Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Hoa tri cua nguyen to

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.44 KB, 13 trang )


Hoá trị của nguyên tố
1. Ví dụ:
HCl. Ngyên tử Clo liên kết với mấy nguyên tử Hiđro?
H
2
O. nguyên tử oxi liên kết với mấy NT hiđro?
NH
3
. nguyên tử Nitơ liên kết với mấy NT hiđro?
CH
4
. nguyên tử C liên kết với mấy NT hiđrô?
- Vậy nếu quy ước Hiđro có hoá trị là I em có suy
ra hoá trị của các nguyên tố: O, C, N.
* Chú ý quy ước hoá trị của H là I, O là II
+ Suy ra hoá trị của các gốc trong hợp chất sau:
HNO
3
( gốc NO
3
), H
2
SO
4
(gốc SO
4
), H
3
PO
4


( PO
4
)


Kết luận: căn cứ vào số nguyên tử H có thể suy
đoán hoá trị của nguyên tố còn lại hoặc các gốc
hợp chất.
2. Bài ca hoá trị:
-K,I,H, Na với Ag Cl một loài là hoá trị I em ơi
nhớ
ghi cho kỹ kẻo thời phân vân.
-
Mg, Zn, Pb,Hg, O
2
, Cu đó cũng gần Ba cuối
cùng
thêm chú Ca hoá trị II đó có gì khó khăn.
- Al,Cr hoá trị III lần in sâu vào chí lúc cần có
ngay

- C,Si này đây là hoá trị IV chẳng ngày
nào quên.
- Fe kia kể cũng quen tên, II, III lên xuống
thật phiền lắm thôi.
-Nitơ rắc rối nhất đời I, II, III, IV lúc thì tới V
- Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm xuống II lên
VI khi nằm thứ IV

- Photpho hỏi đến không dư, hễ ai hỏi đến thì ừ

rằng V.
- Mong e cố gắng học chăm, sao cho hoá trị cả
năm thuộc làu.
3. Quy tắc hoá trị.
Một hợp chất ở dạng tổng quát có dạng:
A
a
xB
b
y
Theo QTHT ta có: a.x = b.y
Xét các hợp chất sau: Al
2
O
3
, NH
3
, CH
4

Lập phương trình hoá học
Ví dụ: Đốt nhôm trong khí oxi.
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.
Al + O
2
--> Al
2
O
3
Bước 2: Điền các hệ số cân bằng phương trình.

4Al + 3O
2
--> 2Al
2
O
3
Bước 3: Hoàn thành phương trình.
4Al + 3O
2
 2Al
2
O
3
- Chú ý: khi làm thành thạo phương trình không
cần thiết phải lập các bước.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×