Bài 6.1: Cho mạch như hình vẽ
i2
K
t=0
R2
L
i1
R1
i3
E
R3
C
Uc
-Mạch xác lập t 0
- t 0 , K đóng
'
-Tìm i1 0 , i 2 0 , i3 0 ; i1' 0 , i 2' 0 , i3 0
Giải
-
Tại t 0 : Mạch trạng thái xác lập 1 chiều (K mở)
+ i1 0 i2 0
E
, i3 0 0
R1 R2
+ U C 0 R2 * i 2 0
- t 0 : K đóng
E * R2
R1 R2
+ i 2 0 i2 0
E
R1 R2
+ U C 0 U C 0
+
i3 0
E * R2
R1 R2
E UC 0
R3
i1 0 i2 0 i3 0
E
E * R2
R1 R2
E * R1
R3
R3 * R1 R2
E * R1
E
R1 R2 R3 * R1 R2
Mặt khác ta có:
U L 0 L
i2' 0
di2 0
E * R2
L * i 2' 0 E R2 * i2 0 E
dt
R1 R2
E R2 * i 2 0
E * R1
L
L * R1 R2
Ta lại có:
1
* i 0 i 0 dt U
C
E R3 * i3 0 U C 0
U C 0 E R3
3
CO
1
* i3 0
C
E * R1
E * R1
1 i 0
1
* 3
*
2
C
R3
R3 * C R3 * R1 R2
C * R3 * R1 R2
R3 * i3' 0
i3' 0
3
i1' 0 i 2' 0 i3' 0
E * R1
E * R1
E * R1
2
L * R1 R2 C * R3 * R1 R2 R1 R2
R1
Bài 6.2:
Tìm UC,(0+), i(0+), i’(0+),
i’’(0+).
Tại t=0, khóa k mở.
Tại t<0, khóa k đóng:
iL ( 0 )
E
R1 R2
1
1
*
2
L C * R3
R
i
C
E
ic
K
t=0
U C (0 )
Uc
E
R2
R1 R2
L
Tại t>=0, khóa k mở:
i (0 ) iL 0 i 0
U C (0 ) U C 0
E
R1 R2
E
R2
R1 R2
Ta lại có:
di 0
Li ' 0 U C 0 Ri 0 (1)
dt
E
E
R2
R2 0 i ' 0 0
R1 R2
R1 R2
U L L
Ta đạo hàm (1) được phương trình:
U 0 i (0 )
E
i ' ' 0
L
LC
LC R R
U L' Li '' 0 U C' 0 Ri ' 0 U C' 0
'
C
1
2
Bài 6.3: Cho mạch điện như hình vẽ, khóa K đóng tại t = 0. Hãy xác định i1 (0 ); i 2 (0 ) ;
i 3 (0 ) .
+ Tại t < 0, khóa K mở ta có:
E *3
u c (0 ) u c (0 )
6 (V)
1 6 3
+ Tại t > 0, khóa K đóng ta có:
i1 (0 ) i 2 (0 ) i3 (0 )
Mà
i3 (0 ) * 3 u c (0 )
u c (0 )
i3 ( 0 )
2( A)
3
Mặt khác: Khóa K đóng nên ngắn mạch qua K, ta có:
i1 (0 ) * 6 u c (0 ) 0
u c (0 )
1( A)
6
i2 (0 ) i1 (0 ) i3 (0 ) 1 2 3( A)
i1 (0 )
i1 (0 ) 1( A)
Vậy:
i 2 (0 ) 3( A)
i3 (0 ) 2( A)
6.4. Cho mạch điện, hãy xác định:
I1(0+); I2(0+); I3(0+); I1'(0+); I2'(0+); I3'(0+), nếu tại t = 0 đóng khóa K
Giải:
Khi t < 0, ta có:
I1(0-) = I2(0-) =
và Uc(0-) =
Khi t > 0, ta có:
I1(0+) = I2(0+) = I1(0-) = I2(0-) =
Uc(0+) = Uc(0-) =
R3I3(0+) + Uc(0+) = E
=> I3(0+) =
R2.I2(0+) + L2
=> I2'(0+) =
= R3I3(0+) + Uc(0+)
=
=
R1I1(0+) + L1
=> I1'(0+) = -
=0
=-
R3.I3(0+) +
<=> R3I3'(0+) +
=> I3'(0+) = -
=+ Uc0 = E
=0
=-
Bài 6.6: Cho mạch điện (H.6.6), tại t 0 đóng khóa k. Hãy xác định các giá trị i1 (0 ) ;
i 2 (0 ) ; u L (0 )
Biết: e(t ) 100 cos t [V]; R1 4 ; R2 8 ; L 51 mH ; f 50 Hz
Bài Làm
o
t 0 ta có:
0
E
100 0 0
5 53.168
R1 R2 jL
4 8 j16
0
i1 t 5 cos100t 53.168
0 0V
i1 0 3 ,
Uc
Vì không có tụ.
o t 0
t1 0 t1 0 3
U 0 U 0 0
U 0 100 4i 0 U 0 100 4 3 88V
e 0 i 0 R U 0 U 0
i 0
0
R
R
c
c
L
1
c
1
1
L
c
3
2
2
Vậy i 0 i 0 3 ;U 0 88V
Mà i 2 0 i1 0 i3 0 3
1
2
L
Bài 6.8: Hãy xác định dòng điện iC(t), iL(t) và điện áp u(t) của mạch điện trên hình. Cho
L
iL(0-)= 0, uC(0-)= 0, j(t)= 1A, R2=
và tại t= 0 khóa k chuyển từ 1 sang 2.
C
Bài làm
Tại thời điểm t<0 khóa k ở vị trí 1.
iL(0-)=0, uC(0-)= 0
Tại thời điểm t 0 khóa k ở vị trí 2
iL(0-)= iL(0+)= 0, uC(0-)= uC(0+)= 0, iL(t)= ixl(t) + itd(t), ixl(t)= 1
ta có:
j(t)= iC(t) + iL(t) = 1 iC(t)= 1 – iL(t) (1)
u(t)= RiC(t) + uC(t)
(2)
u(t)= RiL(t) + uL(t)
(3)
từ 1, 2 và 3 ta có phương trình:
1
di L (t )
R(1 – iL(t)) +
(1 - iL(t)) + uCO = RiL(t) + L
C
dt
1
di (t )
2RiL(t) + L L
(1 i L (t )) - uCO = 0
-RC
dt
Lấy đạo hàm 2 vế ta có:
1
1
di (t )
d 2 i L (t )
L
+ 2R L
+ iL(t) =
(4)
2
C
C
dt
dt
Ta có phương trình đặt trưng:
1
LP2 + 2RP +
=0
C
L
R
∆ = 4R2 - 4
= 0 phương trình có nghiệm kép : P1 = P2 = C
L
R
t
nghiệm của phương trình 4 là: iLtd(t) = ( k1 + k2t)e L
R
iL(t) =1 + (k1 + k 2t)e L t
iL(0+)= iL(0-)= 1 + k1 = 0 k1= -1
R
iL(t) = 1 + (-1 + k2t)e L t
R
iC(t) = (1 – k2t)e L t
Ta có:
U(t) = RiL(t) + L
di L (t )
dt
(5)
(6)
R
U(t) = R + Lk2e L t
+
-
(7)
0
UC(0 )= UC(0 )= R + Lk2e = 0 k2 = 0
Thế k2 = 0 vào phương trình 5, 6, 7 ta được:
R
IL(t) = 1 – e L t
R
IC(t) = e L t
U(t) = R
Bài 6.9: Hãy xác định điện áp trên tụ và dòng qua tụ, nếu tại t = 0 khóa K mở ra (H6.9)
Hình 6.9
GIẢI
Tại t < 0 ta có :
u c ( 0 ) 0
u cxl E
Tại t > 0 ta có :
2.ic (t ).R uc (t ) E
1
u
(
t
)
ic (t ).d (t ) uc 0
c
C
du c (t )
dt
Thế (3) vào (1) ta có :
du (t )
2RC. c + u c (t ) = E
dt
Ta có phương trình đặc trưng :
=> ic (t ) = C.
(1)
(2)
(3)
2RCP + 1 = 0
1
=> P = 2 RC
t
=> u (t ) E K .e 2 RC
c
Mà : u c (0 ) u c (0 ) 0 E K => K = - E
Thế K vào ta có :
u c (t ) E E.e
=> ic (t ) C.
t
2 RC
E.(1 e
t
2 RC
) (V)
t
t
du c (t )
E
E
C.(
.e 2 RC ) .e 2 RC
dt
2 RC
2R
(A)
Bài 6.10: Tại t=0, nguồn áp e(t) được nối vào mạch thông qua khóa K như hình vẽ. Hãy
xác định điện áp trên tụ u C (t ) với giả thiết i L (0 ) 0 , u C (0 ) 0 . Cho biết
1
e(t ) 1[V ]; j (t ) 4u g (t ); R 1[]; L [ H ]; C 1[ F ] .
6
Giải
* Tại t < 0, ta có:
iL (0 ) 0
(A) ;
u C (0 ) 0 (V)
*Tại t > 0, ta có:
i L (0 ) i L (0 ) 0
(A) ;
u C (0 ) u C (0 ) 0
(V) ;
Áp dụng Định luật K1 và K2, ta có:
j (t ) i L (t ) i R (t ) iC (t ) 4u g (t )
(1)
e(t ) u g (t ) uC (t ) 1 => u g (t ) 1 uC (t )
(2)
u C (t ) u R (t ) Ri R (t )
=> i R (t )
u C (t )
R
(3)
uCxl (t ) 0
(V)
uC (t ) u L (t ) L
diL (t )
dt
(4)
Lấy (2) và (3) thay vào (1), ta có:
iL (t )
uC (t )
du (t )
C C
41 u C (t )
R
dt
<=> i L (t ) 4 4u C (t )
u C (t )
du (t )
C C
R
dt
(5)
Lấy đạo hàm hai vế của (5), ta được:
du (t ) du C (t )
du (t )
i L ' (t ) 4 C
C C
dt
Rdt
dt
2
(6)
Lấy (6) thay vào (4), ta có:
2
duC (t ) duC (t )
duC (t )
u C (t ) L 4
C
dt
Rdt
dt
2
du C (t ) du C (t ) du C (t )
1
4
6
dt
dt
dt
5 du C (t ) 1 du C (t )
<=> u C (t )
6 dt
6 dt
2
Phương trình đặc trưng, ta có:
1 2 5
P P 1 0
6
6
P 2
P 3
uCtd (t ) K1e 2t K 2 e 3t
uC (t ) uCxl (t ) uCtd (t ) 0 K1e 2t K 2 e 3t K1e 2t K 2 e 3t
u C (0 ) 0 K1 K 2
(7)
(8)
Từ (5) và (7), ta có:
i L (t ) 4 5( K 1e 2t K 2 e 3t ) 2 K 1e 2t 3K 2 e 3t 4 3K 1e 2t 2 K 2 e 3t
i L ( 0 ) 0 4 3 K 1 2 K 2
(9)
Từ (8), (9) ta được hệ phương trình:
K 1 K 2 0
=>
3K 1 2 K 2 4
Vậy
uC (t ) 0
K1 4
K 2 4
t<0
uC (t ) 4(e 2t e 3t ) t > 0
6.11 Tìm dòng điện i(t) trong mạch, biết rằng tại t = 0, khóa K chuyển từ vị trí 1 sang 2.
Biết :
j(t)= I m cos10t [A] ; R=5[ ] ; L=
1
[H]
2
Giải :
t<0 :
Ta có : Z L = jL = j.
.
J =I
1
.10 = j5
2
0o
m
.
.
5
1
Im
R
o
o
45o
. J = 5 j5 I m 0 =
o Im 0 =
2 45
2
R ZL
I
I
iL (t ) = m cos(10t 45o ) ; iL (0 ) m
2
2
t 0 : Khóa K chuyển sang vị trí số 2.
IL
Ta có các phương trình mạch :
i(t) = iR (t ) iL (t ) (1)
Ri(t) + R iL ( t) = 0 (2)
di t
L L RiR (t ) 0 (3)
dt
Từ (2) i R (t) = i (t )
Từ (1) iL (t ) 2i (t) (4)
di (t )
Từ (3) 2L L Ri (t ) 0
dt
di (t ) R
L
i (t ) 0
dt
2L
Ta có phương trình đặc trưng bậc nhất : p + 5 = 0 p = -5
Mặc khác ixl (t ) 0
Vậy i(t) = k e 5t
i(0 ) = k.
i (t )
Theo (4) ta lại có i(t) = L
2
I
I
i(0 ) = I L (0 ) = m k = m .
4
4
2
I m 5t
Vậy i(t)= e
nếu t 0 và i(t) = 0 nếu t < 0.
4
Bài 6.12
Hãy xác định và vẽ dạng dòng điện và dang điện áp trên cuôn dây L và tụ điên C trong
khoảng � t �. Biết tại t 0 khóa K mở ra, và E(t) E cos t(V) ; E 0 ;
R
1
L RC
Bài Giả:
SW -SPST 1
R2 0
+
L1 0
R1 0
e(t) 0
C1 0
Ta có: E(t) E cos t(V) ; E 0 :
R
1
.
L RC
Tại t o ta có:
.
E
i L (t)
R(1 j)
.
E
.
E
i L (0 )
cos(45 )
(A)
2R
R 2
o
.
.
1
E.( jR)
Uc
( j )
1
c
R.(1 j)
R( j )
c
E
.
� U c E.(
U c (0 )
j
E 2
)
� 45o
1 j
2
E 2
E
cos(45o) (v)
2
2
Tại t 0 , K mở nên ta có:
Phương trình mạch:
2Ri C u C u L 0
i C i L
1
di
i C dt L L 0
�
C
dt
2
di
di
1
� L 2C 2R C i c 0
dt
dt C
� 2Ri C
Phương trình đặc trưng:
2R
1
P
0
l
LC
R2
1
'
2
0
L LC
P2
Phương trình có nghiệm kép: P
R
L
Nghiệm riêng của phương trình:
i C( td ) (t) (k1 k 2 t)e
R
t
L
Nghiệm tổng quát của phương trình:
i C i td i cb
Mà: i C(xl) 0 i L(xl)
� iC (t) (k1 k 2 t)e
i L (t) (k1 k 2 t)e
� u L (t) L
R
t
L
R
t
L
R
R
t
t
R
(k1 k 2 t)e L Lk 2e L
L
i L (t) i C (t) (k1 k 2 t)e
u L (t) L
R
t
L
R
R
t
t�
�
di L t
R
L � (k1 k 2 t)e L k 2 te L �
dt
�L
�
u c (t) u l (t) 2Ri c t
R(k1 k 2 t)e
R
t
L
Lk 2e
R
t
L
2R(k1 k 2 t)e
Luật đóng ngắt:
i L (0 ) i L (0 ) k1
E
E
� k1
2R
2R
u C (0 ) u C (0 ) Rk1 Lk 2 2Rk1
� Lk 2 Lk1
� Lk 2
� k2 0
E E
2 2
E
2
E
2
R
t
L
E RL t
E t
e i c (t)
e
2R
2R
E RL t
E t
i L (t)
e i L (t)
e
2R
2R
E R t
E t
u c (t) e L u C (t)
e
R
2R
E R t
E
u L (t) e L u L (t) e t
R
R
� i c (t)
Bài 6.13
Cho mạch điện như hình.Hãy tìm dòng điện i(t)?
i(t)
R
i2(t)
i1(t)
E
R
R
UL
Giải
t < 0:
t
Ta có
PTĐT
Mặt khác ta có:
(2)
Thay (1) và (2) vào phương trình (*) ta có:
Bài 6.14. Hãy xác định dòng điện i(t) trong mạch H(6.14) nếu taị t = 0 khóa K chuyển từ
vị trí 1 sang vị trí 2. Biết :
E = 250 V ; C = 10μF ; R = 2 ; L = 0,1 H
1
R
2
t=0
E
R
C
GIẢI:
Khi t<0 ta có: IL(0-) = 0 ; UC(0-) = E
=250 (V)
Khi t>0 ta có:
UC (0-) = UC (0+) = 250 (V)
L
IL(0-) = IL(0+) = 0
Áp dụng định luật kirchoft 2 ta có:
dI (t )
U C (t ) 2i (t ) 0,1
dt
dI (t )
1
I (t )dt U C0 2 I (t ) 0,1
dt
C
2
dI (t )
dI (t )
0,1
10 5 0
2
dt
dt
Phương trình đặc trưng:
0,1P2 + 2P + 105 = 0
p 10 1000i
p 10 1000i
Ta có: I(t) = e-10t(K1 cos1000t + K2 sin1000t)
IL(0-) = IL(0+) = I(0+) =0
=> K1=0
dI (t )
Ta có: UC(t) = 2i(t) + 0,1
= 2e-10t K1 cos1000t + 2e-10t K2 sin1000t + 0,1(-10e-10t K1
dt
cos1000t - e-10t K1 sin1000t-10e-10t K2 sin1000t + e-10t K2 1000 cos1000t)
= 2e-10t K2 sin1000t - e-10t K2 sin1000t + 100 e-10t K2 cos1000t.
Mặt khác: UC(0-) = UC(0+) = 250 = 100K2
=> K2 = 2,5
i(t) = 2,5 e-10t sin1000t (A)
Bài 6.15: Hãy xác định và vẽ dạng điện áp trên tụ điện, nếu tại t = 0, khóa K chuyển từ
1→2 (Hình 6.15).
Biết: E = 10V; L = 1H; C = 1000µF; R1 = 5Ω; R2 = 50Ω
Hình 6.15.
Giải
t < 0:
t ≥ 0:
Nút:
Vòng:
Từ (4) ta có:
6.16 Cho mạch ( H6.16) tại t = 0 đóng khóa K1 và tại t = t0 > 0 mở khóa K2. Hãy xác
định và vẽ dạng dòng điện i(t) trong khoảng - < t < + .
1
arctag 2
R
L
5
e(t) = 2E0sint ; E0 > 0 ; ; t0 arctg 2 ; e 2
�
L
R
8
i(t)
t=0
L
Eo
e(t)
K1
K1
R
R
i(t)
Hình 6.16
Bài giải
L
Khi t < 0 , K1 mở, K2 đóng ta có mạch như sau :
e(t)
Eo
t=to
R
Khi e(t) hoạt động E0 nghỉ ta có:
2 E0
E 2
I&
0
� 450 (A)
R jR
R
E0 2
sin(t 450 ) (A)
R
Khi E0 hoạt động e(t) nghỉ ta có :
E0
I&
(A)
0
R
Theo nguyên lý xếp chồng ta có :
E E 2
i (t ) 0 0
sin(t 450 ) (A)
R
R
Khi 0 < t < t0, K1 đóng và K2 đóng ta có mạch như sau :
=> i (t )
i(t)
e(t)
L
R
R
Eo
Mạch xác lập : E0 hoạt động, e(t) nghỉ ta có :
2E0 i(t)
I&
0
R
e(t)
E0 nghỉ, e(t) hoạt động ta có mạch như sau :
L
R
R
i(t)
i2(t)
e(t)
L
R
R
Ta có :
2 E0
2 E0
2 E (1 j )
I&
0
2
R. jR
ZR
R (1 2 j ) (A)
R
R jR
2 E0 (1 j ).R
2 E0
2 E0
� I&
� arctg 2
R.(1 2 j ).( R jR)
R(1 2 j )
5.R
Khi mạch tự do ta có mạch như sau :
i(t)
R/2
L
E0
Ta có:
di(t ) R
L
i (t ) E0
d (t ) 2
Từ phương trình đặc trưng ta có:
R
R
Lp � p
2
2L
� itd (t ) k .e
R
t
2L
e(t)
Mà ta có:
i(t) = itd(t) +ixl(t)
R
t
2E
2 E0
k .e 2 L 0
sin(t 450 ) (A)
R
R 5
Mà ta lại có :
iL (0 ) iL (0 ) nên ta có :
2 E0
2,8 E0
E
k
� k 0,8 0
R
R
R
R
4 E0 2 L t 2 E0 2 E0
� i (t )
e
sin(t arctg 2) (A)
5 R
R
R 5
Khi t > t0 :
K1 đóng và K2 mở ta có mạch như sau :
i(t)
Ta có :
di (t )
L
R E0
d (t )
Từ phương trình đặc trưng ta có :
R
Lp R 0 � p
L
� itd (t ) k .e
L
R
E0
R
( t t0 )
L
� i (t ) itd (t ) ixl (t ) k .e
R
( t t0 )
L
E0
R
(A)
Ta có :
iL (t0 ) iL (t0 )
E
4 E0 2 RL . RL arctg 2 2 E0 2 E0
R L
�
e
sin( . arctg 2 arctg 2) k 0
5 R
R
L R
R
R 5
E
4 E0 5 2 E0
.
k 0
5 R 8
R
R
3E0
E0
�
k
R
R
E
�k 0
2R
E
E R ( t t0 )
(A)
� i (t ) 0 0 .e L
R 2R
Kết luận :
�
�
�E0 �
1 2 sin(t 450 ) �
�
�( A)t 0
�R
� �
1
2 LR t �
�2 E0
i (t ) � �
1
sin(t arctg 2) .e �
( A)0 t t0
R
5
5
�
� �
� � R ( t t ) �
0
�E0 �
2e L
( A)t t0
�
�
2
R
�
�
�
BÀI 6.17: Hãy xác định dòng điện trong cuộn dây và điện áp trên tụ điện C1. Biết tại t =
0, K1 chuyển từ vị trí 1 2. Tại t = t0 = 0.4 (s), đóng khóa K2. Cho biết:
E1(t) = 20sin( t + 450) V; e2 = 10 V ; uc1(0.4s) = -5 V
R1 = 1 ; R2 = 5 ; L = 2 H; C1 = 1 F; C2 = 0.5 F
R1
+
Uc1
K2
t=to
R2
i2(t)
K1
1 2
C1
C2
t=0
L
_
e1
e2
GIẢI
t < 0. K1 ở 1, K2 mở
R2=5
i2(t)
-j2
C2
j2
e1
L
Ta có: -E1 + (Zc2 + R2 + L).I2 = 0
=> I2 = =
=> i2(t) = 4sin( t + 450) A. => i2(0-) = 4 A
t 0. K1 ở 2, K2 mở
R2
i2(t)
e2
L
i2xl(t) = = = 2 (A)
-E2 + R2.i2(t) + = 0
=> 2i2’(t) + 5i2(t) = 10
=> phương trình nguồn I’ là: 2P + 5 = 10. => P =
=> i2td(t) = K.e-5/2.t
=> i2(t) i2xl(t) + i2td(t) = K.e-5/2.t +2
i2(0+) = 2 + K = 4 => K = 2
=> i2(t) = 2e-5/2.t + 2 = 2( e-5/2.t +1 ) (A)
t > t0. K1 ở 2, K2 đóng
R1
+
Uc1
R2
i1(t)
C1
i2(t)
e2
_
+ Uc1xl(t) = E2 = 10 (V)
+ -Uc1(t) + E2 - R1.i1(t) = 0
L
=> Uc1(t) = E2 - R1.i1(t)
<=> Uc1(t) + R1C1.Uc1’(t) = E2
<=> Uc1(t) + Uc1’(t) = 10
<=> Uc1td(t) = K.e-t
=> Uc1 = 10 + K.e-t
Uc1(t0+) = 10 + K.e-to<=> -5 = 10 + K.e-to
=> K = = -15.eto
=> Uc1(t) = 10 - 15e-(t - to)
Bài 6.22
Bài làm
+ tại thời điểm t<0:
E
u c (0 )
2
+ tại thời điểm t≥0:
E
u c (0 ) u c (0 )
2
Ta có mạch tương đương sao:
Ta có: