Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Anh 10, ôn thi học kỳ II, ngữ pháp + bài tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.27 KB, 8 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II - MÔN TIẾNG ANH 10 CƠ BẢN
A. I. Pronunciation:: - Vowels in pairs of voiceless and voiced.
Voiceless Voiced
/p/ pig, pan, pot
/t/ top, ten
/s/ sing, peace
/f/ photo, food, laugh
/k/ cook, school
/~/ sugar, wash, special
/8/ think, thought
/t~/ church, change
/b/ big, ban
/d/ dinner
/z/ peas
/v/ of, van, Stephen
/g/ group
/2/ vision, pleasure, Asian
/5/ though, with
/d2/ village, jump
- ‘ed’ after voiceless  /t/
voiced and vowels  /d/
/t/ and /d/  /id/
- ‘es/s’ after voiceless  /s/
voiced  /z/
/s, z, ~, 2, t~, d2/  /iz/
B/ Grammar: Ngữ pháp
I. Conditional sentences (If sentences):Câu điều kiện:
1. Conditional sentences type 1:Câu điều kiện loại 1
If + S +
V(s,es)
don’t/ doesn’t + V


be-> am/ is/ are (not)
+ S+ will /won’t/( can/ can’t) + V
diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Eg: If it is fine tomorrow, we will go camping.
2. Conditional sentence: Type 2: Câu điều kiện loại 2
If + S +
Ved/ Past
didn’t + V
be-> were(n’t)
+ S+ would/ wouldn’t/could/couldn’t + V
b. Diễn tả một điều kiện không thể xảy ra, hoặc ngược với sự thật ở hiện tại.
Ex: I don’t have free time, so I can’t help him.  If I had free time, I would help him.
3. Conditional sentence: Type 3: Câu điều kiện loại 3
a. If + S + had(n’t) + Ved/ PP ….., S + would/ could(n’t) + have + Ved/PP …..
b. Diễn tả một điều kiện không thể xảy ra, ngược với sự thật trong quá khứ.
Ex: I didn’t have free time, so I couldn’t help him.  If I had had free time, I would have helped him.
II. Passive voice: Thể bị động
Active: S + V + O (place) (time)
Passive: S + BE + V3/ed + (place) + (by O) + (time)
Active Passive
1, Hiện tại đơn: S + V(s,es) + O S + am/is/are + Ved/PP
2, Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being +Ved/PP
3, Hiện tại hoàn thành: S + has/have + Ved/PP+ O S + has/have + been + Ved/PP
4, Quá khứ đơn: S + Ved/ Past + O S + was/were +Ved/PP
5, Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing + O S + was/were + being +Ved/PP
6, Quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/PP+ O S + had + been + Ved/PP
7, Tương lai gần : S +am/ is/are + going to + V + O S +am/ is/are + going to + be+Ved/PP + O
8, Động từ khuyết thiếu: S + will/shall/ ..... + Vo + O S + will/shall /... + be +Ved/PP
Ex: - Active: She arranges the books on the shelves every weekend.
 Passive: The books are arranged on the shelves (by her) every weekend.

- Active:They have built a new bridge across the river. Passive: A new bridge has been built across the river
- Active: Mai was watching a cartoon at 8 o’clock last night.
 Passive: A cartoon was being watched by Mai at 8 o’clock last night.
• Lưu ý
1
Một số câu đặc biệt phải dịch là "Người ta" khi dịch sang tiếng Việt.
Ví dụ: It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng)
It was said that = people said that. (Người ta nói rằng)
Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, ...
-Sau những động từ: to have, to order, to get, to bid, to cause , dùng Past Participle bao hàm nghĩa như bị động:
Ví dụ: We had your photos taken.
We heard the song sung.
III/ to + infinitive: động từ nguyên mẫu có to: diễn tả mục đích của hành động.
Ex: I listen to classical music to feel relaxed.
* Hỏi về mục đích: Why / What ................... for?
e.g: What do you listen to classical music for? /Why do you listen to classical music?
IV/ Wh- questions:
Wh- words hỏi về 1. Với động từ “to be”:
Wh- + be + S (+ …)?
Who
What/ Which
When
Where
Why
How
How old
How far
How often
How much/
many

người
vật
thời gian
nơi chốn
lí do
thể cách (như thế nào)
tuổi
khoảng cách
bao lâu 1 lần
số lượng (bao nhiêu)
V. Adjective of attitude: Tính từ chỉ thái độ -ed/ -ing ( một số động từ khi thêm Ing/ ed có thể dùng như tính từ)
-Tính từ tận cùng -ing: mang tính chủ động, chỉ tính chất gắn liền với người hoặc vật, sự việc, tính chất có thể tác
động lên đối tượng khác.
- Tính từ tận cùng -ed: mang tính bị động, chỉ cảm giác ( thường là của người) do bị đối tượng khác tác động.
Ex: I am interested in the film.-> The film made me interested.
Ex: I find the film very interesting.-> The film is very interesting.-> It is an interesting film.
VI. It was not until…… that ……: Mãi đến khi…….. thì………
It was not until + time/ clause + Ved/past …… that + S + Ved/Past……
Ex: The cinema did not become an industry until 1915. It was not until 1915 that the cinema became an industry.
Ex: He didn’t know how to swim until he was 30. It was not until he was 30 that he knew how to swim.
VII. a/ an, the:
1. a/ an: được dùng trước một danh từ số ít đếm được, chúng có nghĩa là một, chúng được dùng trong câu có tính
khái quát hoặc khi chủ thể được đề cập LẦN ĐẦU TIÊN. “AN” đứng trước nguyên âm (a, o, e, u, i)
e.g: A ball is round. ( Nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng)
e.g: I saw a boy on the street. ( chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập đến trước đó)
2. the: Khi danh từ đó được nhắc đến kể từ LẦN THỨ HAI, hoặc được xác định qua ngữ cảnh ( được xác định cụ
thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí), hoặc về một khái niệm phổ thông. mọtt thứ duy nhất tồn tại ai cũng biết..
Ex: - I have a pencil and an eraser. The pencil costs 3,500 VND and the eraser is 2,000 VND.
- The boy in the corner is my friend. ( Cả người nghe và người nói đều biết đó là cậu bé nào)
- The earth is round. ( Chỉ có một trái đất ai cũng biết).

3. Với danh từ không đếm được, dùng the khi nói đến vật cụ thể, không dùng the khi nói chung
e.g: Sugar is sweet.
The sugar on the table is from Cuba.
4. Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng mang nghĩa đại diện chung thì không dùng the:
e.g: Oranges are green until they are ripe.
2
5. The: Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc trước cụm danh từ có only, f irst, last:( e.g: the last thing,
the first person, the only way, the best car.)
VIII. will vs. be going to:
1. be going to: diễn tả một dự định.
Ex: A: Why are you turning on the TV? -B: I’m going to watch the news.
2. Will : diễn tả một quyết định đưa ra vào lúc nói; một phỏng đoán, một đề nghị.
Ex: A: I want to buy this book but I don’t have enough money. -B: I’ll lend you some.
Ex: You are working very hard. I am sure you will pass this exam easily.
Ex: A: It’s very cold. -B: I’ll close the windows.
IX. Relative clauses:
1. Defining relative clauses: MĐQH xác định (WHO, WHOM, WHICH, THAT)
Ex: I saw the girl. She helped us last week.
 I saw the girl who/that helped us last week.
Ex: The book is very interesting. I bought it last week.
 The book which/ that I bought last week is very interesting.
2. Non-defining relative clauses: MĐQH không xác định (WHO, WHOM, WHICH)
Ex: My father is a doctor. He is fifty years old.
 My father, who is fifty years old, is a doctor.
Ex: New York is a large harbour. It is ice-free in all seasons.
 New York, which is ice-free in all seasons, is a large harbour.
X. Although/ Though vs. In spite of/ Despite, Because vs Because of/ Due to
1. Although/ Though/ Even though+ Clause:
Although/ Though + S + V ……., S + V …….( S + V …….although/ though + S + V …….)
Ex: Although New York is not the capital of the USA, it is the centre of global finance.

(New York is the centre of global finance although it is not the capital of the USA).
2. In spite of/ Despite :+ N/ NP/ V-ing:
In spite of/ Despite + N/ V-ing…, S + V ….( S + V…….. in spite of/ despite + N/ V-ing…….)
Ex: In spite of not being the capital of the USA, New York is the centre of global finance.
(New York is the centre of global finance in spite of not being the capital of the USA).
Ex: Despite his age, he works extremely hard.
(He works extremely hard despite his age).
3, Because + Clause:
4, Because of/ Due to + Phrase ( N/ NP/ -Ving)
5, Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:
1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau: - Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING .
Although Tom got up late, he got to school on time. => Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.
1) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ :- Đem tính từ đặt trứoc danh từ ,bỏ to be
Although the rain is heavy,....... => Despite / in spite of the heavy rain, ......
3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ :- Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be
Although He was sick,........ => Despite / in spite of his sickness,.......
4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ :- Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ
đặt trước danh từ :
Although He behaved impolitely,..... => Despite / in spite of his impolite behavior ,.........
5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ :- Thì bỏ there be
Although there was an accident ,..... => Despite / in spite of an accident,......
Công thức này cũng áp dụng cho biến đổi từ BECAUSE -> BECAUSE OF
XI, Direct- Indirect speech: Câu trực tiếp đổi thành câu gián tiếp:
1, Đổi thì của động từ:
Direct (Trực tiếp Indirect (Gián tiếp)
1, Hiện tại đơn: S + V(s,es) + O
don’t/ doesn’t + V
Quá khứ đơn: S + Ved/ Past + O
Didn’t + V
2, Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing + O Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing + O

3, Hiện tại hoàn thành: S + has/have + Ved/PP+ O Quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/PP+ O
4, Quá khứ đơn: S + Ved/ Past + O Quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/PP+ O
6, Quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/PP+ O Quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/PP+ O
7, Tương lai gần : S +am/ is/are + going to + V + O S +was/ were + going to + V + O
8, Động từ khuyết thiếu:
3
Will Would
Can Could
Shall Should
Must Had to
Have to/ has to Had to
2. Đổi đại từ, tính từ sở hữu, tân ngữ, trạng từ chỉ vị trí, thời giạn,
TRỰC
TIẾP
GIÁN TIẾP
Chủ
ngữ
I he, she ( I, you)
we they (we)
you they, he, she (you)
Tân
ngữ
me him, her (me)
us them (us)
you them, him, her (you_
Sở
hữu
my his, her (your, my)
our their (our)
your their, his, her (my,

your)
mine his, hers (yours,
mine)
ours theirs, hers, his (ours)
yours theirs, hers, his
(mine, yours)
Trực tiếp Gián tiếp
This
These
Here
Now
Today
Ago
Tomorrow
The day after tomorrow
Yesterday
The day before yesterday
Next week
Last week
Last year
That
Those
There
Then
That day
Before
The next day / the following day
In two day’s time / two days after
The day before / the previous day
Two days before

The following week
The previous week / the week before
The previous year / the year before
XII. Comparison:
I. Comparison of equality: So sánh bằng
1. Affirmative: as + adj/adv + as (bằng/như)
Ex: - I’m as tall as Tom.
- John works as hard as his father.
2. Negative
not as/so + adj/adv + as (không bằng/như)
II. Comparative of adi/ adv: so sánh hơn
1. Short adj/ adv: adj/adv + ER + than
Tính từ/trạng từ ngắn là từ có một vần hay hai vần tận cùng bằng “y”:fast, cold, , lucky, happy .…
2. Long adj/ adv: more + adj/adv + than
Tính từ/trạng từ dài là từ có hai vần trở lên.:modern, patient, difficult, fluently, beautifully, …
III. Superlative of adj/ adv: so sánh hơn nhất:
1. Short adj/ adv: the + adj/adv + EST
2. Long adj/ adv: the + MOST + adj/adv
* LƯU Ý:
- Ta có thể dùng the least để chỉ mức độ kém … nhất.
4
Ex: This story is the least interesting of all.
(Đây là câu chuyện kém thú vò nhất trong các câu chuyện.)
--------------------------------------------------------------------------------------------
5

×