Tải bản đầy đủ (.pdf) (186 trang)

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH SX TM CÁT THÁI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (31.95 MB, 186 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
********************

NGUYỄN THỊ BẢO TRÂM

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG,
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
TẠI CÔNG TY TNHH SX TM CÁT THÁI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
********************

NGUYỄN THỊ BẢO TRÂM

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG,
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
TẠI CÔNG TY TNHH SX TM CÁT THÁI

Ngành: Kế Toán


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: Ths. NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012
2


Hội đồng chấm báo cáo luận văn tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH SX-TM CÁT THÁI”,do Nguyễn Thị Bảo
Trâm, sinh viên khóa 2008-2012, ngành KếToán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng
vào ngày__________________.

NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN
Gíao viên hướng dẫn

______________________________________
Ngày

tháng

năm 2012

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


________________________

_________________________

Ngày

tháng

năm 2012
3

Ngày

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ

Lời đầu tiên con xin khắc ghi công ơn to lớn của ông bà,cha mẹ đã sinh thành,
dưỡng dục và dạy dỗ con từ khi sinh ra cho đến ngày hôm nay cùng với những người
thân trong gia đình đã luôn quan tâm chăm sóc con.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu trường đại học Nông Lâm
thành phố Hồ Chí Minh, quý Thầy Cô khoa kinh tế và bộ môn tài chính kế toán cùng
toàn thể quý Thầy Cô trong trường đã hết lòng truyền đạt kiến thức ,kinh nghiệm quý
báu cho em suốt khoảng thời gian học đại học.
Đặc biệt em xin kính gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô Nguyễn Ý Nguyên
Hân người đã trực tiếp hướng dẫn,giúp đỡ tận tình em trong quá trình hoàn thành luận
văn tốt nghiệp này.

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc Công ty TNHH SX-TM Cát
Thái,các anh chị phòng kế toán đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi nghiên cứu
để thực hiện khóa luận và học hỏi kinh nghiệm thực tế trong thời gian thực tập tại
Công ty
Cuối cùng tôi thân thương gửi lời cảm ơn đến những người bạn đã động viên,
gắn bó cùng tôi học tập,chia sẻ những buồn vui trong cuộc sống.
Tôi xin gửi lòng biết ơn và lời chúc sức khỏe,thành công,hạnh phúc đến tất cả.
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Bảo Trâm


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ BẢO TRÂM. Tháng 07 năm 2012. “Kế Toán Vốn Bằng Tiền
Và Các Khoản Phải Thu Khách Hàng, Phải Trả Người Bán Tại Công Ty TNHH
SX-TM Cát Thái”.
NGUYỄN THỊ BẢO TRÂM. July 2012. “Monetary Recources and Business
Accouting at Cathaco., LTD.
Nội dung chính của khóa luận là nghiên cứu,tìm hiểu tình hình thực tế công tác
kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu KH, phải trả người bán tại Cty TNHH
SX-TM Cát Thái.Qua đó nhằm mục đích hiểu rõ hơn về cách thức hạch toán các
nghiệp này trong thực tế,so sánh sự giống và khác nhau giữa thực tế với lí thuyết được
học.Thông qua việc tìm hiểu này đồng thời hiểu được tầm quan trọng của các nghiệp
vụ thanh toán ảnh hưởng như thế nào đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Khóa luận chủ yếu sử dụng phương pháp quan sát,thu thập số liệu tại các phòng
ban của Công ty kết hợp với quá trình phân tích để xem xét và đánh giá công tác kế
toán tại Công ty ,đưa ra những biện pháp góp phần hoàn thiện công tác tổ chức kế toán
tại Công ty.


MỤC LỤC

Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

vii

DANH MỤC CÁC HÌNH

ix

DANH MỤC PHỤ LỤC

x

CHƯƠNG 1

1

MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu


2

1.4. Cấu trúc khóa luận

2

CHƯƠNG 2

4

TỔNG QUAN

4

2.1. Giới thiệu tổng quan về Cty TNHH SX TM Cát Thái

4

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cty

4

2.1.2. Chức năng ,nhiệm vụ và quyền hạn Cty

5

2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị

6


2.2. Tổ chức công tác kế toán tại Cty

7

2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Cty

8

2.2.2. Chế độ kế toán áp dụng tại Cty

8

CHƯƠNG 3

12

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

12

3.1. Cơ sở lý luận về vốn bằng tiền và các khoản phải thu KH, phải trả người bán 12
3.1.1.Tổng quan về vốn bằng tiền

12

3.1.2. Tổng quan về các khoản phải thu KH, phải trả người bán

22


3.1.3. Kế toán các khoản phải thu KH

24

3.1.4. Kế toán các khoản phải trả người bán

27

3.2. Phương pháp nghiên cứu

29

CHƯƠNG 4

30
v


KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

30

4.1. Kế toán vốn bằng tiền

30

4.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ

30


4.1.2. Kế toán TGNH tại Cty

38

4.2. Kế toán các khoản phải thu KH

42

4.3. Kế toán phải trả người bán

50

Chương 5

60

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

60

5.1. Kết luận

60

5.2. Kiến nghị

62

TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BTC

Bộ tài chính

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CNV

Công nhân viên

Cty


Công ty

CKTM

Chiết khấu thương mại

DN

Doanh nghiệp

GGHB

Giảm giá hàng bán

GTGT

Giá trị gia tăng



Hóa đơn

KH

Khách hàng

KT

Kế toán


KTTT

Kế toán thanh toán

NH

Ngân hàng

PBC

Phiếu báo có

PBN

Phiếu báo nợ

PC

Phiếu chi

PĐNTT

Phiếu đề nghị thanh toán

PĐNTTTƯ Phiếu đề nghị thanh toán tạm ứng
PT

Phiếu thu


QĐ-CP

Quyết định của chính phủ

QĐ-BTC

Quyết định của bộ tài chính

SX

Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TM

Thương mại
vii


TK

Tài khoản


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

UNC

Ủy nhiệm chi

UNT

Ủy nhiệm thu

VND

Việt Nam đồng

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cty TNHH SX TM Cát Thái

6

Hình 2.2:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Cty TNHH SX TM Cát Thái


8

Hình 2.3:Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung trên máy vi tính.

9

Hình 3.1: Sơ đồ hạch toán TK 131.

25

Hình 3.2: Sơ đồ hạch toán TK331

28

Hình 4.1: Lưu đồ luân chuyển chứng từ

32

Hình 4.2: Sơ đồ hạch toán tiền mặt Việt Nam tại qũy

36

Hình 4.3:Sơ đồ hạch toán TK112

41

Hình 4.4: Lưu đồ luân chuyển chứng từ phải thu KH

43


Hình 4.5: Sơ đồ hạch toán TK1311

49

Hình 4.6: Lưu đồ luân chuyển chứng từ phải trả người bán

51

Hình 4.7: Sơ đồ hạch toán TK3311

57

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1:

+ Sổ chi tiết TK11112 tháng 01/2012
+ Sổ chi tiết TK11112 tháng 02/2012
+ Sổ chi tiết TK11112 tháng 03/2012

Phụ luc 2:

+ PC số 01PCQ/0197/04/12
+ PC số 01PCQ/0205/05/12
+ PT số 01PTQ/0070/06/12
+ PC số 01PCQ/0122/06/12
+ PĐNTTTƯ

+ HĐ bán hàng số 0042658, 0042659, 0083189, 0010646

Phụ lục 3:

+ PC số 01PCQ/0066/04/12
+ PĐNTT
+ HĐ GTGT số 0540057, 0023383, 0023323, 0023324, 0023325,

0023693, 0023868
Phụ lục 4:

+ PC số 01PCQ/0068/04/12
+ PĐNTT
+ Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước

Phụ lục 5:

+ PC số 01PCQ/0181/04/12
+ PĐNTT
+ HĐGTGT số 0001809

Phụ lục 6:

+ PC số 01PCQ/0180/04/12
+ PĐNTT
+ HĐ GTGT số 9802174, 9802175, 9802176, 9802177, 9802178,

9802179, 9802180,9802183, 98021819802188, 9802182, 9802184, 9802185,
9802186, 9802187.
Phụ lục 7:


+ PC số PCQ01/0175/05/12
+ Bảng lương

Phụ lục 8:

+ PC số PCQ/0178/04/12
x


+ HĐ GTGT số 2796374
Phụ lục 9:

Sổ chi tiết TK11210111 tháng 02/2012

Phụ lục 10: + PBC số 161030207962119.010001
+ HĐ GTGT số 0001080
Phụ lục 11: + UNC số YCCN/0055/04/12
+ PBN số 161040473053139.01000216
+ HĐ GTGT số 0000312
Phụ lục 12: +PBN số 161050199954128.01000216
+ Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng chuyển khoản
Phụ lục 13: + UNC số YCCN/0023/05/12
+ PBN số 161120500537064.01000216
Phụ lục 14: + PBN số 161120864955673.01000216
+ Giấy nộp tiền bằng ngân sách nhà nước
Phụ lục 15: + UNC số YCCN/0014/05/12
+ PBN số 161190057940053.01000216
+ HĐ GTGT số 0000653
Phụ lục 16: + Sổ chi tiết TK1311 tháng 01/2012

+ Sổ chi tiết TK1311 tháng 01/2012
Phụ lục 17: + HĐ GTGT số 0001138
Phụ lục 18: + HĐ GTGT số 0001086
+ HĐ GTGT số 0001091
+ PBC số 161080069459810.01000216
Phụ lục 19: + HĐ xuất khẩu số 0000539
Phụ lục 20: + HĐ xuất khẩu số 0000511
+ PBC số 161090728659033.000001
Phụ lục 21: + HĐ xuất khẩu số 0000517
+ PBC số 161310250769842.000001
Phụ lục 22: + HĐ xuất khẩu số 0000520
+ PBC số 161310250769852.000001
Phụ lục 23: + HĐ xuất khẩu số 0000484
+ HĐ xuất khẩu số 0000455
xi


+ HĐ xuất khẩu 0000456
Phụ lục 24: + Sổ chi tiết TK3311 tháng 01/2012
+ Sổ chi tiết TK3311 tháng 02/2012
Phụ lục 25: + HĐ GTGT số 0002529
+ PĐNTT
+ Phiếu mua hàng số 06D0/0008/05/12
+ UNC số YCCN/0028/05/12
+ PBN số 161120864954709.01000216
Phụ lục 26: + HĐ bán hàng số 0003593
+ Phiếu mua hàng số 06D0/0009/05/12
Phụ lục 27: + HĐ GTGT số 0000344
+ Phiếu hạch toán số 0680/0085/04/12
+ PĐNTT

+ UNC số YCCN/0048/05/12
+ PBN số 161310627651905.01000216
Phụ lục 28: + UNC số YCCN/0019/05/12
+ PBN sô 161120734239834.00000216
+ PĐNTT
+ HĐ GTGT số 0000125
+ Phiếu hạch toán số 06S0/0093/04/12
Phụ lục 29: + HD GTGT số 0099287
+ Phiếu hạch toán số 06S0/0023/05/12
Phụ lục 30: + HĐ GTGT số 0016276
+ Phiếu hạch toán số 06S0/0122/04/12
+ UNC số YCCN/0042/05/12
+ PBN số 161190057940367.01000216
+ PĐNTT
Phụ lục 31: + HĐ GTGT số 0019234
+Phiếu hạch toán số 06S0/0019/05/12
Phụ lục 32: + HD GTGT số 0000001
+ Phiếu hạch toán số 06S0/0022/05/12
xii


Phụ lục 33: + UNC số YCCN/0004/05/12
+ PBN số 16105019954047.01000216
+ HĐ GTGT số 0025147, 0025146, 0026063, 0026063
Phụ lục 34: + UNC số YCCN/0016/05/12
+ PBN số 161120734240057.00000216
+ HĐ GTGT số 0050226
Phụ lục 35: + UNC số YCCN/0020/05/12
+ PBN số 161120734239441.00000216
+ HĐ GTGT số 0000824

Phụ lục 36: + HĐ GTGT số 0003154
+ Phiếu ghi có số 04C0/0056/05/12

xiii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế hiện nay không phải DN nào cũng đứng vững trên thị
trường.Sự cạnh tranh là điều tất yếu không thể tránh khỏi và đó là động lực cho nền
kinh tế phát triển.Do đó để đạt được hiệu quả và thành công trong các chiến lược kinh
tế đề ra là một vấn đề mang tính quy mô và khoa học.Trong đó tổ chức quản lý kế toán
là một công cụ cực kỳ quan trọng có ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động kinh
doanh, đầu tư tài chính cũng như các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Để tiến hành bất kỳ hoạt động kinh doanh nào thì cũng cần có một nguồn vốn
nhất định,trong đó không thể không kể đến tầm quan trọng của vốn bằng tiền.Vốn
bằng tiền là cơ sở,là tiền đề đầu tiên để DN có thể hình thành và tồn tại trong môi
trường kinh doanh.Vốn bằng tiền có liên quan đến rất nhiều nghiệp vụ kinh tế phát
sinh,mọi hoạt động SXKD đều gắn liền với vốn bằng tiền.Do đó quy mô và kết cấu
của vốn bằng tiền là rất lớn và phức tạp.
Bên cạnh đó, việc quản lý các khoản phải thu KH, các khoản nợ phải trả người
bán của DN cũng không kém phần quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
DN.Vì vậy, người quản lý không chỉ quan tâm đến doanh thu,chi phí lợi nhuận cái mà
họ còn phải thường xuyên nắm bắt chính là tình hình thanh toán.Tình hình thanh toán
một phần nào đó phản ánh tình hình tài chính của DN.Phải xem xét tài chính để có thể
tham gia ký kết các hợp đồng đủ khả năng thanh toán đảm bảo an toàn và hiệu quả cho
DN.
Để đạt được thành công cao nhất thì bộ máy kế toán đóng vai trò quan trọng

trong bất kỳ bộ máy nào của Cty.Do đó sau quá trình học tập và nghiên cứu ở trường
để trang bị các kiến thức cơ bản.Đặc biệt là sau thời gian thực tập cùng với nhận thức
về tầm quan trọng của kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu KH phải trả người


bán đến sự phát triển của DN tại Cty TNHH TM-SX Cát Thái, em quyết định chọn đề
tài “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu KH, phải trả người bán tại Cty
TNHH TM-SX Cát Thái” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Khóa luận dựa vào lý thuyết được học từ thầy cô, giáo trình làm cơ sở khoa học
cho nghiên cứu. Sau 3 tháng thực tập em đã phần nào hiểu được thực trạng công tác kế
toán vốn bằng tiền,phải thu KH, phải trả người bán thông qua một số nghiệp vụ cơ
bản. Từ đó so sánh thực tế tại Cty với lí thuyết được học, với chế độ kế toán hiện hành
ở Việt Nam, đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Cty.Bên
cạnh đó đây cũng là cơ hội để em học hỏi, củng cố, nâng cao kiến thức và có cái nhìn
toàn vẹn hơn về chuyên nghành của mình.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu:từ ngày 2/1/2012 đến ngày 25/4/2012
Không gian nghiên cứu:tại phòng kế toán Cty TNHH SX TM Cát Thái
Nội dung nghiên cứu:Công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu KH,
phải trả người bán tại Cty TNHH TM SX Cát Thái.
1.4. Cấu trúc khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương:
Chương 1:Mở đầu
Nêu lí do chọn đề tài,mục tiêu, phạm vi nghiên cứu.
Chương 2:Tổng quan
Giới thiệu tổng quan về Cty TNHH SX TM Cát Thái
Tổ chức công tác kế toán tại Cty THNN SX TM Cát Thái
Chương 3:Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm, phương pháp hạch toán của quá trình kế toán vốn

bằng tiền và các khoản thu KH, phải trả người bán tại Cty.
Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4:Kết quả và thảo luận
Mô tả thực tế công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu KH, phải trả
người bán tại Cty TNHH SX TM Cát Thái.
Những ý kiến nhận xét và giải pháp đề nghị.
2


Chương 5:Kết luận và kiến nghị
Nhận xét ưu nhược điểm và đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán
tại Cty

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu tổng quan về Cty TNHH SX TM Cát Thái
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cty
Trước năm 1999 công ty chỉ là một cơ sở nhỏ chuyên sản xuất nhựa với số
lượng ít và chủ yếu nhận hàng gia công từ các công ty khác. Khi nền kinh tế phát triển
ngày càng mạnh, nhu cầu tiêu dùng của con người ngày càng tăng, các công ty lớn nhỏ
dần dần xuất hiện. Nhựa là một trong những sản phẩm không thể thiếu của người tiêu
dùng và đóng vai trò rất lớn trong việc hoàn thiện và phát triển nền kinh tế của đất
nước. Nhận thấy điều đó, năm 1999 Ông Lê Tuấn Anh cùng với bà Nguyễn Thị Mai
Hương đã quyết định mở rộng cơ sở thành công ty TNHH và được sở kế hoạch và đầu
tư cấp giấy phép số 072249 ngày 17/07/1999 .
Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH SX-TM Cát Thái

Tên tiếng Anh: Cat Thai Manufacturing & Trading, Co.LTD
Trụ sở chính: 443/11 Lê Văn Sỹ - P.12 – Q.3 – TP.HCM
Địa chỉ giao dịch: 55 Ích Thạnh-P.Trường Thạnh-Q.9- TP. HCM
Mã số thuế: 0301758647
Số điện thoại: 08.54348247 – 08.54348249
Số fax: 08.54348248
Email:
Website:www.cathaco.com - cathaco.thuonghieuviet.com
Vốn điều lệ: thời gian đầu công ty thành lập với số vốn điều lệ là:
1.000.000.000 đồng. Tháng 03/2004 vốn điều lệ tăng gấp 3 lần so với ban đầu là
3.000.000.0000 đồng. Năm 2005 là 9.000.000.000 đồng, đến nay là 36.000.000.000
đồng.
Người đại diện: Lê Tuấn Anh


Chế độ phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn mua bán hàng kèm theo quyết
định số 885/1998/QĐ-BTC ngày 16/07/1998 của Bộ Tài Chính.
Diện tích trước năm 2006 là 2400 m2 đến nay là 10.000 m2
Cơ sở hạ tầng:
+ Gồm 2 nhà máy sản xuất với các loại máy móc công nghệ cao, phòng KCS,
nhà kho, văn phòng giao dịch .
+ Vị trí công ty : nằm sát mặt đường.
+ Nhà máy sản xuất rộng thoáng rộng được trang bị hệ thống phòng lạnh sạch
chống bụi.
+ Máy móc thiết bị sản xuất hiện đại.
+ Hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện đảm bảo tốt phục vụ 24/24.
+ Phương tiện truyền thông : trang bị đầy đủ tại tại các phòng ban như máy bộ
đàm, điện thoại liên lạc cả trong nước và quốc tế. Đặc biệt công ty trang bị hệ thống
mạng internet 24/24, thuận lợi cho việc truy cập thông tin cho nhân viên cũng như ban
lãnh đạo công ty.

2.1.2. Chức năng ,nhiệm vụ và quyền hạn Cty
a) Chức năng
Cty chuyên sản xuất và gia công các sản phẩm nhựa, mua bán các sản phẩm,
nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, phụ tùng bằng nhựa, đại lý ký gởi hàng hóa, chế
tạo, sửa chữa, bảo trì khuôn mẫu, in bao bì.Cty cung cấp sản phẩm cho các Cty trong
và ngoài nước.
b) Nhiệm vụ
Bảo tồn và phát triển nguồn vốn pháp định.
Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước như nộp các khoản thuế
theo các chế độ,chính sách của nhà nước có liên quan đến hoạt động sản xuất của Cty.
Đảm bảo quyền lợi cho người lao động về vật chất,tinh thần,an toàn lao động,
thực hiện công đoàn.
Bảo vệ tài sản, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
Thực hiện quá trình hạch toán kế toán tuân thủ theo chế độ ban hành của nhà
nước và pháp luật.

5


Đẩy mạnh quá trình sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu theo đúng ngành nghề
đăng ký và mục đích thành lập.
c) Quyền hạn
Đầu tư thúc đẩy sản xuất kinh doanh các mặt hàng với mẫu mã mới, tạo nguồn
hàng xuất khẩu ổn định.
Cty được phép liên kết kinh doanh với các đơn vị, tổ chức cá nhân trong và
ngoài nước theo luật định.
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
Hình 2.1:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cty TNHH SX TM Cát Thái


Giám đốc

Phó giám đốc tài chính

Phòng
Kế
Hoạch

Phòng
Kế
toán

Phòng
Nhân
Sự

Phó giám đốc sản xuất

Phòng
Kinh
doanh

Phòng

Thuật

Phòng
Sản
Xuất


Phòng
QC

Nguồn tin: Phòng kế toán
b) Chức năng,nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các phòng ban
• Giám đốc
+ Tổ chức thực hiện các quyết định của chủ tịch hội đồng thành viên.
+ Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty.
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của công ty.
+ Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty.

6


+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty trừ
các chức danh thuộc thẩm quyền của hội đồng thành viên công ty.
+ Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của
hội đồng thành viên công ty.
+ Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức công ty.
+ Trình báo cáo quyết toán tài chính lên hội đồng thành viên công ty.
+ Kiến nghị xử dụng phương án lợi nhuận hoặc xử lý các khoản lỗ trong kinh
doanh.
+ Tuyển dụng lao động.
• Phó giám đốc : gồm phó giám đốc sản xuất và phó giám tài chính có nhiệm vụ
phối hợp với các phòng ban thực hiện chỉ đạo công tác điều độ sản xuất kinh
doanh hàng ngày, kiểm soát quá trình lưu chuyển nguồn tài chính …
• Phòng kinh doanh: tìm thị trường, khách hàng để mở rộng thị phần tiêu thụ
sản phẩm hay nhận đơn hàng sản xuất. Đồng thời chăm sóc khách hàng.
• Phòng kế hoạch: hoạch định kế hoạch sản xuất sản phẩm cũng như lập kế
hoạch nhập xuất nguyên vật liệu và kế hoạch giao hàng cho khách hàng.

• Phòng kế toán: lập kế hoạch tài chính, định mức vốn lưu động cần thiết đảm
bảo cho sản xuất kinh doanh , đôn đốc thu hồi công nợ, ghi sổ sách chứng từ kế
toán khi có nghiệp vụ quản lý kinh tế tại công ty.
• Phòng sản xuất:
+ Bộ phận cấp liệu : chịu trách nhiệm cung cấp nguyên vật liệu cho quá trình
sản xuất sản phẩm.
+ Phòng kỹ thuật : Xử lý kỹ thuật sản xuất, máy móc thiết bị, xử lý khuôn.
+ Phòng KCS: Đây là bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm, tái tạo, đóng gói
sản phẩm.
 Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về máy móc, thiết bị, khuôn mẫu để đủ điều
kiện để sản xuất hàng.
 Phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm (QC): kiểm tra chất lượng hàng hóa sản
xuất theo tiêu chuẩn đã quy định sẵn cho từng loại mặt hàng nhằm đảm bảo chất
lượng hàng hóa cung cấp cho khách hàng là tốt nhất.
2.2. Tổ chức công tác kế toán tại Cty
7


2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Cty
a) Sơ đồ tổ chức
Hình 2.2:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Cty TNHH SX TM Cát Thái
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán
thuế

Kế toán
kho


Kế toán
thanh
toán,
thủ quỹ

Kế toán
công nợ

Nguồn: phòng kế toán
b) Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
- Kế toán trưởng:
+ Phụ trách tham mưu cho giám đốc, các phó giám đốc, chỉ đạo công tác kế
toán.
+ Giám sát chặt chẽ công tác xây dựng cơ bản của công ty theo đúng điều lệ cơ
bản của nhà nước, lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế.
- Kế toán tổng hợp: thu nhập kiểm tra chứng từ kế toán để tổng hợp, ghi sổ, lập
báo cáo tài chính hàng quý hàng năm.
- Kế toán thuế: tổng hợp HĐ GTGT để cuối tháng kê khai thuế với cơ quan
thuế, tính thuế thu nhập cá nhân, tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kế toán kho theo dõi nhập xuất tồn kho.
- Kế toán công nợ: theo dõi công nợ theo từng đối tượng, từng KH, thời hạn
thanh toán của công ty.
- Kế toán thanh toán,thủ quỹ: lập phiếu thu chi, thanh toán tạm ứng thanh toán
các khoản nợ đến hạn, liên hệ nhà cung cấp, khách hàng, bảo vệ tài sản của công ty
(tiền mặt) ,cân đối sổ quỹ thu chi, lên kế hoạch rút tiền.
2.2.2. Chế độ kế toán áp dụng tại Cty
8



a) Chế độ chứng từ áp dụng
Chế độ kế toán áp dụng theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03
năm 2006 của Bộ tài chính về hệ thống các chuẩn mực kế toán kiểm toán do Bộ Tài
chính ban hành.
b) Hệ thống tài khoản kế toán
Cty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo chế độ kế toán DN Việt Nam, ban
hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính.
c) Hệ thống báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ tài chính bao gồm :
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
d) Chế độ sổ kế toán
Dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lí của Cty,Cty
lựa chọn hình thức sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Các hình thức sổ kế toán áp dụng tại Cty gồm:sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi
tiết, sổ quỹ.
Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung trên máy vi tính được thể hiện ở
hình 2.3.
Hình 2.3:Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung trên máy vi tính.

9


Sổ kế toán
Chứng từ kế toán

-Sổ nhật ký chung

-Sổ cái
-Sổ chi tiết
-Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

Báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính

Nguồn tin: Phòng kế toán
Trình tự ghi sổ: hằng ngày các nhân viên kế toán sẽ thu thập những chứng từ kế
toán liên quan , từ những chứng từ gốc đó kế toán sẽ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh bằng cách nhập liệu vào các phần hành liên quan như: phiếu thu, phiếu chi,
phiếu hạch toán, phiếu mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. Từ đó, phần mềm
sẽ kết xuất cơ sở dữ liệu sang các sổ nhật ký chung, sổ chi tiết các tài khoản, sổ cái,
bảng cân đối số phát sinh, và kết chuyển số liệu để lập báo cáo tài chính. Đồng thời
chứng từ kế toán sẽ được lưu lại tại bộ phận đó và chuyển cho các bộ phận liên quan
khác nếu có sự liên quan đến các bộ phận khác.
 Một số nguyên tắc áp dụng tại Cty:
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền: tất các dược quy đổi
thành đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền một
lần cuối kỳ.
- Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định: Nguyên giá tài sản cố định bao gồm giá
mua và chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào hoạt động. Các chi phí phát

10


sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được tăng nguyên giá tài sản cố định nếu chi phí này
chắc chắn làm tăng lợi nhuận kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản được ghi nhận
vào chi phí trong kỳ.
-Tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo nguyên giá và giá trị còn lại được
phân theo nhóm: nhà cửa- vật kiến trúc; máy móc thiết bị; phương tiện vận tải và
chuyên dùng; thiết bị dụng cụ quản lý.
- Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: phân bổ theo đường thẳng.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng.
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp đường thẳng,
tuân thủ theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của BTC.

11


×