Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

PEPTIT+Lý thuyết khó nhớ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (29.77 KB, 2 trang )

LÝ THUYẾT:
-Tính phổ biến trong vỏ trái đất: O>Si>Al
-Khí Cl2 bị hấp thụ bởi HCl, không bị NaCl bão hòa hấp thụ.
-Khi cô cạn chỉ có muối hidrocacbonat bị nhiệt phân.
-Khí NH3 vừa có tính bazo vừa có tính axit, còn dd chỉ có tính bazo.
-Sắt tây: sắt tráng nhôm, Vàng 9 cara: hợp kim Au-Cu
-Si không tồn tại dạng tự do, CaC2 không ở dạng tự nhiên.
-Amino axit hoặc Peptit muốn tạo kết tủa, phức chất vàng với HNO3 đặc cần có
chứ Phe.
-Trước sử dụng chì tetraethyl. Nay sử dụng metyl tertbutyl êt để pha vô xăng.
-HF có H linh động nên tạo đc muối axit còn HX còn lại ko tạo đc.
-Ure không có tính lưỡng tính.
-Chỉ có nhóm thê –CHO, -COOH mới trái maccop, còn vòng thơm, nối đôi, 3
vẫn theo.
-NO2và Al2O3 có thể đime hóa.
-Tinh thể P đầu nút mạng là P4
-Phản ứng C6H5NH2 + Br2(dd) KHÔNG phải phản ứng Oxi hóa.
-Chữa phỏng H2SO4 đặc bằng NaHCO3, không dùng Ca(OH)2.
-Rezol, rezit không tan trong dm hữu cơ.
-Thuốc nổ đen: KNO3+S+C=K2S+N2+CO2
-Điều chế clorua axit: RCOOH+POCl3=RCOCl+H3PO4
-CaOCl2 dùng trong CN dầu mỏ.
BÀI TẬP:
Giải toán PEPTIT:


+ Bài toán thủy phân rồi đốt: Peptit (CnH2n+1O2N)m thủy phân trong OHđược mCnH2nO2NNa thì:
. Lượng oxi đốt peptit ban đầu bằng lượng oxi đốt tổng lượng muối đã thủy
phân.
. Sau khi đốt hết muối ta đc: CO2,H2O,N2,Na2CO3. Ta có: O2/CO2=3/2
+QUY VỀ ĐIPEPTIT: Ta nhớ 1 n peptit có thể quy đổi thành m peptit bằng


cách cộng trừ them H20, theo quy tắc: mXn +(n-m)H2O
nXm (X là
peptit) nên nH2O cộng trừ them bằng: nH2O=số mol Xm - số mol Xn. Ta
thường quy 1 peptit về đipeptit vì đipeptit có đặc điểm rất hay để tính toán trong
các bài toán đốt cháy là:
X2(y mol) + O2

CO2 +H2O+N2

Và: nCo2=nH2o=x mol; mX2=14x+76y
Và khi quy peptit về peptit khác ta nhớ chỉ cộng trừ them nước nên khi đốt cháy
chỉ có số mol H2O đổi còn số mol CO2,N2 và cả O2 không đổi.
Một số công thức nhanh:
KL kiềm: Hòa tan IA hoặc IIA vào H20 thì: nOH- = nH20
Hòa tan oxit bazo(IA hoặc IIA) vào H20: nOH- = 2nH20
Phản ứng tổng hợp NH3: N2+3H2=2NH3 thì: số mol khí giảm sau pứ= 2 lần số
mol N2 pứ.
Bài toán KL tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc đều có liên hệ giữa số mol khí
với số mol axit, lưu ý chỉ đúng với KL tác dụng, oxit không đúng.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×