Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

bài 27: tổng kết lịch sử việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.49 KB, 7 trang )



I. CÁC THỜI KÌ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC.
1. Thời kì dựng nước đầu tiên (TK VII-II TCN)
Chính trị Kinh tế Văn hoá -
GD
Xã hội
-
TK VII-II SCN, NN
Văn Lang–Âu Lạc
(Bắc)→ sơ khai
-
TK II SCN, → NN
Chăm pa. (Trung)
- TK I SCN → NN
Phù Nam (TN Bộ)
-
Nông
nghiệp lúa
nước
-
TCN:
Gốm, đồ
trang
sức…
Tín gưỡng
đa thần,
cúng thần
linh, tổ
tiên, anh
hùng dân


tộc
Quan
hệ xã
hội
hoà
dịu,
vua tôi
gần
gũi

2. Giai đoạn đầu của nươc Đại Việt
phong kiến độc lập (TK X-XV)
Chính trị Kinh tế Văn hoá - GD Xã hội
Nhà nước
QC được
xác lập.
Đến TK
XV hoàn
chỉnh từ
TW đến
địa
phương.
-
Nông
nghiệp được
quan tâm
phát triển.
-
TCN, TN:
được mở

rộng đời→
sống ND ổn
định
-
Giáo dục: từ
năm 1070 được
tôn vinh và ngày
càng phat triển.
- Tôn giáo:
+ Phật - thời Lý,
Trần.
+ Nho - thời Lê

Quan hệ
xã hội
chưa
phát triển
thành
mâu
thuẫn đối
kháng.

3. Giai đoạn đất nước bị chi cắt (TK XVI-XVIII).
Chính trị Kinh tế Văn hoá - GD Xã hội
Chiến
tranh phon
kiến làm
đất nước
bị chia cắt:
Đang

trong –
Đàng
ngoài với
hai chính
quyền
riêng.
Khủng
hoảng đến
TK XVII
được phục
hồi:
- NN: ổn định
nhất là ở
Đàng trong.
- TCN: chịu
ảnh hưởng
kinh tế HH
đô thị ra đời.
-
Tôn giáo:
+ Nho suy thoái.
+ Phật, Đạo giáo
khôi phục.
+ Thiên chúa du
nhập
+ tín ngưỡng cổ
truyền duy trì.
- GD giảm cả về
số lượng và chất
lượng

Chế độ
PK
khủng
hoảng→
phong
trào đấu
tranh,
tiêu biểu
là PT
nông
dân Tây
Sơn.

4. Đất nước nửa đầu TK XIX.
Chính trị Kinh tế Văn hoá -
GD
Xã hội
1802, nhà
Nguyễn
thành lập
duy trì
BMNNQCCC
trong bối
cảnh khủng
hoảng suy
vong.
Chính sách
đóng cửa
hạn chế sự
phát triển

kinh tế.
- GD Nho
học được
duy trì.
Tôn giáo:
độc tôn Nho
giáo, hạn
chế Thiên
chúa Giáo.
Phân hoá
sâu sắc,
phong trào
đấu tranh
nổ ra liên
tục.

×