Tải bản đầy đủ (.docx) (111 trang)

giáo án vật lý 6 trọn bộ chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.12 KB, 111 trang )

Trường TH Trần Quốc Toản
Tiết PPCT: 1
Tuần dạy: 1

GV: Phạm Thị Hà
Ngày soạn: 17/8/2017
Ngày dạy: 21, 26/8/2017
Lớp dạy: 6A, 6B

BÀI 1, 2 : ĐO ĐỘ DÀI
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Kể tên một số dụng cụ do chiều dài.
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
1.2. Kĩ năng
- Uớc lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Biết đo độ dài của một số vật thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo, biết sử dụng thước đo phù hợp với
vật cần đo.
1.3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác đo đạc trong thực tế.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
- Tranh vẽ phóng to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm, bảng kết quả đo
độ dài.
2.2. Học sinh
- Một thước thẳng kẻ có ĐCNN đến mm, một thước dây hoặc thước mét có
ĐCNN đến 0,5cm, kẻ sẵn bảng 1.1
3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1’)
3.2. Kiểm tra miệng (3’)


GV: Dặn dò Hs chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
GV: Giới thiệu chương trình và nội dung của chương I SGK.
3.3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập, đo độ dài và ôn lại một số I. Đơn vị đo độ dài.
đơn vị đo độ dài (5’).
(SGK)
GV: Đọc mẩu đối thoại của hai chị em.
GV: Câu chuyện của hai chị em nêu
lên vấn đề gì? Hãy nêu các phương án
giải quyết?
HS: Trao đổi và nêu các phương án.
Giáo án vật lý 6

1


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

GV: Đơn vị đo độ dài trong hệ thống
đo lường hợp pháp của nước ta là gì?
Ký hiệu?
HS: Trả lời.
GV: Yêu cầu Hs về nhà trả lời C1,2,3
Tr6.
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo

độ dài (8’.)
GV: Yêu cầu Hs quan sát hình 1.1 và
trả lời C4.
HS: Cá nhân suy nghĩ, trả lời C4.
GV: Giới thiệu GHĐ và ĐCNN của
dụng cụ đo.
HS: Tiếp thu và ghi nhớ.
GV: Yêu cầu Hs vận dụng để trả lời
câu hỏi C5.
HS: Trả lời.
GV: Treo tranh vẽ to thước, giới thiệu
cách xác định GHĐ và ĐCNN của
thước.
HS: Tìm GHĐ và ĐCNN trên thước
của mình.
GV: Y/c học sinh trả lời câu C6.
HS: Cá nhân trả lời câu hỏi C6.
GV: Vì sao lại chọn thước đo đó.

II. Đo độ dài
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
C4: - Thước dây
- Thước kẻ
- Thước mét
+ GHĐ của thước là độ dài lớn nhất
ghi trên thước.
+ ĐCNN của thước là độ dài nhỏ
nhất ghi trên thước.

C6 tr 7:

a) Đo chiều rộng SGK thước
20cm.
b) Đo chiều dài SGK vật lí chọn
thước 30cm.
c) Đo chiều dài bàn chọn thước
mét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo độ 2. Đo độ dài
dài (24’).
GV: Yêu cầu Hs đọc SGK, thực hiện
theo yêu cầu SGK.
HS: Cá nhân đọc SGK.
GV: Để đo được chiều dài của bàn học
và bề dày cuốn sách ta cần thước đo
nào.
HS: Trả lời
GV: Tại sao chọn thước đo đó.
Giáo án vật lý 6

2


Trường TH Trần Quốc Toản
HS: Trả lời.
GV: Cần phải đo mấy lần và giá trị
trung bình được tính như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Yêu cầu Hs tiến hành đo theo
nhóm bàn.
NHS: Thực hiện đo và ghi các số liệu
của mình vào bảng.

GV: Nhận xét một số bài của Hs.
GV: Lần lượt nêu các câu hỏi C1, 2, 3,
4,5.
HS: Cá nhân trả lời.
GV: Treo bảng phụ nội dung câu hỏi
C6.
HS: Trả lời.
GV: chuẩn hoá kiến thức bài học

GV: Phạm Thị Hà

Rút ra kết luận:
C6: (1) - Độ dài; (2) - giới hạn đo.
(3) - độ chia nhỏ nhất; (4) - dọc
theo.
(5) - ngang bằng với vật.
(6) - vuông góc; ( 7) - gần nhất.


4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4.1.Tổng kết (3’)
- GV: Nêu câu hỏi C7, C8.
- HS: Trả lời.
C7: ý C
C8 : ý C
- GV: Đơn vị đo độ dài chính là gì? Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều
gì?
4.2. Hướng dẫn tự học (1’)
- Học bài theo vở ghi và SGK, làm bài tập 1-2.1 đến 1-2.9 SBT
- Trả lời C1, 2, 3,7 Tr6 ; C9 Tr 19, C10 Tr11.

- Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở trước.
******************************************************

Tiết PPCT: 2
Tuần dạy: 2

Giáo án vật lý 6

Ngày soạn: 25/8/2017
Ngày dạy: 28/8, 2/9/2017
Lớp dạy: 6A, 6B
3


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

BÀI 3 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
- Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
1.2. Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
1.3. Thái độ
- Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
- Chuẩn bị cho 4 nhóm Hs- Bình 1(đựng đầy nước, chưa biết dung tích), bình

2 (đựng một ít nước), 1 bình chia độ , 1 vài loại cađong.
2.2. Học sinh
- Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở trước.
3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1’)
3.2. Kiểm tra miệng (3’)
Câu hỏi: GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao trước khi đo độ dài ta
thường ước lượng rồi mới chọn thước. Chữa bài 1 – 2. 9.
3.3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Đơn vị đo thể tích (1’)
GV: Y/c Hs về nhà đọc phần
SGK
1
và làm câu C1.

NỘI DUNG
I.Đơn vị đo thể tích
SGK

Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo
thể tích (8’).
GV: Giới thiệu ba bình chia độ hình
3.2.
HS: Quan sát.
GV: Y/c Hs lần lượt trả lời câu C2, C3,
C4, C5.

II.Đo thể tích chất lỏng
1. Tìm hiểu dụng cụ đo


C2: Ca đong to có GHĐ 1 lít và
ĐCNN là 0,5 lít.
-Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là
0,5 lít.
HS: Làm việc cá nhân trả lời câu C2, -Ca nhựa có GHĐ 5 lít và ĐCNN là
C3, C4, C5. Hs khác nhận xét.
1lít.
C3: Chai Cocaco la 1 lít, chai lavi

Giáo án vật lý 6

4


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

0,5 lít, xô 10 lít, can đựng nước 20
lít…
GV: Điều chỉnh các câu trả lời để Hs C4
ghi vở.
GHĐ
ĐCNN
HS: Ghi phần trả lời các câu hỏi trên Bình a 100ml
2ml
vào vở.
Bình b 250ml
50ml

Bình c 300ml
50ml
C5: Chai, lọ ca đong có sẵn dung
tích, các loại ca đong đã biết sẵn
dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể
tích chất lỏng (9’).
GV: Lần lượt nêu các câu hỏi C6, C7,
C8. Y/c cá nhân Hs trả lời.
HS: Trả lời các câu hỏi C6, C7, C8 và
phải nêu được vì sao trả lời như vậy.
GV: Nhận xét, nhấn mạnh cách đo thể
tích chất lỏng.
GV: Y/c Hs nghiên cứu câu C9 và trả
lời.
HS: Chọn từ thích hợp trong khung
điền vào chỗ trống câu C9.

2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất
lỏng.
C6: Đặt thẳng đứng (Hb)
C7: đặt mắt nhìn ngang với mực
chất lỏng ở giữa binh. (cách b)
C8: a) 70 cm3
b) 50 cm3
c) 40 cm3
C9: (1)- thể tích ; (2) –GHĐ ; (3)ĐCNN
(4)- thẳng đứng; (5)- ngang; (6)gần nhất

Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích 3. Thực hành

chất lỏng chứa trong bình (10’).
GV: Hãy nêu phương án đo thể tích
của bình 1đựng đầy nước, chưa biết
dung tích - bình 2 đựng một ít nước?
HS: Nêu ra phương án của mình ( chọn
dụng cụ đo, cách tiến hành TN).
GV: Thống nhất phương án TN
NHS: Tiến hành TN như SGK, ghi kết
quả vào bảng 1.(4 nhóm- thời gian 4’)
GV: Quan sát, kiểm tra các nhóm làm
TN
HS: Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.

Giáo án vật lý 6

5


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

Hoạt động 5 : Vận dụng (6’).
GV: Bài học đã giúp chúng ta trả lời Bài 3.1 SBT – Tr6
câu hỏi ban đầu của tiết học như thế B. Bình 500ml có vạch chia tới
2ml.
nào?
Bài 3.2 SBT – Tr6.
2HS: Lần lượt trình bày ý kiến.

GV: Y/c Hs làm bài 3.1; 3.2.
C. 100 cm3 và 2cm.
HS: Cá nhân suy nghĩ làm và trả lời.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4.1.Tổng kết (3’)
- Đơn vị đo thể tích là gì ? Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì ?
- Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào, nêu phương pháp đo?
4.2. Hướng dẫn tự học (1’)
- Học bài theo vở ghi và SGK.
- BTVN bài 3.3 đến bài 3.7 SBT.
- Đọc trước bài: Đo thể tích vật rắn không thấm nước
******************************************************

Tiết PPCT: 3
Tuần dạy: 3

Ngày soạn: 1/9/2017
Ngày dạy: 4, 9/9/2017
Lớp dạy: 6A, 6B
BÀI 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích
của vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
1.2. Kĩ năng
- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp
tác trong mội công việc của nhóm.
1.3. Thái độ
Giáo án vật lý 6


6


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

- Rèn tính cẩn thận, chính xác đo đạc trong thực tế.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
Chuẩn bị cho bốn nhóm Hs: Vật rắn không thấm nước, 1 bình chia độ, 1 chai
có ghi sẵn dung tích, dây buộc, 1bình tràn, 1 bình chứa.
2.2. Học sinh
- Vật rắn không thấm nước, bát to, cốc.
- Kẻ sẵn bảng 4.1 “ Kết quả đo thể tích vật rắn” vào vở.
3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1’)
3.2. Kiểm tra miệng (3’)
Câu hỏi: Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào, nêu phương
pháp đo?
3.3. Tiến trình dạy học
* Đặt vấn đề: Dùng bình chia độ có thể đo được thể tích của chất lỏng, có
những vật rắn không thấm nước thì đo thể tích như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Cách đo thể tích vật I.Cách đo thể tích vật rắn không
rắn không thấm nước (13’)
thấm nước
1. Dùng bình chia độ.
GV: Nêu câu hỏi C1.

C1: Đo thể tích nước ban đầu của
HS: Cá nhân quan sát và mô tả cách đo
bình chia độ (V1 = 150 cm3). Thả
thể tích của hòn đá bằng bình chia độ.
GV: chuẩn hoá C1: thả hòn đá vào hòn đá vào bình chia độ. Đo thể
bình chia độ, mực nước dâng lên so tích nước dâng lên trong bình (V2 =
3
với ban đầu bao nhiêu thì đó là thể tích 200 cm ) . Thể tích3 hòn đá bằng
V2 – V1 = 200 cm - 150 cm3 = 50
của hòn đá.
cm3
GV: Tại sao phải buộc vật vào dây?
HS: Trả lời.
GV: Nêu câu hỏi C2.
HS: Thảo luận theo nhóm bàn, trả lời
C2
GV: Y/c Hs làm việc cá nhân trả lời
C2.
GV: chuẩn hoá C2: thả hòn đá vào
bình tràn, nước dâng lên sẽ tràn sang
bình chứa. Đem lượng nước này đổ
vào bình chia độ ta thu được thể tích
của hòn đá.
Giáo án vật lý 6

2. Dùng bình tràn

C2: Khi hòn đá không bỏ lọt bình
chia độ thì đổ đầy nước vào bình
tràn, thả hòn đá vào bình tràn, đồng

thời hứng nước tràn ra vào bình
7


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng
HS: Chọn từ thích hợp trong khung bình chia độ. Đó là V hòn đá.
điền vào chỗ trống.C3
* Rút ra kết luận:
GV: Thống nhất câu trả lời đúng.
C3:
a, …. thả chìm … dâng lên …..
b, …. thả … tràn ra ….
Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích
(15’)
GV: Nêu mục đích của thí nghiệm (đo
thể tích của vật rắn – đinh ốc, khóa
hỏng).
GV: Để đo thể tích vật rắn thì cần dụng
cụ gì ?
HS: Cá nhân đọc SGK, trả lời.
GV:Hãy nêu các bước thực hành ?
HS: Nêu 2 cách đo.
GV: Lưu ý Hs trước khi chon dụng cụ
đo cần ước lượng dụng cụ đo.
GV: Y/c Hs làm thực hành theo nhóm
(4 nhóm – tgian 7’).

NHS: Nhận dụng cụ, tiến hành đo theo
hướng dẫn, ghi kết quả vào bảng 4.1 đã
kẻ sẵn.
GV: Quan sát các nhóm thực hành,
điều chỉnh hoạt động của nhóm.
HS: Báo cáo kết quả hoạt động của
nhóm.

3. Thực hành
a, Chuẩn bị.
- Bình chia độ, bình tràn, bình
chứa, ca đong …
- Vật rắn không thấm nước
- Kẻ bảng 4.1
b, Ước lượng thể tích của vật (cm3)
và ghi vào bảng
c, Kiểm tra ước lượng bằng cách đo
thể tích của vật.

Hoạt động 3: Vận dụng (3’)
GV: Nêu câu hỏi C4.
HS: Cá nhân quan sát h 4.4 và trả lời
C4.
GV: Nhấn mạnh trường hợp đo như
h4.4 không được hoàn toàn chính xác,
vì vậy phải lau sạch bát, đĩa và vật đo.

II.Vận dụng
C4: - Lau khô bát to trước khi
dùng.

- Khi nhấc ca ra, không làm đổ
hoặc sánh nước ra bát.
- Đổ hết nước từ bát vào bình
chia độ, không làm đổ nước ra
ngoài..
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4.1.Tổng kết (3’)

Giáo án vật lý 6

8


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

- GV: Gọi HS trả lời câu hỏi: Có thể đo thể tích vật rắn không thấm nước
bằng những cách nào ?
- GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- GV : Nhấn mạnh các bước cần tiến hành để đo thể tích của chất rắn không
thấm nước. Lưu ý là phải đổ đầy nước vào bình tràn trước khi thả vật và khi
đổ nước từ bát sang bình chia độ thì không để nước rơi ra ngoài hay còn ở
trong bát.
4.2. Hướng dẫn tự học (1’)
- Học bài theo vở ghi và SGK.
- Làm bài tập thực hành C5, C6, bài tập 4.1 đến 4.6 SBT.
- Đọc trước bài: Khối lượng – Đo khối lượng. Mỗi tổ 1 chiếc cân bất kỳ, vật
để cân.
******************************************************


Tiết PPCT: 4
Tuần dạy: 4

Ngày soạn: 8/9/2017
Ngày dạy: 11, 16/9/2017
Lớp dạy: 6A, 6B
BÀI 5 : KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Đơn vị đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là kg. Các đơn vị khối lượng khác
thường được dùng là gam (g), tấn (t).
- Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì?
- Biết được khối lượng của quả cân 1 kg
1.2. Kĩ năng
- Sử dụng cân đồng hồ.
- Xác định khối lượng của 1 vật bằng cân.
- Chỉ ra được ĐCNN, GHĐ của cân.
1.3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả.
Giáo án vật lý 6

9


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà


2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
- Cân đồng hồ, bảng phụ.
2.2. Học sinh
- Đọc trước bài mới.
3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1’)
3.2. Kiểm tra miệng (3’)
GV: Tổ chức trò chơi: chọn trái cây lấy điểm.
3.3. Tiến trình dạy học
* Đặt vấn đề: Em có biết em nặng bao nhiêu cân không ? bằng cách nào em
biết ?
2HS: Trả lời.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Khối lượng – Đơn vị I.Khối lượng. Đơn vị khối lượng
khối lượng (14’) .
1.Khối lượng
GV: Cho Hs tìm hiểu con số ghi khối
lượng trên 1 số túi đựng. Con số đó
cho biết gì ?
397 g chỉ lượng sữa chứa
HS: Thảo luận theo nhóm đôi 2’ trả lời C1:
trong hộp.
C1.
C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong
GV: Tương tự cho Hs trả lời C2.
HS: Cá nhân trả lời C2.
túi.
GV: Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 3’ câu C3: ( 1) - 500g.

C4: (2) – 397g.
C3, C4, C5, C6.
HS: Hoạt động nhóm trả lời câu C3, C5: (3) - khối lượng.
C6: (4) - lượng.
C4, C5, C6.
GV: Chốt ý : Khối lượng của vật chỉ * Khối lượng của vật chỉ lượng
chất chứa trong vật.
lượng chất chứa trong vật.
HS: Ghi vở.
GV: Trong hệ thống đo lường hợp
pháp của Việt Nam, đơn vị đo khối
lượng là gì?
HS: Trả lời
GV: kilogam là gì ?
(kilôgam là khối lượng 1 quả cân mẫub,
đặt ở Viện đo lường quốc tế ở Pháp.)
GV: Yêu cầu HS sử dụng kĩ thuật tia
chớp nêu một số đơn vị khối lượng

2. Đơn vị khối lượng
a. Trong hệ thống đo lường hợp
pháp của Việt Nam, đơn vị đo khối
lượng là kilôgam (kg).

b. Các đơn vị khác thường gặp là:
a. Gam (g) : 1g = 0,001kg.

Giáo án vật lý 6

10



Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

khác thường gặp.
b. Hectôgam (lạng): 1 lạng= 100g.
HS: Trả lời
c. Miligam (mg): 1mg = 0,001g.
GV: Treo bảng phụ yêu cầu 1 HS lênd. Tạ : 1 tạ = 100 kg.
bảng điền cách quy đổi các đơn vị khốie. Tấn (t): 1t = 1000 kg.
lượng.
HS: Lên bảng trình bày.
Hoạt động 2: Đo khối lượng (11’).
Gv: Người ta đo khối lượng bằng dụng
cụ nào?
Hs: Trả lời
Gv : Yêu cầu học sinh đối chiếu với
cân thật để nhận biết các bộ phận của
cân.
Hs : Chỉ ra các bộ phận của cân.
Gv : Yêu cầu Hs nêu GHĐ và ĐCNN
của cân đồng hồ trên lớp.
Hs : Trả lời
Gv : Chiếu cách sử dụng cân đồng hồ.
Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 3’ trả lời.
Hs : Thảo luận trả lời
GV: Thực hiện các động tác mẫu khi
sử dụng cân đồng hồ để cân một số vật

bất kì.
- GV: Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện
phép cân.
2HS: Lên bảng thực hiện cân vật.
HS: Dưới lớp quan sát.
GV: Yêu cầu Hs trả lời C11
Hs: Trả lời
GV: Chiếu thêm hình ảnh 1 số loại cân
khác.
Hoạt động 3: Vận dụng (3’).
GV: Y/c Hs trả lời C13.
HS: Cá nhân trả lời C13.

II. Đo khối lượng
Người ta đo khối lượng bằng cân.
1. Tìm hiểu cân đồng hồ
-Các bộ phận chính: Đĩa cân, kim
cân, ốc điều chỉnh, mặt số cân.

2. Cách dùng cân đồng hồ để cân
một vật

3. Các loại cân khác
III.Vận dụng

C13: Số 8T chỉ rằng xe có trọng tải
trên 8 tấn không được đi qua cầu.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4.1.Tổng kết (3’)
GV: - Cho biết khối lượng và đơn vị đo khối lượng là gì?

- Muốn đo khối lượng của một vật ta thường dùng những loại cân nào?
4.2. Hướng dẫn tự học (1’)
Giáo án vật lý 6

11


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

- Học bài theo vở ghi và SGK.
- Đọc có thể em chưa biết. Làm bài tập 5.1 đến 5.5/SBT + Đọc trước bài 6
******************************************************

Tiết PPCT: 5
Tuần dạy: 5

Ngày soạn: 15/9/2017
Ngày dạy: 18, 23/9/2017
Lớp dạy: 6A, 6B
BÀI 6 : LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG

1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực. Khi vật này tác dụng vào vật
kia chỉ ra được phương, chiều các lực đó
- Nêu được thí dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng, chỉ ra
phương chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
1.2. Kĩ năng

- Hs bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu hình vẽ.
1.3. Thái độ
- Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1chiếc xe lăn, 1lò xo xoắn, 1lò xo lá tròn, 1 thanh
nam châm, 1 quả ra trọng bằng sắt, 1 giá đỡ)
2.2. Học sinh
- Đọc trước bài mới.
3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1’)
3.2. Kiểm tra miệng (3’)
Giáo án vật lý 6

12


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

Câu hỏi: Cho biết khối lượng và đơn vị đo khối lượng là gì? Muốn đo khối
lượng của một vật ta thường dùng những loại cân nào?
3.3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: (2’)Tình huống học tậpf.
GV: Có thể dựa vào hình vẽ ở đầu bài
để làm TN cho HS chú ý đến tác dụng
đẩy hoặc kéo của lực.
HS: Quan sát và trả lời

Hoạt động 2: (15') Hình thành khái
niệm lực
GV: - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
hình 6.1.
- Hướng dẫn HS cách tiến hành TN
và quan sát hiện tượng.
- Phát dụng cụ cho các nhóm.
HS: Hoạt động nhóm, tiến hành TN và
trả lời câu C1
GV: Nhận xét kết quả TN bằng cách
làm lại TN kiểm chứng
GV: Yêu cầu HS làm TN như hình 6.2
và trả lời câu hỏi C2
HS: Làm TN, trả lời C2
GV: - Cho HS nhận xét -> chốt kiến
thức
- Yêu cầu HS trả lời câu C 3 - làm
TN.
HS: Làm theo y/c của GV
GV: - Nhận xét quá trình làm TN của
các nhóm.
- Yêu cầu cá nhân tìm từ thích hợp
điền vào chỗ trống trong câu C4.
HS: Hoàn thành C4. Lớp nhận xét
GV: - Cho HS nhận xét và thống nhất
kết quả.
- Gọi HS đọc lại nội dung của cả
Giáo án vật lý 6

NỘI DUNG


I. Lực.
1) Thí nghiệm:

C1 - Lò xo tác dụng lực đẩy lên xe,
xe ép vào lò xo làm lò xo méo dần
đi.

C2- Lò xo kéo xe lại, xe tác dụng
lực kéo lên lò xo.

C3- Nam châm hút sắt.

C4: (1 )Lực đẩy. (2) Lực ép.(3)
Lực kéo. (4) Lực kéo. (5) Lực hút

13


Trường TH Trần Quốc Toản
câu khi đã điền đầy đủ các thông tin.
GV: Qua các thí nghiệm trên em hãy
cho biết khi nào ta nói vật này tác dụng
lực lên vật kia.
GV nhấn mạnh lại kết luận. ? Hãy trả
lời câu hỏi nêu ra ở phần đầu bài và lấy
VD.
HS: Trả lời , lấy VD về lực.

GV: Phạm Thị Hà


2) Kết luận:
* Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia
ta nói vật này tác dụng lực lên vật
kia.
- Người bên phải tác dụng lực đẩy.
- Người bên trái tác dụng lực kéo.

Hoạt động 3: (8') Nhận xét về
phương và chiều của lực
GV: Tìm một số ví dụ về lực.
GV yêu cầu HS làm lại thí nghiệm ở
hình 6.1 và 6.2
HS: Làm thí nghiệm 6.2 và buông tay
ra.
GV: Có nhận xét gì về trạng thái xe
lăn.
HS: - Xe lăn chuyển động có phương
dọc theo lò xo và có chiểu hướng từ xe
lăn đến cái cọc.
GV : - Thống nhất phần nhận xét.
- Y/c HS làm lại TN hình 6.1
buông tay ra -> nhận xét .
HS: Xe lăn chuyển động theo
phương // với mặt bàn có chiều đẩy ra.
GV: Qua TN trên em có nhận xét gì về
phương và chiều của lực.
GV yêu cầu HS trả lời câu C5
HS: Trả lời C5 .
GV nhấn mạnh lại về phương và chiều

của lực.

II. Phương và chiều của lực.

Hoạt động 4: (10') Nghiên cứu 2 lực
cân bằng
GV cho HS quan sát hình 6.4 - nghiên
cứu và trả lời các câu hỏi C6 - C8
HS: Quan sát, nghiên cứu và trả lời

III. Hai lực cân bằng.
C6:
- Nếu đội kéo co bên trái mạnh hơn
thì sợi dây chuyển động sang trái
nhiều hơn

Giáo án vật lý 6

* Mỗi lực có phương và chiều xác
định.
C5: Phương ngang có chiều từ trái
sang phải.

14


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà


GV: - HD từng ý một nếu HS trả lời - Nếu yếu hơn sợi dây chuyển động
chưa đạt
sang phải nhiều hơn.
- Cho HS nhận xét bổ sung
- Nếu 2 đội mạnh nghang nhau sợi
dây đứng yên.
GV: Em có nhận xét gì về phương và C7: Phương dọc theo sợi dây, chiều
chiều của hai lực mà hai đội tác dụng hai lực ngược nhau
vào sơi dây.
HS: Trả lời
GV cho HS thảo luận nhóm (bàn) - tìm C8: (1) Cân bằng (2) Đứng yên
từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
(3) Chiều (4) phương (5) chiều
HS: Điền từ -> GV họi lên bảng
GV: y/c HS đọc C8 khi đã hoàn thiện
đủ các ý.
-> nhấn mạnh ý C của câu C8
HS: Đọc C8
* Rút ra kết luận
GV: Chốt kiến thức.
- Nếu chỉ có 2 lực tác dụng vào
cùng một vật mà vật vẫn đứng yên
thì 2 lực đó là 2 lực cân bằng,
- 2 lực cân bằng là 2 lực mạnh như
nhau có cùng phương nhưng ngược
chiều nhau.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4.1.Tổng kết (6’)
- Qua phần điền trên em có kết luận gì về hai lực cân bằng ?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.5 và 6.6 trả lời câu hỏi C9

- Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật kia gọi là gì?
- Thế nào là hai lực cân bằng?
- GV chốt lại kiến thức toàn bài.
4.2. Hướng dẫn tự học (1’)
- Học thuộc phần nghi nhớ, trả lời C10
- Trả lời được các câu hỏi: Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? Lấy ví dụ?
- Đọc mục có thể em chưa biết - Bài tập: 6.1 - 6.5 / SBT
* Bài mới: Tìm hiểu xem ’’khi có một lực tác dụng lên một vật thì gây ra cho
vật đó những kết quả gì?’’ :

Giáo án vật lý 6

15


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

Tiết PPCT: 6
Tuần dạy: 6

Ngày soạn: 22/9/2017
Ngày dạy: 25, 30/9/2017
Lớp dạy: 6A, 6B
BÀI 7: TÌM HIỂU KẾT QỦA TÁC DỤNG CỦA LỰC
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi
chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).

1.2. Kĩ năng
- Có kỹ năng lắp ráp thí nghiệm, biết phân tích hiện tượng để rút ra nhận xét.
1.3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc nghiên cứu các hiện tượng vật lý, xử lý thông tin.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo lá
tròn, 2 hòn bi,1 sợi dây
2.2. Học sinh
- Đọc trước bài mới.
3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1’)
3.2. Kiểm tra miệng (3’)
- Câu 1: Lực là gì? Lấy VD về lực ?
- Câu 2: Thế nào là hai lực cân bằng? Lấy VD về hai lực CB?
3.3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: (2’)Tình huống học tập g.
Giáo án vật lý 6

NỘI DUNG

16


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

GV: Dựa vào phần mở bài ở sgk: Để biết

trong 2 người ai dương cung và ai chưa
dương cung ta dực vào đặc điểm gì?
HS: Quan sát, trả lời
GV: Dựa vào câu trả lời của HS -> vào
bài mới.
Hoạt động 2: (15') Tìm hiểu những I. Những hiện tượng cần chú ý
hiện tượng xãy ra khi có lực tác dụng
quan sát khi có lực tác dụng.
1) Những sự biến đổi của
chuyển động
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin - SGK
- Khi vật đang chuyển động bị
HS: Đọc thông tin sgk
dừng lại.
GV: Thế nào là sự biến đổi chuyển động? - Vật đang đứng yên bắt đầu
Hãy tìm 4 VD cụ thể để minh họa những chuyển động....
sự biến đổi chuyển động.
- Xe đạp đang đi trên đường, ta
HS; Suy nghĩ và lấy Vd
nhấn phanh và cho xe dừng lại.
GV: Cho lớp nhận xét.
- Xe ngựa đang đứng yên, sau đó
=> Chốt lại và phân tích cho HS 2 câu vật ngựa kéo làm xe bắt đầu chuyển
chuyển động nhanh lên và vật chuyển động.
động chậm lại - vận tốc hoặc tốc độ của
vật.
2) Những sự biến dạng.
* Sự biến dạng là những sự thay
GV: Sự biến dạng là sự thay đổi hình đổi hình dạng của một vật.
dạng của vật : VD lò xo bị kéo dài dãn C2 : Người đang giương cung đã

ra. Làm sao biết trong 2 người ai đang tác dụng lực vào dây cung, làm
giương cung và ai chưa giương cung?
cho dây cung, cánh cung bị biến
HS: suy nghĩ, trả lời
dạng.
Hoạt động 3: (15') Nghiên cứu những
kết quả tác dụng của lực
GV: y/cầu HS hoạt động theo nhóm,
nghiên cứu hình 6.1 và làm TN
HS: Ng/c và làm Tn dưới sự HD của GV
GV: Điều chỉnh các bước làm TN các
nhóm.
GV: Có nhận xét gì về kết quả tác dụng
của lò xo lá tròn lên xe lúc đó
HS: Trả lời nhận xét. câu C3, C4
Giáo án vật lý 6

II. Những kết quả tác dụng của
lực.
1) Thí nghiệm.

C3 : Lò so tác dụng lực đẩy lên
xe làm cho xe chuyển động.
C4 : Tay tác dụng lực lên xe làm
cho xe dừng lại.

17


Trường TH Trần Quốc Toản


GV: Phạm Thị Hà

GV: Cho HS làm TN câu C5, C6 , quan sát C5 : Lực mà lò xo tác dụng lên
để rút ra nhận xét.
hòn bi làm đổi hướng chuyển
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm - động của hòn bi.
định hướng cho HS thấy được sự biến đổi C6 : Lực mà tay tác dụng lên lò
của chuyển động hoặc sự biến dạng của xo làm lò xo bị biến dạng.
vật → nhận xét .
HS: Làm TN theo HD và rút ra n/x
2) Rút ra kết luận:
GV: Treo bảng phụ nội dung câu hỏi C7
C7: a) Biến đổi chuyển động của
GV: Hãy chọn cụm từ thích hợp trong
b) Biến đổi chuyển động của
khung để điền vào chỗ trống
c) Biến đổi chuyển động của
HS: Đọc nội dung câu C7 và trả lời.
d) Biến dạng
GV: Cho lớp nhận xét và đọc nội dung
câu C7 sau khi đã hoàn chỉnh.
GV: Yêu cầu HS trả lời và hoàn thiện câu C8 : a) Biến đổi chuyển động của
C8
b) Biến dạng.
- Cho lớp nhận xét
GV: Em có kết luận gì khi có lực t/dụng * Khi có lực tác dụng lên một vật
lên vật.
có thể làm biến đổi chuyển động
HS: Trả lời theo y/c của GV

của vật đố hoặc làm vật đó biến
GV: Nhấn mạnh lại kết luận.
dạng.
Hoạt động 4: (10') Vận dụng
III. Vận dụng
Gv cho Hs trả lời câu C 9, C10 : Lấy 3 VD
về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi
chuyển động của vật, làm vật biến dạng.
Gv: Đưa ra BT 7.1 cho hs làm. Đáp án D
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4.1.Tổng kết (6’)
- Muốn biết có lực tác dụng lên vật hay không ta dựa vào đâu.
- Nêu các kết quả tác dụng của lực lên vật.
4.2. Hướng dẫn tự học (1’)
* Bài cũ: Học thuộc phần ghi nhớ, kết luận trong bài.
Học bài theo câu hỏi:
- Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật ? Cho VD.
- Làm bài tập 7.2 đến 7.5 trong SBT.
* Bài mới: Chuẩn bị bài : Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như
thế nào? Đơn vị lực?

Giáo án vật lý 6

18


Trường TH Trần Quốc Toản

Tiết PPCT: 7
Tuần dạy: 7


GV: Phạm Thị Hà

Ngày soạn: 28/9/2017
Ngày dạy: 2, 7/10/2017
Lớp dạy: 6A, 6B
BÀI 8: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC

1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Nêu được: Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của
nó được gọi là trọng lượng; Đơn vị lực là đơn vị Niutơn; Phương và chiều của
trọng lực.
1.2. Kĩ năng
- Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. Có kỹ năng sử
dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng.
1.3. Thái độ
- Có ý thức tự giác chuẩn bị bài tốt.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
- Bảng phụ ghi câu hỏi
2.2. Học sinh
- Đọc trước bài mới.
3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1’)
3.2. Kiểm tra miệng (3’)
- Câu hỏi: Khi có lực tác dụng vào vật thì nó gây cho vật những kết quả gì?
Lấy VD?
3.3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

Hoạt động 1: (2’)Tình huống học tập h.
GV: Các em đã biết Trái Đất của chúng ta
có dạng hình cầu. Thế nhưng có bao giờ

Giáo án vật lý 6

NỘI DUNG

19


Trường TH Trần Quốc Toản
các em thắc mắc tại sao những người
sống trên mặt đất ở đối xứng với ta qua
tâm Trái Đất lại không bị rơi ra khỏi Trái
Đất. Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng
nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: (14') Phát hiện sự tồn tại
của trọng lực
GV: Yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm.
HS: Đọc phần thí nghiệm.
GV: Có nhận xét gì về trạng thái của lò
xo.
HS: Lò xo bị dãn ra.
GV: Cho HS đọc và thảo luận nhóm trả
lời câu C1
HS: Thảo luận và trả lời.
GV: Làm thí nghiệm phần b, yêu cầu HS
quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét.
HS: Quan sát và rút ra nhận xét.

GV: Điều gì chứng tỏ có một lực tác
dụng lên viên phấn? Lực đó có phương
và chiều như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Lực do trái đất tác dụng vào quả
nặng, viên phấn người ta gọi là lực hút.
GV: Vậy lực cân bằng với lò xo là lực
nào?
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm
C3.
HS: Đại diện nhóm trả lời.
GV: Cho lớp nhận xét bổ sung.
GV: Để biết được quan hệ cuả trái đất với
tất cả mọi vật ta nghiên cứu mục 2.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu yêu
cầu HS lên bảng điền vào chỗ trống.
HS: Trả lời.
GV Cho hs khác nhận xét, bổ sung, nêu
kết luận.
GV: Cho HS đọc lại phần kết luận.
Giáo án vật lý 6

GV: Phạm Thị Hà

I. Trọng lực là gì.
1) Thí nghiệm: SGK - T27

C3: (1) Cân bằng
(3) Biến đổi.
(5) Trái đất


(2) Trái đất
(4) Lực hút.

2) Kết luận:
a) Trái đất tác dụng lực hút lên
mọi vật, lực này gọi là trọng lực.
b) Trọng lực tác dụng lên 1 vật
còn gọi là trọng lượng của vật
đó.

20


Trường TH Trần Quốc Toản
Hoạt động 3: (10')Tìm hiểu về phương
và chiều của trọng lực
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời
câu hỏi: Người thợ xây dùng dây dọi để
làm gì? Dây dọi có cấu tạo như thế nào?
Ở hình 8.2 dây dọi có phương như thế
nào ?
HS: Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV.
GV: Đưa nội dung câu C4, y/c HS thảo
luận nhóm đôi suy nghĩ, trả lời.
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Cho hs nhận xét bổ sung => GV bổ
sung.

GV: Phạm Thị Hà

III. Phương và chiều của trọng
lực
1) Phương và chiều của trọng
lực.

C4
(1) Cân bằng
(2) Dây dọi
(3) Thăng bằng
(4) từ trên
xuống dưới
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C5
2) Kết luận
GV: Vậy trọng lực có phương và chiều - Trọng lực có phương thẳng
như thế nào?
đứng và có chiều từ trên xuống
HS: Trả lời.
dưới.
GV: Tại sao những người sống trên mặt
đất ở đối xứng với ta qua tâm Trái Đất lại
không bị rơi ra khỏi Trái Đất?
HS: Trả lời
Hoạt động 4: (7')Tìm hiểu về đơn vị IV. Đơn vị lực.
lực
* Đơn vị của lực : Niu tơn
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
Kí hiệu : N
HS: Đọc thông tin
* Trọng lượng của quả cân 100g
GV: Đơn vị lực? Kí hiệu ?

là 1N
1kg là 10 N
Hoạt dộng 5: (4') Vận dụng
IV. Vận dụng
GV: Cho HS thực hành - Nhận xét- Mối
liên hệ giữa phương thẳng đứng và mặt C6 : Phương thẳng đứng vuông
nằm ngang như thế nào?
góc với mặt nằm ngang
HS; Trả lời
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4.1.Tổng kết (3’)
- Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Trọng lực còn
được gọi là gì? Đơn vị của lực là gì?
Giáo án vật lý 6

21


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

- Cho HS đọc ghi nhớ SGK
4.2. Hướng dẫn tự học (1’)
- Ôn tập các kiến thức từ bài 1 đến bài 8.
- Làm BT: 8.2 , 8.3 (SBT)
- Chuẩn bị tiết sau học bài 9: Lực đàn hồi.
Tiết PPCT: 8
Tuần dạy: 8


Ngày soạn: 6/10/2017
Ngày dạy: 9, 14/10/2017
Lớp dạy: 6A, 6B
BÀI 9: LỰC ĐÀN HỒI

1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm
nó biến dạng.
- So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều
hay ít.
- Nêu được: Đối với một vật đàn hồi, nếu lực tác dụng làm vật biến dạng càng
nhiều thì độ mạnh của lực gây ra biến dạng càng lớn và ngược lại.
- Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo .
- Trả lời được câu hỏi và đặc điểm của lực đàn hồi .
- Dựa vào kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực
đàn hồi vào biến dạng của lò xo.
1.2. Kĩ năng
- Lắp thí nghiệm như hình vẽ. Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự
biến dạng và đặc điểm của lực đàn hồi.
1.3. Thái độ
- Có ý thức tìm tòi quy luật vật lý qua các hiện tượng tự nhiên.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
- Chuẩn bị cho 4 nhóm học sinh. Một giá treo, một chiếc lò xo, thước chia độ
đến mm, một hộp 3 quả nặng mỗi quả 50g giống nhau.
2.2. Học sinh
- Đọc trước bài mới.
3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1’)

3.2. Kiểm tra miệng (3’)
- Câu hỏi: Trọng lực là gì ? Phương và chiều của trọng lực ? Đơn vị trọng
lực?
3.3. Tiến trình dạy học
Giáo án vật lý 6

22


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (20') Nghiên cứu biến I - Biến dạng đàn hồi - độ biến
dạng đàn hồi(qua lò xo). Độ biến dạng dạng.
1) Biến dạng của một lò xo.
GV: Y/c Hs đọc SGK và mô tả TN?
a) Thí nghiệm.
HS: Đọc, nêu dụng cụ TN, các bước tiến
hành TN.
GV: Phát dụng cụ TN cho 4 nhóm .
NHS: Nhận dụng cụ, làm thí nghiệm
theo các bước SGK và hoàn thành bảng
9.1 (tgian 8’).
GV: Theo dõi và hướng dẫn Hs các bước
tiến hành.
HS: Hoàn thành cột 1 và cột 2 bảng 9.1.
GV: Cho Hs chọn cụm từ thích hợp trong

khung điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh b) Rút ra kết luận:
câu C1?
C1: (1) Dãn ra
( 2) Tăng lên
HS: Làm việc cá nhân trả lời C1.
(3) Bằng
GV: Kiểm tra, thống nhất câu trả lời.
HS: Ghi vở câu trả lời C1.
GV: Vậy biến dạng của lò xo có đặc điểm
và tính chất gì?
HS: Trả lời .
* Biến dạng của lò xo là biến
GV: Vậy lò xo là vật tính chất gì?
dạng đàn hồi
HS: Trả lời (…đàn hồi) và ghi vở.
GV: Vậy độ biến dạng của lò xo được
* Lò xo có tính chất đàn hồi.
tính như thế nào?
HS: Trả lời (l – l0)
GV: Y/c Hs tính độ biến dạng của lò xo 2) Độ biến dạng của lò xo
khi treo 1,2,3 quả nặng và hoàn thành cột
* Độ biến dạng của lò xo là hiệu
4 bảng 9.1.
HS: Tính (l – l0) và hoàn thành bảng 9.1. giữa chiều dài khi biến dạng và
chiều dài tự nhiên của lò xo ( l l0 )
Hoạt động 2: (12') Lực đàn hồi và đặc II - Lực đàn hồi và đặc điểm
điểm của nó
của nó
GV: Y/c Hs nghiên cứu SGK tìm hiểu lực 1) Lực đàn hồi (SGK - T31)
đàn hồi.

HS: Cá nhân đọc SGK.
GV: Lực đàn hồi là gì?
Giáo án vật lý 6

23


Trường TH Trần Quốc Toản
HS: Trả lời.
GV: Từ kết quả thí nghiệm trên thì lực
mà lò xo tác dụng vào quả nặng đã bằng
lực nào?
HS: Trả lời (Trọng lượng quả nặng)
GV: Vậy cường độ lực đàn hồi của lò xo
sẽ bằng cường độ của lực nào?
HS: Trả lời (sẽ bằng cường độ của trọng
lượng quả nặng)
GV: Lực đàn hồi có đặc điểm gì?
GV: Cho Hs tìm hiểu C4.
HS: Đọc và trả lời .

GV: Phạm Thị Hà

C3: Trọng lượng của quả nặng
* Cường độ của lực đàn hồi của
lò xo sẽ bằng cường độ trọng
lượng của quả nặng
2) Đặc điểm của lực đàn hồi
C4: Ý C đúng
* Độ biến dạng tăng thì lực đàn

hồi tăng.
III. Vận dụng

Hoạt động 3: (5') Vận dụng
GV: Như vậy độ mạnh hay yếu của lực
đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của
vật đàn hồi.
- Độ biến dạng càng nhiều thì lực đàn hồi
càng lớn và ngược lại. Ngoài ra lực đàn
hồi còn phụ thuộc vào bản chất của các
vật đàn hồi.
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 9 . 1. Tìm
từ thích hợp để điền vào chỗ trống câu C 5 C5: a. (1) Tăng gấp đôi
HS: Trả lời.
b. (2) Tăng gấp 3
GV: Cho lớp nhận xét bổ sung
GV: Cho HS trả lời C6 . Sợi dây cao su và C6: Tính chất đàn hồi giống
lò xo có tính chất gì giống nhau?
nhau.
HS: Suy nghĩ, trả lời
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4.1.Tổng kết (3’)
- Qua bài học hôm nay ta cần nắm vững những kiến thức nào về lực đàn hồi .
- Bằng cách nào em có thể nhận biết được một vật có tính đàn hồi hay không
đàn hồi? Lấy VD minh họa.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
4.2. Hướng dẫn tự học (1’)
- Học thuộc phần ghi nhớ

Giáo án vật lý 6


24


Trường TH Trần Quốc Toản

GV: Phạm Thị Hà

- Học bài theo câu hỏi sau : Khi một lò xo bị kéo dãn thì lực đàn hồi tác dụng
lên đâu? Lực đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- BTVN: 9.1 - 9.4 (SBT - T14)
- Chuẩn bị bài mới: Tìm hiếu lực kế là gì? Một vật có khối lượng là 1kg thì có
trọng lượng là bao nhiêu ? => mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của
vật?

Giáo án vật lý 6

25


×