Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

11 su dung thuoc cho phu nu cho con bu DƯỢC LÂM SÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 38 trang )

Sử dụng thuốc cho
PHỤ NỮ THỜI KỲ CHO CON BÚ

Bộ môn Dược lâm sàng
Trường Đại học Dược Hà Nội
1


MỤC TIÊU HỌC TẬP
- Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc
của phụ nữ cho con bú
- Nêu được các thuốc ảnh hưởng đến khả năng bài tiết sữa
- Trình bày được nguyên tắc chung trong sử dụng thuốc cho
phụ nữ đang cho con bú

2


CÁC NỘI DUNG CHÍNH
-Tầm quan trọng của sữa mẹ
- Mục tiêu sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú
- Các yếu tố quyết định lượng thuốc trẻ nhận từ sữa mẹ
-Các thuốc ảnh hưởng đến khả năng bài tiết sữa
- Nguyên tắc chung trong sử dụng thuốc cho con bú

3


TẦM QUAN TRỌNG CỦA SỮA MẸ
1. Cung cấp dinh dưỡng tối ưu
2. Kháng thể cho trẻ tránh một số nhiễm khuẩn


3. Tăng sự “kết nối” MẸ - CON
4. Rẻ tiền
5. Lợi ích cho mẹ

4


LỢI ÍCH CỦA SỮA MẸ ĐỐI VỚI TRẺ
Giảm nguy cơ mắc các bệnh (so với sữa công thức):
Viêm dạ dày – ruột

Tăng huyết áp

Viêm tai giữa

Béo phì

Nhiễm trùng đường tiểu

Viêm da dị ứng

Bệnh đường hô hấp dưới

Hen phế quản

Đái tháo đường

Đột tử ở trẻ sơ sinh

Breastfeeding and Medication


5


6


7


CÁC NỘI DUNG CHÍNH
-Tầm quan trọng của sữa mẹ
- Mục tiêu sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú
- Các yếu tố quyết định lượng thuốc trẻ nhận từ sữa mẹ
- Các thuốc ảnh hưởng đến khả năng bài tiết sữa
- Nguyên tắc chung trong sử dụng thuốc cho con bú

8


MỤC TIÊU SỬ DỤNG THUỐC Ở PNCCB


Điều trị được bệnh của mẹ



Tránh cho trẻ bị dùng & chịu ADR của thuốc




Duy trì cho trẻ bú mẹ, duy trì nguồn sữa mẹ

Chú ý các nhóm thuốc:

- Vận chuyển được qua sữa mẹ và có nguy cơ gây TDKMM
- Làm thay đổi mùi vị và lượng sữa
9

9


CÁC NỘI DUNG CHÍNH
-Tầm quan trọng của sữa mẹ
- Mục tiêu sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú
- Các yếu tố quyết định lượng thuốc trẻ nhận từ sữa mẹ
-Các thuốc ảnh hưởng đến khả năng bài tiết sữa
- Nguyên tắc chung trong sử dụng thuốc cho con bú

10


KHI SỬ DỤNG THUỐC TRÊN PHỤ NỮ CHO CON BÚ

11

11


CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH LƯỢNG THUỐC

TRẺ NHẬN ĐƯỢC KHI BÚ MẸ
1. Việc dùng thuốc của mẹ
- Thuốc, liều, đường dùng
- Đặc điểm DĐH của mẹ

2. Việc bài tiết sữa của mẹ
- Lượng sữa tiết ra
- Thành phần và pH của sữa
12

12


CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH LƯỢNG THUỐC
TRẺ NHẬN ĐƯỢC KHI BÚ MẸ
3. Tính chất của thuốc
- Sinh khả dụng đường uống

=> Ưu tiên thuốc có sinh khả dụng đường uống thấp
- Mức độ liên kết với protein huyết tương của mẹ

=> Ưu tiên thuốc có tỷ lệ gắn protein cao
- Chuyển hóa qua gan lần đầu

=> Ưu tiên thuốc có chất CH không còn hoạt tính

13


CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH LƯỢNG THUỐC

TRẺ NHẬN ĐƯỢC KHI BÚ MẸ
3. Tính chất của thuốc
- Thời gian bán thải

=> Ưu tiên thuốc có thời gian bán thải ngắn
- Phân tử lượng

=> Ưu tiên thuốc có trọng lượng phân tử cao
- Tính tan trong lipid
=> Ưu tiên thuốc có độ hòa tan thấp trong lipid

14


CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH LƯỢNG THUỐC
TRẺ NHẬN ĐƯỢC KHI BÚ MẸ
4. Việc bú mẹ của trẻ
- Lượng sữa trẻ bú
- Thời điểm trẻ bú (lưu ý thời điểm thuốc đạt

nồng độ đỉnh trong huyết tương)
5. Tỉ lệ nồng độ thuốc trong sữa/huyết tương
6. Liều dùng tương đối của trẻ
15

15


ẢNH HƯỞNG ĐẶC TÍNH CỦA THUỐC
ĐẾN TỈ LỆ NỒNG ĐỘ THUỐC TRONG SỮA/HUYẾT TƯƠNG

Đặc tính của thuốc
Thuốc tan nhiều trong lipid

Tỉ lệ thuốc giữa
sữa/huyết tương
~1

Thuốc liên kết nhiều với protein
trong huyết tương của mẹ

<1

Thuốc có phân tử lượng nhỏ
(dưới 200), tan nhiều trong nước

~1

Acid yếu

<1

Base yếu

>1

Thuốc vận chuyển tích cực

>1
16


16


LIỀU DÙNG TƯƠNG ĐỐI CỦA TRẺ
- Lượng thuốc trẻ bú = Csữa mẹ x lượng sữa trẻ bú
-Lượng sữa trẻ bú = 0,15 L/kg
-LD tương đối= lượng thuốc trẻ bú/LDmẹ x 100%
→ Phù hợp để đánh giá nguy cơ của thuốc

17

17


Tỉ lệ nồng độ thuốc sữa/huyết tương và liều
tương đối của một số thuốc
Thuốc
Atenolol
Captopril
Sotalol
Iodine
Propylthiouracil
Carbimazole
Valproic acid
Lithium

Tỉ lệ nồng độ
sữa/huyết tương
3
0,03

4

Liều tương đối
(%)
8 - 19
0,014
42

15 - 65
0,1
1

49
1,5
27

0,05
1

7
80
18


Một thuốc được coi là an toàn trong thời gian cho
con bú nếu có ít nhất 1 đặc điểm sau:
- Liều tương đối của trẻ < 10%
- Tỉ lệ nồng độ thuốc trong sữa so với huyết tương < 1
- Tỷ lệ thuốc gắn với protein huyết tương >90%
- Trọng lượng phân tử thuốc > 200 dalton

- Thuốc không hấp thu qua đường uống hoặc sinh khả
dụng đường uống thấp (trừ một số trường hợp thuốc
không hấp thu nhưng gây kích ứng mạnh đường tiêu hóa
của trẻ)
- Thuốc được khuyến cáo sử dụng trên trẻ.
19


Lựa chọn thuốc an toàn cho trẻ khi dùng thuốc
cho PNCCB



Antacid
Nhuận tràng thẩm thấu (Lactulose)

20


Lactulose

Breastfeeding and medication

21


Macrogol and MgOH

Breastfeeding and medication
22



Lựa chọn thuốc an toàn cho trẻ khi dùng thuốc
cho PNCCB



Insulin
Heparin

23


Insulin

Breastfeeding and medication

24


Heparin

Breastfeeding and medication

25


×