Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Lập dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến gỗ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.05 KB, 50 trang )

QUANG VU E&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHƯỚC THÀNH

1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Giới thiệu về chủ đầu tư
+ Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH PHƯỚC THÀNH
+ Tên giao dịch: Công ty TNHH Phước Thành
+ Số đăng ký kinh doanh: 3002 000332
+ Trụ sở công ty: Khóm Trung Chính, thị trấn Lao Bảo, huyện Hướng Hóa,
tỉnh Quảng Trị.
+ Người đại diện: ông Hoàng Văn Thành

Chức vụ: Giám đốc

+ Ngành nghề kinh doanh: Công nghiệp chế tạo gỗ mỹ nghệ
1.2 Giới thiệu chung về dự án
Dự án “ Nhà máy chế biến gỗ Phước Thành ” do Công ty TNHH Phước Thành
làm chủ đầu tư dự kiến xây dựng tại Cụm sản xuất công nghiệp tập trung phía Tây Bắc thị
trấn Lao Bảo, huyện Hướng Hóa tỉnh Quảng Trị.
1.3 Cơ sở pháp lý


Căn cứ Luật xây dựng ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã

hội Chủ nghĩa Việt Nam.


Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 và các văn bản


hướng dẫn thi hành.


Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn

thi hành.


Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản

lý đầu tư xây dựng công trình.


Căn cứ vào Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí

đầu tư xây dựng công trình.


Căn cứ nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số đều của Luật Đầu tư


Gíấy chứng nhận đầu tư số 30 221 000447 của Ban quản lý Khu Kinh tế

tỉnh Quảng Trị cấp ngày 26 tháng 6 năm 2013.

Thuyết minh Dự án đầu tư

Trang 1/50



QUANG VU E&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHƯỚC THÀNH



Căn cứ Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số đều của Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp; Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2011 ngày 11
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.


Căn cứ Quyết định số 11/2005/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2005 của

Thủ tướng Chính phủ ban hanh quy chế Khu Kinh Tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo,
tỉnh Quảng Trị.


Căn cứ quyết định số 1229/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Thủ

tướng Chính phủ về việc lập Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị.


Căn cứ Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư và hồ sơ kèm theo do


Công ty TNHH Phước Thành nộp ngày 25 tháng 6 năm 2013
2. MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
2.1 Mục tiêu của dự án


Dự án “ Nhà máy chế biến gỗ Phước Thành ” của công ty TNHH Phước

Thành nhằm: Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến gỗ mỹ nghệ, công suất 7.000 sản
phẩm gỗ các loại / năm.


Dự án được đầu tư xây dựng mới trên khu đất rộng 8415 m 2 với khu nhà

xưởng chế biến và khu sản xuất nguội. Cộng với thiết bị công nghệ chế biến gỗ được
nhập từ Nhật Bản và Đài Loan; là những đất nước có nền công nghiệp làm đồ gỗ mỹ
nghệ nổi tiếng nhất hiện nay.


Sản phẩm mà sẽ đưa ra thị trường khi nhà máy đi vào hoạt động bao

gồm: Hàng nội thất cao cấp; Sản phẩm mộc dân dụng; Sản phẩm mỹ nghệ. Đây là
những sản phẩm được sản xuất với công nghệ tiên tiến của Đài Loan và Nhật Bản sẽ
đem lại sự hài lòng cho những khách hàng khó tính.
2.2 Sự cần thiết phải đầu tư


Dự án “ Nhà máy chế biến gỗ Phước Thành ” do công ty TNHH Phước

Thành làm chủ đầu tư; nằm trong quy hoạch phát triển của Ban Quản lý các khu kinh
tế của tỉnh.



Khi dự án ra đời sẽ thúc đẩy sự phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ

tại khu thương mại Quốc tế Lao Bảo.
Thuyết minh Dự án đầu tư

Trang 2/50


QUANG VU E&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHƯỚC THÀNH



Sự thuận lợi của dự án là địa điểm đặt dự án tại khu thương mại Lao Bảo,

gần của khẩu và trục giao thông Đông Tây. Nơi đây hằng năm vẫn đón nhiều lượng
khách du lịch đến từ Thái Lan và Lào, là những khu vực có lượng tiêu thụ đồ gỗ mỹ
nghệ thuộc loại cao ở khu vực.


Hiện nay khi dự án được xây dựng tại thời điểm này là hợp lý, ngoài sự

ưu đãi của Nhà nước và tỉnh Quảng Trị đối với dự án đặt tại khu thương mại Lao Bảo.
Khi Việt Nam đã hội nhập vào WTO và trong tương lai khi thị trường mở rộng thì sẽ
có nhiều đối thủ nước ngoài vào Việt Nam hơn. Nhà nước sẽ phải tuân theo luật Quốc
tế và không còn sự bảo trợ của Nhà nước, khi ấy các doanh nghiệp phải tự lực cánh

sinh để có thể tồn tại được; khi đó các doanh nghiệp trong nước sẽ rất khó
khăn.Nhưng khi dự án xây dựng tại thời điểm này là hợp lý khi còn sự ưu đãi của Nhà
nước, sẽ tạo điều kiện cho công ty tạo dựng thương hiệu và tương lai sẽ có thể cạnh
tranh khi thị trường đã mở cửa.


Khi dự án được xây dựng xong sẽ tạo ra nhiều công ăn việc làm hơn cho

con em ở địa phương.
3. NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
3.1 Số lượng cơ sở kinh doanh chế biến gỗ trong nước và trong tỉnh
Theo thống kê của Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối
và Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam, hiện nay cả nước có khoảng 2500 doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực chế biến gỗ, với công suất hoạt động tối thiểu 200 m 3 gỗ
tròn/năm.
Sự phát triển công nghiệp chế biến gỗ được nhìn nhận qua việc tăng số lượng cơ
sở chế biến; tăng công suất (bao gồm việc mở rộng công suất thiết kế của nhiều doanh
nghiệp) và tăng trưởng nhanh của giá trị kim ngạch xuất khẩu.
Cơ cấu cơ sở chế biến gỗ theo loại hình doanh nghiệp:
- Số Doanh nghiệp nhà nước:

108

- Số Công ty TNHH:

401

- Số Công ty cổ phần:

189


- Số Doanh nghiệp tư nhân:

418

Thuyết minh Dự án đầu tư

Trang 3/50


QUANG VU E&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHƯỚC THÀNH

- Số Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài: 421 (Nguồn: Bộ Kế
hoạch và đầu tư ).
- Công ty liên doanh: Rất ít (số liệu không rõ)
- Hình thức khác (bao gồm cơ sở hộ gia đình): 687 cơ sở

Cảng

Vùng công nghiệp

Hình 1. Vị trí phân bố các nhà máy chế biến gỗ quy mô lớn theo các vùng
- Các cơ sở kinh doanh về mặt hàng gỗ ở trong tỉnh Quảng Trị chủ yếu là những
cơ sở đại lý chịu trách nhiệm phân phối các sản phẩm gỗ trên thị trường. Còn lại là các cơ
sở sản xuất gỗ nhỏ lẻ với quy mô nhỏ như hộ gia đình và doanh nghiệp tư nhân. Mức độ
đầu tư hiện công nghệ thiết bị hiện đại chưa có.
3.2 Thị trường sản xuất gỗ trong nước và trong tỉnh

Trong những năm qua, ngành chế biến và xuất khẩu sản phẩm gỗ đã có những
bước phát triển vượt bậc, với kim ngạch xuất khẩu luôn tăng trưởng cao, năm 2009 đạt
2,6687 tỷ USD, vượt xa mục tiêu đạt 750 triệu USD kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ
năm 2004 và đạt 2 tỷ USD năm 2010 đã được đặt ra tại Chỉ thị số 19/2004/CT-TTg ngày
Thuyết minh Dự án đầu tư

Trang 4/50


QUANG VU E&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHƯỚC THÀNH

01/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ. Theo đó, sản phẩm gỗ đã trở thành một trong những
sản phẩm xuất khẩu chủ lực của Việt Nam.
Kim ngạch xuất khẩu (KNXK) sản phẩm gỗ trong những năm gần đây:
Đơn vị tính: triệu USD

Năm

KNX
K

1996 1998 2000 2001 2002 2003

61

108


219

334

435

567

2004

2005

2006

1.154 1.562 1.930

2008

2.820

2007

2.500

2009

Dự
kiến
20102013


2.620 >4.500

(Nguồn : Bộ Nông nghiệp & phát triển nông thôn)
Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ sang các thị trường chính giai đoạn 2003 –
2009:
Đơn vị tính: triệu USD
Năm

2003

2004

2005

2006

2007

Mỹ

115,46

318,8

566,96

744,1

930


EU

160,74

379,1

457,63

500,23

Nhật Bản

137,91

180

240,8

286,8

Thị trường

2008

2009

(Nguồn : Bộ Nông nghiệp & phát triển nông thôn)
- Năm 2009, tuy nền kinh tế thế giới gặp khó khăn nhưng thị trường tiêu thụ sản
phẩm gỗ của Việt Nam vẫn được giữ vững, tuy giá trị kim ngạch xuất khẩu có giảm so với
năm 2008 là 7% trong khi đó: Tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước năm 2009 so với

năm 2008 giảm khoảng 9,5%.
- Ba thị trường tiêu thụ lớn sản phẩm gỗ của Việt Nam luôn được giữ vững
trong nhưng năm gần đay, đó là:
+ Hoa kỳ: Chiếm tỷ trọng 38 – 44%;
+ EU: Chiếm 28 – 30%;
+ Nhật Bản: Chiếm 12 – 15% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sản
phẩm gỗ của Việt Nam.
Thuyết minh Dự án đầu tư

Trang 5/50


QUANG VU E&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHƯỚC THÀNH

Với thị trường sản xuất đồ gỗ của Việt Nam luôn được các thị trường quốc tế
đánh giá cao. Đó là thế mạnh cho công ty có thể dựa trên tiền đề đó để phát triển. Với
điều kiện là gần cửa khẩu, có thể phân phối sản phẩm trực tiếp đến các bạn bè trong khu
vực gần cửa khẩu.
Tuy nhiên ,số doanh nghiệp sản xuất gỗ trong nước cũng rất nhiều, đó sẽ là một
khó khăn cho công ty trong vấn đề kinh doanh và quảng bá sản phẩm. Nhưng với sự ưu
đãi của tỉnh dành cho doanh nghiệp như: Các hàng hóa mà doanh nghiệp kinh doanh tại
khu thương mại Lao Bảo sẽ không phải chịu thuế giá trị gia tăng. Hàng hóa – dịch vụ từ
nội địa vào Việt Nam đưa vào khu kinh tế thương mại Lao Bảo sẽ hưởng thuế suất và thuế
giá trị gia tăng là 0%. Các hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam khi nhập qua khu kinh tế
thương mại Lao Bảo sẽ được miễn thuế xuất, nhập khẩu. Đây là một đều rất thuận lợi cho
công ty trong cạnh tranh về giá sản phẩm. Công ty sẽ đưa đến cho khách hàng một mức
giá hết sức mềm và rẻ hơn so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường. Mục tiêu của

công ty sẽ đưa đến cho khách hàng sản phẩm có chất lượng tốt nhất.
3.3 Sản phẩm của công ty
(1) Nhóm đồ gỗ mỹ nghệ
Bao gồm các sản phẩm chế biến có hàm lượng mỹ thuật cao được chế biến từ gỗ
rừng tự nhiên, gỗ nhập khẩu và gỗ rừng trồng. Đồ gỗ mỹ nghệ thường được chế biến bằng
máy móc kết hợp công nghệ thủ công như chạm, khắc, khảm sơn mài. Đồ gỗ mỹ nghệ
bao gồm các loại sản phẩm sau đây:
- Các sản phẩm sơn mài.
- Các loại tượng bằng gỗ, các sản phẩm bằng gốc và rễ cây.
- Các lọai tranh gỗ: tranh chạm khắc, tranh khảm trai, tranh ghép gỗ.
- Các sản phẩm trang trí lưu niệm, quảng cáo như: cốc, chén, đĩa, khay, thìa
(muỗng), quạt, lọ, bình cung kiếm, đế lọ, guốc bài vị, thảm hạt, chuỗi hạt, hộp các loại,
huy hiệu, biểu tượng, biểu trưng khung tranh, khung ảnh, phào mỹ nghệ, thuyền buồm mỹ
nghệ các loại, mành trang trí, giá đỡ hàng mỹ nghệ.
- Nhạc cụ, đồ chơi trẻ em, vợt cầu lông, vợt tennít, vượt bóng bàn, gậy chơi bida, gậy chăn cừu, ót giầy (cái đón gót), chân tay giả, dù cán gỗ, cán dù, chổi cán gỗ, cán
chổi sơn.

Thuyết minh Dự án đầu tư

Trang 6/50


QUANG VU E&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHƯỚC THÀNH

- Bàn ghế giường tủ các loại, đôn kỷ, án thư, bàn trà, tủ chè, tủ chùa, tủ đồng hồ,
tủ gương, bàn thờ, tủ cao cấp, cao cấp.
- Sản phẩm gỗ mỹ nghệ kết hợp song, mây, tre, trúc, vật liệu khác.

(2) Nhóm đồ gỗ nội thất: Bao gồm các loại sản phẩm đồ mộc dùng trong nhà
như: bàn ghế các loại, giường tủ, giá kê sách, ván sàn… làm từ gỗ tự nhiên, gỗ rừng trồng
và ván nhân tạo. Với chất lượng tốt nhất, luôn đem đến sự sang trọng cho những ngôi nhà
khi sử dụng đồ gỗ của công ty.
(4) Nhóm sản phẩm mộc dân dụng
Bao gồm các sản phẩm dạng tấm được sản xuất từ nguyên liệu gỗ và vật liệu xơ
sợi, được trộn keo và dán ép trong những điều kiện áp suất, nhiệt độ và thời gian nhất
định. Các loại ván nhân tạo chủ yếu gồm: ván ghép thanh, ván dán, ván dăm, ván sợi.
Bao gồm các sản phẩm gỗ được chế biến kết hợp với các loại vật liệu khác như:
song mây, kim lọai, nhựa, vải, giả da... không những làm cho sản phẩm có tính thẩm mỹ,
tăng độ bền chắc... mà còn có ý nghĩa tiết kiệm gỗ.
4. QUY MÔ CÔNG SUẤT
4.1 Lựa chọn quy mô công suất
Dựa vào sản lượng tiêu thụ hàng năm của các sản phẩm nêu trên, đề xuất lựa
chọn quy mô công suất của dự án bao gồm:
+ Mặt hàng nội thất cao cấp: Năm thứ nhất chỉ đạt 80% công suất dự kiến
là 2.510 sản phẩm / năm. Đến năm thứ 2 khi máy móc và nhân lực đã đi
vào ổn định công suất đạt 100% dự kiến là 3.000 sản phẩm / năm.
+ Mặt hàng sản phẩm mộc dân dụng: Năm thứ nhất chỉ đạt 80% công
suất dự kiến là 1.500 sản phẩm / năm. Đến năm thứ 2 khi máy móc và
nhân lực đã đi vào ổn định công suất đạt 100% dự kiến là 2.200 sản phẩm
/ năm.
+ Mặt hàng sản phẩm mỹ nghệ: Năm thứ nhất chỉ đạt 80% công suất dự
kiến là 1.590 sản phẩm / năm. Đến năm thứ 2 khi máy móc và nhân lực
đã đi vào ổn định công suất đạt 100% dự kiến là 1.800 sản phẩm / năm.
+ Các khu nhà văn phòng và trưng bày sản phẩm, khu nhà để xe, khu xử lý
nước thải. Cơ sở hạ tầng, cây xanh, công trình cấp thoát nước, hệ thống
điện phục vụ cho toàn bộ quá trình hoạt động của nhà máy.
Thuyết minh Dự án đầu tư


Trang 7/50


QUANG VU E&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHƯỚC THÀNH

4.2 Công nghệ và máy móc thiết bị sử dụng
Lắp đặt các dây chuyền chế biến gỗ bao gồm : đồ gỗ hàng nội thất cao cấp, sản
phẩm mộc dân dụng, sản phẩm mỹ nghệ; là những thiết bị tự động và bán tự động, gồm
các thiết bị cụ thể:
Với những thiết bị được đầu tư mua mới hoàn toàn 100%, và những thiết bị
được sử dụng chủ yếu trong sản xuất và công nghiệp chế biến gỗ hiện nay.
Danh mục thiết bị
TT

TÊN MÁY

SỐ LƯỢNG

1

Hệ thống máy sấy gỗ

1

2

Bình nén khí HITACHI


2

3

Hệ thống hàn, mài, cán lưởi cưa

1

4

Hệ thống hút bụi tổng

2

5

Máy bào 04 mặt

2

6

Máy cắt phay 2 đầu

1

7

Máy chà nhám hơi PH-885A


7

8

Máy cưa bàn trượt MJ 280D

1

9

Máy cưa COSEN SH-500M ĐL

1

10

Máy cưa rông (RIP SAW)

1

11

Máy khoan đứng

2

12

Máy khoan cở nhỏ


6

13

Máy làm mộng

2

14

Máy mài dao cụ hợp kim

2

15

Máy phay gỗ Đài Loan

1

16

Súng bắn đinh, vặn vít Đloan

25

17

Súng phun sơn YUNICA - ĐL


10

18

Xe nâng Toyota 5FD35

1

19

Xe nâng tay ICHIMENS của VN

1

20

Máy cưa vanh đứng

2

21

Máy móc khác (Dự kiến)

Thuyết minh Dự án đầu tư

Trang 8/50



QUANG VU E&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHƯỚC THÀNH

5. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
5.1 Vị trí địa lý
Dự án “Nhà máy chế biến gỗ Phước Thành ” được xây dựng trên khu đất thuộc
cụm sản xuất công nghiệp tập trung phía Tây Bắc thị trấn Lao Bảo, huyện Hướng Hóa
tỉnh Quảng Trị. Với diện tích đất xây dựng 8.415 m2 .
5.2 Đánh giá địa điểm xây dựng
5.2.1 Điều kiện tự nhiên
a) Địa hình
+ Hướng Hoá là huyện miền núi, vùng cao, biên giới nằm về phía Tây của tỉnh
Quảng Trị, là một trong 10 đơn vị hành chính của tỉnh.
+ Địa thế núi rừng Hướng Hoá rất đa dạng. Núi và sông xen kẻ nhau, tạo thành
địa hình chia cắt, sông suối đều bắt nguồn từ núi cao.
b) Địa chất
+ Đất đai chủ yếu có hai loại: cát pha và đất đỏ bazan, thuận lợi cho việc phát
triển nông - lâm nghiệp.
+ Tài nguyên rừng và khoáng sản phong phú, có tiềm năng khai thác lâu dài.
+ Địa chất vùng khu xây dựng này là đất cát pha, nên cần xử lý và gia cố nền
đất khi làm móng cho công trình. Kết cấu mặt đường của công trình sử dụng
bê tông ASPHALT M250. Công trình xây dựng trên nền đất yếu nên biện
pháp xử lý khi xây các nhà máy là có kè chắn đất, tránh tình trạng sạt lỡ khi
mùa mưa bão.
c) Điều kiện thủy văn
+ Khí hậu mang những nét điển hình của khí hậu nhiệt đới - gió mùa, quanh
năm nóng ẩm, nhiệt độ trung bình năm 22 0C, lượng mưa bình quân 2.262
mm/năm.

+ Các tiểu vùng khí hậu đã tạo cho huyện Hướng Hoá là vùng có tài nguyên
khí hậu đa dạng, đây thực sự là một trong những thế mạnh để phát triển nội
lực và thu hút đầu tư vào địa bàn.
+ Nguồn nước dồi dào từ những con sông: Sê Păng Hiêng, Sê Pôn, Rào Quán
và hệ thống ao hồ, hàng trăm con suối, khe nhỏ, nước ngầm, đáp ứng nhu
cầu sinh hoạt và sản xuất của nhân dân.
Thuyết minh Dự án đầu tư

Trang 9/50


QUANG VU E&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHƯỚC THÀNH

5.2.2 Hạ tầng kỹ thuật
a) Giao thông
+ Huyện Hướng Hóa phía Bắc giáp tỉnh Quảng Bình, phía Nam và Tây giáp
nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào, phía Đông giáp với huyện Gio Linh,
Vĩnh Linh và Đakrông. Toàn huyện có 22 đơn vị hành chính trong đó 20 xã
và 02 thị trấn (Khe Sanh và Lao Bảo) (trong đó có 13 xã đặc biệt khó khăn;
11 xã giáp biên với Lào), có cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo nằm trên trục đường
Quốc lộ 9 nối liền với các nước trong khu vực: Lào, Thái Lan, Mianma và
Khu vực Miền Trung Việt Nam. Có đường biên giới dài 156km tiếp giáp với
3 huyện bạn Lào. Diện tích tự nhiên toàn huyện là:1150,86km2, dân số đến
cuối năm 2009 là: 75.497.000 người, Có 03 dân tộc sinh sống chủ yếu là: Pa
Kô, Vân Kiều, Kinh.
+ Dự án nằm trên khu vực có điều kiện giao thông tương đối thuận lợi cộng
với tiềm năng từ cửa khẩu và khu vực khuyến khích phát triển kinh tế thương

mại Đặc biệt Lao Bảo (gọi tắt là Khu thương mại Đặc biệt Lao Bảo), là đầu
mối thông thương với các nước nằm trên tuyến đường xuyên á và Khu vực
Miền Trung của Việt Nam... Hướng Hoá đã và đang là một trong những địa
phương có vị thế đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của
tỉnh nhà.

Hình 2. Hành lang kinh tế Đông – Tây
Thuyết minh Dự án đầu tư

Trang 10/50


QUANG VU E&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHƯỚC THÀNH

b) Nguồn điện
Khu công nghiệp có trạm biến áp22/0.38KV-360KVA phục vụ cho hoạt động
sản xuất của Nhà máy sản xuất trong Khu Công nghiệp. Trạm biến áp được cấp
điện từ nguồn lưới điện của khu công nghiệp, đảm bảo cấp điện 22KV liên tục
24/24 giờ tới Nhà máy trong Khu Công nghiệp.
c) Thông tin liên lạc
Có hệ thống thông tin liên lạc đầy đủ đảm bảo liên lạc trong nước và quốc tế dễ
dàng bao gồm điện thoại, điện thoại di động, Fax, Internet ... Thời gian thực hiện
dịch vụ trong vòng 5 ÷ 7 ngày.
d) Hệ thống cấp nước
Hệ thống nước sạch được có đường ống được bắt trực tiếp vào hệ thống nước
của khu công nghiệp. Đảm bảo lượng nước được cấp đầy đủ đến các tổ sản suất
của nhà máy và văn phòng điều hành.

e) Hệ thống thoát nước
Hệ thống thoát nước của Nhà máy bao gồm 2 hệ thống là hệ thống thoát nước
mưa và hệ thống thoát nước thải. Hệ thống thoát nước thải sẽ được đưa qua hệ
thống thoát nước của khu công nghiệp, sẽ được xử lý sau khi đưa ra ngoài môi
trường. Hệ thống thoát nước mưa sẽ được đưa xuống các hố ga và đưa ra trực
tiếp ngoài môi trường.
5.2.3 Các thị trường trọng điểm lân cận
+ Nhà máy được xây dựng trong khu vực trục đường giao thông thuận lợi. Các
sản phẩm của nhà máy có thể đến một số địa điểm tiêu thụ bằng đường bộ
như Đông Hà, Quảng Bình, Huế… và các tỉnh Miền Nam và Miền Bắc. Là
những khu vực có số lượng tiêu thụ sản phẩm
+ Các sản phẩm cũng dễ dàng vận chuyển qua các nước Lào, Campuchia, Thái
Lan… trên tuyến đường xuyên á bằng đường bộ. Chi phí vận chuyển bằng
đường bộ cũng tương đối rẻ so với đường hàng không và đường thủy.
5.2.4 Môi trường sinh thái
Khu vực đã được quy hoạch nên các biện pháp đảm bảo cảnh quan, môi trường
sinh thái, đảm bảo an toàn về cháy nổ và vệ sinh môi trường đã được triển khai
thực hiện. Theo các trục lộ giao thông nội bộ sẽ có vành đai cây xanh đúng quy
định về khoảng cách, ranh giới giữa các công trình.
Thuyết minh Dự án đầu tư

Trang 11/50


QUANG VU E&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHƯỚC THÀNH

6. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT

6.1 Tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
6.1.1 Tiêu chuẩn thiết kế
TT

Tiêu chuẩn, tài liệu

Số hiệu

A

Thiết kế kết cấu, móng

1

Tải trọng và tác động-Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN-2737-1995

2

Kết cấu bê tông và BTCT-Tiêu chuẩn thiết kế

TCXDVN-356-2005,
ACI 318

3

Kết cấu -Nhà thép tiền chế

MBMA, AISC, AISI,

AWS
(Hoa
Kỳ)
và/hoặc tiêu chuẩn
ASTM, BS có liên
quan

4

Kết cấu xây dựng-Nguyên tắc cơ bản về thiết kế

TCXD40-1987

5

Móng cọc-Tiêu chuẩn thiết kế

TCXD205-1998

6

Móng cọc tiết diện nhỏ-Tiêu chuẩn thiết kế

TCXD189-1996

7

Công trình giao thông trong vùng có động đất

22TCN-221-1995


8

Sơn dùng cho cầu thép và kết cấu thép

22 TCN-238-1997

9

Kết cấu xây dựng nền-Nguyên tắc

TCXD 40-1987

B

Thiết kế kiến trúc

1

Phân cấp nhà và công trình dân dụng Nguyên tắc
TCXD 13 -1991
chung

2

Quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệpTCVN4616-1998
Tiêu chuẩn thiết kế

3


Nhà kho. Nguyên tắc cơ bản thiết kế

TCVN4317-1986

4

Nhà cao tầng. Thiết kế kết cấu BTCT toàn khối

TCXD 198-1997

5

Trụ sở cơ quan-Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 4601 -1988

6

Nhà và công trình công cộng-Nguyên tắc cơ bản
TCVN-4319-1968
thiết kế

7

Nhà ở-Nguyên tắc cơ bản thiết kế

TCVN-4451-1987

8


Kết cấu gạch và gạch đá cốt thép - TCTK

TCVN-5573-1991

Thuyết minh Dự án đầu tư

Trang 12/50


QUANG VU E&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHƯỚC THÀNH

TT

Tiêu chuẩn, tài liệu

Số hiệu

C

Thiết kế cấp, thoát nước

1

Cấp nước bên trong-Tiêu chuẩn thiết kế

2


Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài công trình-Tiêu
TCXD 33-2006
chuẩn thiết kế .

3

Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài công trình-Tiêu
TCXD 51-1984
chuẩn thiết kế

4

Thoát nước bên trong-Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 4474-1987

5

Thiết bị chữa cháy, trụ nước chữa cháy

TCVN 6379

D

Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô và đường bãi

1

Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô


TCVN-4054-2005

2

Quy trình thiết kế áo đường cứng

22TCN 223-1995

3

Quy trình thiết kế áo đường mềm

22TCN 211-2006

4

Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên
22TCN 262 -2000
nền đất yếu - Tiêu chuẩn thiết kế

5

Quy trình sử dụng đất gia cố bằng chất kết dính vô
22TCN-170-1987
cơ trong xây dựng đường

6

Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô (dùng cho nút giao)


TCVN 4513-1988

22 TCN 273 - 01

6.1.2 Tiêu chuẩn về vật liệu và thí nghiệm
TT

Tiêu chuẩn

Số hiệu

A

Tiêu chuẩn về vật liệu

1

Xi măng – Phân loại

TCVN 5439 – 2005

2

Xi măng Pooclăng – Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 2682-1999

3

Đá dăm và sỏi dùng trong xây dựng – Yêu cầu kỹ

TCVN 1771-1987
thuật

4

Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 1770 :1986

5

Thép cốt bê tông cán nóng

TCVN 1651 -1985

6

Thép các bon cán nóng dùng trong xây dựng - Yêu
TCVN 5759-1993
cầu kỹ thuật

7

Gạch đặc đất sét nung

Thuyết minh Dự án đầu tư

TCVN 1451-1998
Trang 13/50



QUANG VU E&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHƯỚC THÀNH

TT

Tiêu chuẩn

Số hiệu

8

Bê tông – Phân mác theo cường độ nén

TCVN – 6025 : 1995

9

Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 4506 – 1987

10

Bê tông nặng – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên

TCXDVN 391 :2007


B

Tiêu chuẩn thí nghiệm

1

Quy trình thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý đất đá

22 TCN 57-84

2

Quy trình thí nghiệm bê tông xi măng

22 TCN 60-84

3

Quy trình thí nghiệm vật liệu và BT nhựa

22 TCN 62-84

4

Cát xây dựng (Lấy mẫu và tiến hành thử)

TCVN337-1986 đến
346-1986 và 4376 :
1986


5

Cát xây dựng – Phương pháp xác định hàm lượng
TCVN 4376 - 1986
mica

6

Bê tông – Kiểm tra và đánh giá độ bền – Quy định
TCVN 5440 :1991
chung

7

Bê tông nặng – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên

8

Bê tông nặng – Phương pháp không phá hoại sử
dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nảy để TCXD 171 :1989
xác định cường độ nén

9

Bê tông nặng, phương pháp xác định cường độ lăng
TCVN 5726 :1993
trụ và mô đun đàn hồi khi nén tĩnh.

10


Phương pháp kiểm tra độ sụt của bê tông

TCVN 3106 - 1993

11

Phương pháp xác định chỉ tiêu cơ lý của đất

TCVN 4195 đến
TCVN 4199-95

12

Phương pháp chỉnh lý thống kê các kết quả xác
TCVN 1772 -1987
định đặc trưng của đất

13

Đá, sỏi trong xây dựng – Phương pháp thử

TCVN 5592 :1991

TCVN 1772 -1987

6.2 Giải pháp tổng mặt bằng
Bố trí các hạng mục công trình trong tổng mặt bằng xây dựng cần được phân
thành các khu vực tách biệt đảm bảo tuân thủ về khoảng cách an toàn phòng chống cháy
nổ, cụ thể như sau:
Thuyết minh Dự án đầu tư


Trang 14/50


QUANG VU E&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHƯỚC THÀNH

+ Khu vực hành chính gồm: Nhà văn phòng và trưng bày sản phẩm với diện
tích 300 m2. Khu vực cây xanh sân vườn với diện tích 1.700,35 m2.
+ Khu vực nhà xưởng sản xuất gồm: Nhà xưởng sản xuất và chế biến với diện
tích 1.443,3 m2. Khu nhà xưởng sản xuất nguội và kho với diện tích là 1.488
m2
+ Khu vực phụ trợ gồm: Nhà bảo vệ, nhà để xe máy, Nhà đặt trạm biến áp, bể
nước sinh hoạt và Phòng cháy chữa cháy ;hệ thống giao thông sân bãi và khu
vực hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Ngoài ra các hạng mục được bố trí đảm bảo khả năng xe chữa cháy có thể tiếp
xúc các mặt của hạng mục công trình khi cần thiết, với bề rộng đường xe chữa cháy tối
thiểu 3.5m
Bên cạnh đó mặt bằng công trình đã có bố trí trồng cây xanh đảm bảo tính hài
hòa, phù hợp với qui hoạch chung của cả khu công nghiệp.
6.3 Giải pháp thiết kế xây dựng
6.3.1 Giải pháp đường bãi
a) Nguyên tắc thiết kế
Hệ thống đường giao thông nội bộ của công trình được thiết kế dựa trên những
nguyên tắc sau:
+ Tuân thủ Tổng mặt bằng xây dựng được duyệt nhằm đảm bảo các yếu tố và
chỉ tiêu qui hoạch.
+ Đảm bảo đáp ứng các hoạt động giao thông nội bộ của công trình

+ Việc xác định cấp hạng đường làm cơ sở xác định các thông số kỹ thuật của
các tuyến đường tuân thủ theo qui định của tiêu chuẩn "TCVN 4054 - 2005:
Đường ôtô - Yêu cầu thiết kế"
b) Kết cấu nền đường mặt đường
+ Đường bê tông Mác M250: Bê tông M250, dày 200mm. Lớp cát đầm chặt,
dày 200mm, K=0.98; Nền đất đá lu lèn, tạo phẳng đầm kỹ, K=0.9.
+ Đường bê tông ASPHAL:
o Bê tông nhựa nóng hạt mịn dày 4cm, Eyc>=127Mpa
Thuyết minh Dự án đầu tư

Trang 15/50


QUANG VU E&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHƯỚC THÀNH

o Tưới nhựa dính bám TC 0.5 KG/m2
o Bê tông nhựa nóng hạt thô 6 cm
o Tựa nhựa dính bám TC 1KG/m2
o Cấp phối đá dăm loại 1 dày 20cm, K>=0.98
o Nền đất đá lu lèn, tạo phẳng đầm kỹ, K=0.9
+ Đường bê tông Mác M150: Bê tông M150, dày 150mm. Lớp cát đầm chặt,
dày 100mm, K=0.98; Nền đất đá lu lèn, tạo phẳng đầm kỹ, K=0.9.
c) Bó vỉa
+ Bó vỉa loại 1: bao quanh khu vực sân vườn và khuôn viên bên trong nhà
máy. Bê tông đá 1x2 M250; kích thước bó vỉa, dày 20cm, cao 30cm. Bó vỉa
cứ cách 3m cắt khe co giãn. Ống nhựa PVC D25mm thoát nước bãi cỏ
khoảnh cách 3m/ống. Dưới lớp bó vỉa là lớp bê tông lót M100 dày 100mm

đá 4x6.
+ Bó vỉa loại 2: bao quanh khu vực sân vườn và khuôn viên bên trong nhà
máy. Bê tông đá 1x2 M200; kích thước bó vỉa, dày 20cm, cao 25cm. Bó vỉa
cứ cách 3m cắt khe co giãn. Ống nhựa PVC D25mm thoát nước bãi cỏ
khoảnh cách 3m/ống. Dưới lớp bó vỉa là lớp bê tông lót M100 dày 100mm
đá 4x6.
6.3.2 Khu nhà xưởng làm việc
a) Khu nhà xưởng sản xuất và chế biến
+ Khu nhà xưởng sản xuất bao gồm: Khu sản xuất và chế biến + Nhà vệ sinh
công nhân.
+ Khu sản xuất chế biến : Kích thước 31x45 (m); Khu sản xuất và chế biến gỗ.
Các sản phẩm của công ty từ gỗ mỹ nghệ, nội thất, dân dụng. Sẽ được gia
công và chế biến tại đây.
o Với tổng diện tích: 1.443,3 m2
o Diện tích khu sản xuất: 1.395 m2
o Nhà vệ sinh công nhân: 48,3 m2
o Một phòng điều hành bên trong với diện tích: 45,76 m2
Thuyết minh Dự án đầu tư

Trang 16/50


QUANG VU E&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHƯỚC THÀNH

o Khu sản xuất được thiết kế theo mẫu nhà công nghiệp, dựng
lên bởi hệ thống dầm thép chữ I. Có 3 cửa cuốn điện ở nhà
xưởng kích thước (4000x5000 mm). Hệ thống cấp thoát

nước, hệ thống điện được bố trí đầy đủ xung quanh nhà máy
đảm bảo điều kiện làm việc cho công nhân.
o Bao quanh nhà sản xuất có sân vườn bao quanh, đảm bảo
không khí trong lành cho công nhân làm việc.
b) Khu nhà sản xuất nguội và kho
+ Khu nhà xưởng sản xuất bao gồm: Khu sản xuất nguội + Kho
+ Khu nhà xưởng với tổng diện tích : 1.488,0 m 2. Là khu sản xuất và kho sau
khi các mặt hàng đã được sản xuất xong sẽ được dự trữ bên khu nhà này.
Khu nhà được thiết kế với hệ thống dầm thép chữ I. Có 2 của cuốn điện kích
thước (4000x5000 mm)
6.3.3 Khu nhà văn phòng và trưng bày sản phẩm
Khu nhà văn phòng và trưng bày sản phẩm; là nơi làm việc của cán bộ công ty
và cũng là khu vực tham quan và trưng bày những mẫu sản phẩm cho khách hàng có thể
lựa chọn. Khu nhà này là khối nhà 2 tầng kích thước ( 10 x 30 m). Bao gồm:
+ Văn phòng làm việc với kích thước: (10 x 15 m); Là khu vực làm việc của
bộ máy trong công ty gồm: Các phòng giám đốc, phó giám đốc và trưởng
phó phòng các phòng ban.
+ Khu trưng bày sản phẩm: (10 x 15 m); Là khu vực nơi trưng bày những mẫu
sản phẩm đẹp do công ty thiết kế. Khách hàng có thể tham quan ở phòng này
và lựa chọn những sản phẩm mà mình ưu thích nhất để đặt hàng cho công ty.
Khu nhà văn phòng và trưng bày sản phẩm. Được thiết kế là một mẫu nhà dân
dụng phổ biến nhất hiện nay. Với kết cấu BTCT toàn khối
6.3.4 Khu nhà phụ
a) Khu nhà bảo vệ :
+ Kích thước: 3,65 x 4,65 m
+ Là khu vực làm việc của bảo vệ công ty; khu nhà được bố trí bên cạnh cổng
chính của công ty.
Thuyết minh Dự án đầu tư

Trang 17/50



QUANG VU E&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHƯỚC THÀNH

b) Khu nhà để xe:
+ Kích thước: 6 x 12 m
+ Là khu vực để xe cho cán bộ công nhân viên của công ty làm việc tại nhà
máy
6.3.5 Khu vực đặt trạm biến áp
+ Trạm biến của công ty loại : 3 pha 22/0.38 KV – 360 KVA
+ Trạm biến áp được đặt ở sân vườn của công ty; Trạm biến áp cấp điện từ
nguồn điện của khu công nghiệp và sau đó cung cấp đến cho các khu làm
việc tại nhà máy
6.3.6 Khu vực đặt hệ thống xử lý nước sinh hoạt
+ Kích thước : 1,5 x 4 m
+ Toàn bộ nước thải của công ty trước khi được thải ra ngoài môi trường sẽ
được đi qua bể xử lý nước thải để đảm là không gây ô nhiễm cho môi
trường. Khu vực xử lý nước thải đặt sau khu vực nhà làm việc, để đảm bảo là
không gây mùi cho khu vực làm việc của công ty.
6.3.7 Khu vực đặt bể nước sinh hoạt và PCCC
+ Kích thước : 4 x 10 m
+ Khu vực bể nước sinh hoạt được đặt ở giữa 2 khu chế xuất và làm nguội. Để
phục vụ cho công nhân sau giờ nghỉ giải lao. Bể này có tác dụng là PCCC
nếu xảy ra sự cố hỏa hoạn. Đặt gần khu vực nhà máy và công nhân để khi có
sự cố xảy ra sẽ ứng cứu kịp thời. Tránh mọi rủi ro có thể gây thiệt hại về
người và của có thể xảy ra.
6.3.8 Cổng

+ Có kích thước13,5 m.
+ Cổng sắt hoa văn có máy đẩy tự động, có ray thép bên dưới và nền đã được
xử lý
+ Trụ cổng chính có chiều cao 4 m. Trụ cổng được ốp đá Granit

Thuyết minh Dự án đầu tư

Trang 18/50


QUANG VU E&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHƯỚC THÀNH

+ Trụ cổng phụ xung quanh chiều cao 2,3 m. Mỗi trụ sát nhau đều có khe co
giãn
6.3.9 Hàng rào
+ Hàng rào mặt tiền: Là tường được xây bằng kết cấu gạch đá chia làm 2 phần:
Phần bên trên được xây bằng gạch cao 2,0 m và cách đều các trụ cổng 3,50
m. Phần bên dưới được xây bằng khối đá ốp vào trải dài cao 1,5 m.
+ Hàng rào bao quanh: Được xây ở giữa bằng tường gạch Block xi măng bao
quanh cao 1,8 m. Phía hai đầu là giằng tường 100 x 200 mm bao quanh; Bên
dưới là móng tường được xây bằng đá; Bên trên là hệ thống dây thép gai 0,5
m.
6.3.10 Hệ thống giao thông sân bãi
Tổng diện tích : 3.278,37 m2 ;Bao gồm:
+ Đường bê tông Mác M250; Diện tích 697,5 m2
+ Đường bê tông nội bộ Mác M150; Diện tích: 460,93 m2
+ Đường bê tông nhựa ASPHALT; Diện tích: 2.119,94 m2

Hệ thống giao thông thông thoáng phục vụ cho mọi hoạt động đi lại và vận
chuyển trong công ty. Kết cấu mặt đường và cấp phối được chỉ rõ trong bản vẽ chi tiết
thiết kế và đảm bảo thiết kế theo TCVN.
6.3.11 Khu vực cây xanh và sân vườn
Tổng diện tích : 1.770,35 m2
Khu vực cây xanh và sân vườn được trồng bên trong công ty và khu vực hàng
rào bao quanh bên trong công ty. Nhằm mục đích tạo không khí trong lành xung quanh
nơi làm việc; tạo thẫm mỹ và mỹ quan xung quanh khu vực công ty. Tạo điều làm việc tốt
nhất cho cán bộ công nhân viên khi đến làm tại công ty. Cây xanh có tác dụng hút các
chất độc hại tại xung quanh nhà xưởng. Giảm thiểu tối đa nhất mức ô nhiễm và sức khỏe
cho môi trường và công nhân làm việc.

Thuyết minh Dự án đầu tư

Trang 19/50


QUANG VU E&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHƯỚC THÀNH

6.3.12 Hệ thống cấp nước
Nguồn nước: Nguồn nước cung cấp cho khu vực dự án được lấy từ mạng lưới
cấp nước của khu công nghiệp bằng đường ống uPVC, Ø90, L90. Dẫn trực tiếp qua khu
nhà sản xuất và chế biến; dẫn vào bể chứa nước sinh hoạt và PCCC.
Khu nhà làm việc và trưng bày sản phẩm lấy nguồn nước qua đường ống nối
uPVC, Ø42, L43.
Hệ thống cấp nước PCCC được lấy từ bể nước sinh hoạt và PCCC qua đừng ống
STK, Ø114, L28. Hệ thống ống dẫn PCCC nối qua hai khu nhà xưởng và khu văn phòng.

6.3.13 Hệ thống thoát nước
Hệ thống thoát nước của nhà máy bao gồm hai hệ thống: Hệ thống thoát nước
thải và hệ thống thoát nước mưu ( Cả hố ga ).
+ Hệ thống thoát nước thải được nối từ khu nhà xưởng chế biến đi ra khu vực
xử lý nước thải của nhà máy qua đường ống Ø150, L82, i0.8%; sau đó đi ra
ngoài qua đường ống nối trực tiếp vào hệ thống ống của khu công nghiệp.
+ Hệ thống thoát nước mưa toàn bộ nhà máy qua các đường ống: Qua 2 khu
nhà xưởng gồm các đường ống Ø400, L106, i0.25%; Ø400, L32, i0.25% ;
Ø400, L66, i0.25%. Qua khu văn phòng làm việc và khu vực sân của nhà
máy là gồm các đường ống Ø400, L55, i0.25% ; Ø600, L22, i0.2% ; Ø600,
L12, i0.2%. Qua khu vực để xe ô tô gồm các đường ống Ø400, L40, i0.25% ;
Ø400, L44, i0.25% ; Ø400, L22, i0.25%. Toàn bộ hệ thống thoát nước mưa
sẽ được nối vào hệ thống thoát nước của khu công nghiệp D1000.
+ Các vị trí hố ga thu nước được chôn sâu bên dưới. Hố ga được làm bằng
BTCT đá 1x2, M200. Kích thước hố ga (1,8 x 1,2 m). Bên dưới hố ga có lớp
bê tông lót BT đá 4x6, M100. Kích thước ( 1,4 x 0,1 ). Bên trên hố ga có nắp
đậy che kín.
6.4 Giải pháp thiết kế hệ thống báo cháy và thông tin liên lạc
6.4.1 Hệ thống báo cháy
Hệ thống báo cháy có nhiệm vụ theo dõi và gửi các tín hiệu báo động đến còi và
đèn khi có sự cố cháy và khói tại các khu vực.

Thuyết minh Dự án đầu tư

Trang 20/50


QUANG VU E&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

DỰ ÁN : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHƯỚC THÀNH

Việc chọn lựa vật tư, thiết bị dò khói và báo cháy phải tuân theo các tiêu chuẩn,
qui phạm của Việt nam và quốc tế về an toàn chống cháy nổ, và tối ưu hoá về chi phí đầu
tư.
Hệ thống báo cháy phải được chọn là loại có công nghệ mới nhất và có độ tin
cậy cao, nhiễu thấp, hoạt động ổn định và tần suất phải căn chỉnh dài.
Thiết bị báo cháy phải được bố trí tại các khu vực tuỳ theo điều kiện cần thiết,
và phải được lắp đặt theo đúng kỹ thuật, tiêu chuẩn, phải đảm bảo an toàn tuyệt đối trong
quá trình vận hành và sửa chữa.
6.4.2 Hệ thống thông tin liên lạc
Hệ thống thông tin liên lạc được trạng bị để sử dụng cho việc giao tiếp, liên lạc
giữa các bộ phận, ban, ngành trong và ngoài nhà máy trong suốt quá trình sản xuất, kinh
doanh.
Hệ thống thông tin liên lạc còn được dùng để kiểm soát và quản lý quá trình sản
xuất giữa phòng quản lý với các phòng ban, bộ phân sản xuất, kinh doanh khác.
Việc lựa chọn và lắp đặt thiết bị thồng thông tin liên lạc phải đảm bảo an toàn,
phù hợp và tuân thủ theo các quy định hiện hành, các tiêu chuẩn về truyền thông và phải
phù hợp với mức độ, yêu cầu của dự án…
6.5 Giải pháp thiết kế hệ thống chữa cháy
6.5.1 Tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
Các tiêu chuẩn và qui phạm áp dụng để thiết kế hệ thống phòng cháy chữa cháy
cho dự án này bao gồm:
+ TCVN 3254-1989

An toàn cháy - Yêu cầu chung

+ TCVN 3255-1986

An toàn nổ - Yêu cầu chung


+ TCVN 5760-1993

Hệ thống chữa cháy - yêu cầu chung về lắp

+ đặt và sử dụng
+ TCVN 2622-1995

Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình

+ - Yêu cầu thiết kế.
+ TCVN 5738-2001
Thuyết minh Dự án đầu tư

Hệ thống báo cháy tự động
Trang 21/50


QUANG VU E&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHƯỚC THÀNH

+ - Yêu cầu kỹ thuật.
+ TCVN 6379-1998

Trụ nước chữa cháy

+ TCVN 7435-1:2004 Phòng cháy, chữa cháy_Bình chữa cháy xách
+ tay và xe đẩy chữa cháy_Phần 1: Lựa chọn

+ và bố trí
+ NFPA 10

Standard for Portable Fire Extinguishers.

+ NFPA 20

Standard for the Installation of Stationary

+ Pumps for Fire Protection
+ NFPA 14

Standard for the Installation of Standpipe,

+ Private Hydrant, and Hose Systems
6.5.2 Phạm vi phòng cháy chữa cháy
Xác định phạm vi PCCC là để đạt được những đặc điểm an toàn dưới đây:
+ Có đủ các biện pháp thoát hiểm để có khả năng giải thoát an toàn và hiệu quả
từ tất cả các khu vực tới các khu vực an toàn đã được qui định khi xảy ra một
tình huống nguy hiểm.
+ Nhu cầu lượng nước lớn nhất cho mỗi khu vực cháy.
+ Có lối vào an toàn và thích hợp cho việc thi công, vận hành và các hoạt động
bảo dưỡng.
+ Có lối tiếp cận thích hợp trong tình huống khẩn cấp đối với việc thoát hiểm,
ô tô chữa cháy và cho công việc chữa cháy.
+ Trên cơ sở đặc tính công nghệ, sự phân chia khu vực trên mặt bằng, sự vận
hành và chức năng của các khu nhà, phạm vi PCCC bao gồm các khu vực
sau:
+ Nhà điều hành và nhà nghỉ ca công nhân.
+ Kho và xưởng sản xuất.

+ Các nhà phụ trợ khác.
Thuyết minh Dự án đầu tư

Trang 22/50


QUANG VU E&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHƯỚC THÀNH

6.5.3 Các trang bị chữa cháy
Các trang thiết bị chữa cháy ban đầu được trang bị lắp đặt trong nhà máy bao
gồm các loại sau:
+ Bình CO2 xách tay loại 5 kg
+ Bình bột ABC xách tay loại 8 kg
+ Bình bột BC có bánh đẩy loại 35 kg
Các bình chữa cháy xách tay được vận hành bằng tay. Chúng được đặt ở nơi
thông thoáng, dễ nhìn thấy, gần khu vực đường nội bộ và trong khu vực nhà kho, nhà phụ
trợ, ... để chữa cháy cấp thời cho những đám cháy xảy ra tại các khu vực đó. Vị trí đặt
bình cao không quá 1,5m so với mặt nền
Bên cạnh các thiết bị chữa cháy ban đầu thì các tiêu lệnh, nội quy chữa cháy ...
cũng được trang bị trong khuôn viên cuả nhà máy để nâng cao ý thức PCCC cho nhân
viên.
Ngoài các trang bị trên nhà máy cần phải lắp đặt hệ thống:
+ Hệ thống cấp nước chữa cháy bao gồm: Bể nước chữa cháy, bơm chữa cháy,
hệ thống đường ống chữa cháy, họng chữa cháy, họng cấp nước, van cô lập,
hệ thống điều khiển, hệ thống nước chữa cháy cố định lắp đặt tại các nhà kho
khu chế xuất, …
+ Trụ lấy nước chữa cháy: được lắp đặt quanh khuôn viên của kho chứa và khu

chế xuất, chúng có tác dụng chữa cháy chính cho các đám cháy xảy ra tại đó
và ngăn chặn sự lan rộng của đám cháy sang các khu vực lân cận và cấp,
nhận nước từ xe cứu hỏa khi cần thiết.
+ Tủ đựng ống mềm (Hose cabinet) được làm bằng thép tấm không gỉ có bề
dày 1,5 mm được sơn màu đỏ, bên ngoài có ghi hàng chữ “PCCC” . Bên
trong gồm 2 cuộn vòi rồng có chiều dài Lv = 20 m và lăng phun. Chúng
được đặt gần các họng chữa cháy, tại vị trí thông thoáng và tại các khu vực
nhà phụ trợ để chữa cháy cho các khu vực trên khi có sự cố xảy ra.

Thuyết minh Dự án đầu tư

Trang 23/50


QUANG VU E&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHƯỚC THÀNH

6.6 Giải pháp thiết kế hệ thống điện
6.6.1 Tiêu chuẩn áp dụng
Công tác thiết kế, lắp đăt, kiểm tra và nghiệm thu hệ thống điện sẽ được dựa vào
các tiêu chuẩn Quốc tế cũng như phù hợp với tiêu chuẩn của Việt Nam. Tiêu chuẩn sau
đây sẽ được áp dụng:
1

1 Quy phạm trang bị điện - Phần I : Qui
11 TCN -18 -2006
định chung


2

2 Quy phạm trang bị điện - Phần II : Hệ
11 TCN -19 -2006
thống đường dẫn điện

3

3 Quy phạm trang bị điện - Phần III : Trang
11 TCN -20 -2006
bị phân phối và Trạm Biến Áp

4

4 Quy phạm trang bị điện - Phần IV : Bảo
11 TCN -21 -2006
vệ và tự động
5

5

6

6 Chống sét cho các công trình xây dựng –
TCVN 46-2007
tiêu chuẩn thiết kế, thi công.
7

7
8

8
9
9
1
10

Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công
trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị TCXDVN 333 - 2005
- Tiêu chuẩn thiết kế

Rotating electrical machines

IEC 60034

IEC standard voltages;

IEC 60038

Current Transformer

IEC 60044

Power transformer

IEC 60076

Semi conductor convertors
General requirement & line commtated
1
converters - Part 4: Method of specifying IEC 60146-4

11
the performance & test requirement for
UPS;
1 Voltage Transformer;
Thuyết minh Dự án đầu tư

IEC 60186
Trang 24/50


QUANG VU E&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHƯỚC THÀNH

12
1
13

Conductors of insulated cables;

IEC 60228

1 Standard colours for insulation for lowIEC 60304
14
frequency cables and wires;
15

Electrical installation of building


IEC 60364

Power cables with extruded insulation and
1 their Accessories for rated volltages form
IEC 60502
16
1KV (Um=1,2KV) up to 30KV
(Um=36KV)
1 Degrees of
17
enclosures
1
18
1
19
2
20
2
21

protection

Luminaries

provided

by

IEC 60529
IEC 60598


Guide to the short circuit temperature
limits of electric cables with a rated IEC 60724
voltage not exceeding 0.6/1.0KV
National Electrical Code

NFPA 70

Lightning protection of structures and
open areas against lightning using early NFC 17 - 102
streamer emission air terminals

Trường hợp có mâu thuẫn giữa các tiêu chuẩn thì thông số đưa ra
trong thuyết minh này nên là ưu tiên lựa chọn.
6.6.2 Giải pháp hệ thống điện động lực
a) Máy biến áp
Các thiết bị sử dụng điện trong nhà máy được cung cấp từ trạm biến áp lực có
công suất phù hợp (trên cơ sở bảng phân tích phụ tải điện) với các thông số cơ bản sau:
22/0.38 KV, 3 pha, 360KVA, loại làm mát bằng dầu không khí tự nhiên (ONAN). Vị trí
các trạm sẽ được xem xét bố trí gần trung tâm phụ tải nhằm tối ưu chi phí hệ thống điện.
Điểm đấu nối trung thế từ đường dây 22kV đến trạm máy biến áp là ngoài đường nội bộ
khu công đi ngang qua nhà máy.
Thuyết minh Dự án đầu tư

Trang 25/50


×