Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI Á CHI NHÁNH TRẢNG BOM PHÒNG GIAO DỊCH TRUNG HÒA TỈNH ĐỒNG NAI (QUÝ I – 2012)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.32 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
************

NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI Á - CHI NHÁNH TRẢNG
BOM - PHÒNG GIAO DỊCH TRUNG HÒA
- TỈNH ĐỒNG NAI
(QUÝ I – 2012)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 05/2012
 
 


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
************

NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI Á - CHI NHÁNH TRẢNG
BOM - PHÒNG GIAO DỊCH TRUNG HÒA


- TỈNH ĐỒNG NAI
(QUÝ I – 2012)

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: GV. LÊ VĂN HOA

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 05/2012
 
 


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp khoa Kinh tế, trường Đại học Nông
Lâm TP.HCM xác nhận khóa luận “Kế toán nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Đại Á – Chi Nhánh Trảng Bom – Phòng giao dịch Trung Hòa – Tỉnh Đồng
Nai” do Nguyễn Thị Huyền Trân sinh viên khóa 34, ngành Kế toán đã bảo vệ thành
công trước hội đồng ngày _________________________ .

Người hướng dẫn,
GV. LÊ VĂN HOA

Ngày

tháng

Chủ tịch Hội đồng chấm báo cáo


Ngày

tháng

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

năm

Ngày
 

 

năm

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên, con xin gửi lời cảm tạ đến cha mẹ là những người đã sinh thành,
nuôi nấng và dạy dỗ con. Cha mẹ đã trải qua rất nhiều khó khăn, vất vả để cho con học
hành đến ngày hôm nay. Cảm ơn gia đình đã luôn ở bên cạnh giúp đỡ và động viên
con.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các thầy cô Khoa Kinh tế - Trường
Đại Học Nông Lâm TP. HCM đã chỉ bảo, truyền đạt toàn bộ kiến thức trong bốn năm
em học tại trường. Những kiến thức mà em nhận được trên giảng đường đại học sẽ là
hành trang giúp em vững bước trong tương lai. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn
thầy Lê Văn Hoa, người đã trực tiếp giảng dạy và tận tình hướng dẫn trong suốt thời

gian em thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến các anh chị trong ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Đại Á – Chi nhánh Trảng Bom – Phòng Giao Dịch Trung Hòa
đã giúp đỡ và cho em những lời khuyên bổ ích về chuyên môn trong quá trình nghiên
cứu.
Cuối cùng, em muốn gửi lời cảm ơn đến những người bạn đã luôn sát cánh
bên em trong suốt quá trình học tại trường.
Kính chúc cha mẹ, thầy cô, các anh chị trong ngân hàng và bạn bè những lời
chúc tốt đẹp nhất. Chúc Ngân hàng ngày càng phát triển đi lên và gặt hái nhiều thành
công.
TP. HCM ngày 25 tháng 05 năm 2012
Sinh Viên

Nguyễn Thị Huyền Trân

 
 


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN. Tháng 6 năm 2012. “Kế Toán Nghiệp Vụ
Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đại Á – Chi Nhánh Trảng Bom
- Phòng Giao Dịch Trung Hòa – Tỉnh Đồng Nai”.
NGUYEN THI HUYEN TRAN. June 2012. “Account of Mobilization at Dai
A Commercial Joint Stock Bank – Branch Trang Bom – Trung Hoa Transaction
Point– Dong Nai Province”.
Bằng kiến thức lý thuyết được học ở trường cùng với khoảng thời gian ngắn
được thực tập tại Ngân hàng TMCP Đại Á – Phòng giao dịch Trung Hòa đúc kết lại
em đã viết luận văn này. Khóa luận tìm hiểu về công tác kế toán huy động vốn tại NH
TMCP Đại Á – Phòng giao dịch Trung Hòa về các mặt: các sản phẩm huy động vốn,

quy trình thực hiện, luân chuyển chứng từ và phương pháp tính lãi, hạch toán tại ngân
hàng. Qua đó, đưa ra những nhận định về công tác huy động vốn tại ngân hàng và
đóng góp một số ý kiến nhỏ mong muốn sự phát triển ngày càng lớn mạnh của Ngân
hàng Đại Á.

 
 


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... xi
DANH MỤC PHỤ LỤC ......................................................................................... x
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của khóa luận .................................... 2
1.4 Cấu trúc của khóa luận ............................................................................. 2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Đại Á ..................................................... 4
2.1.1 Các thông tin cơ bản về Ngân hàng ......................................... 4
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Đại Á ....... 5
2.1.3 Bộ máy tổ chức ........................................................................ 6
2.2 Giới thiệu về Ngân hàng Đại Á – Chi nhánh Trảng Bom ....................... 8
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................... 8
2.2.2 Bộ máy tổ chức hành chính ..................................................... 9
2.3 Giới thiệu về phòng giao dịch Trung Hòa .............................................. 9
2.3.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................... 9
2.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng .................................. 11

2.3.3 Các sản phẩm và dịch vụ chính .............................................. 12
2.4 Đặc điểm công tác kế toán tại PGD Trung Hòa ...................................... 13
2.4.1 Hệ thống chứng từ .................................................................. 13
2.4.2 Hệ thống tài khoản Ngân hàng sử dụng .................................. 14
2.4.3 Hình thức kế toán Ngân hàng áp dụng ................................... 14
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Tổng quan về Ngân hàng Thương Mại ................................................. 16
3.1.1 Khái niệm ............................................................................... 16

 


3.1.2 Chức năng ............................................................................... 17
3.2 Khái quát về nghiệp vụ huy động vốn .................................................... 17
3.2.1 Khái niệm về nguồn vốn huy động ........................................ 17
3.2.2 Nguồn vốn của ngân hàng thương mại ................................... 17
3.2.3 Vai trò của nguồn vốn huy động ............................................ 18
3.2.4 Các hình thức huy động vốn ................................................... 19
3.2.4.1 Tiền gửi của Khách hàng .......................................... 19
3.2.4.2 Giấy tờ có giá do ngân hàng phát hành ..................... 21
3.2.4.3 Vay tổ chức tín dụng khác và Ngân hàng Nhà nước 21
3.2.4.4 Vay thanh toán từ các nguồn khác ............................ 21
3.2.5 Các nguyên tắc quản lý tiền gửi của khách hàng ................... 21
3.2.6 Thủ tục mở tài khoản, gửi tiền, rút tiền, đóng tài khoản ........ 22
3.2.7 Phương pháp hạch toán nghiệp vụ huy động vốn .................. 24
3.2.7.1 Các tài khoản sử dụng ............................................... 24
3.2.7.2 Phương pháp hạch toán ............................................. 28
3.2.7.3 Phương pháp tính lãi và hạch toán lãi ....................... 35
3.3 Kế toán vay các tổ chức tín dụng khác và NHNN .................................. 36
3.4 Kế toán các nguồn vốn khác ................................................................... 39

3.5 Các phương pháp nghiên cứu ................................................................. 40
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 Quy trình giao dịch tại PGD Trung Hòa ................................................. 41
4.2 Nguyên tắc hạch toán .............................................................................. 41
4.3 Công tác kế toán huy động vốn ............................................................... 42
4.3.1 Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán) .......................... 44
4.3.2 Tiền gửi có kỳ hạn .................................................................. 60
4.3.3 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ................................................... 63
4.3.4 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn ............................................ 72
4.3.5 Giấy tờ có giá, vay các TCTD, vay từ NHNN ....................... 75
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận

.............................................................................................. 76
5.1.1 Về hoạt động thu hút KH ............................................. 76
vi 

 


5.1.2 Về công tác kế toán ...................................................... 77
5.2 Đề nghị

.............................................................................................. 78

5.2.1 Về tổ chức kế toán và quản lý ................................................ 78
5.2.2 Về phương thức hoạt động ..................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 81
PHỤ LỤC


vii 
 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHĐA

Ngân hàng Đại Á

DAB

Đại Á Bank

BCTC

Báo cáo tài chính

CMND

Chứng minh nhân dân

DV

Dịch vụ

GD

Giao dịch

GDV


Giao dịch viên

GTCG

Giấy tờ có giá

GTGT

Giá trị gia tăng

KH

Khách hàng

KSV

Kiểm soát viên

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHTM

Ngân hàng Thương Mại


NH TMCP

Ngân hàng Thương mại Cổ phần

PGD

Phòng giao dịch

TCTD

Tổ chức tín dụng

TK

Tài khoản

TKCKH

Tài khoản có kỳ hạn

TKKKH

Tại khoản không kỳ hạn

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UNC


Ủy nhiệm chi

UNT

Ủy nhiệm thu



Quyết định

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

VND

Việt Nam đồng

USD

Đô la Mỹ

viii 
 


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Bộ máy tổ chức hành chính của Hội sở chính


6

Hình 2.2 Bộ máy tổ chức điều hành của DAB Trảng Bom

9

Hình 2.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của Phòng giao dịch Trung Hòa

11

Hình 2.4 Trình tự ghi sổ kế toán bằng phần mềm trên máy vi tính

13

Hình 3.1 Sơ đồ quy trình gửi tiền

23

Hình 3.2: Sơ đồ quy trình rút tiền

25

Hình 4.1 Lưu đồ lưu chuyển chứng từ trong giao dịch một cửa

43

Hình 4.2 Quy trình mở TK KH và nộp tiền vào TK

44


Hình 4.3 Lưu đồ luân chuyển chứng từ nộp tiền vào TK TGTT

48

Hình 4.4 Quy trình chi tiền mặt cho KH

50

Hình 4.5 Sơ đồ quy trình thanh toán lãi và Gia hạn sổ tiết kiệm

51

Hình 4.6 Sơ đồ quy trình thanh toán bằng Ủy nhiệm chi

54

Hình 4.7 Sơ đồ Tổng hợp nghiệp vụ tiền gửi thanh toán

59

Hình 4.8 Sơ đồ nghiệp vụ tiền gửi có kỳ hạn

62

Hình 4.9 Sơ đồ luân chuyển chứng từ tiền gửi tiết kiệm

64

Hình 4.10 Sơ đồ nghiệp vụ Tiền gửi có kỳ hạn


69

Hình 4.11 Sơ đồ nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng ngoại tệ

71

Hình 4.12 Sơ đồ nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

74

ix 
 


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục1: Mẫu giấy đăng ký mở tài khoản doanh nghiệp (mặt trước)
Phụ lục 2: Mẫu giấy đăng ký mở tài khoản doanh nghiệp (mặt sau)
Phụ lục 3: Mẫu giấy ủy quyền rút tiền từ tài khoản tiết kiệm
Phụ lục 4: Tỷ giá vàng và ngoại tệ ngày 12/03/2012


 


CHƯƠNG 1 
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Đất nước ta đang trong thời kì tiến hành công nghiệp hóa - hiện đại hóa, xây

dựng nền kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa trong xu hướng hội nhập kinh tế
khu vực và toàn cầu, từng bước đưa đất nước thoát ra khỏi tình trạng kém phát triển và
nâng cao chất lượng cuộc sống. Muốn theo kịp xu thế chung của khu vực và thế giới
về mọi mặt: kinh tế, văn hóa, xã hội,… thì Việt Nam cần phải chú trọng nhiều hơn nữa
đến xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư cho giáo dục, y tế, khuyến khích các ngành nghề
xuất khẩu phát triển,… Để làm được điều đó yêu cầu một lượng vốn khổng lồ, đòi hỏi
lĩnh vực tài chính - tiền tệ của quốc gia phải vững mạnh thực sự.
Với nhiệm vụ quan trọng là thu hút lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư qua đó
thực hiện vai trò là nơi cung ứng vốn cho hoạt động đầu tư phát triển xã hội, là trung
gian thanh toán cung cấp các phương tiện thanh toán cho nền kinh tế điện tử, hệ thống
các ngân hàng Việt Nam ngày càng có vai trò quan trọng giữ trọng trách nặng nề làm
bàn đạp cho nền kinh tế phát triển. Trong nhiều năm gần đây, thông qua việc đưa ra rất
nhiều các sản phẩm, dịch vụ đa dạng, phong phú, các Ngân hàng Thương Mại, Ngân
Hàng Cổ Phần, Ngân Hàng liên doanh,… đã thu hút được một lượng vốn lớn đáp ứng
nhu cầu vốn cấp thiết cho nền kinh tế. Qua đó thúc đẩy hệ thống ngân hàng Việt Nam
phát triển mạnh mẽ cả về chất và lượng với mạng lưới các chi nhánh, phòng giao dịch
phân bổ rộng khắp cả nước. Cũng chính vì hoạt động trong môi trường cạnh tranh
khốc liệt như vậy, để thành công các ngân hàng cần phải đẩy mạnh những biện pháp
cải cách hoạt động của mình. Trong đó nghiệp vụ huy động vốn được ngân hàng chú
trọng hơn cả.
 
 


Từ những lý do trên và được sự đồng ý của ban chủ nhiệm khoa Kinh tế, trường
Đại học Nông Lâm Tp.HCM và NH TMCP Đại Á – Chi nhánh Trảng Bom – PGD
Trung Hòa, tôi đã quyết định chọn đề tài “Kế toán nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Đại Á – Chi nhánh Trảng Bom – Phòng Giao dịch Trung
Hòa”. Qua những kiến thức đã học tập tại trường và quá trình thực tập tại Ngân hàng
Đại Á – Phòng Giao dịch Trung Hòa, tôi đã cố gắng tìm hiểu về hoạt động huy động

vốn của Ngân hàng.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích của đề tài là tìm hiểu về hoạt động huy động vốn tại NH TMCP Đại
Á – CN Trảng Bom – PGD Trung Hòa.
Mô tả công tác kế toán về huy động vốn: quy trình giao dịch, phương pháp tính
lãi, phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chứng từ và quá trình luân
chuyển chứng từ…
Rút ra nhận xét và đưa ra những kiến nghị.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của khóa luận
Đối tượng nghiên cứu: nghiệp vụ kế toán huy động vốn Quý 1 năm 2012 tại NH
TMCP Đại Á – CN Trảng Bom – PGD Trung Hòa – Tỉnh Đồng Nai.
Thời gian thực hiện khóa luận từ ngày 01/03/2012 đến ngày 30/05/2012 số liệu
minh họa trong nghiên cứu vào kỳ kế toán năm 2012.
Không gian: tại NH TMCP Đại Á – CN Trảng Bom – PGD Trung Hòa – Tỉnh
Đồng Nai.
1.4 Cấu trúc của khóa luận
Khóa luận gồm chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu, phạm vi, nội dung nghiên cứu và cấu trúc của
khóa luận.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về quá trình ra đời và phát triển của NH TMCP Đại Á –
PGD Trung Hòa.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm, lý luận cơ bản và phương pháp nghiên cứu.

 


Chương 4: Kết quả và thảo luận

Mô tả nghiệp vụ huy động vốn tại NH TMCP Đại Á. Từ đó nêu ra nhận xét.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu, đưa ra nhận xét về những ưu khuyết điểm về
công tác kế toán huy động vốn và trên cơ sở đó đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động.
 


 


CHƯƠNG 2 
TỔNG QUAN

2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Á
2.1.1 Các thông tin cơ bản về ngân hàng
NH TMCP Đại Á (DAB – DAB) ra đời và hoạt động với xuất phát điểm chỉ
là một NH TMCP nông thôn nhỏ tại tỉnh Đồng Nai trong bối cảnh đất nước đang trong
giai đoạn tiến hành đổi mới nền kinh tế. Qua gần 19 năm hình thành và phát triển,
mạng lưới hoạt động của DAB đã ngày càng được mở rộng từ Nam ra Bắc, uy tín của
NH ngày càng được nâng cao, tạo được thương hiệu lớn mạnh trong toàn hệ thống
Ngân hàng thể hiện một sức sống tiềm năng, phát triển mạnh và ổn định của DAB trên
thị trường ngày nay.
DAB với các sản phẩm và dịch vụ luôn đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng
với một phong cách chuyên nghiệp. Những năm gần đây, DAB được biết đến là một
trong những Ngân hàng Thương Mại phát triển ổn định, bền vững, chất lượng tín dụng
tốt. Hiện nay, với sự hỗ trợ của hai cổ đông chiến lược là: Tổng công ty Tín nghĩa và
Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Á Châu… DAB đang tiếp tục đẩy mạnh quy mô hoạt
động và phát triển sản phẩm mới để có thể sánh ngang và cùng cạnh tranh với các NH
TMCP khác, đồng thời trở thành một trong những ngân hàng hàng đầu trong cả nước

không ngừng đóng góp cho sự phát triển kinh tế của xã hội, cộng đồng.
Tên tổ chức: Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Đại Á
Tên Tiếng Anh: Dai A Commercial Joint Stock Bank
Tên viết tắt Tiếng Anh: DaiA Bank (DAB)
Tên viết tắt: Ngân hàng Đại Á
Logo:
 
 


 
1.Vốn điều lệ hiện nay: 3.100 tỷ đồng
2.Hội sở: Hội sở: 56-58 đường CMT8, phường Quyết Thắng, thành phố Biên
Hòa, tỉnh Ðồng Nai
3. Điện thoại: (061) 3846831 - 3941066

Fax: (061) 3842926

4. Email:
5.Website: www.daiabank.com.vn
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Đại Á
Quá trình phát triển của DAB là một quá trình phát triển vượt bậc. Được thành
lập từ năm 1993, với vốn điều lệ ban đầu là 1 tỷ VNĐ, DAB đã dần dần khẳng định
mình trong hệ thống các ngân hàng trong cả nước. Nhằm mở rộng kinh doanh, năm
2001 DAB đã sáp nhập Quỹ tín dụng Quang Vinh, tăng vốn điều lệ lên 8 tỷ VNĐ. Đến
năm 2002, DAB tăng vốn điều lệ lên 16 tỷ VNĐ, với mạng lưới hoạt động 01 hội sở
chính, 04 chi nhánh tại Thành phố Biên Hòa và Thị xã Long Khánh. Năm 2003, tăng
vốn điều lệ lên 25 tỷ VNĐ, thuộc sở hữu của 70 cổ đông trong đó có 02 cổ đông pháp
nhân là Ngân hàng Đầu tư và phát triển Chi nhánh tỉnh Đồng Nai và Công ty Tín
Nghĩa. DAB ngày càng mở rộng địa bàn hoạt động, thành lập nhiều chi nhánh và

phòng giao dịch để phát triển kinh doanh, chẳng hạn như: Tháng 3 năm 2003 khai
trương PGD Tam Phước tại huyện Long Thành; tháng 03 năm 2005 khai trương Chi
nhánh Trảng Bom tại huyện Trảng Bom. Trong quá trình phát triển của mình, DAB
không hoạt động một cách đơn độc mà luôn được sự giúp đỡ, tài trợ của một số ngân
hàng: Năm 2004, Ngân hàng Đầu tư và phát triển Chi nhánh Đồng Nai đã hợp đồng
liên kết hỗ trợ DAB trong các lĩnh vực phát triển dịch vụ, công nghệ thông tin, nâng
cao nghiệp vụ, cấp tín dụng. Tháng 05/2004, Đại Á ngân hàng tham gia dự án Tài
chính nông thôn II do Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA) tài trợ.
Cùng với sự phát triển về mạng lưới các Chi nhánh và phòng giao dịch thì vốn
điều lệ của DAB cũng tăng lên một cách nhanh chóng. Với vốn điều lệ từ ngày đầu
thành lập là 1 tỷ VNĐ, vốn điều lệ của Ngân hàng đã tăng lên 8 tỷ VNĐ vào năm
2001, 16 tỷ vào năm 2002, năm 2003 là 25 tỷ, 42 tỷ vào năm 2004, 500 tỷ VNĐ vào

 


năm 2006 và vào quý I năm 2009, Đại Á Ngân hàng đã tăng vốn điều lệ lên 1.000 tỷ
VNĐ và hiện nay là 5.100 tỷ đồng.
Không chỉ phát triển mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch trong phạm vi
tỉnh Đồng Nai, DAB đã thành lập nhiều chi nhánh và phòng giao dịch tại các tỉnh,
thành trong cả nước, như: 26/2/2008 Sở Giao dịch I TP. Hồ Chí Minh, đơn vị ngoại
tỉnh đầu tiên chính thức đi vào hoạt động; ngày 2/10/2008, khai trương chi nhánh Hà
Nội; ngày 07/08/2009, chi nhánh Bình Dương khai trương hoạt động tại 553 Đại Lộ Bì
Dương - P.Hiệp Thành - TX Thủ Dầu Một - Bình Dương; đến ngày 29/04/2010 thì
khai trương Chi nhánh Bà Rịa - Vũng Tàu tại địa chỉ 63 Lê Hồng Phong, thành phố
Vũng Tàu. 12/2010, tăng vốn điều lệ lên 3.100 tỷ đồng.
Tính đến tháng 11/2011, DAB có 62 điểm giao dịch trên toàn quốc và đang tiến
hành triển khai ISO 9001:2008 nhằm thực hiện các quy trình sản phẩm dịch vụ chất
lượng hơn để ngày càng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Ra đời sau nhưng DAB đã
dần khẳng định vị thể của mình trong hệ thống ngân hàng trên toàn quốc, chiếm lấy

được niềm tin của các doanh nghiệp cũng như người dân đến giao dịch tại Ngân hàng.
2.1.3 Bộ máy tổ chức
Hình 2.1 Bộ máy tổ chức hành chánh của Hội sở chính
(Xem trang tiếp theo)
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Chủ tịch:

Ông QUÁCH VĂN ĐỨC

Phó chủ tịch (TT):

Ông LÊ HỮU TỊNH

Phó chủ tịch:

Ông NGUYỄN VĂN MINH

Ủy viên thường trực:

Ông TỪ TIẾN PHÁT

Thành viên:

Ông ĐẶNG ANH MAI

THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT
Trưởng ban kiểm soát

Ông Nguyễn Xuân Khánh.


Kiểm soát viên chuyên trách:

Ông Mai Trọng Luận.

Kiểm soát viên không chuyên trách:

Ông Nguyễn Văn Hòa.


 


(Nguồn tin: www.DAB.com.vn)

 


THÀNH VIÊN BAN ĐIỀU HÀNH
Tổng giám đốc:

Ông Lê Huy Dũng

Phó Tổng giám đốc:

Ông Nguyễn Ngọc Khánh

Phó Tổng giám đốc:

Ông Nguyễn Văn Hanh


Phó Tổng giám đốc:

Ông Quách Công Phong

Phó Tổng giám đốc:

Ông Vũ Mạnh Tiến

Phó Tổng giám đốc:

Ông Lý Việt Hưng

2.2 Giới thiệu về Ngân Hàng TMCP Đại Á – Chi nhánh Trảng Bom
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển
Tên đơn vị: Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Đại Á – Chi nhánh Trảng Bom
Tên giao dịch: DaiA Bank Trảng Bom
Địa chỉ: B4, B5 - Khu nhà ở Bắc, Quốc lộ 1A, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng
Nai.
ĐT: (061) 3 675 132

Fax: (061) 3 675 129

Ngày 24/3/2005, Ngân hàng TMCPNT Đại Á đã chính thức khai trương và đưa
vào hoạt động chi nhánh Trảng Bom. Đây là chi nhánh thứ sáu trong mạng lưới hoạt
động của Đại Á Ngân hàng.
DAB Trảng Bom là một bước ngoặt phát triển của DAB, trong hơn 7 năm hoạt
động, DaiA Bank Trảng Bom luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ do NH TMCP Đại Á
giao phó và là một mắc xích quan trọng trong hệ thống NH TMCP Đại Á.
Chi nhánh Trảng Bom được thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu về các dịch vụ
ngân hàng của dân cư trên địa bàn huyện Trảng Bom. Chi nhánh triển khai các hoạt

động như: huy động vốn bằng Việt Nam đồng dưới các hình thức tiền gửi có kỳ hạn (1
tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng, ...); tiền gửi
không kỳ hạn; tiền gửi của tổ chức; đáp ứng nhu cầu vay vốn của các tổ chức cá nhân;
thu hộ, chi hộ; thu đổi ngoại tệ; chuyển tiền; đại lý chi trả kiều hối; ... DaiA Bank
Trảng Bom mong muốn góp phần vào sự phát triển các tiện ích phục vụ người dân
đang sinh sống và làm việc tại địa bàn dân cư huyện Trảng Bom.
2.2.2 Bộ máy tổ chức hành chính
Hình 2.2: Bộ máy tổ chức điều hành của DAB Trảng Bom

 


(Nguồn tin: Phòng hành chánh nhân sự)
2.3 Giới thiệu về PGD Trung Hòa
2.3.1 Quá trình hình thành và phát triển
Địa chỉ : 4A, Ấp Bàu Cá, Xã Trung Hòa, Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
ĐT: (061) 3 679 956 / Fax: (061) 3 679 962
PGD Trung Hòa chính thức đi vào hoạt động từ ngày 14/07/2008 cho đến nay đã
được hơn 3 năm. PGD khai trương ngay trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế và tài
chính nên hoạt động của phòng trong những ngày đầu chưa được phát triển. Trong quá
trình hoạt động của PGD Trung Hòa có một số thuận lợi sau đây:
Tọa lạc trên con đường Quốc Lộ 1A, nơi giao thông và huyết mạch, PGD
Trung Hòa may mắn có được vị trí rất thuận lợi cho hoạt động kinh doanh. Xã Trung
Hòa là trọng điểm của huyện Trảng Bom, tập trung nhiều loại hình doanh nghiệp, đặc
biệt là lĩnh vực Công nghiệp và Thương mại dịch vụ, khu vực xã có cơ sở hạ tầng và
hệ thống giao thông thuận lợi. Có sức thu hút đầu tư từ bên ngoài và phát triển mạnh
mẽ cả ba lĩnh vực : Công nghiệp – Dịch vụ - Nông nghiệp.
Giai đoạn đầu khai trương hoạt động PGD Trung Hòa còn gặp phải một số khó
khăn do thương hiệu Đại Á Ngân hàng còn khá mới mẻ ở khu vực, lực lượng cán bộ
nhân viên còn mỏng nên việc quảng bá tiếp thị còn hạn chế.


9


PGD Trung Hòa tập trung phát triển khách hàng tiềm năng là các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực Thương mại – Dịch vụ, các hộ kinh doanh cá thể, còn lại là
nông nghiệp và tiêu dùng. Trong năm 2012 và những năm tới, PGD tiếp tục khai thác
lĩnh vực hoạt động Kinh doanh - Thương mại – Dịch vụ của các doanh nghiệp và các
hộ kinh doanh cá thể có điều kiện phù hợp. Tập thể PGD Trung Hòa quyết tâm xây
dựng mối quan hệ tốt với khách hàng để có những khách hàng thân thiết, phát triển
theo hướng bền vững và hiệu quả cùng với khẩu hiệu hành động ‘‘DAB - your
tradekey.’’ Góp phần tích cực vào việc phát triển của cả hệ thống. Tên tuổi của PGD
Trung Hòa hôm nay đã trở nên thân thuộc với đông đảo đối tác và khách hàng nơi đây.
Với đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên môn, ứng dụng công nghệ ngân
hàng hiện đại, PGD Trung Hòa đã có được những bước phát triển tích cực với cơ cấu
nhân sự như sau:
 Giám đốc : Phụ trách chung và phụ trách trực tiếp nghiệp vụ tín dụng và
nguồn vốn
 Nhân viên tín dụng: làm công tác tín dụng
 Nhân viên ngân quỹ: làm công tác ngân quỹ
 Nhân viên kiểm ngân: làm công tác kiểm ngân
 Nhân viên kế toán: làm công tác kế toán
Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức quản lý của PGD
Giám Đốc CN
Trảng Bom

Giám Đốc
PGD Trung
Hòa


Tổ Kế toán –
Ngân Quỹ

Tổ Tín Dụng

Ghi chú:
10 
 


Quan hệ trực tuyến:
Quan hệ chức năng:

(Nguồn tin: Phòng hành chánh nhân sự)
2.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng:
Bộ máy làm việc của PGD Trung Hòa có các tổ nghiệp vụ sau :
Tổ tín dụng:
Nghiên cứu, xây dựng chiến lược tín dụng. Phân loại khách hàng và đề xuất các
chính sách ưu đãi đối với từng khách hàng nhằm mở rộng hướng đầu tư tín dụng.
Phân tích theo ngành nghề kinh tế, kỹ thuật, danh mục khách hàng và đề xuất
phương án cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp ủy quyền. Thực
hiện thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ cấp trên theo phân cấp ủy quyền.
Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, phòng ngừa rủi ro, tìm
nguyên nhân và xu hướng khắc phục. Tổng hợp, đôn đốc thực hiện chương trình
tháng, quý, năm trình Giám đốc và trung tâm điều hành (Hội sở - Chi Nhánh Cấp 1).
Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê theo quy định.
Lập báo cáo tháng, quý, năm nhằm phản ánh tình hình hoạt động của PGD từ
đó đề ra kế hoạch kinh doanh tham mưu Giám đốc.
a. Tổ kế toán – ngân quỹ:

 Về kế toán thanh toán:
Chuyên sâu về nghiệp vụ hạch toán kế toán, thực hiện các nghiệp vụ thu chi
tiền mặt, ngân phiếu, các chứng từ có giá theo đúng chế độ quy định.
Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, hạch toán thanh toán theo quy
định của NHĐA – CN Trảng Bom.
Nhận và giao chỉ tiêu khoán tài chính, quyết toán thu chi tài chính theo chế độ
quy định.
Quản lý quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ phát triển kinh doanh theo quy
định.
Thực hiện thanh toán liên ngân hàng, thanh toán bù trừ
 Về ngân quỹ:

11 
 


Quản lý an toàn kho quỹ, thực hiện các quy định, quy chế nghiệp vụ thu, chi
tiền mặt, vận chuyển tiền từ CN về PGD và ngược lại.
Xây dựng mức tồn quỹ về tiền mặt.
Làm dịch vụ thu – chi tiền mặt, dịch vụ ký gửi tài sản, các chứng thư giấy tờ có
giá trị như tiền, quản lý kho bảo quản,…
Thực hiện các nghiệp vụ về thu đổi ngoại tệ, Séc…
Chấp hành chế độ báo cáo chuyên đề theo quy định.
2.3.3 Các sản phẩm – dịch vụ chính
Huy động vốn bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ thông qua tiền gửi của KH.
Sử dụng vốn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ : cung cấp tín dụng ngắn hạn –
trung hạn – dài hạn, cho vay tiêu dùng phục vụ đời sống, cho vay cầm cố các chứng từ
có giá, tài trợ các hoạt động đầu tư, xuất nhập khẩu, đầu tư, hùn vốn,…
Các dịch vụ trung gian như : thanh toán quốc tế qua mạng thanh toán cầu
SWIFT, kinh doanh mua bán ngoại tệ và làm dịch vụ kiều hối, thực hiện các dịch vụ

bảo lãnh như : bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh bảo hành công trình,
bảo lãnh chất lượng sản phẩm, bảo lãnh vay vốn trong và ngoài nước, thanh toán
chuyển tiền điện tử,…
Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ.
Cụ thể như sau:
a. Sản phẩm tiền gửi
Tiền gửi thanh toán: Khách hàng có thể nộp và rút tiền mặt, chuyển khoản trong
nước, đảm bảo vay vốn, bảo lãnh cho người thứ ba vay.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng VND, ngoại tệ: Khách hàng có thể rút vốn
trước hạn, chuyển quyền sở hữu, đảm bảo vay vốn, mở thẻ tín dụng hay bảo lãnh cho
người thứ ba vay, xác nhận khả năng tài chính.
Ngoài ra còn có sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn (VND, USD).
b. Sản phẩm tín dụng
Chủ yếu là cho vay
Cho vay mua xe: Đáp ứng nhu cầu mua xe ôtô (xe du lịch, xe tải…) với mức
vay tối đa 100% giá mua phù hợp với điều kiện cho vay của ngân hàng.
12 
 


Cho vay góp chợ: Tài trợ vốn cho các tiểu thương đang kinh doanh thường
xuyên tại các chợ trên cùng địa bàn.
Cho vay sản xuất kinh doanh (SXKD): Cho vay đầu tư nhà xưởng, máy móc,
thiết bị, hỗ trợ phục vụ cho hoạt động SXKD của khách hàng.
Cho vay tiêu dùng: Nhằm phục vụ đời sống người dân, đáp ứng nhu cầu vốn
kịp thời trong tiêu dùng của khách hàng.
Cho vay mua bất động sản như mua nhà, đất ở, cho thuê…
Cho vay thấu chi: Tài trợ vốn cho khách hàng nhằm bổ sung phần thiếu hụt khi
tài khoản của khách hàng mở tại Đại Á không đủ số dư cần thiết để thanh toán.
Cho vay tín chấp: Khách hàng là cán bộ công nhân viên được bảo lãnh của cơ

quan, ban ngành, đoàn thể.
Và đặc biệt vào cuối năm 2011 đầu năm 2012, DAB vừa có thêm một sản phẩm
đó là: Sản phẩm “cho vay thấu chi đối với khách hàng cá nhân”.
c. Các dịch vụ khác
- Kinh doanh ngoại tệ
Thực hiện các hoạt động mua, bán ngoại tệ (USD, EUR) với khách hàng là tổ
chức và cá nhân thông qua các loại hình giao dịch như giao dịch hối đoái giao ngay
(Spot), giao dich hối đoái kỳ hạn (Forward), giao dịch hối đoái hoán đổi (Swap), giao
dịch quyền lựa chọn (Option).
- Dịch vụ quản lý tiền mặt
Thu chi hộ tiền mặt, chi hộ lương/hoa hồng cho nhân viên/đại lý của khách
hàng theo yêu cầu.
- Dịch vụ khác
Chuyển tiền, bảo lãnh, thu đổi ngoại tệ, ATM card, kinh doanh vàng,…
- Cầm cố sổ tiết kiệm, kỳ phiếu hoặc giấy tờ khác trị giá được bằng tiền ngắn
hạn (trừ cổ phiếu do chính ngân hàng Đại Á phát hành)
Trường hợp cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, tín phiếu,… do tổ chức tín
dụng khác phát hành hoặc cầm cố trái phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ thì kèm
thêm văn bản xác nhận của đơn vị phát hành.
2.4 Đặc điểm công tác kế toán tại PGD Trung Hòa
2.4.1 Hệ thống chứng từ
13 
 


- Chứng từ giao dịch
- Giấy lĩnh tiền mặt
- Giấy nộp tiền
- Giấy
- Ủy nhiệm chi (UNC)

- Ủy nhiệm thu (UNT)
- Séc
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Mẫu sổ tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn
- Hợp đồng tín dụng
-…
2.4.2 Hệ thống tài khoản Ngân hàng sử dụng
Ngân hàng sử dụng hệ thống cái tài khoản (TK) kế toán dành cho các tổ chức
tín dụng (TCTD) được ban hành theo quyết định số 02/2008/QĐ – NHNN ban hành
ngày 15/01/2008 theo quyết định của Thống đốc NHNN.
2.4.3 Hình thức kế toán Ngân hàng áp dụng
a. Hình thức ghi sổ
NH thực hiện công tác kế toán trên máy vi tính, nhưng thiết lập sổ tuân thủ
theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Hiện nay, NH sử dụng phần mềm Ngân hàng lõi (Core
banking) đáp ứng các đòi hỏi khắt khe của một hệ thống giao dịch hiện đại, quản lý rủi
ro, kiểm soát an toàn, xử lý giao dịch nhanh chóng cũng như đáp ứng yêu cầu ứng
dụng khi đưa sản phẩm dịch mới ra thị trường một cách nhanh chóng nhất.
Phần mềm phân quyền người sử dụng giữa GDV, thủ quỹ, kế toán bằng mật
mã riêng. Giao diện phần mềm dễ hiểu, có cả Tiếng Anh lẫn Tiếng Việt.
b. Trình tự ghi sổ
Hình 2.4 Trình tự ghi sổ kế toán bằng phần mềm trên máy vi tính

14 
 


×