Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH GỖ HẠNH PHÚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (25.93 MB, 150 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THỊ TÂM

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH GỖ HẠNH PHÚC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THỊ TÂM

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH GỖ HẠNH PHÚC

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: ThS. NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN


Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán xác định kết
quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Gỗ Hạnh phúc” do Nguyễn Thị Tâm, sinh
viên khóa 34, ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN
Người hướng dẫn,

Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

Ngày

tháng

năm


tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường đại học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức
quý báu và dẫn dắt em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt em xin
chân thành cảm ơn cô Nguyễn Ý Nguyên Hân _ giảng viên Khoa Kinh Tế,
Trường Đại Học Nông Lâm đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá
trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Thúy Hồng _ tổng giám đốc và
các anh chị phòng kế toán cũng như các phòng ban khác trong công ty TNHH
Gỗ Hạnh Phúc đã giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện thuận lợi cho em học hỏi
kinh nghiệm và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gởi lời cảm ơn đến cha mẹ, những người thân, cùng với những
bạn đã luôn ủng hộ em, động viên em và đồng hành bên em trong suốt thời
gian qua, và đã giúp đỡ hoàn thành khóa luận này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô, các
cô chú, anh chị trong công ty, cha mẹ, người thân cùng bạn bè dồi dào sức
khỏe và thành đạt trong cuộc sống cũng như trong công việc. Xin chúc công ty
TNHH Gỗ Hạnh Phúc ngày càng phát triển.
Sinh viên

Nguyễn Thị Tâm


NỘI DUNG TÓM TẮT


NGUYỄN THỊ TÂM . Tháng 06 năm 2012 . “Kế Toán Xác Định Kết Quả
Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Gỗ Hạnh Phúc”.
NGUYEN THI TAM . June 2012 . “ Determined Trading Result Accounting
At Happy Furniture Limited Company”.
Nội dung chủ yếu của đề tài là mô tả công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Gỗ Hạnh Phúc. Bao gồm :


Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.



Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp.



Phương pháp hạch toán doanh thu và chi phí tài chính, doanh thu và chi phí
khác.



Phương pháp hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.



Quá trình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Đồng thời đưa ra các ví dụ nhằm làm nổi bật những nội dung của khóa luận. Từ

đó nêu ra những nhận xét và một số đề nghị về công tác kế toán tại công ty. Đề tài

được thực hiện dựa trên nguồn số liệu thu thập được tại tất cả các phòng ban của công
ty, đặc biệt là phòng kế toán.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. xi
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ..................................................................................... xii
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..............................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2
1.4 Cấu trúc luận văn ...................................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................4
2.1 Sơ lược về công ty .................................................................................................4
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty ............................................................................4
2.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty ...............................................4
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...............................................................5
2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .....................................................................7
2.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................7
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban......................................................8
2.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .......................................................................9
2.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .......................................................9
2.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của từng thành viên trong bộ máy kế toán ...............9
2.4 Chế độ kế toán áp dụng........................................................................................11
2.4.1 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng .........................................................11
2.4.2 Hệ thống tài khoản ........................................................................................11
2.4.3 Hệ thống báo cáo tài chính ............................................................................11
2.4.4 Chế độ chứng từ kế toán ...............................................................................11

2.4.5 Chế độ sổ kế toán ..........................................................................................12
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................14
3.1 Nội dung nghiên cứu............................................................................................14
3.1.1 Khái niệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................................14
v


3.1.2 Ý nghĩa của việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh ...............................14
3.1.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.........................................14
3.1.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .........................................................18
3.1.5 Kế toán giá vốn hàng bán ..............................................................................20
3.1.6 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..............................................................22
3.1.7 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .........................................................24
3.1.8 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ..............................................................26
3.1.9 Kế toán thu nhập khác ...................................................................................28
3.1.10 Kế toán chi phí khác....................................................................................30
3.1.11 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: .............................................31
3.1.12 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .........................................................33
3.2 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................34
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................35
4.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................................35
4.1.1 Đặc điểm của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................35
4.1.2 Chứng từ sử dụng ..........................................................................................35
4.1.3 Tài khoản sử dụng .........................................................................................36
4.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ ......................................................................36
4.1.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ...........40
4.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ...............................................................43
4.3 Kế toán giá vốn hàng bán. ...................................................................................43
4.3.1 Đặc điểm .......................................................................................................43
4.3.2 Chứng từ sử dụng ..........................................................................................43

4.3.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................................43
4.3.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ...........44
4.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .....................................................................47
4.4.1 Đặc điểm .......................................................................................................47
4.4.2 Chứng từ sử dụng ..........................................................................................47
4.4.3 Tài khoản sử dụng .........................................................................................48
4.4.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ...........48
4.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................................55
vi


4.5.1 Đặc điểm .......................................................................................................55
4.5.2 Chứng từ sử dụng ..........................................................................................55
4.5.3 Tài khoản sử dụng .........................................................................................55
4.5.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ...........55
4.6 Kế toán chi phí tài chính ......................................................................................58
4.6.1 Đặc điểm .......................................................................................................58
4.6.2 Chứng từ sử dụng ..........................................................................................58
4.6.3 Tài khoản sử dụng .........................................................................................58
4.6.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ...........58
4.7 Kế toán thu nhập khác .........................................................................................61
4.7.1 Đặc điểm .......................................................................................................61
4.7.2 Chứng từ sử dụng ..........................................................................................61
4.7.3 Tài khoản sử dụng .........................................................................................61
4.7.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ...........61
4.8 Kế toán chi phí khác ............................................................................................64
4.8.1 Đặc điểm .......................................................................................................64
4.8.2 Chứng từ sử dụng ..........................................................................................64
4.8.3 Tài khoản sử dụng .........................................................................................64
4.8.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ...........64

4.9 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................66
4.9.1 Đặc điểm .......................................................................................................66
4.9.2 Chứng từ sử dụng ..........................................................................................66
4.9.3 Tài khoản sử dụng .........................................................................................66
4.9.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ...........66
4.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.................................................................69
4.10.1 Đặc điểm .....................................................................................................69
4.10.2 Tài khoản sử dụng .......................................................................................69
4.10.3 Chứng từ sử dụng ........................................................................................69
4.10.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu .........69

vii


CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................72
5.1 Kết luận ................................................................................................................72
5.2 Kiến nghị..............................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................75
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Công cụ dụng cụ

CKTM

Chiết khấu thương mại

CP

Chi phí

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPQLKD

Chi phí quản lý kinh doanh


CSKH

Chăm sóc khách hàng

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

GTGT

Gía trị gia tăng

GGHB

Giảm giá hàng bán

GVHB

Gía vốn hàng bán

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KH


Khách hàng

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

KQKD

Kết quả kinh doanh

KTT

Kế toán trưởng

LN

Lợi nhuận

NKC

Nhật ký chung

NSNN

Ngân sách nhà nước

NH

Ngân hàng


NVL

Nguyên vật liệu

PXK

Phiếu xuất kho

SC

Sổ cái
ix


SP

Sản phẩm

SX

Sản xuất

TK

Tài khoản

TM

Thương mại


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XNK

Xuất nhập khẩu

XK

Xuất khẩu

VD

Ví dụ

x



DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH gỗ hạnh phúc ....................7
Hình 2.2 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán của Công Ty TNHH Gỗ Hạnh Phúc .........9
Hình 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ trên máy vi tính. ......12
Hình 3.1 Sơ đồ hạch toán DT bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................18
Hình 3.2 Sơ đồ hạch toán kế toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ....................19
Hình 3.3 Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán .....................................................21
Hình 3.4 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý kinh doanh ......................................23
Hình 3.5 Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................25
Hình 3.6 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí tài chính .......................................................27
Hình 3.7 Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác ..........................................................29
Hình 3.8 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác .............................................................31
Hình 3.9 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế TNDN..................................................32
Hình 3.10 Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................34
Hình 4.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ bán hàng trong nước.......................................37
Hình 4.2 Lưu đồ luân chuyển chứng từ hàng xuất khẩu ...............................................39
Hình 4.3 Sơ đồ hạch toán DT bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 2011 .............42
Hình 4.4 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán trong năm 2011 .......................................46
Hình 4.5 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lí kinh doanh trong năm 2011 .........................53
Hình 4.6 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính trong năm 2011 ...................57
Hình 4.7 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính trong năm 2011 .........................................60
Hình 4.8 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác phát sinh trong năm 2011 .............................63
Hình 4.9 Sơ đồ hạch toán chi phí khác phát sinh trong năm 2011 ................................65
Hình 4.10 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm 2011 ..................68
Hình 4.11 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh năm 2011 .............................71

xi



DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1 : Hóa đơn GTGT số 0000122
Phụ lục 2 : Hóa đơn Xuất khẩu số 0000165
Phụ lục 3 : Hóa đơn GTGT số 0000123
Phụ lục 4 : Phiếu xuất kho số 75/12XSP
Phụ lục 5 : Phiếu xuất kho số 81/12XSP
Phụ lục 6 : Phiếu xuất kho số 15/12XNL
Phụ lục 7 : Phiếu chi số 88/12C và Phiếu tính tiền hoa hồng
Phụ lục 8 : Phiếu chi số 91/12C và Hóa đơn GTGT 000311888
Phụ lục 9 : Phiếu chi số 92/12C
Phụ lục 10 : Phiếu chi số 95/12C và các Hóa đơn thu tiền số 0001599
Phụ lục 11 : Phiếu chi số 97/12C và các Hóa đơn GTGT số 0051885; 0052088
Phụ lục 12 : Phiếu chi số 98/12C và các Hóa đơn GTGT số 0000453; 0726843
Phụ luc 13 : Hóa đơn GTGT số 0040566 của NH TMCP Công Thương Việt Nam
Phụ lục 14 : Phiếu chi số 141/12C
Phụ lục 15 : Phiếu chi số 147/12C và Hóa đơn GTGT 0000236
Phụ lục 16 : Hóa đơn GTGT số 0004514 của NH TMCP Quốc Tế Việt Nam
Phụ lục 17 : Sổ phụ TK tiền gửi không kỳ hạn của NH Sacombank
Phụ lục 18 : Giấy báo lãi của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Phụ lục 19 : Giấy báo có của ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam
Phụ lục 20 : Phiếu báo giao dịch chuyển khoản tự động của NH Công Thương
Phụ lục 21 : Lệnh chi của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Phụ lục 22 : Hóa đơn GTGT số 0000115
Phụ lục 23 : Hóa đơn GTGT số 0000125
Phụ lục 24 : Hóa đơn GTGT số 0000120
Phụ lục 25 : Tờ khai thuế TNDN tạm tính – Mẫu 01A/TNDN của quý 1
Phụ lục 26 : Tờ khai thuế TNDN tạm tính – Mẫu 01A/TNDN của quý 2
Phụ lục 27 : Tờ khai thuế TNDN tạm tính – Mẫu 01A/TNDN của quý 3
Phụ lục 28 : Tờ khai thuế TNDN tạm tính – Mẫu 01A/TNDN của quý 4

xii


Phụ lục 29 : Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi
Phụ lục 30 : Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2011
Phụ lục 31 : Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Phụ lục 32 : Bảng cân đối tài khoản năm 2011
Phụ lục 33 : Bộ chứng từ hàng xuất khẩu

xiii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Hội nhập kinh tế là xu thế tất yếu của các quốc gia trong giai đoạn toàn cầu hoá.
Việt Nam không nằm ngoài xu thế chung đó. Đặc biệt là hiện nay, khi Việt Nam đã trở
thành thành viên của tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO), một tổ chức kinh tế có
tính chất toàn cầu, đem lại nhiều cơ hội mới và cũng không ít thử thách cho các doanh
nghiệp.
Hội nhập kinh tế có tác động đến toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh và hoạt
động tài chính của các doanh nghiệp, nó mang lại nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp như :
cơ hội tiếp cận với khoa học – kĩ thuật – công nghệ tiên tiến, cơ hội học tập kinh nghiệm
quản lý của các doanh nghiệp nước ngoài…Thế nhưng bên cạnh những thuận lợi việc phải
hoạt động trong một môi trường cạnh tranh gay gắt hơn cũng là một trong những thử thách
mà các doanh nghiệp trong nước đang phải đối mặt.
Chính những điều đó đã đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện
mình, phát triển vươn lên cho kịp với sự phát triển của nền kinh tế thế giới.
Lợi nhuận ổn định và không ngừng tăng trưởng đã trở thành mục tiêu và động lực
chính thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tiến triển. Để biết mục

tiêu đó đạt được là bao nhiêu, lời, lỗ thế nào thì đòi hỏi công tác hạch toán kế toán phải đầy
đủ, kịp thời và chính xác. Đặc biệt là kế toán xác định kết quả kinh doanh đó là một công
việc rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Căn cứ vào kết quả của kế
toán xác định kết quả kinh doanh thì các nhà quản lý sẽ biết được doanh nghiệp mình hoạt
động có hiệu quả hay không. Và từ đó sẽ có định hướng phát trong tương lai.
Xuất phát từ thực tế trên, thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán về xác định
kết quả kinh doanh, kết hợp với kiến thức được tích lũy ở trường và thời gian thực tập tiếp

1


xúc thực tế công tác kế toán tại công ty, em quyết định chọn đề tài “ kế toán xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Gỗ Hạnh Phúc ” làm đề tài báo cáo thực tập.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Nghiên cứu thực tiễn về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH Gỗ Hạnh Phúc.
Nhận xét, phân tích, đánh giá thực tiễn về công tác kế toán xác định kết quả
kinh doanh tại đơn vị và rút ra những điểm mạnh yếu của bộ máy kế toán. Qua đó đề
ra những kiến nghị để hoàn thiện hơn công tác kế toán tại đơn vị.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu : Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại công ty.
Không gian : Công ty TNHH Gỗ Hạnh Phúc
Địa chỉ : Đường 09, KCN Tam Phước, Biên Hòa, Đồng Nai
Thời gian : từ 01/03/2012 đến 30/04/2012
1.4 Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương :
Chương 1 : Mở đầu
Nêu lý do, ý nghĩa, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu, sơ lược cấu trúc của khóa

luận.
Chương 2 : Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH Gỗ Hạnh Phúc : quá trình hình thành và
phát triển, cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ.
Chương 3 : Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày cơ sở lý thuyết của khóa luận và các phương pháp sử dụng để thực
hiện đề tài.
Chương 4 : Kết quả và thảo luận
Trình bày thực trạng về hoạt động kinh doanh và công tác hạch toán kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Gỗ Hạnh Phúc.
Đồng thời đưa ra ý kiến nhận xét.
Chương 5 : Kết luận và đề nghị
2


Qua những vấn đề nghiên cứu được, đưa ra những ưu khuyết điểm của bộ máy
kế toán. Qua đó đề ra những kiến nghị để hoàn thiện hơn công tác kế toán tại đơn vị.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1 Sơ lược về công ty
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty
Công ty TNHH Gỗ Hạnh Phúc được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 4702001782 do Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Đồng Nai cấp ngày
05/09/2005.
Tên tiếng việt


: CÔNG TY TNHH GỖ HẠNH PHÚC

Tên tiếng anh

: HAPPY FURNITURE LIMITED COMPANY

Tên giao dịch

: HAPPY FURNITURE . Co ., LTD

Địa chỉ

: Đường 09, KCN Tam Phước, Biên Hòa , Đồng Nai

Điện thoại

: 061.6280180

Mã số thuế

: 3600 750063

E-mail

:

Website

: www.happyfurniturevn.com


Số tài khoản

:102020000029086 tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam

Fax:

061.6280181

chi nhánh Biên Hòa, Đồng Nai.
Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu các sản phẩm gỗ.
Vốn điều lệ

: 21.200.000.000 đồng

Hình thức hoạt động : Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn có hai thành viên trở lên.
Nội dung hoạt động : là đơn vị hạch toán kinh tế, tài chính độc lập.
2.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty
Bên cạnh những biến động lớn lao của thị trường thế giới cùng với sự phát triển
mạnh mẽ của nền kinh tế đất nước và để khẳng định khả năng của bản thân trong sự
cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường, các thành viên trong hội đồng quản trị
đã quyết định đứng ra thành lập công ty chuyên kinh doanh các sản phẩm làm từ gỗ.

4


Lấy tên là Công Ty TNHH Gỗ Hạnh Phúc và đi vào hoạt động. Công ty đã đăng ký
giấy phép kinh doanh lần đầu vào ngày 05/09/2005 và hiện tại đã đăng ký thay đổi lần
thứ 8 vào ngày 12/01/2012.
Để tập trung nguồn vốn vào đầu tư máy móc thiết bị, công nghệ sản xuất và
nguyên liệu gỗ, vật tư, khởi đầu thực hiện chưa có mặt bằng để hoạt động, Công ty đã

thuê nhà xưởng của DNTN Hồng Ngân tại đường 9, KCN Tam phước, Biên Hòa,
Đồng Nai để làm trụ sở và nhà xưởng sản xuất.
Cuối năm 2006 công ty đã xây dưng văn phòng và nhà xưởng để làm trụ sở
giao dịch chính thức. Đến ngày 01/04/2008 Công ty đã trả mặt bằng và dời địa điểm
hoạt động qua trụ sở mới ở địa chỉ : Đường 9, KCN Tam Phước, Biên Hòa, Đồng Nai.
Hiện nay, tổ chức bộ máy sản xuất của công ty hơn 600 công nhân, hệ thống
máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất của công ty cũng rất đa dạng và hiện đại. Với
sự nỗ lực không ngừng của Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên trong công
ty nên từ ngày thành lập cho đến nay, công ty luôn phát triển vững chắc trong quá trình
sản xuất kinh doanh, hoàn thành các kế hoạch đặt ra, vì vậy, công ty đã tạo được uy tín
trên thị trường với bán hàng và các tổ chức tín dụng.
2.1.3


Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Chức năng:
Công ty TNHH Gỗ Hạnh Phúc hoạt động theo hình thức Công ty TNHH có hai

thành viên trở lên, có đủ tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam, là
một đơn vị hạch toán kinh tế, tài chính độc lập.
Trong mô hình tài chính của Công ty, hai chức năng sản xuất và chức năng kinh
doanh luôn gắn bó chặt chẽ với nhau.
-

Công ty sản xuất và buôn bán các mặt hàng làm từ gỗ và xuất khẩu ra thị trường

nước ngoài, nhập khẩu nguyên liệu gỗ.
-

Ngoài ra, công ty còn kinh doanh các ngành nghề theo quy định của pháp luật


như : mua bán sản phẩm cơ khí, gia công cơ khí, kinh doanh bất động sản.
-

Tìm kiếm thị trường, nhận đơn hàng và sản xuất các sản phẩm theo đơn hàng.

-

Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, nâng cao trình độ người lao động, nâng cao

chất lượng nhân lực chuyên môn.
5




Nhiệm vụ:

-

Thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trên cơ sở tự chủ và tuân thủ pháp luật

của nhà nước.
-

Quản lý sản phẩm nguồn vốn, đầu tư mở rộng đổi mới trang thiết bị, đảm bảo

sản xuất kinh doanh có lãi và làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
-


Hoạt động đúng các ngành nghề đã đăng ký kinh doanh, chịu trách nhiệm với

khách hàng theo hợp đồng kinh tế đã ký kết và tạo uy tín cho khách hàng trong quá
trình kinh doanh thương mại.
-

Nghiên cứu và thực hiện có hiệu quả các biện pháp nâng cao chất lượng các

mặt hàng do công ty sản xuất và kinh doanh nhằm tăng sức cạnh tranh và mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm.
-

Quan tâm chăm lo đời sống của công nhân cả về mặt vật chất cũng như tinh

thần, góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp cho xã hội .
-

Tạo của cải vật chất cho xã hội nhằm xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp và

vững mạnh.

6


2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH gỗ hạnh phúc
Tổng Giám Đốc

Giám Đốc


Phó Giám Đốc Phụ Trách
Sản Xuất

Phòng Hành Chính, quản
trị và nhân sự

Xưởng Mộc Ráp

Phòng Kế Toán – Tài vụ

Xưởng Nguội
Phòng Kế Hoạch – Vật Tư
Xưởng Sơn
Phòng Chăm Sóc Khách
Hàng

Tổ cơ điện

Phòng Thiết Kế

Phòng Kỹ Thuật – Quản
Lý Chất Lượng
Tổng kho

Đội Bảo Vệ

7



2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban


Tổng giám đốc : Là người đứng đầu công ty, có trách nhiệm chỉ đạo và trực

tiếp quản lý các phòng ban. Là người đại diện pháp lý của công ty. Đồng thời giữ
quyền lợi cho toàn bộ công nhân viên trong công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp đến
toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty.


Giám đốc : Là người phụ giúp tổng giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh

của công ty, tham mưu cho tổng giám đốc về kế hoạch kinh doanh.


Phó giám đốc phụ trách sản xuất : Là phụ giúp giám đốc điều hành, giải

quyết toàn bộ công việc ở xưởng sản xuất và phụ trách kế hoạch điều độ sản xuất của
công ty.


Phòng hành chính, quản trị và nhân sự : thực hiện công tác tuyển dụng, đào

tạo nhân sự. Thực hiện các công việc hành chính, pháp lý liên quan đến hoạt động
của công ty. Kiểm tra kiểm soát việc thực hiện công tác an ninh trật tự, an toàn lao
động, PCCC, và việc chấp hành các nội quy đối với công ty nói chung, công nhân
viên và người lao động nói riêng. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc công
ty, tham mưu cho Ban Giám Đốc công ty về các mặt xây dựng nội quy, chế độ công
tác, chế độ làm việc cho phù hợp với quy định của nhà nước.



Phòng kế toán - tài vụ : Có nhiêm vụ ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh

tế tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
một cách đầy đủ, đúng đắn và hợp lý với chế độ kế toán mà công ty đã lựa chọn.
Trang bị và sử dụng các phương tiện hiện đại hỗ trợ trong công tác hạch toán. Tổ
chức công tác kiểm tra nội bộ trong Phòng Kế Toán. Quản lý quỹ tiền mặt của công
ty.


Phòng kế hoạch – vật tư : Thực hiện các đơn hàng, lên kế hoạch chi tiết việc

sản xuất, xuất hàng và nguyên phụ liệu phù hợp. Triển khai sản xuất và kiểm soát
tiến độ sản xuất các đơn hàng và xuất hàng đúng tiến độ.


Phòng chăm sóc khách hàng : Thực hiên việc chăm sóc khách hàng củ và mới

của công ty nhằm mục đích tạo niềm tin cho khách hàng đối với công ty, để có được
các đơn hàng lớn và ổn định. Đồng thời đảm nhận các nghĩa vụ pháp lý về việc xuất
nhập khẩu hàng, nguyên phụ liệu phù hợp với pháp luật Việt Nam.
8




Phòng thiết kế : Thiết kế mẫu mã mới và kiểm tra mẫu mới đạt chất lượng để

chào hàng, kiểm tra các bản vẽ kỷ thuật phục vụ cho quá trình sản xuất. Xây dựng hệ
thống mẫu mã hàng phù hợp với tiêu chuẩn Quốc Tế và đặc tính ngành nghề.



Phòng kỷ thuật _ quản lý chất lượng: Triển khai, hướng dẫn kỹ thuật cho các

bộ phận có liên quan đến kỷ thuật trước khi đưa vào sản xuất đại trà. Giám sát và xử
lí các vấn đề phát sinh có liên quan đến kỷ thuật trong quá trình sản xuất.


Tổng kho : Đảm nhận việc xuất nhập các vật tư, nguyên phụ liệu, sản phẩm gỗ

và các phụ kiện. Bố trí, điều động tổ bốc xếp thực hiện các công việc sản xuất và xuất
hàng hóa.


Đội bảo vệ : Có trách nhiêm giữ gìn an ninh trật tự cho công ty.

2.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Hình 2.2 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán của Công Ty TNHH Gỗ Hạnh Phúc
Kế Toán Trưởng

Kế Toán Tổng Hợp

Thủ Qũy

Kế Toán
Công Nợ

Kế Toán NVL
chính và TP


Kế Toán CCDC
và TSCĐ

2.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của từng thành viên trong bộ máy kế toán


Kế toán trưởng (Trưởng phòng kế toán): Chịu trách nhiệm trước cấp trên và

Ban Giám đốc về mọi mặt hoạt động tài chính của công ty, đảm bảo khai thác và sử
dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn của công ty như việc tính toán chính xác mức vốn
9


cần thiết, tìm mọi biện pháp giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho công ty, điều hành và
phân phối mọi hoạt động trong phòng kế toán. Đồng thời, đào tạo đội ngũ cán bộ nhân
viên trong phòng kế toán.
• Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm trong việc kiểm tra, rà soát công việc của các
kế toán viên, theo dõi trên sổ tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng tài
khoản, tập hợp các chứng từ để làm báo cáo thuế. Cuối mỗi quý, tổng hợp chi phí phát
sinh, tính giá thành, và lập báo cáo tài chính và báo cáo lên Trưởng phòng kế toán,
ngoài ra còn thay mặt trưởng phòng điều hành phòng kế toán những lúc Trưởng phòng
vắng mặt.
• Thủ quỹ: Thực hiện việc thu chi, tiến hành theo dõi tình hình nhập - xuất, tồn quỹ
của công ty và báo cáo lên cấp trên.
• Kế toán công nợ : Cập nhật, kiểm tra các chứng từ, hoá đơn phát sinh, theo dõi và
đối chiếu công nợ với khách hàng nhằm đảm bảo các khoản phải thu, phải trả, tạm
ứng, …hợp lệ, hợp lý chính xác và báo cáo lên Trưởng phòng kế toán. Lập hồ sơ vay,
theo dõi các khoản vay ngắn hạn, dài hạn tại các ngân hàng, kiểm tra các khoản thanh
toán lãi vay. Mở L/C nhập khẩu, theo dõi các L/C xuất khẩu và nhập khẩu. Lập kế

hoạch trả nợ vay ngân hàng.
• Kế toán NVL chính và thành phẩm : Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số
liệu về tình hình thu mua, vận chuyển bảo quản, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch
thu mua nguyên vật liệu về số lượng, chủng loại, giá cả và thời hạn cung cấp nguyên
vật liệu một cách đầy đủ, kịp thời.
- Theo dõi sự biến động, tình hình nhập, xuất, tồn kho của các loại nguyên vật liệu
và thành phẩm.
- Tổ chức kế toán phù hợp với phường pháp kế toán hàng tồn kho, cung cấp thông
tin cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh.
• Kế toán CCDC và TSCĐ : Thực hiện chức năng và nhiệm vụ giống như kế toán
NVL và thành phẩm nhưng đối tượng là CCDC và TSCĐ.

10


2.4 Chế độ kế toán áp dụng
2.4.1 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
Chế độ kế toán áp dụng : Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam
được ban hành theo quyết số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng
BTC.
• Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm theo năm dương lịch.
• Phương pháp tính thuế GTGT : Công ty áp dụng theo phương pháp khấu trừ
• Phương pháp xác định giá trị nguyên vật liệu xuất : Áp dụng theo phương pháp
bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập.
• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Áp dụng theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
2.4.2 Hệ thống tài khoản
Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán quy định trong chế độ kế toán
được ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng

BTC.
Ngoài ra công ty còn mở thêm một số tài khoản cấp 2, tài khoản chi tiết theo từng
đối tượng , từng đơn vị để tiện theo dõi và phục vụ yêu cầu quản lý.
2.4.3 Hệ thống báo cáo tài chính
Kỳ kế toán : Ngày bắt đầu 01/01, ngày kết thúc 31/12 hằng năm. Báo cáo tài chính
lập và trình bày phù hợp chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam gồm :
- Bảng Cân đối kế toán

Mẫu số B 01 - DNN

- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B 02 - DNN

- Bản Thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B 09 - DNN

- Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ

Mẫu số B03 – DNN

2.4.4 Chế độ chứng từ kế toán
Công ty đang sử dụng hệ thống chứng từ quy định trong chế độ kế toán được
ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
bao gồm :
Chứng từ bắt buộc : phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, …
11



×