BBT VFX/FDU 2.0 Software 2.0
8. Bộ biến tần hãng EMOTRON
KIỂU VFX
197
BBT VFX/FDU 2.0 Software 2.0
1. Giới thiệu chung về BBT EMOTRON
1.1Các dạng BBT điển hình :
1.1.1 Dạng BBT truyền thống :
Hình 1
Đặc điểm chung : + Sơ đồ đơn giản, tổn hao nhỏ.
+ Thành phần sóng hài lớn : THD%=30-40%.
1.1.2 Dạng BBT hiện đại (hình 2): BBT 4 góc phần tư với bộ chỉnh lưu tích cực
Hình 2
Đặc điểm chung : + Có khả năng truyền công suất hai chiều, động cơ hãm tái sinh trả
năng lượng về lưới điện.
+ Động cơ làm việc ở 4 góc phần tư.
198
BBT VFX/FDU 2.0 Software 2.0
1.2Dạng BBT EMOTRON : (hình 3)
Hình 3
Các khâu trong BBT EMOTRON :
+ Cabinet - IP54 Tủ BBT có quạt thong gió.
+ Q1 – Áp tô mát
+ K1 – Khởi động từ chính
+ RFI – Bộ lọc EMC
+ LCL – Bộ lọc LC
+ F2 – Aptomat cho mạch nạp trước.
+ AFE – Mô đun bộ chỉnh lưu tích cực với khâu nào trước K2,D2,
+ AFR – Bộ Chỉnh lưu tích cực và bộ lọc LC
+ VSI – Mạch nghịch lưu điện áp : ví dụ VFX hoặc FDU
+ CB – Mạch điều khiển
+ SBS – Mạch nguồn cấp.
+ Lo – Cuộn kháng đầu ra.
199
BBT VFX/FDU 2.0 Software 2.0
1.3Các đặc điểm cơ bản của BBT EMOTRON :
1.3.1 Quá trình khởi động và nạp điện (đồ thị điện áp hình 4)
Chạy
Cho phép
Nạp trước K2
Tùy chọn
CTT chính
Hình 4
Quá trình khởi động cấp điện :
+ CB Re1 : Đóng điện K2, mạch nạp hoạt động, nạp trước cho tụ , quá trình
nạp khoảng 3-5 s.
+ CB Re3 : Tín hiệu đóng công tắc tơ chính K1, nối Bộ chỉnh lưu vào lưới
+ CB DI1 : Tín hiệu cho phép xuất hiện khi K1 đóng.
+ Lệnh chạy (CB DI1) sẽ xuất hiện sau khi có tín hiệu cho phép 1 s.
1.3.2 Lệnh khởi động : BBT có thể được điều khiển khỏi động bằng các tín hiệu
đầu cực logic (DI), từ panel điều khiển (CP) hoặc từ cổng truyền thông nối tiếp. CHế độ
200
BBT VFX/FDU 2.0 Software 2.0
điều khiển điện hình có thể khởi động BBT bằng tín hiệu cấp điện đầu vào hoặc bằng lệnh
chạy bộ nghịch lưu (VSI). Thực tế hay sử dụng phương pháp khởi động BBT bằng lệnh khởi
động VSI.
1.3.3 Chế độ làm việc hãm tái sinh :
Chế độ làm việc hãm tái sinh sẽ được kích hoạt bằng tham sô (O22). BBT sẽ
chuyển sang làm việc ở chế độ truyền năng lượng về lưới khi điện áp một chiều tăng. Ở chế
độ động cơ điện, Chế độ điều biến Bộ chỉnh lưu tích cực sẽ bị khóa và bộ chỉnh lưu điôt sẽ
làm việc cấp điện một chiều cho mạch nghịch lưu.. ở chế độ hãm tái sinh, Bộ chỉnh lưu tích
cực sẽ được điều chế.
2. Sơ đồ nối dây BBT
2.1Sơ đồ lắp đặt BBT :
Hình 6. Sơ đồ nối dây
cho VFXR/FDUL46 - 146 to 250
201
BBT VFX/FDU 2.0 Software 2.0
2.2
Sơ đồ nối dây mạch điều khiển :
Hình 7 Sơ đồ các đầu cực
202
BBT VFX/FDU 2.0 Software 2.0
Bảng chức năng các đầu cực
Đầu cực
Tên
Chức năng (mặc định
Đầu ra nguồn
1
6
7
11
12
15
+10 V
- 10 V
Common
+24 V
Common
Common
Đầu cực
Tên
Chức năng (mặc
định
Đầu ra Tương tự
Nguồn cấp +10VDC
Nguồn cấp -10VDC
Đầu chung
Nguồn cấp +24VDC
Đầu chung
Đầu chung
Đầu vào logic
13
14
AnOut1
AnOut2
Dòng điện
Mô men
Đầu vào Tương tự
2
3
4
5
AnIn1
AnIn2
AnIn3
AnIn4
Lượng đặt .
Off
Đầu ra rơle
8
9
10
DigIn1
DigIn2
DigIn3
Đ/c quay ngược
Đ/c quay Thuận
Off
31
32
33
N/C1
COM1
N/O1
16
17
18
DigIn4
DigIn5
DigIn6
Off
Off
Off
41
42
43
N/C2
COM2
N/O2
19
22
DigIn7
DigIn8
Off
Reset
51
52
COM3
N/O3
Đầu ra rơle 1
Đóng điện CTT
nạp trước K2
Đầu ra rơle 2
Tác động khi AFR
làm việc
Đầu ra rơle 3
Đóng điện CTT
chính K1
Đầu ra logic
20
DigOut1
21
DigOut1
Tùy chọn (Tác động khi
AFR làm việc)
LZ (xung 1 s)
Ghi chú : N/C : Tiếp điểm thường kín
N/O : Tiếp điểm thường mở
điều9.khiển
Sơ đồ lắp mạch điều khiển
Hình 8. Sơ đồ lắp mạch điều khiển 3. PanelHình
Loại VFXR/FDUL46 -300 - 500.
Loại VFXR/FDUL46 -146 - 250.
203
BBT VFX/FDU 2.0 Software 2.0
Có hai loại Panel điều khiển : Panel điều khiển chính lắp ở cửa tủ BBT dạng
VFXR/FDUL và panel điều khiển lắp bên trong BBT AFR dành cho kỹ sư bảo hành..
Hiển thị LCD
Hình 10. Sơ đồ lắp panel điều khiển
Loại VFXR/FDUL.
Hiển thị LED
Hình 11. Sơ đồ lắp panel điều khiển
Loại AFR.
Phím ĐK
Phím bật/tắt
3.1 Chức năng các phím Panel điều khiển (hình 12):
Phím Chức năng
204
BBT VFX/FDU 2.0 Software 2.0
Hình 12
3.2 Màn hình hiển thị LCD :
Màn hình gồm 2 dòng, mỗi dòng gồm 16 kí tự,
được chia làm 6 vùng A …. F
Vùng A : Hiển thị số hiệu menu (nhóm tham số )
(3-4 kí tự)
Vùng B : Hiển thị nếu Menu ở chế độ bật/tắt
hoặc BBT ở chế độ vận hành tại chỗ.
Vùng C : Tên của menu (nhóm tham số).
OT : Làm việc ở nhiệt độ giới hạn
Vùng D : Trạng thái của BBT (3 kí tự) :
LV : Làm việc ở điện áp thấp
Sby : Làm việc từ nguồn dự phòng
Acc : Gia tốc Acceleration
Dec : Giảm tốc
SST : Chế độ dừng an toàn.Nhấp nháy khi
2
2
I t : Bảo vệ I t
chức năng được kích hoạt
Run : Động cơ quay
LCL : Làm việc ở chế độ mức chất lỏng
Trp : Sự cố
thấp
Stp : Động cơ dừng
Vùng E : Kí hiệu tập tham số (Tham số Đ/c)
VL : Làm việc ở điện áp giới hạn
SL : Làm việc ở tốc độ giới hạn
Vùng F : Chỉ giá trị của các tham số.
CL : Làm việc ở dòng điện giới hạn
TL : Làm việc ở Mô men giới hạn
205
BBT VFX/FDU 2.0 Software 2.0
+ Màn hình hiển thị sẽ hiển thị dãy kí tự : “+++” hoặc “--- “nếu giá trị tham số vượt quá
trị số giới hạn . Hiển thị : “+++” nếu giá trị vượt quá trị số lớn nhất. Hiển thị “---“ nếu giá
trị nhỏ hơn trị số thấp nhất.
3.3 Đèn LED hiển thị (hình 13):
Sự cố
(Đỏ)
Làm việc
(Xanh)
Nguồn
(Xanh)
Hình 13
Đèn LED
Nguồn
Sự cố
Sáng
Có nguồn
Có sự cố
Làm việc
Làm việc
Chức năng
Nhấp nháy
________
Cảnh báo ở mức
giới hạn
Tốc độ tăng/giảm (ở
BBT thông thường)
Tắt
Không có nguồn
Không sự cố
Không làm việc
3.4 Phím điều khiển (hình 14) :
Quay thuận
Lệnh ĐK quay thuận
Dừng/Reset
Lệnh ĐK dừng/Reset
Quay ngược
Lệnh ĐK quay ngược
Hình 14
Ở chế độ mặc định : các phím điều khiển bị khóa. BBT được điều khiển khởi
động, dừng, Reset từ xa (Remote Control). Để đặt kích hoạt các phím, đặt tham số 214
(Ref Control) và 216 (Reset Control) : Keyboard.
206
BBT VFX/FDU 2.0 Software 2.0
3.5 Phím bật tắt :
Chức năng : Phím bật tắt và phím chuyển chế độ LOC/REM.
+ Chức năng bật tắt : ấn 1 s.
+ Chức năng chuyển chế độ LOC/REM : ấn > 5 s (tùy thuộc tham
số 217)
3.5.1 Chức năng Toggle : cho phép chuyển các vòng truy nhập các nhóm tham
số. Mỗi vòng truy nhập tham số tối đa gồm 10 nhóm tham số. VÒng truy nhập tham số
mặc định như ở hình 15.
+ Bổ xung một Nhóm tham số vào vòng
truy nhập : ấn phím Toggle và phím “+”
+ Xóa một nhóm menu khỏi vòng truy nhập
: ấn phím Toggle và phím “–“
+ Vòng truy nhập mặc định : gồm những
nhóm tham số cần thiết cho khởi động.
Hình 15
3.5.2 Chức năng điều khiển LOC/REM :
+ Thực hiện : - Ấn phím LOC/REM trong khoảng 5 s cho đến khi chức năng
LOC hoặc REM được hiển thị.
- Ấn ENTER để chấp nhân hoặc ESC để thoát.
+ Chế độ điều khiển LOC : Vùng hiển thị B sẽ xuất hiện kí tự L. BBT được
khởi động bằng các phim trên panel điều khiển. Tần số động cơ được tăng hoặc giảm
bằng ấn phím “+” hoặc “-“
+ Chế độ điều khiển REM : BBT được điều khiển và thay đổi tần số tùy theo
tham số :
[214] : Thay đổi lượng đặt .
207
BBT VFX/FDU 2.0 Software 2.0
[215] : điều khiển khởi động dừng
[216] : chế độ RESET.
3.6 Phím chức năng :
Chuyển đến menu thấp hơn.
Chấp nhận sự cài đặt, tham số
Chuyển đến menu cao hơn hơn.
Hủy bỏ (Bỏ qua) sự cài đặt, tham số.
Chuyển đến menu trước đó (trong cùng một menu lớn)
Dịch đến một kí tự ở chế độ soạn thảo.
Chuyển đến menu tiếp theo (trong cùng một menu lớn)
Dịch đến một kí tự ở chế độ soạn thảo.
Giảm giá trị.
Thay đổi sự lựa chọn
Tăng giá trị.
Thay đổi sự lựa chọn
4. Tham số BBT EMOTRON
4.1 Cấu trúc tham số :
Tham số được cấu trúc 4 mức
với 4 con số :
Kí tự 1 : Mức 1
Kí tự 2 : Mức 2
Kí tự 3 : Mức 3
Kí tự 4 : Mức 4
Hình 16
208
BBT VFX/FDU 2.0 Software 2.0
4.2 Các nhóm tham số chính :
100 Preferred View : Hiển thị khi đóng nguồn. Hiển thị giá trị thực của hệ thống
200 Main Setup : Các tham số cài đặt chính cho vận hành BBT, Thông số động cơ , chế
độ reset, bảo vệ động cơ.
300 Process and Application Parameters : Các tham số cài đặt khác : tham số thời gian
gia tốc, giảm tốc, các tham số về giá trị tốc độ, mô men,..
500 Inputs/Outputs and Virtual : Cài đặt chức năng Đầu vào và đầu ra
600 Logical Functions and Timers : Các tín hiệu điều kiện và các timer.
700 View Operation and Status : Các thông số làm việc như tần số, tải, công suất, dòng
điện,..
800 View Trip Log : Các sự cố (10 sự cố cuối cùng)
900 Service Information and BBT Data :Phiên bản phần mềm, dạng BBT,…
4.3 Thay đổi giá trị tham số : 2 cách
4.3.1 Cách 1 :
Ấn phím “+” hoặc “-“ để tăng hoặc giảm giá trị,
con trỏ nhấp nháy ở bên trái của dòng thứ hai.
Phím Toggle dùng để thay đổi dấu của giá trị.
Nhấp nháy
4.3.2 Cách 2 :
Ấn phím “+” hoặc “-“ để truy nhập mode thay đổi
tham số.
Ấn phím NEXT hoặc PREV để dịch con trỏ sang
bên phải của dòng 2.
Dịch con trỏ đến vị trí kí tự cần thay đổi, con trỏ sẽ
nhấp nháy ở vị trí đó. ấn phím “+” hoặc “-“ để thay
đổi giá trị
Nhấp nháy
4.4 Ví dụ thay đổi tham số (hình 17):
Ví dụ sau đây minh họa cài đặt tham số mô tả ngôn ngữ : từ tiếng Anh (English) sang
tiếng Đan mạch ( Nederlands)
209
BBT VFX/FDU 2.0 Software 2.0
Menu nhóm 100
xuất hiện khi cấp
nguồn
Ấn phím
cho đến
khi xuất hiện từ
Nederlands
Hình 17
210
BBT VFX/FDU 2.0 Software 2.0
5. Mô tả chức năng tham số
5.1 Cài đặt độ phân rải :
5.2 Menu quan sát ban đầu :
Khi cấp nguồn, menu 100 luôn được hiển thị trong vòng 5 phút đầu nếu bàn
phím không được thao tác. Ở chế độ mặc định,.
màn hình hiển thị như hình 18 : hiển thị
giá trị tốc độ và mô men.
Hình 18
5.2.1 Dòng thứ nhất [110] :
211
BBT VFX/FDU 2.0 Software 2.0
5.2.1 Dòng thứ nhất [110] :
5.3 Menu cài dặt chính [200] :
Menu 200 gồm các nhóm tham số cài đặt quan trọng cho sự làm việc của BBT : chế độ
điều khiển BBT, dữ liệu động cơ, bảo vệ, ứng dụng,…
5.3.1
. Menu vận hành (Operation [210]) : Gồm các tham số liên quan đến
ngôn ngữ, loại động cơ, chế độ điều khiển,..
1. Ngôn ngữ :
Chọn ngôn ngữ hiển
thị trên màn hình hiển
thị
Tiếng Anh
Tiếng Thụy điển
Tiếng Đan mạch
Tiếng Đức
Tiếng Pháp
Tiếng Tây ban nha
Tiếng Nga
Tiếng Ý
Tiếng Tiệp
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
2. Động cơ :
Cho phép chọn 1
trong 4 động cơ nối
với BBT
Dữ liệu động cơ được kết nối
với động cơ được chọn
212
BBT VFX/FDU 2.0 Software 2.0
3. Chế độ điều khiển : Đặt chế độ điều khiển BBT : 3 chế độ
+ Điều khiển tốc độ : Cho phép điều khiển tốc độ chính xác không phụ thuộc
vào phụ tải. Chế độ điều khiển tốc độ được chọn cho hệ thống truyền động nhiều động cơ
nôi song song và roto nối truyền động cho một trục
+ Điều khiển momen được chọn khi yêu cầu điều khiển độc lập với tốc độ.
+ Điều khiển U/f : Được chọn cho hệ thống truyền động nhiều động cơ khác
loại nhau và thông số khác nhau nối song song hoặc các động cơ nooism song song
nhưng không truyền động cho cùng phụ tải
Mặc định
Speed (ĐK Tốc độ)
0
Torque (ĐK Mô men)
1
V/Hz (ĐK U/f)
2
Speed (ĐK tốc độ )
Tốc độ động cơ được điều khiển. Lượng đặt là tốc
độ đặt với khâu hạn chế gia tốc. Tốc độ và mô men
được hạn chế ở mức cho phép. Phương pháp điều
khiên DTC.
Mô men động cơ được điều khiển. Lượng đặt là mo
men đặt với không có khâu hạn chế gia tốc. Tốc độ
và mô men được hạn chế ở mức cho phép. Phương
pháp điều khiên là DTC.
Các vòng điều khiển liên quan đến điều khiển tần số
4. Tín hiệu đặt [214] : Nguồn tín hiệu đặt có thể là từ bên ngoài (remote), thay
đổi bởi bàn phím hoặc qua mạng truyền thông.
Mặc định
Remote (Từ xa)
Keyboard (Bàn phím)
0
1
Com (Mạng truyền 2
thông)
Option (Tùy chọn)
3
Remote (Từ xa )
Tín hiệu đặt lấy từ nguồn tương tự đặt vào cực 1-22
Thay đổi bằng phím “+” hoặc “-“ trên bàn phím .
Chỉ thực hiện được ở menu Set/View reference
[310].
Lượng đặt đặt thông qua mạng truyền thông nối tiếp
RS485 hoặc Fieldbus
213
BBT VFX/FDU 2.0 Software 2.0
5. Tín hiệu điều khiển (run/stop) [215] : Nguồn tín hiệu điều khiển có thể là từ
bên ngoài (remote), thay đổi bởi bàn phím hoặc qua mạng truyền thông.
Mặc định
Remote (Từ xa)
Keyboard (Bàn phím)
0
1
Com (Mạng truyền 2
thông)
Option (Tùy chọn)
3
Remote (Từ xa )
Tín hiệu đ/k lấy từ đầu vào logic của các cực 1-22
Khởi động/dừng thực hiện trên bàn phím.
t/h điều khiển thông qua mạng truyền thông nối tiếp
RS485 hoặc Fieldbus
6. Tín hiệu RESET [2165] : Nguồn tín hiệu RESET có thể là từ bên ngoài
(remote), thay đổi bởi bàn phím hoặc qua mạng truyền thông.
Mặc định
Remote (Từ xa)
Keyboard (Bàn phím)
0
1
Com (Mạng truyền 2
thông)
Remote + Keyb
3
Com + Keyb
4
Remote + Com + Keyb 5
Remote (Từ xa )
Tín hiệu RESET từ đầu vào logic của các cực 1-22
T/h RESET thực hiện trên bàn phím.
t/h RESET thông qua mạng truyền thông nối tiếp
RS485 hoặc Fieldbus
Tín hiệu RESET từ đầu vào logic của các cực 1-22
hoặc từ bàn phím.
Tín hiệu RESET từ mạng truyền thông nối tiếp
RS485 (Fieldbus) hoặc từ bàn phím
Tín hiệu RESET từ đầu vào logic của các cực 1-22
hoặc mạng truyền thông nối tiếp RS485 (Fieldbus)
hoặc từ bàn phím.
7.
Tín hiệu điều khiển tại chỗ/từ xa(Local/Remote) [217] : Lựa chọn chế
độ điều khiển tại chỗ/từ xa có thể từ các đầu vào logic (remote), hoặc bằng bàn phím
(phím LOC/REM) hoặc qua mạng truyền thông. Nếu hai tham số 2171 và 2172 đặt
bằng Standard, chức năng này bị xóa.
214
BBT VFX/FDU 2.0 Software 2.0
Mặc định
Standard (chuẩn)
Remote (Từ xa)
0
1
Keyboard (Bàn phím)
2
Com (Mạng
thông)
truyền 3
Mặc định
Standard (chuẩn)
Remote (Từ xa)
0
1
Keyboard (Bàn phím)
2
Com (Mạng
thông)
truyền 3
Remote (Từ xa )
T/h đặt được đặt theo nhóm [214]
Tín hiệu đặt ở chế độ điều khiển tại chỗ được đặt từ
xa
Tín hiệu đặt ở chế độ điều khiển tại chỗ được đặt từ
bàn phím
Tín hiệu đặt ở chế độ điều khiển tại chỗ được đặt
thông qua mạng truyền thông
Standard (chuẩn)
T/h đ/k được đặt theo nhóm [214]
Tín hiệu đ/k ở chế độ điều khiển tại chỗ được đặt từ
xa
Tín hiệu đ/k ở chế độ điều khiển tại chỗ được đặt từ
bàn phím
Tín hiệu đ/k ở chế độ điều khiển tại chỗ được đặt
thông qua mạng truyền thông
8. Tín hiệu điều khiển từ xa : Mức/sườn xung [21A]
Mặc định
Level (mức)
0
Edge (Sườn xung)
1
Level (mức)
T/h đ/k là mức logic liên tục : Cao/thấp : ở hệ ĐK
dùng PLC
Tín hiệu đ/k là sườn xung
9.Nguồn cung cấp [21B] :
Định nghĩa điện áp nguồn cấp cho BBT
215
BBT VFX/FDU 2.0 Software 2.0
Mặc định
Not defined
đ/n)
220-240 V
380-415 V
Not defined (Không đ/n)
(Không 0
1
3
Chỉ ở BBT VFX48
Chỉ ở BBT VFX48/52
440-480 V
4 Chỉ ở BBT VFX48/52
500-525 V
5 Chỉ ở BBT VFX52/69
550-600 V
6 Chỉ ở BBT VFX69
660-690 V
7 Chỉ ở BBT VFX69
5.3.2 Số liệu động cơ, encoder [220] :
Nhận dạng động cơ [229] :
216
BBT VFX/FDU 2.0 Software 2.0
Chế độ nhận dạng tham số được thực hiện khi BBT lần đầu tiên được cấp điện nhằm
tính toán tối ưu tham số bộ điều khiển. Trong quá trình nhận dạng, trên màn hình hiển thị
“Test Run”.
Thao tác như sau :
+ Chọn chế độ nhận dạng : Short / Extended.
+ Khởi động BBT bằng ấn phím RunL hoặc RunR.
+ Trong quá trình nhận dạng, trên màn hình hiển thị nhấp nháy “Test Run”.
+ Khi quá trình nhận dạng kết thúc, màn hình hiển thị “Test Run OK”.
+ Ấn phím STOP/RESET để dừng.
.Chế độ nhận dạng : “Short” : Trong quá trình nhận dạng, động cơ không quay, Đo
điện trở stato và roto.
Chế độ nhận dạng “Extended” : Trong quá trình nhận dạng, động cơ quay; Đo điện
trở stato, roto, điện cảm và quán tính động cơ.
Mặc định
Short (Nhanh)
0
Extended (mở rộng)
1
Short (Nhanh)
Tham số được xác định bằng cấp dòng một chiều
vào động cơ. Động cơ không quay.
Quá trình nhận dạng tự động, động cơ quay. Không
nối động cơ với tải.
5.3.3 Bảo vệ động cơ [230] :
Bảo vệ quá tải theo tiêu chuẩn IEC 60947-4-2.
1. Dạng bảo vệ I2t [231] :
Mặc định
Off
Trip (Sự cố)
0
1
Limit (Giới hạn)
1
Off
Bảo vệ I2t không được kích hoạt.
Khi đạt thời gian I2t , tín hiệu sự cố “Motor I
2t” xuất hiện
Khi xảy ra trạng thái I2t, BBT vấn tiếp tục chạy khi xảy
ra. dòng điện. Giới hạn dòng sẽ là giá trị dòng điện lớn
nhất đặt bởi tham số 232. Nếu dòng điện động cơ giảm
nhỏ hơn trị số này, BBT tiếp tục làm việc.
2. Mức dòng điện bảo vệ I2t [232] :
217
BBT VFX/FDU 2.0 Software 2.0
3. Thời gian tác động I2t [233] : Sau thời gian này, bảo vệ I 2t sẽ tác động nếu
dòng điện đạt tới 120% mức đặt ở [232].
4. Đồ thị bảo vệ I2t :
* [231] = Trip : BBT sẽ dừng khi thời gian vượt quá trị số [233].
* [231] = LimitHình
: Mô18men động cơ giảm khi đạt 95 % giá trị sao cho dòng điện động cơ
không vượt quá trị số cho phép
Ví dụ : Trên hình 18 : * [232] =100%.
1.2 x 100% = 120%
* [233] = 1000 s.
BBT sẽ dừng hoặc giảm mô men sau 100 s nếu dòng điện đạt 1,2 dòng định mức (120%).
5. Bảo vệ nhiệt [234] :
218
BBT VFX/FDU 2.0 Software 2.0
Mặc định
Off
PTC
PT100
0
1
3
PTC+PT100
4
Off
Cảm biến PTC hoặc PT100 không được kích hoạt
Cho phép PTC được nối vào để bảo vệ động cơ
Cho phép PT100 được nối vào để bảo vệ động cơ
Cho phép PTC hoặc PT100 được nối vào để bảo vệ
động cơ
6. Cấp cách điện của động cơ [235]
F1400C
Mặc định
A1000C
E1150C
B1200C
0
1
3
F1400C
F NEMA 1450C
H1600C
4
5
6
5.3.4 Tự động Reset sự cố/Điều kiện sự cố [250] :
Đặt chế độ tự động RESET sự cố sau thời gian trễ đặt kể từ khi sự cố xảy ra.
Thao tác theo qui trình :
+ Đặt số sự cố được tự động RESET ở tham số [251] (ví dụ n=5)
+ Kích hoạt chức năng RESET bằng đặt thời gian trễ cho các sự cố được lựa chọn
(chọn 5 sự cố tương ứng với 5 tham số) trong các sự cố ở tham số từ [252] – [25N].
Số sự cố được tự động
RESET
0
10
Quá nhiệt
Off
1-3600s
Quá áp D
Off
1-3600s
219
BBT VFX/FDU 2.0 Software 2.0
Quá áp G
Off
1-3600s
Quá áp
Off
1-3600s
Động cơ không được nối với
BBT
Off
1-3600s
Động cơ bị kẹt, ngắn mạch
Off
1-3600s
Nguôn sự cố
Off
1-3600s
THấp áp
Off
1-3600s
Sự cố I2t của động cơ
Off
1-3600s
Dạng sự cố I2t
Trip
Trip
Deceleration
Sự cố Pt100
off
1-3600s
Dạng sự cố Pt100
Trip
Trip
Deceleration
Sự cố PTC
off
1-3600s
Dạng sự cố PTC
Trip
Trip
Deceleration
Sự cố ngoài
off
1-3600s
Dạng sự cố ngoài
Trip
Trip
Deceleration
220
BBT VFX/FDU 2.0 Software 2.0
Sự cố truyền thông
off
1-3600s
Dạng sự cố truyền thông
Trip
Trip
Deceleration
off
1-3600s
Trip
Trip
Deceleration
off
1-3600s
Trip
Trip
Deceleration
off
1-3600s
off
1-3600s
Quá tốc độ
off
1-3600s
Quá nhiệt động cơ
off
1-3600s
Dạng sự cố quá nhiệt động
cơ
Trip
Trip
Deceleration
off
1-3600s
Trip
Trip
Deceleration
off
1-3600s
Quá dòng F
221