quỹ Đầu tƣ phát triển có nhiều
điểm khác biệt với hoạt động cho vay của NHTM, cụ thể nhƣ sau:
- Tập trung cho vay các dự án đƣợc Nhà nƣớc khuyến khích, ƣu tiên đầu
tƣ phát triển và thuộc danh mục các lĩnh vực đầu tƣ kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội thuộc các chƣơng trình, mục tiêu chiến lƣợc và ƣu tiên phát triển của
địa phƣơng do UBND địa phƣơng ban hành hàng năm hoặc từng thời kỳ.
- Khách hàng vay vốn tại Quỹ là các tổ chức có tƣ cách pháp nhân hoặc
các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, không cho vay đối với cá
nhân nhƣ các NHTM.
- Mục đích cho vay: chỉ tài trợ chi phí xây dựng (nguyên vật liệu, máy
móc, nhân công), mua sắm máy móc thiết bị, không tài trợ chi phí mua đất,
chi phí ban đầu triển khai thi công công trình (nhƣ chi phí lán trại, chuyển
máy móc thiết bị, tƣ vấn …), dự phòng phí và vốn lƣu động của dự án.
- Thời hạn cho vay: do tính chất của các dự án đầu tƣ cơ sở hạ tầng
thƣờng kéo dài, thời gian thực hiện dự án cũng nhƣ khai thác, thu hồi vốn
trong thời gian dài, không giống nhƣ thực hiện cho vay hoạt động sản xuất
kinh doanh trong ngắn hạn nên thời hạn cho vay đầu tƣ của Quỹ Ðầu tƣ phát

triển địa phƣơng là trung và dài hạn, không cho vay ngắn hạn.
- Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay của Quỹ Đầu tƣ phát triển đƣợc xác


×