Tải bản đầy đủ (.docx) (119 trang)

giáo án vật lý 8 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.37 KB, 119 trang )

Trường TH Trần Quốc Toản
Tiết PPCT: 1
Tuần dạy: 1

GV: Phạm Thị Hà

Ngày soạn: 17/8/2017
Ngày dạy: 21, 26/8/2017
Lớp dạy: 8A, 8B
BÀI 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được thí dụ về tính tương đối của chuển động và đứng yên, đặc biệt là xác
định trạng thái của một vật đối với vật chọn làm mốc.
- Nêu được chuyển động cơ học thường gặp, chuyển động thẳng cong và tròn.
1.2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng tiến hành, quan sát thí nghiệm và xử lý kết quả.
1.3. Thái độ
- Nghiêm túc trong giờ học, hợp tác trong nhóm.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
- Tranh vẽ phóng to hình 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 trong SGK.
2.2. Học sinh
- Đọc trước bài mới.
3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1’)
3.2. Kiểm tra miệng
3.3. Tiến trình dạy học
* Đặt vấn đề vào bài mới: Mặt trời lặn đằng tây, mọc đằng đông có phải là mặt


trời chuyển động, còn trái đất đứng yên hay không? Bài học hôm nay sẽ giúp
các em trả lời câu hỏi trên.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Làm thế nào để nhận I. Làm thế nào để nhận biết được
biết được một vật chuyển động hay một vật chuyển động hay đứng
đứng yên (15’)
yên
- GV: cho học sinh đọc C1 (SGK)
-HS: Đọc và thảo luận
- Trong vật lý một vật chuyển động
-GV: Các em có thể tìm ra nhiều cách
hay đứng yên người ta phải dựa vào
khác nhau để nhận biết một vật chuyển
vị trí của vật đó so với vật khác
động hay đứng yên.
được chọn làm mốc.
-GV: Hãy nêu các vật chọn làm mốc
mà em biết?
Giáo án vật lý 8

1


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

-HS: Trái đất, nhà cửa ...
-GV: Một ô tô chuyển động trên 1

quãng đường có sự thay đổi vị trí so
với vật nào?
-HS: Cột mốc, cây cối, nhà cửa
-GV: Vậy chuyển động cơ học là gì?

-GV: Cho Hs đọc và trả lời C2, C3.

- Chuyển động cơ học là khi vị trí
của vật này so với vật mốc thay đổi
theo thời gian thì vật chuyển động
so với vật làm mốc.
C2: Ô tô chuyển động trên đường
cột điện, cây cối bên đường là vật
chọn làm mốc.
C3: Một vật được coi là đứng yên
khi không có sự thay đổi vị trí so
với vật làm mốc. VD: Ô tô đứng
bên đường so với cột điện, nhà cửa.

Hoạt động 2: Tính tương đối của
chuyển động và đứng yên (10’)
-GV cho HS quan sát tranh vẽ H1.2
(SGK) đọc và trả lời C4

II. Tính tương đối của chuyển
động và đứng yên
C4: So với nhà ga thì hành khác
chuyển động và vị trí của hành
khách thay đổi đối với nhà ga.
-Tương tự hãy trả lời C5, C6

C5: So với toa tàu thì hành khách
đứng yên vì vị trí của hành khách
và tàu không đổi.
C6: Điền (1): Đối với vật này
Điền (2): Đứng yên
-GV: Từ những thí dụ trên ta thấy một + Tính tương đối của chuyển động
vật coi là chuyển động hay đứng yên đứng yên chỉ có tính chất tương
phải phụ thuộc vào vật chọn làm mốc. đối.
Ta nói chuyển động hay đứng yên chỉ
có tính chất tương đối.
-HS đọc câu hỏi và trả lời C8.
C8: Mặt trời đứng yên, trái đất
chuyển động.

Hoạt động 3: Một số chuyển động III. Một số chuyển động thường
Giáo án vật lý 8

2


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

thường gặp (5’)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
trong SGK và trả lời câu hỏi: Hãy nêu
một số chuyển động mà em biết?
- HS thực hiện thảo luận và trả lời theo
yêu cầu của GV.


gặp
- Chuyển động thẳng: chuyển động
của máy bay.
- Chuyển động cong: Chuyển động
của quả bóng bàn.
- Chuyển động tròn: Chuyển động
của kim đồng hồ, vành bánh xe.

Hoạt động 4 : Vận dụng (10’)
-GV nêu câu hỏi yêu cầu HS quan sát
tranh vẽ H1.4 (SGK) thảo luận và trả
lời C10, C11.
-HS thảo luận theo nhóm.
-GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình
bày câu trả lời.
-HS các nhóm nhận xét câu trả lời của
nhau.
-GV tổng hợp các ý kiến và đưa ra câu
trả lời chính xác.

IV. Vận dụng
C10: Ô tô đứng yên so với người
lái chuyển động so với người đứng
bên đường và cột điện.
- Người lái đứng yên với ô tô
chuyển động so với cột điện và
người đứng bên đường.
- Người đứng bên đường đứng yên
so với cột điện, chuyển động so với

ô tô và người lái.
- Cột điện đứng yên so với người
đứng bên đường, chuyển động so
với người lái và ô tô
C11: Khoảng cách từ vật tới mốc
không thay đổi thì vật đứng yên.
Nói như vậy không phải lúc nào
cũng đúng. Có trường hợp sai.
VD: Chuyển động tròn quanh vật
mốc.

4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4.1.Tổng kết (3’)
- GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
- Yêu cầu 1 vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
4.2. Hướng dẫn tự học (1’)
- Học bài theo SGK và làm các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Tiết PPCT: 2
Tuần dạy: 2
Giáo án vật lý 8

Ngày soạn: 25/8/2017
Ngày dạy: 28/8/2017
3


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

Lớp dạy: 8A, 8B
BÀI 2 : VẬN TỐC

1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Từ những ví dụ so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển
động để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đo vận tốc.
S

- Biết được công thức tính vận tốc V = t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn
vị hợp pháp của vận tốc.
1.2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng tiến hành, quan sát thí nghiệm và vận dụng công thức để tính
quãng đường, thời gian chuyển động.
1.3. Thái độ
- Nghiêm túc trong giờ học, hợp tác trong nhóm.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
- Bảng 2.1; hình 2.2 trong SGK.
2.2. Học sinh
- Đọc trước bài mới.
3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1’)
3.2. Kiểm tra miệng (3’)
CH: Chuyển động cơ học là gì? Một xe máy chuyển động trên đường, người lái,
xe máy chuyển động và đứng yên so với vật nào?
3.3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Vận tốc là gì? (15’)
-GV cho HS so sánh sự nhanh chậm

của chuyển động của các bạn trong
nhóm . Bảng 2.1 (SGK)
-GV cho HS trả lời C1, C2, C3
-HS ghi kết quả xếp hạng vào cột 4
bảng 2.1
=> rút ra khái niệm vận tốc chuyển
động.
-Hs: Hoạt động nhóm trả lời
Giáo án vật lý 8

NỘI DUNG
I- Vận tốc là gì?

C1: Ghi kết quả vào cột 4
C2: Ghi kết quả vào cột 5
C3: "Nhanh chậm" ... ....
* Khái niệm: Quãng đường chạy
được trong 1s gọi là vận tốc. Độ
lớn của vận tốc cho biết sự nhanh
4


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

chậm của chuyển động
*Nhận xét:
-GV: Qua thí dụ trên ta rút ra nhận xét - Cùng 1 quãng đường chuyển động
gì?

HS nào chạy thời gian hơn sẽ
chuyển động nhanh hơn.
- So sánh độ dài đoạn đường của
mỗi HS cùng 1 đơn vị thời gian để
hình dung được sự nhanh chậm của
chuyển động.
Hoạt động 2: Công thức tính vận tốc
(5’)
- GV giới thiệu công thức.
- Hs theo dõi.

II- Công thức tính vận tốc

Hoạt động 3: Đơn vị vận tốc (5’)
- GV: Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào
đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
Vậy đơn vị vận tốc là gì?
Hs : Trả lời
- GV: Cho HS đọc và trả lời C4 (Điền
bảng 2 SGk)
Hs : Trả lời
- Gv: Giới thiệu về đơn vị vận tốc
được dùng trong các lĩnh vực và dụng
cụ đo độ lớn vận tốc.
Hs : Lắng nghe
Hoạt động 4 : Vận dụng (12’)
-GV y/c HS vận dụng công thức tính
vận tốc để làm các câu C5, C6, C7, C8.
- Hs thảo luận theo nhóm.
- Hs các nhóm tiến hành theo sự hướng

dẫn của GV.

III- Đơn vị vận tốc
* Đơn vị: Đơn vị hợp pháp của vận
tốc là mét/giây, kí hiệu là m/s;
kilômét/giờ, kí hiệu là Km/h.

-GV cho HS tính ra km/h rồi ra m/s
Giáo án vật lý 8

S
V= t

- S: quãng đường
- V: vận tốc
- t: thời gian

* Dụng cụ đo vận tốc: tốc kế

IV- Vận dụng
C5: a) Ô tô được mỗi giờ 36 km,
mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km
- Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m
b) So sánh độ lớn của 3 chuyển
động trên
36000m
= 10m / s
Voto = 36km/h = 3600s
10800m
= 3m / s

Vxe đạp = 10,8 km/h = 3600s

5


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

Vtàu hỏa = 10m/s
Ô tô, tàu hỏa chuyển động nhanh
như nhau, xe đạp chuyển động
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày chậm nhất.
kết quả.
C6: Vận tốc của tàu là:
81km
- Các nhóm HS nhận xét bài làm của
= 54km / h
nhau.
Vtàu hỏa = 1, 5h
81000m
- Gv tổng hợp ý kiến, chốt lại vấn đề
=
= 15 m / s
Vtàu hỏa 5400 s
đúng.
2
h
C7: Vì t = 40' = 3


Quãng đường xe đạp đi được là:
2
S = V.t = 12. 3 = 8(km)

C8: S = v.t = 4.1/2 = 2 (km)
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4.1.Tổng kết (3’)
- GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
- HS nhắc lại công thức tính vận tốc và các đơn vị của các đại lượng liên quan.
- y/c HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
4.2. Hướng dẫn tự học (1’)
- Học thuộc Ghi nhớ trong SGK và làm các bài tập trong SBT.
- Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”
- Chuẩn bị cho giờ sau.

Tiết PPCT: 3
Tuần dạy: 3

Ngày soạn: 1/9/2017
Ngày dạy: 4/9/2017
Lớp dạy: 8A, 8B
BÀI 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
1. MỤC TIÊU
Giáo án vật lý 8

6


Trường TH Trần Quốc Toản


GV: Phạm Thị Hà

1.1. Kiến thức
- Phát biểu được về chuyển động đều và nêu được ví dụ về chuyển động đều.
- Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được
dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
1.2. Kĩ năng
- Vận dụng công thức để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường và trên
nhiều đoạn đường.
1.3. Thái độ
- Học tập tích cực tự giác, tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
- Bảng 2.1; hình 2.2 trong SGK.
2.2. Học sinh
- Đọc trước bài mới.
3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1’)
3.2. Kiểm tra miệng (5’)
Câu 1: Độ lớn của vận tôc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Nói
vận tốc của ô tô là 40km/h điều đó có nghĩa gì?
3.3. Tiến trình dạy học
* Đặt vấn đề : Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế
khi em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta
vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về CĐĐ và I- Định nghĩa
CĐKĐ (13’)
- GV nêu định nghĩa chuyển động đều * Chuyển động đều là chuyển động

và chuyển động không đều
mà vận tốc có độ lớn không thay
đổi theo thời gian (t)
*Chuyển động không đều là
chuyển động mà vận tốc có độ lớn
=> Vậy CĐĐ và CĐKĐ khác nhau ở thay đổi theo thời gian.
điểm nào? Ta cùng nhau làm TN:
- GV: Hãy quan sát H3.1, kết hợp đọc
SGK cho biết: mục đích, dụng cụ và
các bước tiến hành thí nghiệm.
Giáo án vật lý 8

7


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

- GV treo bảng phụ bảng 3.1
- GV: Dựa vào kết quả thí nghiệm cho
biết: Trên giai đoạn nào chuyển động
của trục bánh xe là chuyển động đều,
chuyển động không đều?
- HS thảo luận nhóm, trả lời.

C1: Chuyển động của trục bánh xe
trên máng nghiêng là chuyển động
không đều vì trong cùng khoảng
thời gian t = 3s, trục lăn được các

quãng đường AB, BC, CD không
bằng nhau s tăng dần.
- Trên quãng đường DE, EF là
chuyển động đều vì trong cùng
khoảng thời gian t = 3s trục lăn
được những quãng đường bằng
nhau.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm C2: a) là chuyển động đều
trả lời C2....
Còn b, c, d là chuyển động không
đều
Hoạt động 2: Tìm hiểu vTB của II. Vận tốc trung bình của
chuyển động không đều (10’)
chuyển động không đều
- GV: Yêu cầu HS đọc phần thông báo
Vtb =
mục II => GV liên hệ nêu công thức.
( S: là quãng đường đi được
t: là thời gian để đi hết quãng
- GV: Dựa vào kết quả thí nghiệm - đường đó)
Bảng 3.1
C3: tính Vtb trên các quãng đường
- GV: Tính độ lớn V tb của trục bánh xe AB, BC, CD
* Trên quãng đường AB
trên mỗi quãng đường từ A -> D?
HS: áp dụng công thức, thay số => kết SAB = 0,05m
t1 = 3s
quả
V tbAB
V tbAB


*V

*V
Giáo án vật lý 8

=?

S AB 0,05
=
= 0,017(m / s )
3
= t

tb BC

S BC 0,15
=
= 0,05(m / s )
3
= t

tb CD

S CD 0,25
=
= 0,08(m / s )
3
= t


8


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

=> Vậy từ A -> D: chuyển động của
- GV: Trục bánh xe chuyển động nhanh trục bánh xe tăng dần
lên hay chậm đi? (tăng dần) => GV mở *
V
=
tbABCD
rộng
S1 + S 2 + S 3 v1 + v 2 + v3
=
t1 + t 2 + t 3
3

Hoạt động 3: Vận dụng (12’)
- GV: Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời C4

III. Vận dụng
C4: Chuyển động của ô tô từ HN
-> HP là chuyển động không đều
50km/h là vận tốc trung bình.
- GV: Hãy đọc và tóm tắt đề bài C5
C5: Cho biết
Vậy bài này đã cho ta biết điều gì? S1 = 120m
S2 = 60m

Phải tìm điều kiện gì?
t1 = 30s
t2 = 24s
- HS: Tính V tb trên quãng đường dốc Tính V tb = ? trên đoạn đường dốc
=?
trên đoạn đường
ngang
V tb trên quãng đường nằm ngang =?
trên cả 2 đoạn đường
Giải
=> V tb trên cả 2 quãng đường
a) V tb của xe trên quãng đường dốc
là:

V tb1

S1 120m
=
= 4m / s
t
30
s
1
=

S 2 60
=
= 2,5m / s
t
24

tb
b) V 2 = 2

c)

Vtb

=

S1 + S 2 120 + 60 180
=
=
= 3,3m / s
t1 + t 2
30 + 24
54

- GV: Yêu cầu HS làm C6
C6:
- HS: Lên bảng thực hiện
S
⇒ S = vtb .t = 30.5 = 150(km)
- GV: Cho HS thảo luận và tự giải.
V tb = t
- HS tự ước lượng vận tốc trung bình
của mình,
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4.1.Tổng kết (3’)
Giáo án vật lý 8


9


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

- GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
- Thế nào là chuyển động đều? chuyển động không đều?
- Công thức tính vận tốc, vận tốc trung bình.
4.2. Hướng dẫn tự học (1’)
- Học thuộc định nghĩa và cách tính vận tốc trung bình.
- Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT
- Chuẩn bị cho giờ sau.

Tiết PPCT: 4
Tuần dạy: 4

Giáo án vật lý 8

Ngày soạn: 8/9/2017
Ngày dạy: 11/9/2017
Lớp dạy: 8A, 8B
BÀI 4 : BIỄU DIỄN LỰC
10


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà


1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- HS nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ, biểu diễn được theo véc tơ lực.
1.2. Kĩ năng
- Rèn khả năng vẽ hình minh họa.
1.3. Thái độ
- Học tập tích cực tự giác, tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
- Hình vẽ phóng to 4.1 và 4.2, 4.3
2.2. Học sinh
- Đọc trước bài mới.
3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1’)
3.2. Kiểm tra miệng (5’)
Câu 1: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều?
Câu 2: Vận tốc trung bình của chuyển động không đều được tính theo công thức
nào?
3.3. Tiến trình dạy học
* Đặt vấn đề : Lực có thể làm biến đổi chuyển động, mà vận tốc xác định sự
nhanh chậm và cả hướng của chuyển động, vậy giữa lực và vận tốc có sự liên
quan nào không? Muốn biết điều này phải xét sự liên quan giữa lực và vận tốc.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu giữa lực và
sự thay đổi vận tốc (6’)
- GV nhắc lại khái niệm lực đã học ở
lớp 6
- Yêu cầu HS quan sát H4.1; 4.2 tổ

chức làm thí nghiệm và thảo luận
nhóm trả lời C1

Giáo án vật lý 8

NỘI DUNG
I. Ôn lại khái niệm lực

C1: Mô tả thí nghiệm trong H4.1
và H4.2
- H4.1 lực hút của nam châm lên
miếng thép làm tăng vậ tốc của xe
lăn, nên xen lăn chuyển động
nhanh lên
- H4.2 lực tác dục của vợt lên quả
bóng làm quả bóng biến dạng
11


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà
ngược lại của quả bóng đạp vào vợt
làm vợt bị biến dạng

Hoạt động 2: Thông báo đặc điểm
lực và cách biểu diễn lực bằng vec tơ
(18’)
- GV: Lực là một đại lượng không
những có độ lớn mà còn có phương và

chiều => là 1 đại lượng vec tơ.
- GV: khi biểu diễn vec tơ lực cần thể
hiện đầy đủ 3 đặc điểm sau:
+ Điểm đặt.
+ Phương, chiều.
+ Độ lớn.
- GV: Vec tơ lực, cường độ lực được kí
hiệu như thế nào?
- HS nghiên cứu nội dung trong SGK
và trả lời.
- GV lưu ý chỉ rõ cho HS cách phân
biệt.
- GV nêu ví dụ SGK - T16
- Vẽ và giới thiệu theo H - 4.3

2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc
tơ lực
a) Để biểu diễn véc tơ lực ta dùng
một mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên
vật (gọi là điểm đặt).
- Phương và chiều là phương và
chiều của lực.
- Độ dài biểu diễn cường độ của lực
theo một tỉ xích cho trước.
b) Véc tơ lực được kí hiệu : F
Cường độ lực được kí hiệu: F

VD: Một lực 15N tác dụng lên xe
lăn B

A
F
B
5N
- Điểm đặt A.
- Phương ngang chiều từ trái sang
phải.
- Chiều độ F = 15N.

Hoạt động 3: Vận dụng (10’)
III- Vận dụng
- GV: Yêu cầu HS đọc suy nghĩ trả lời
C2; C3
- GV: Biểu diễn những lực sau đây:
+ Trọng lực của một vật có khối lượng
5kg (tỉ xích 0,5cm ứng với 10N)
+ Lực kéo 15.000N theo phương nằm
ngang chiều từ trái sáng phải (tỉ xích
1cm ứng với 5000N)
Giáo án vật lý 8

12


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

(?) Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố của
các lực vẽ ở hình 4.4.

- Gọi HS lần lượt trả lời, HS bổ sung
(nếu cần).
- Gv nhận xét và chốt lại.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4.1.Tổng kết (4’)
- GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
- GV: Lực là một đại lượng vec tơ được biểu diễn như thế nào?
- HS: trả lời (Ghi nhớ SGK).
4.2. Hướng dẫn tự học (1’)
- Học thuộc phần ghi nhớ, trả lời các câu hỏi C1 - C3.
- BTVN: 4.1 - 4.5 (SBT)
- Chuẩn bị cho giờ sau.

Tiết PPCT: 5
Tuần dạy: 5

Ngày soạn: 15/9/2017
Ngày dạy: 18, 23/9/2017
Lớp dạy: 8A, 8B
BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH

Giáo án vật lý 8

13


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà


1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Nêu được một số về hai lực cân bằng, nhận biết được đặc điểm của hai lực cân
bằng và biểu thị bằng vec tơ.
- Từ dự đoán (về tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động) và làm
thí nghiệm => khẳng định: "Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc
không đổi và chuyển động thẳng đều"
1.2. Kĩ năng
- Nêu được một số ví dụ về quán tính, giải thích được hiện tượng quán tính.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hiện thí nghiệm.
1.3. Thái độ
- Học tập tích cực tự giác, tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
- Hình vẽ phóng to 5.2 và 5.3
2.2. Học sinh
- Đọc trước bài mới.
3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1’)
3.2. Kiểm tra miệng (6’)
Câu hỏi: Nêu cách biểu diễn lực - Biểu diễn vec tơ trọng lực P = 2000N; lực kéo
12.000N theo phương ngang? (tỉ xích tùy chọn).
3.3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực cân
bằng (16’)
- GV yêu cầu HS quan sát H5.2 - SGK
Cả 3 vật đang ở trạng thái nào?
- HS: Đứng yên.
- GV: Em hãy kể tên các lực tác dụng

lên 3 vật đó?
- HS lần lượt trả lời đồng thời lên bảng
vẽ hình biểu diễn.

Giáo án vật lý 8

NỘI DUNG
I. Lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng là gì?
C1:
a) Có hai lực tác dụng (lên quyển
sắc đặt trên bàn) P1 và lực đẩy Q1
của bàn (P1 = 3N)
b) Có 2 lực tác dụng (lên quả cầu
được treo trên dây): P2 và lực căng
T2 (P2 = 0,5N)
c) Có 2 lực tác dụng (quả bóng nằm
trên sàn) P3 v à lực nâng Q3 (P3=
5N)
14


Trường TH Trần Quốc Toản

- GV: Nhận xét về điểm đặt, phương
chiều và độ lớn của các cặp lực?
=> Nhận xét

- GV: Khi tác dụng của 2 lực cân bằng
lên 1 vật đang chuyển động thì có hiện

tượng gì xảy ra?
(?) Hãy dự đoán vận tốc của vật đó có
thay đổi không?
- GV giới thiệu máng A tút, làm TN
biểu diễn, yêu cầu HS quan sát ghi kết
quả TN để trả lời C2 - C5.
C2:? Tại sao quả cân A ban đầu đứng
yên?
- GV: Đặt thêm vật nặng A' lên quả cân
A. Nếu thả tay quả cân A sẽ chuyển
động như thế nào?
- GV: Khi A' bị giữ lại, quả cân A chịu
tác dụng của 2 lực nào? A có chuyển
động không? Vận tốc của nó như thế
nào?
- GV: Yêu cầu Hs báo cáo kết quả TN
theo bảng 5.1 – SGK.
(?) Quả bảng kết quả em có kết luận
gì?

GV: Phạm Thị Hà
*Nhận xét: Mỗi cặp lực là 2 lực cân
bằng vì có cùng điểm đặt, cùng
phương, cùng độ lớn nhưng ngược
chiều.
2. Tác dụng của 2 lực cân bằng
và lên vật đang chuyển động
a) Dự đoán:
Vận tốc của vật không đổi 2 vật
chuyển động thẳng đều.

b) Thí nghiệm:
C2: Quả cầu A chịu tác dụng của 2
lực cân bằng PA và T (Vì PA = T
mà T=PB; PB = PA => PA =T)
C3: Đặt thêm vật nặng A' lên A, lúc
này PA + PA' > T
=> Quả cân A và vật A' chuyển
động nhanh dần xuống dưới.
C4: Quả cầu A chịu tác dụng của 2
lực cân bằng (PA và T) nên chuyển
động thẳng đều

* Kết luận: Một vật đang chuyển
động nếu chịu tác dụng của hai lực
cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển
động thẳng đều.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về quán tính II. Quán tính
(15’)
1. Nhận xét
Gv: Cho HS đọc 1) => nhận xét.
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều
GV: Tại sao không được thay đổi vận không thể thay đổi vận tốc đột ngột
tốt đột ngột?
được. Vì mọi vật đều có quán tính.
* Lưu ý: Không nên thay đổi vận tốc
một cách đột ngột vì có thể gây tai nạn
Giáo án vật lý 8

15



Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

hoặc hỏng hóc.
- GV yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả 2. Vận dụng
lời C6; C7 – SGK.
C6: Búp bê bi ngã về phía sau vì
- HS thảo luận và trả lời.
khi xe chuyển động chân búp bê
- GV nhận xét và chốt lại.
chuyển động cùng xe còn đầu và
thân chưa chuyển động ngang cùng
xe do quán tính nên búp bê bị ngã
về phía sau.
C7: Búp bê ngã về phía trước. Khi
dừng xe đột ngột chân búp bê dừng
lại ngay còn đầu và thân búp bê còn
chuyển động theo quán tính.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4.1.Tổng kết (6’)
- GV: Thế nào là hai lực cân bằng? Nếu một vật đang chuyển động chịu tác dụng
của hai lực cân bằng thì như thế nào?
- GV y/c HS dựa vào khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng ở C8.
4.2. Hướng dẫn tự học (1’)
- Học thuộc phần ghi nhớ, xem lại các câu trả lời C1 – C8.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Tiết PPCT: 6
Tuần dạy: 6

Ngày soạn: 22/9/2017
Ngày dạy: 25, 30/9/2017
Lớp dạy: 8A, 8B
BÀI 6: LỰC MA SÁT

1. MỤC TIÊU
Giáo án vật lý 8

16


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

1.1. Kiến thức
- Nhận biết thêm về một loại lực cơ học nữa là lực ma sát bước đầu phân biệt sự
xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi
loại này.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ma sát nghỉ.
- Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời
sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phụ tác hại của lực ma sát và vận dụng.
1.2. Kĩ năng
- Giải thích và vận dụng hiện tượng vật lí trong cuộc sống.
1.3. Thái độ
- Nghiên túc khi nghiên cứu các hiện tượng, xử lí thông tin nhanh.

2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
- Hình vẽ phóng to 6.1; 6.2; 6.3; 6.4; 6.5 - SGK
2.2. Học sinh
- Đọc trước bài mới.
3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1’)
3.2. Kiểm tra miệng (6’)
Câu 1: - Hai lực cân bằng là gì? Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng?
Câu 2: - Nêu tác dụng của hai lực cân bằng nên một vật đang đứng yên, chuyển
động?
3.3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực ma sát I. Khi nào thì có lực ma sát?
(16’)
1. Lực ma sát trượt
GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 – SGK. * Ma sát trượt sinh ra khi một vật
Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? Nó trượt trên bề mặt của vật khác.
có tác dụng gì?
* Tác dụng: Cản trở chuyển động
C1:
GV: Hãy tìm một số ví dụ trong đời - Ma sát giữa trục quạt với ổ trục
sống và kỹ thuật?
- Ma sát giữa dây đàn vi ô lon với
cần kéo
HS: Trả lời
- Các trò chơi thể thao: : Lướt ván,
cầu trượt
- Khi phanh xe, bánh xe ngừng

quay. Mặc lốp trượt trên đường
Giáo án vật lý 8

17


Trường TH Trần Quốc Toản
GV yêu cầu các nhóm tiến hành TN
với một xe lăn, cho xe lăn chuyển động
trên bàn. Quan sát có hiện tường gì xảy
ra?
GV: Lực nào làm cho xe dừng lại? Có
phải lực ma sát trượt không? Vì sao?
HS: Không, vì bánh xe không chuyển
động trượt trên bàn
GV thông báo: Lực ngăn cản chuyển
động của xe -> lực ma sát làm -> KN.
=> Lực ma sát làm xuất hiện khi nào?
Có tác dụng gì?

GV: Hãy tìm thêm VD về lực ma sát
làm trong đời sống và kĩ thuật?

Gv: Yêu cầu HS đọc và làm C3 - SGK
Gv: Trường hợp nào có ma sát trượt,
ma sát lăn? Hãy so sánh về cường độ
của chúng?

GV yêu cầu HS đọc 3) - SGK và tiến
hành TN theo nhóm (nhóm trưởng lấy

đồ)
GV quan sát các nhóm làm thí nghiệm
giúp đỡ nếu cần.
GV: Tại sao dù có lực kéo tác dụng lên
vật nặng nhưng vật vẫn đứng yên?
Hs: Trả lời
GV: Lực cản sinh ra trong TN trên có
Giáo án vật lý 8

GV: Phạm Thị Hà
xuất hiện ma sát trượt -> xe dừng.
2. Lực ma sát lăn
* Thí nghiệm: Cho xe làm chuyển
động trên bàn -> xe từ từ dừng lại.

* Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật
lăn trên bề mặt của vật khác.
Có tác dụng cản trở chuyển động
của vật
C2: Ma sát lăn sinh ra ở các viên bi
điện giữa trục quay với ổ trục
- Khi dịch chuyển vật nặng có thể
kê những thanh hình trụ làm con
lăn. Ma sát giữa con lăn với mặt
trượt là ma sát lăn.
C3: - H 6.1a: 3 người đẩy hòm
trượt trên mặt sàn, khi đó giữa sàn
với hòm có ma sát trượt.
- H 6.2b: Một người đẩy hòm nhẹ
nhàng do có đệm bánh xe, khi đó

giữa bánh xe với sàn có ma sát lăn
=> Độ lớn ma sát lăn rất nhỏ so với
ma sát trượt.
3. Lực ma sát nghỉ
* Thí nghiệm: - Móc lực kế vào
một vật đặt trên bàn rồi kéo từ từ
lực kế theo phương nằm ngang
- Đọc ghi số chỉ của lực kế khi vật
chưa chuyển động.
C4: + Mặc dù có lực kép tác dụng
lên vật nặng nhưng vật vẫn nằm
yêu, chứng tỏ giữa mặt bàn với vật
18


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

phải là lực ma sát trượt? Ma sát lăn có một lực cản. Lực này đặt lên vật
không?
cân bằng với lực kéo => vật đứng
HS: Không
yên)
+ Số chỉ của lực kế tăng -> lực cản
GV thông báo: Đó là lực ma sát nghỉ
có cường độ tăng dần
* Lực cân bằng với vận lực kéo gọi
là lực ma sát nghỉ.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật đứng

yên khi vật bị tác dụng của lực
khác.
GV: Hãy lấy VD về lực ma sát nghỉ
C5: - Trong dây chuyền sản xuất
trong thực tế và kĩ thuật?
của nhiều nhà máy các sản phẩm
(Gọi lần lượt HS lấy VD)
(bao xi măng, ...) di chuyển cùng
với băng truyền tải nhờ lực ma sát
nghỉ.
- Trong đời sống: Nhờ ma sát nghỉ
người ta mới đi lại được, ma sát
nghỉ giữa bàn chân không bị trượt
khi bước trên mặt đường.
Hoạt động 2: Tìm hiểu lợi ích và tác II. Lực ma sát trong đời sống và
hại của lực ma sát (15’)
kỹ thuật
1. Lực ma sát có thể có tác hại
GV: Hãy quan sát HS 6.3 và chỉ ra tác C6:
hại của lực ma sát và các biện pháp a) Lực ma sát lăn mòn đĩa và xích
làm giảm lực ma sát trong các trường nên cần tra dầu vào xích để làm
hợp?
giảm ma sát (trượt)
(Cho HS thảo luận nhóm cử đại diện b) Lực ma sát trượt của trục làm
trả lời)
mòn trục và cản chuyển động quay
của bánh xe => Thay trục quay có ổ
bi, khi đó lực ma sát giảm 20 - 30
lần.
c) Lực ma sát trượt cản trở chuyển

động của thùng khi đẩy => dùng
bánh xe để chuyển từ ma sát trượt
-> ma sát lăn
GV: Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ 2. Lực ma sát có thể có ích
6.4 (a; b; c); thảo luận nhóm
C7:
Giáo án vật lý 8

19


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

=> Trả lời C7

a) Bảng trơn, nhẵn quá không thể
dùng phấn viết lên bảng => tăng độ
nhám của bảng để tăng ma sát trượt
giữa phấn với bảng.
b) + Không có ma sát giữa mặt
GV: Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu không răng của ốc và vít thì con ốc sẽ bị
có lực ma sát trong các trường hợp quay lỏng dần khi bị rung động. Nó
H6.4
không còn tác dụng ép chặt các mặt
cần ghép.
GV: Tìm cách làm tăng lực ma sát + Khi quẹt diêm, nếu không có ma
trong các trường hợp đó?
sát, đầu que diệm trượt trên mặt

sườn sẽ không phát ra lửa.
=> B pháp: Tăng độ nhám của mật
sượt bao diêm để tăng ma sát giữa
đầu que diêm với bao diêm.
c) Khi phanh gấp, nếu không có ma
sát thì ô tô không dừng được => B
pháp tăng ma sát bằng tăng độ sâu
khía rãnh mặt lốp.
Hoạt động 3: Vận dụng (5’)
III. Vận dụng
Gv: Yêu cầu Hs thảo luận nhóm trả lời
C8, C9
Hs: Thảo luận nhóm trả lời C8, C9
Đại diện nhóm trình bày.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4.1.Tổng kết (1’)
- Yêu cầu 2 Hs đọc ghi nhớ.
4.2. Hướng dẫn tự học (1’)
- Học thuộc phần ghi nhớ, xem lại các câu trả lời C1 - C9.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
- BTVN: 6.1 - 6.5 (SBT)
- Chuẩn bị cho giờ sau ôn tập.
Tiết PPCT: 7
Ngày soạn: 3/10/2017
Tuần dạy: 7
Ngày dạy: 6/10/2017
Lớp dạy: 8A
ÔN TẬP
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức

Giáo án vật lý 8

20


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

- HS khắc sâu những kiến thức đã học.
- Vận dụng vào làm các bài tập có liên quan.
1.2. Kĩ năng
- Kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, kĩ năng làm bài.
1.3. Thái độ
- Kiên trì, cẩn thận, ham tìm tòi.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
- Phiếu học tập
2.2. Học sinh
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1’)
3.2. Kiểm tra miệng
Kết hợp khi ôn tập
3.3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (16’)
- GV đưa ra hệ thống câu hỏi để củng
cố ôn tập phần kiến thức đã học.
- Yêu cầu HS trả lời.

- GV: HS trả lời đúng cho điểm.
Gv: Chuyển động cơ học là gì? Tại sao
nói chuyển động hay đứng yên chỉ
mang tính tương đối?
Hs: Trả lời

NỘI DUNG
I. Ôn tập lý thuyết
1. Chuyển động cơ học:

Sự thay đổi vị trí của một vật so với
vật khác => Chuyển động cơ học.
Một vật có thể chuyển động so với
vật này nhưng lại đứng yên so với
vật khác => Chuyển động và đứng
yên có tính tương đối.

Gv: Vận tốc đặc trưng cho tính chất 2. Vận tốc:
v = . Vận tốc đặc trưng
nào của chuyển động? Viết công thức
S
tính vận tốc trung bình của chuyển
t
động?
cho tính chất nhanh hay chậm của
Hs: Trả lời
chuyển động.
3. Chuyển động đều, chuyển
Gv: Chuyển động đều là gì? chuyển động không đều:
Giáo án vật lý 8


21


Trường TH Trần Quốc Toản
động không đều là gì?
Hs: Trả lời

GV: Phạm Thị Hà
Chuyển động đều là chuyển động
có độ lớn vận tốc không thay đổi
theo thời gian
Chuyển động không đều là
chuyển động có độ lớn vận tốc thay
đổi theo thời gian.
vTB =
(vTB =
)
S
t

Gv: Hãy nêu cách biểu diễn lực?
Hs: Trả lời

Gv: Hai lực cân bằng là hai lực như thế
nào?
Hs: Trả lời

Gv: Kể tên các loại lực ma sát và cho
biết chúng xuất hiện khi nào? Lấy VD?

Hs: Trả lời
- Sau mỗi câu GV cho HS nhận xét và
chốt lại vấn đề.
Hoạt động 2: Làm bài tập (15’)
Gv: Phát phiếu học tập cho Hs. Yêu
cầu hs làm các bài tập trong phiếu học
tập.
Hs: Làm các bài tập trong phiếu học
tập.
Giáo án vật lý 8

S1 + S2 + ... + S n
t1 + t2 + ... + tn

4. Biểu diễn lực:
Lực đợc biểu diễn bởi một mũi tên,
có:
+ Gốc: Điểm đặt của lực.
+ Phơng chiều: Trùng với phương
chiều của lực.
+ Độ dài: Cường độ của lực theo
một tỷ xích cho trước.
5. Sự cân bằng lực. Quán tính:
Hai lực cân bằng là 2 lực cùng đặt
vào một vật, phương cùng nằm trên
một đường thẳng, chiều ngược
nhau và có cường độ bằng nhau.
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều
không thể thay đổi vận tốc một
cách đột ngột.

6. Lực ma sát:
Lực ma sát trợt xuất hiện khi một
vật chđộng trợt trên mặt 1 vật khác.
Lực ma sát lăn xuất hiện khi một
vật chđộng lăn trên mặt 1 vật khác.
Lực ma sát nghỉ là lực cân bằng
với lực tác dụng lên vật.
II. Bài tập

22


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

Gv: Yêu cầu Hs trình bày
Hs: Trình bày
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4.1.Tổng kết (1’)
- GV nhắc lại cho học sinh những kiến thức trọng tâm cần nhớ.
- Lưu ý HS trong bài toán liên quan đến các đại lượng vận tốc, quãng đường và
thời gian thì phải chuyển đơn vị đo của của các đại lượng về đơn vị thống nhất.
4.2. Hướng dẫn tự học (1’)
- Làm lại các bài tập.
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
5. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu
sau:

1- Vật chỉ chịu tác dụng của cặp lực nào sau đây thì đang đứng yên vẫn tiếp tục
đứng yên?
a Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
b Hai lực cùng cùng phương, ngược chiều.
c Hai lực cùng cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
d Hai lực cùng đặt lên một vật cùng cường độ, phương cùng nằm trên
một đường thẳng, chiều ngược nhau.
2- Một ô tô chở khách đang chạy trên đường. Hãy chỉ rõ câu nào sau đây là
đúng:
A. Ôtô đang chuyển động so với người; B. Ôtô đang đứng yên so với cây bên
đường
C. Hành khách đang chuyển động so với ôtô; D. Hành khách đang đứng yên so
với ôtô
3- Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chạy bỗng thấy mình bị nghiêng người
sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc;
B. Đột ngột tăng vận tốc;
C. Đột ngột rẽ sang trái;
D. Đột ngột rẽ sang phải.
4- Trong các cách làm sau, cách nào giảm được lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc;
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc;
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc;
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Câu 2:

Giáo án vật lý 8

23



Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s; Đoạn đường
sau 1,9km đi hết 0,5 giờ. Tính vận tốc TB của người trên cả hai đoạn đường đó.
Câu 3: Biểu diễn những lực sau đây:
+ Trọng lực của một vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5cm ứng với 10N)
+ Lực kéo 15.000N theo phương nằm ngang chiều từ trái sáng phải (tỉ xích 1cm
ứng với 5000N)

Tiết PPCT: 8
Tuần dạy: 8

Ngày soạn: 10/10/2017
Ngày dạy: 13/10/2017
Lớp dạy: 8A
KIỂM TRA 1 TIẾT

1. MỤC TIÊU
Giáo án vật lý 8

24


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà


1.1. Kiến thức
- Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức của Hs về các nội dung đã học từ bài 1 đến
bài 6.
1.2. Kĩ năng
- Kĩ năng làm bài kiểm tra.
1.3. Thái độ
- Trung thực, nghiêm túc.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
- Đề kiểm tra.
2.2. Học sinh
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1’)
3.2. Kiểm tra miệng
3.3. Tiến trình dạy học (45’)
A. Ma trận đề
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Tên chủ đề
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL

Biết
được
chuyển động
đều
Nêu
được
1.
khái
niệm Hiểu được tính
Chuyển động
chuyển động tương đối của
cơ học – Vận

học, chuyển động
tốc
chuyển động
dều

chuyển động
không đều
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2.
Biểu diễn

1
0,5đ
5%


½
1,5
15%

1
0,5
5%

- Vận dụng
công
thức
vận tốc để
suy ra cách
tính
thời
gian, quãng
đường.

1
0,5
5%

1
4,5
2
5
20%
50%

- Nhận biết - So sánh được Biểu diễn

hai lực cân độ lớn lực ma được véc tơ

Giáo án vật lý 8

Cộng

25


×