K TON I CNG
Thụứi lửụùng: 45 tieỏt
GV: PHM TH HUYN QUYấN
1
MỤC ĐÍCH MÔN HỌC:
• Với môn học này, sinh viên sẽ:
Nắm được các nguyên lý, nguyên tắc, phương pháp
kế toán cơ bản và sự vận dụng các nguyên tắc và
phương pháp này trong kế toán Việt Nam;
Biết sử dụng các phương pháp kế toán để thực hiện
một chu trình kế toán cơ bản và đơn giản
2
NỘI DUNG MÔN HỌC
Bản chất và đối tượng của kế toán
Báo cáo tài chính
Tài khoản và ghi sổ kép
Tính giá các đối tượng kế toán
Chứng từ kế toán và kiểm kê
Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
trong doanh nghiệp sản xuất
Sổ sách kế toán
Tổ chức công tác kế toán và kiểm tra kế toán
3
CHƯƠNG I
Bản chất và đối tượng của kế toán
Mục đích: Học viên hiểu được:
• - Bản chất, chức năng của kế toán;
• - Đối tượng sử dụng thông tin kế toán;
• - Đối tượng của kế toán, phương trình kế toán;
• - Hệ thống các phương pháp kế toán;
• - Làm quen với một số thuật ngữ, khái niệm và nguyên tắc kế
toán cơ bản
4
Nội dung
1. Bản chất kế toán
2. Đối tượng của kế toán
3. Các phương pháp kế toán
4. Một số khái niệm và nguyên tắc kế toán
•
5
1. BẢN CHẤT CỦA KẾ TOÁN
• Kế toán là gì ?
• - Liên đoàn kế toán quốc tế: Kế toán là nghệ thuật
ghi chép, phân loại và tổng hợp theo các cách thức
nhất định, dưới hình thức tiền tệ về các nghiệp vụ,
các sự kiện mà chúng có ít nhất một phần tài chính
và trình bày kết quả của nó cho người sử dụng ra
quyết định
• - Hiệp hội kế toán Mỹ : Là quá trình ghi nhận, đo
lường và công bố thông tin kinh tế có ích cho việc ra
quyết định
6
1. BẢN CHẤT CỦA KẾ TOÁN
• Kế toán là gì ?
• - Luật kế toán VN: Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra,
phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính dưới
hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động
7
BẢN CHẤT CỦA KẾ TOÁN
• Nhận xét:
• - Quan niệm của con người về kế toán có sự thay
đổi theo thời gian
• - Các định nghĩa về kế toán mặc dù có sự khác
nhau song đều nhấn mạnh hai vấn đề chính:
– - Đối tượng và phương pháp thực hiện công
việc kế toán
– - Mục đích, chức năng của kế toán
8
BẢN CHẤT CỦA KẾ TOÁN
Kế toán: một hệ thống thông tin
• Được thiết lập trong các đơn vị kinh tế
• Thu thập, xử lý và cung cấp những
thông tin kinh tế, tài chính
• Làm cơ sở cho các quyết định kinh tế
9
CHỨC NĂNG CỦA KẾ TOÁN
• Chức năng thông tin
• Chức năng kiểm tra giám sát
10
Hệ thống thông tin kế toán
HOẠT ĐỘNG
SXKD
Người ra
quyết định
Các quyết định kinh tế
Dữ
liệu
HỆ THỐNG KẾ TOÁN
Đo lường:
Thu thập
dữ liệu
Xử lý:
Phân loại,
Sắp xếp,
Lưu trữ…
Yêu
cầu
TT
TT
đã xử
lý
Cung cấp
thông tin:
Báo cáo
kế toán
11
Đối tượng sử dụng thông tin kế
toán
• Kế toán cung cấp thông tin cho những ai?
Chủ doanh nghiệp
Nhà quản lý doanh nghiệp
Các cổ đông, các nhà đầu tư
Các chủ nợ: ngân hàng, nhà cung
cấp
Nhà nước: cơ quan thuế
12
Đối tượng sử dụng thông tin kế toán
a) Căn cứ vào mối quan hệ trách nhiệm và lợi ích:
nhà quản
lý DN
Lợi ích
trực tiếp
Lợi ích gián tiếp
13
Đối tượng sử dụng thông tin kế toán
b) Căn cứ vào vị trí và khả năng ảnh hưởng đến hệ thống
kế toán:
Bên ngoài DN
Bên trong DN
14
Các lĩnh vực kế toán
o K ế toán tài chính
o K ế toán quản trị
o Kế toán thuế
15
Thí
dụ 1
Anh (chị) hãy cho ý kiến về mỗi nhận định dưới đây:
a. Kế toán tài chính chỉ nhằm phục vụ các đối tượng sử dụng thông
tin ở bên ngoài doanh nghiệp
b. Các doanh nghiệp được quyền bảo mật đối với mọi thông tin kế
toán
c. Các doanh nghiệp bắt buộc phải công bố mọi thông tin kế toán
d. Kế toán tài chính chỉ cung cấp thông tin tài chính về những giao
dịch, sự kiện đã xảy ra; kế toán quản trị chỉ cung cấp những thông
tin có tính định hướng
e. Tất cả các DN bắt buộc phải mời kiểm toán độc lập kiểm toán báo
cáo tài chính hàng năm
16
Nhiệm vụ của kế toán
• 1. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và
nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế
toán.
• 2. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa
vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài
sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các
hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
• 3. Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các
giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài
chính của đơn vị kế toán.
• 4. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp
luật.
17
Yêu cầu đối với thông tin kế toán
-- Trung thực, khách quan
-- Đầy đủ
-- Kịp thời
-- Rõ ràng, dễ hiểu
-- Liên tục
-- So sánh được
•
=> Đảm bảo thông tin mà kế toán
cung cấp là trung thực, đáng tin
cậy => hữu ích cho việc ra quyết
định
18
2.ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN
• Đối tượng của kế toán là tài sản và sự vận
động của tài sản trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh taị đơn vị
19
Tài sản
Định nghĩa
Tài sản: Là các nguồn lực kinh tế :
• do doanh nghiệp kiểm soát,
• hình thành từ các giao dịch trong quá khứ
• chắc chắn mang lại lợí ích kinh tế trong
tương lai.
20
Phân loại tài sản theo kết cấu của tài
sản
• Tài sản ngắn hạn: tiền và những tài sản khác
có thể biến đổi thành tiền, bán hoặc tiêu thụ
trong vòng 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ hoạt
động bình thường của DN
• Tài sản dài hạn: là các tài sản không đáp ứng
các yêu cầu của tài sản ngắn hạn
21
Phân loại tài sản
a) Phân loại tài sản theo kết cấu của tài sản:
Vốn bằng tiền
TSCĐ
Đầu tư ngắn hạn
Đầu tư dài hạn
Khoản phải thu
TÀI
SẢN
NGẮN
HẠN
TÀI
SẢN
TÀI
SẢN
DÀI
HẠN
Khoản phải thu
dài hạn
Ứng, trả trước
Chi phí trả trước
Hàng tồn kho
K.quỹ, Ký cược
22
Phân loại tài sản theo nguồn hình
thành tài sản
• Nợ phải trả: là những nghĩa vụ hiện tại của doanh
nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã
qua mà DN phải cam kết thanh toán từ các nguồn
lực của mình.
• Nguồn vốn chủ sở hữu: Là chênh lệch giữa giá trị
tài sản của DN trừ (-) Nợ phải trả.
23
Nợ phải trả
Phân loại:
• Nợ ngắn hạn: phải hoàn trả trong năm tài chính
hay trong một chu kỳ kinh doanh
• Nợ dài hạn: chưa phải hoàn trả trong năm tài
chính
24
Nợ ngắn hạn
• Gồm:
– Vay ngắn hạn
– Nợ dài hạn đến hạn trả
– Phải trả cho người bán
– Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
– Phải trả người lao động
– Phải trả phải nộp khác ...
25