PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2008-2009
HUYỆN QUẢNG ĐIỀN MÔN VẬT LÝ LỚP 6
(45 phút không kể thời gian giao bài)
-----------------------o0o ---------------------
A. Phần trắc nghiệm: (2 điểm)
1> Tác dụng của ròng rọc động là:
A. Làm tăng lực kéo
B. Làm lực kéo nhỏ hơn trọng lực của vật.
C. Làm thay đổi hướng của lực kéo trực tiếp.
D. Cả A và C điều đúng.
2> Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng 1 lượng chất lỏng?
A. Khối lượng của chất lỏng tăng.
B. Trọng lượng của chất lỏng tăng.
C. Thể tích của chất lỏng tăng.
D. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích chất lỏng điều tăng.
3> Khi nhúng quả bóng bàn bị móp vào trong nước nóng, nó sẽ phòng trở lại, vì sao vậy?
A. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng nở ra.
B. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng nở ra.
C. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng nở ra.
D. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng co lại.
4> Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào
đúng.
A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc.
B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
C. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.
B. Hãy chọn từ thích hợp điền vào chổ trống rồi ghi cả câu vào giấy bài làm: (2 điểm)
1> Chất rắn nở vì nhiệt……………..chất lỏng; chất khí nở vì nhiệt…………..chất lỏng.
2> Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của…………….là 32
o
F, của…………là 212
o
F.
3> Chất rắn, chất lỏng, chất khí điều………………khi nóng lên và…………….khi lạnh đi.
4> Băng phiến nóng chảy ở…………trong suốt thời gian nóng chảy……………không đổi.
C. Làm các bài tập sau:
1> Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước rồi đậy nút lại ngay tjhif nút có thể bị bật ra? Làm
thế nào để tránh hiện tượng này. (1 điểm)
2> một quả cầu bằng sắt bị kẹt trong một vòng bằng nhôm. Một học sinh đem nhúng cả quả cầu và
vòng tròn vào chậu nước nóng. Bạn học sinh đó có lấy được quả cầu sắt ra khỏi vòng nhôm hay
không? Vì sao? (1 điểm)
3> Hãy tính xem: (1.5 điểm)
a. 50
o
C bằng bao nhiêu
o
F.
b. 95
o
F bằng bao nhiêu
o
C.
4> Khảo sát sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nước đá nóng chảy người ta ghi được các số
liệu sau:
Thời gian( phút) 0 1 2 3 4 5 6 7
Nhiệt độ(
o
C) -4 0 0 0 0 2 4 6
a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian, với trục thời gian nằm ngang, trục nhiệt
đọ thẳng đứng. ( 1.25 điểm)
b. Xác định thể ( rắn, lỏng…..) của nước đá trong các khoảng thời gian: từ phút 0 đến phút 1, từ
phút 1 đến phút 4 và từ phút 4 đến phút 7 ( 0.75 điểm).
GIÁO VIÊN RA ĐỀ: TRẦN ĐẠO
------------------------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2008-2009
HUYỆN QUẢNG ĐIỀN MÔN VẬT LÝ LỚP 6
(45 phút không kể thời gian giao bài)
-----------------------o0o ---------------------
A. Phần trắc nghiệm: ( 2đ - đúng 1 câu được 0,5 điểm)
1. B 2. C
3. C 4. D
B. (2đ) Đúng mỗi câu được 0,5 điểm
1. ít hơn; nhiều hơn
2. nước đá đang tan; hơi nước đang sôi
3. nở ra; co lại
4. 80
0
C; nhiệt độ của băng phiến.
C. Làm các bài tập sau:
1. khi rót nước ra có 1 lượng không khí tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này
sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút phích. Để tranh hiện
tượng này không nên đậy nút ngay mà cho lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát
ra ngoài 1 phần mới đóng nút lại. (1,5đ)
2. Có vì khi nhúng quả cầu sắt vào vòng nhôm vào nước nóng, cả hai sẽ bị nở vì nhiệt, nhưng
vì bi nhôm bị nở nhiệt nhiều hơn sắt nên thể tích tăng nhanh hơn, có thể lấy quả cầu ra được.
(1đ)
3. a> 50
0
C = 0
0
C + 50
0
C
= 32
0
F + (50 . 1,8)
0
F
= 122
0
F(0,75đ)
b> 95
0
F = 32
0
F + 63
0
F
= 0
0
C + (63 : 1,8)
0
C
= 0
0
C + 35
0
C
= 35
0
C (0,75đ)
4. a> (1,25đ) Nhiệt độ (
0
C)
b. Thể (rắn, lỏng,...) của nước đá trong các khoảng thời gian : (0,75đ)
- Từ phút 0 đến phút 1: Rắn
- Từ phút 1 đến phút 4: Rắn và lỏng
- Từ phút 4 đến phút 7: Lỏng
0 1 2 3 4 5 6 7
77
6
4
2
0
-4
Thời gian (phút)